ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN
1.1. Giới thiệu chung
Tuyến đường thiết kế mới giữa hai điểm A - B là tuyến đường thuộc địa phận
tỉnh Bình Thuận khu vực thành phố Phan Thiết. Đây là tuyến đường có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương nói chung và cả nền kinh tế quốc
dân nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh
nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa toàn tỉnh.
1.2. Các điều kiện tự nhiên
Điều kiện địa hình:
Tuyến đường A-B có điểm đầu là A cao độ 27.9m, điểm cuối tuyến là B có cao
độ là 42.8m. Tuyến đường cắt qua sông và các nhánh suối nhỏ. Tuyến đường đi qua địa
hình núi thấp và đồi. Do vậy khả năng tập trung nước trong lưu vực lớn, trong lưu vực
lại ít ao hồ nên việc thiết kế công trình thoát nước sẽ tính lưu lượng vào mùa mưa là
chủ yếu.
Điều kiện địa chất:
Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt: núi thấp và đồi, có cấu tạo không phức tạp
(cấp III) lớp trên là đất nâu, lớp dưới là á sét vàng. Nói chung địa chất vùng này rất
thuận lợi cho việc làm đường.
Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang động
castơ nên rất thuận lợi.
Điều kiện thuỷ văn:
Khu vực tuyến A-B đi qua là vùng núi, có khí hậu xavan, nắng nhiều mưa ít, là
vùng khô hạn nhất cả nước. Khu vực tuyến chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam thổi
từ tháng 5 đến tháng11, mùa nắng gắn với gió mậu dịch thổi theo hướng Đông Bắc Tây Nam từ khoảng tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Có 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
Mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4
Tuy nhiên yếu tố thời tiết cũng bất thường, có năm đến sớm, có năm đến
muộn, dao động giữa tháng 4 và tháng 6, nên chú ý lựa chọn thời điểm thi công vào
mùa nắng.
Nhiệt độ trung bình hằng năm là 22OC – 26OC.
Độ ẩm không khí trung bình năm 70-85%. Từ tháng 6 đến tháng 12 độ ẩm
không khí 84.3 – 86.9%. Các tháng 1, 2 và 3 độ ẩm trung bình 75.6 – 76.9%. Độ ẩm
thấp nhất tuyệt đối xuống dưới 15% vào mùa khô.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
1
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Lượng mưa trung bình là 1500-1900 mm/năm (thấp hơn trung bình cả nước
1900 mm/năm).
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
2
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
2.1. Phạm vi công trình
Khu vực này chưa phát triển về giao thông đường sắt. Tuyến đường nối các vùng
phát triển cây công nghiệp, hoa màu với các khu công nghiệp phía dưới tạo thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế của tỉnh và giao thông giữa các tỉnh vùng cao và các tỉnh vùng thấp
được mở rộng hơn.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được thành
lập. Dân số ngày càng đông.
2.2. Các thông số kỹ thuật chủ yếu
Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý:
Theo TCVN4054-05, ứng với lưu lượng xe thiết kế là 2850 ( xcqd/ngd); đường
nằm trong địa hình miền núi, ta chọn:
Cấp hạng kỹ thuật : IV Núi
Vận tốc thiết kế : V= 40 km/h
Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường:
Chiều dài tuyến : 4795.79m.
Mặt cắt ngang đường
Phần mặt đường rộng 5.5m, độ dốc ngang 2%
Phần lề đường :
Phần lề gia cố rộng 0.5 m, độ dốc ngang 2%
Phần lề không gia cố rộng 0.5m, độ dốc ngang 6%
Lớp 1: Bê tông xi măng dày 20cm.
Lớp 2: Cát gia cố xi măng 8% dày 18cm
Lớp 3: Cấp phối thiên nhiên loại A dày 30cm.
2.3. Công trình trên tuyến
Cống:
Thân cống: dùng các đốt cống BTCT M300 đúc sẵn dài 3m lắp ghép lại.
Thượng - hạ lưu: Tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150 đá 2x4. Móng tường trước,
tường cánh, sân cống bằng bê tông đá 1×2 M150 trên lớp đệm cát dày 10 cm.
Cọc tiêu, biển báo:
Cọc tiêu được cắm tại những đoạn đường vào cầu và những đoạn đường cong.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
3
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG III
BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN
3.1. Điều kiện cung cấp vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, đá, đất đắp nền rất sẵn và phong
phú tại khu vực do đó cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu địa phương như
vậy giá thành xây dựng tuyến sẽ giảm đáng kể do cự ly vận chuyển.
Đất đắp xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở các mỏ gần vị
trí tuyến.
Các loại vật liệu khác như tre, nứa, gỗ, phong phú tiện lợi cho việc làm lán trại, cốt
pha và các công trình phụ.
Các vật liệu như ximăng, sắt, thép, gạch được vận chuyển từ đầu tuyến (tại A)
3.2. Giải pháp đường công vụ
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi công, khi đi qua
các đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta phải
làm đường công vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra, tại các mỏ đất đá
mà đường đi không đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua được.
3.3. Bố trí mặt bằng thi công
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
Láng trại: được bố trí ngay tại đầu tuyến.
Công trình phụ: bố trí gần láng trại công nhân để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và ăn
uống của công nhân.
Nhà kho: được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng trại công nhân để dễ bảo quản
và quản lý.
3.4. Láng trại và công trình phụ
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công
nhân tự làm lấy. Láng trại và công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như suối,
nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn không bị nước suối dâng cao. Cần phải đề phòng
lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
4
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
4.1. Biện pháp thi công
Đây là tuyến đường mới chưa có xe cộ qua lại, vì vậy trong quá trình thi công
không cần phải đảm bảo giao thông. Tuy nhiên, ta phải làm đường công vụ để đưa xe máy
thiết bị thi công lên công trường.
4.2. Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến
Phương pháp thi công chung cho toàn tuyến là phương pháp dây chuyền.
Nội dung phương pháp: Toàn bộ quá trình thi công tuyến đường được chia thành
nhiều loại công việc độc lập theo trình tự công nghệ thi công, mỗi công việc đều do một
đơn vị chuyên nghiệp có trang bị nhân lực và máy móc thích hợp đảm nhận. Các đơn vị
chuyên nghiệp này chỉ làm một loại công việc hay chỉ phụ trách một dây chuyền chuyên
nghiệp gồm một số khâu công tác nhất định trong suất quá trình thi công từ lúc khởi công
đến khi hoàn thành việc xây dựng tuyến đường.
Trình tự các công việc gồm các công việc được xắp xếp theo thứ tự thực hiện như
sau:
+ Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị mặt bằng thi công. Sau đó tiến hành cắm cọc và dời
cọc ra khỏi phạm vi thi công.
+ Công tác làm cầu cống: Làm cầu và cống tại các vị trí có bố trí cống và cầu.
+ Công tác làm nền đường: Gồm làm khuôn đường, đào vét hữu cơ và chuyên chở
vật liệu đất đắp, đắp rồi san ủi và lu lèn. Gia cố ta luy nền đắp và các tường chắn.
+ Công tác làm kết cấu mặt đường: do đơn vị chuyên nghiệp phụ trách.
+ Công tác hoàn thiện: Cắm biển báo, cọc tiêu và sơn hoàn thiện.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
5
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
5.1. Mục đích
Mục đích của công tác chuẩn bị là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện công
tác xây dựng, áp dụng những kỹ thuật thi công tiên tiến, triển khai công tác một cách nhịp
nhàng trong thời kì đầu thi công.
* Công tác chuẩn bị thường được tiến hành theo hai giai đoạn:
Giai đoạn đầu: Có nhiệm vụ chuẩn bị về hồ sơ kỹ thuật, tài vụ hợp đồng và các tài
liệu khác, đồng thời tiến hành các biện pháp tổ chức cần thiết để bắt đầu xây lắp và làm
công tác chuẩn bị cho giai đoạn hai.
Giai đoạn hai: Chuẩn bị về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, gọi là thời kì
chuẩn bị thi công.
Việc hoàn thành công tác chuẩn bị là nhiệm vụ của đơn vị thi công. Để chuẩn bị
triển khai công tác xây dựng cơ bản đựơc thông suốt nhịp nhàng, trong giai đoạn thi công
cần phải:
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: Dọn sạch khu đất để xây dựng những công trình
chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất, chặt cây, đào bới, dời những công trình kiến trúc
cũ… không thích hợp cho công trình mới.
−
−
−
−
Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời.
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công.
Cung cấp năng lượng, điện nước cho công trường.
Chuẩn bị máy móc, phương tiện vận chuyển và các phương tiện sửa chữa các
loại máy móc xe cộ đó.
5.2. Cắm cọc định tuyến
Trước khi thi công ta phải đưa tuyến trên bình đồ ra thực địa, công việc này do tổ
trắc địa đảm nhận. Việc cắm tuyến có thể thực hiện bằng phương pháp đồ họa hay giải
tích, sau đó dùng số liệu thu được cắm tuyến bằng máy trắc địa. Các bước thực hiện:
Xác định các mốc cao độ chuẩn của lưới dường chuyền quốc gia.
Lập lưới đường chuyền dọc theo tuyến xây dựng.
Xác định tọa độ của cọc trên tuyến.
Truy các cao độ của lưới đường chuyền quốc gia trên thực địa.
Cắm các cọc của lưới đường chuyền xây dựng.
Cắm các điểm khống chế trên tuyến.
Cắm các điểm chi tiết trên tuyến.
Sau khi đưa tuyến ra thực địa, chúng ta xác định phạm vi dỡ bỏ chướng ngại vật, di
dời, giải tỏa.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
6
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
5.3. Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của thời kì chuẩn bị thi công là chuẩn bị nhà
cửa tạm, gồm các loại công trình:
Nhà ở của công nhân, cán bộ nhân viên phục vụ các đơn vị thi công.
Các nhà ăn, nhà tắm.
Các nhà làm việc của ban chỉ huy công trường và các đội thi công.
Nhà kho các loại.
Nhà sản xuất để bố trí các xưởng sản xuất, trạm sửa chữa.
Đối với tuyến ngắn ta nên xây dựng ta nên xây dựng văn phòng ở đầu tuyến, còn
lại thì nên ở đầu và cuối tuyến.
5.4. Chuẩn bị các cơ sở sản xuất
Cơ sở sản xuất ở công trường gồm cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và bán thành
phẩm, các xưởng sửa chửa cơ khí và bảo dưỡng xe máy… phục vụ quá trình thi công và
sản xuất. Quy mô của chúng phụ thuộc vào nhu cầu phục vụ của nó.
5.5. Chuẩn bị đường tạm
Khi xây dựng công trình giao thông có thể vận chuyển vật liệu xây dựng và bán
thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn theo các đường đã có sẵn, theo các đường tạm phục vụ cho
nhu cầu thi công.
Đường tạm bao gồm: Đường công vụ và đường tránh.
5.6. Chuẩn bị hiện trường thi công
Khôi phục cọc:
Khôi phục các cọc chủ yếu của tuyến.
Đo đạc kiểm tra và đóng thêm các cọc phụ.
Kiểm tra cao độ mốc.
Chỉnh tuyến nếu cần thiết.
Đặt các mốc cao độ tạm cho các vị trí đặc biệt trên tuyến như vị trí đặt cống, tường
chắn…
Xác định phạm vi thi công, di dời, giải tỏa.
Dọn dẹp mặt bằng thi công:
Dọn sạch cỏ, bóc bỏ các lớp hữu cơ theo đúng qui trình tổ chức thi công.
Di dời mồ mả, nổ phá các hòn đá lớn.
Chặt những cây che khuất tầm nhìn.
Đảm bảo thoát nước thi công:
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
7
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Luôn chú ý đến vấn đề thoát nước trong suốt quá trình thi công, nhất là thi công
nền, tránh để nước đọng… bằng cách tạo các rãnh thoát nước, tạo độ dốc bề mặt đúng
quy định.
Công tác lên khuôn đường:
Cố định những vị trí chủ yếu trên trắc ngang trên nền đường để đảm bảo thi công
đúng vị trí thiết kế.
Đối với nền đắp phải định cao độ tại tim đường, mép đường và chân ta luy.
Đối với nền đào cũng tiến hành tương tự nền đắp nhưng các cọc định vị được di
dời ra khỏi phạm vi thi công.
Thực hiện việc di dời các cọc định vị:
Đối với ta luy đắp, cọc được dời đến vị trí mép ta luy.
Đối với ta luy đào, cọc được dời đến cách mép ta luy đào 0.5 m.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
8
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
CHƯƠNG VI
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
6.1. Phương pháp thi công
6.1.1. Công tác chuẩn bị thi công nền
Đây là tuyến đường thiết kế mới, con đường bây giờ chưa hình thành, chưa có
khuôn đường, vì thế trước hết ta phải:
Vạch định giới hạn đường: sau khi khôi phục tuyến, tiến hành đo đạc dải đất dành
cho đường, ghi chú phần đất chiếm dụng thuộc đơn vị nào, tình hình canh tác và các công
trình kiến trúc cần di chuyển, đồng thời bàn giao các thủ tục cho đơn vị phụ trách việc xử
lý phá dỡ và chiếm dụng đất.
Lên khuôn nền đường: trước khi thi công nền đường phải dựa vào các cọc tim
tuyến và bản vẽ thiết kế để đánh dấu mép lề đường trên thực địa, đánh dấu các vị trí cụ
thể như chân taluy nền đắp, đỉnh taluy nền đào, rãnh biên...
Dùng máy đào tiến hành phá các gốc cây và dọn dẹp các tảng đá, tạo điều kiện để
máy ủi thi công kết hợp với công nhân tạo hình dạng sơ bộ của nền đường.
6.1.2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bị
Từ điều AA.1121 (định mức 1776): Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới có mật độ
cây < 5 cây/100m2. Ta có tổ hợp máy móc và công nhân như sau:
Nhân công 3/7 :
0.418 công/100m2
Máy ủi 140 Cv :
0.0249 ca/100m2
Máy ủi 108 Cv :
0.0045 ca/100m2
7.5 × 4795.79 = 35968.4(m 2 )
Diện tích con đường cần khai phá là :
Số ca máy, nhân công cần thiết là :
Nhân công 3/7 :
Máy ủi 140 Cv:
35968.4 × 0.418
= 170.4
100
35968.4 × 0.0249
= 8.96
100
SVTH: TRẦN THANH PHONG
công
Ca
1551090452
9
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
35968.4 × 0.0045
= 1.62
100
Máy ủi 108 Cv:
Ca
Vậy việc thi công để chuẩn bị mặt bằng được thực hiện trong 11 ngày, dùng 1 máy
ủi 140 CV và 1 máy ủi 108 CV và số nhân công là 17 người.
6.1.3 Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể
Đối với nền đường đào chữ L: dùng máy đào và máy ủi đào từ trên đỉnh xuống, sau
đó ủi xuống ta luy âm. Đối với nền đào chữ U, dùng máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô tự
đổ vận chuyển đất đổ đi.
Đối với nền đắp: San ủi bằng máy san kết hợp với nhân lực, chiều dày mỗi lớp san
rải 20-30 cm, sau đó lu lèn bằng máy lu bánh cứng đạt độ chặt yêu cầu.
Đối với những đoạn địa chất là đá: dùng phương pháp nổ mìn kết hợp với nhân
lực để đào.
6.1.4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu
Vật liệu sử dụng làm nền đương phải tuân thủ đúng hồ sơ thiết kế, phải được kiểm
tra kỹ về thành phần hạt, độ nhiễm bẩn, kích thướt hạt. Đồng thời phải đảm bảo đúng các
tính chất cơ lý của đất tại thời điểm sử dụng, tránh trình trạng vật liệu có độ ẩm quá cao
(chẳng hạn khi chở vật liệu bị mưa).
Đối với nền đường đào, lớp trên cùng là lớp sét màu nâu đỏ có cường độ tốt nên có
thể dùng làm nền hạ. Cần chú ý loại bỏ hoàn toàn các gốc cây, rể cây và xác thực vật cũng
như lớp hữu cơ.
Đối với nền đắp, phải cố gắng chọn vật liệu đất đá có chất lượng tốt tại chỗ để đắp
nền đường và tiến hành đầm chặt theo yêu cầu qui định để nền đường ổn định và ít biến
dạng.
Để tiết kiệm đầu tư và chiếm dụng ít đất ruộng, thường phải tận dụng nền đào và
các công trình phụ thuộc hoặc tại các hố lấy đất tại các vùng đất trống đồi trọc… làm đất
đắp nền.
6.1.5. Yêu cầu về công tác thi công
Để nền đường có tính năng sử dụng tốt, vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt, qui cách
vật liệu, chất lượng đầm nén hoặc sắp xếp đá của nền đường phải phù hợp với hồ sơ thiết
kế và các qui định hữu quan trong qui phạm kỹ thuật thi công. Yêu cầu này có ý nghĩa là
phải làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử dụng một
cách hợp lý, phải lập luận và hoàn chỉnh qui trình thao tác kỹ thuật thi công và chế độ
kiểm tra nghiệm thu chất lượng.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
10
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Chọn phương pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện địa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị phải điều phối sử
dụng nhân lực máy móc một cách hợp lý.
Các hạng mục công tác xây dựng nền đường phải phối hợp chặt chẽ, công trình nền
dường cũng phải phối hợp tiến độ với các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp xếp
thống nhất về tổ chức, kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng đường nhằm
hoàn thành nhiệm thi công đúng hoặc trước thời hạn.
Thi công nền đường phải quán triệt phương châm an toàn sản xuất, tăng cường
giáo dục về an toàn phòng hộ, qui định các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn.
6.2. Điều phối đất
6.2.1. Xác đinh khối lượng đào đắp
Dựa vào bảng diện tích đào đắp ta tiến hành tính toán cộng dồn cho từng cọc H
( 100 m ).
Cần xác định:
−
−
−
−
Khối lượng riêng phần đào tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng riêng phần đắp tại mặt cắt ngang đó.
Khối lượng đào hay đắp chung cho mặt cắt đo.(để vẽ đường cong tích luỹ)
Ngoài ra còn có khối lượng đào lớp hữu cơ.
Khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được khái toán và dự trù được máy móc.
Sau khi thiết kế trắc dọc, tiến hành tính toán khối lượng đào đắp theo mặt cắt dọc ta được
kết quả như sau:
TT
Tên cọc
Khoảng
dồn
1
H0-0+000
0
2
H1-0+100
Khối lượng
Đắp
Đào
10.5
1055
100
1041.88
0
3
H2-0+200
H3-0+300
2381.88
H4-0+400
3656.88
H5-0+500
SVTH: TRẦN THANH PHONG
770
400
3070.63
2325
6
1275
300
1085
5
1340
200
0
4
500
1551090452
Khối
lượng
tích lũy
0
0
164.375
11
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
1325
7
H6-0+600
600
-1468.9
77.735
8
ND1-0+638.87
C1-0+650
-1553.2
TD1-0+651.87
-1578.3
H7-0+700
-1581.4
P1-0+705.90
-1466.9
C2-0+750
-1430.6
TC1-0+759.94
-1192.4
NC1-0+772.94
-1150.9
H8-0+800
-1118.2
C3-0+869.25
-1153.9
H9-0+900
-3292.3
H10-1+000
-4585.8
ND2-1+044.12
-5727
C4-1+050
-5491.5
TD2-1+057.12
-5450.4
H11-1+100
-5397.7
P2-1+118.31
-5072.1
C5-1+150
-4991.6
TC2-1+179.49
-5189.3
0
1179.48
-5828.9
319.8
SVTH: TRẦN THANH PHONG
31.695
1150
511.635
26
86.034
1118.3
183.513
25
325.87
1100
4.485
24
52.698
1057.12
0.214
23
41.151
1050
0
22
238.25
1044.12
0
21
190
1000
2.206
20
0
900
1065
19
0
869.246
1034.79
18
24.354
800
1710.71
17
35.1
772.94
48.031
16
41.749
759.94
1.885
15
238.11
750
0.199
14
36.31
705.904
0
13
162.68
700
0
12
0.71
651.868
38.506
11
2.783
650
3.082
10
12.826
638.868
22.265
9
23
1551090452
0
12
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
27
NC2-1+192.49
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
1192.48
-6228.6
194.534
28
29
30
H12-1+200
H13-1+300
H14-1+400
1200
-6471.8
1560
1.5
267.5
341.5
1300
-8420.3
1400
-8413.2
12.393
31
ND3-1+470.82
TD3-1+483.82
-7709.9
H15-1+500
-7540.2
C6-1+550
-7351.7
P3-1+550.46
-7089.8
H16-1+600
-7089.7
TC3-1+617.09
-7065.5
39
40
NC3-1+630.09
C7-1+650
H17-1+700
-7021.2
H18-1+800
-6937.4
0
193.1
0
475
1650
-6744.3
1700
-6269.3
H19-1+900
-7794.3
ND4-1+973.42
-11338
TD4-1+986.42
-13646
H20-2+000
-13976
P4-2+024.16
-14181
C8-2+050
SVTH: TRẦN THANH PHONG
108.71
2024.15
-14185
0
47
0
2000
90.597
46
0
1986.41
163.676
45
0
1973.41
263.9
44
0
1900
1846.35
43
375
1800
2835
42
87.1
1630.09
1520
41
65.807
1617.09
2.665
38
113.95
1600
17.178
37
0.978
1550.45
71.84
36
315
1550
0.683
35
188.52
1500
42.5
34
169.65
1483.81
0
33
718.79
1470.81
0
32
0
2050
1551090452
360.47
-13825
13
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
0
48
TC4-2+061.90
2061.9
-13584
0
49
NC4-2+074.90
H21-2+100
-13282
H22-2+200
-12631
H23-2+300
-10811
ND5-2+347.36
-10213
C9-2+350
-10122
TD5-2+368.36
-10119
H24-2+400
-10144
P5-2+402.18
-10544
TC5-2+436
-10596
C10-2+450
-13556
NC5-2+457
-18823
H25-2+500
-25248
C11-2+522.80
-28186
H26-2+600
-33704
ND6-2+628.67
-37467
TD6-2+641.67
-37374
C12-2+650
-37254
P6-2+691.68
-37153
733.58
2691.68
-36419
0
SVTH: TRẦN THANH PHONG
101.18
2650
0
67
120.25
2641.67
0
66
105.37
2628.67
0
65
5.79
2600
10.035
64
0
2522.79
3014.64
63
0
2500
4414.95
62
0
2456.99
2350.27
61
0
2450
5139.64
60
0
2435.99
4214.01
59
0
2402.17
2368.18
58
0
2400
41.609
57
14.689
2368.36
319.551
56
4.486
2350
31.765
55
111.29
2347.36
1.24
54
610
2300
16.103
53
1820
2200
10
52
651.3
2100
0
51
301.6
2074.9
0
50
241
1551090452
191.33
14
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
68
H27-2+700
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
2700
-36228
0
69
70
71
TC6-2+741.69
C13-2+750
NC6-2+754.69
2741.69
-35206
0
204.42
0
108.1
2750
-35002
2754.69
-34894
0
72
H28-2+800
H29-2+900
-34042
ND7-2+955.93
-33452
TD7-2+968.93
-33733
H30-3+000
-33819
P7-3+029.06
-34001
C14-3+050
-34103
80
81
TC7-3+089.19
H31-3+100
NC7-3+102.19
-34153
C15-3+150
-34302
39.981
0.648
7.461
0.121
3100
-34352
3102.19
-34361
H32-3+200
-34811
H33-3+300
-35965
ND8-3+381.14
-38071
TD8-3+394.14
-37880
H34-3+400
-37649
P8-3+441.22
SVTH: TRẦN THANH PHONG
125.45
3400
-37523
0
88
231.4
3394.138
0
87
616.64
3381.13
0
86
0
3300
340.779
85
0
3200
1685
84
0.717
3150
922.5
83
9.799
3089.19
360.932
82
10.049
3050
127.382
79
8.429
3029.06
48.153
78
1.398
3000
88.646
77
0.065
2968.93
146.012
76
5.034
2955.93
68.9
75
784
2900
229.328
74
851.82
2800
155
73
1021.4
3441.22
1551090452
1183
-36340
15
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
0
89
C16-3+450
3450
-36019
0
90
TC8-3+488.31
H35-3+500
-34412
NC8-3+501.31
-33876
C17-3+550
-33816
H36-3+600
-31948
H37-3+700
-30916
C18-3+739.53
-33106
H38-3+800
-37704
ND9-3+858.26
-43396
TD9-3+872.26
-43122
H39-3+900
-42861
P9-3+911.36
-42456
C19-3+950
-42343
TC9-3+950.47
-42166
NC9-3+964.47
-42165
H40-4+000
-42138
H41-4+100
-42051
H42-4+200
-41661
H43-4+300
-40881
945
4300
-39936
0
SVTH: TRẦN THANH PHONG
780
4200
0
108
400
4100
0
107
94.151
4000
8
106
39.9
3964.47
6.395
105
0.99
3950.47
9.8
104
208.63
3950
0.589
103
113.6
3911.36
25.113
102
405
3900
0
101
261.1
3872.25
0
100
553.4
3858.2
0
99
0
3800
224.29
98
0
3739.53
4553.05
97
510
3700
3678.7
96
1032.5
3600
2160
95
1867.3
3550
0
94
59.92
3501.3
0
93
536.13
3500
0
92
1606.9
3488.3
0
91
321.7
1551090452
880
16
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
109
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
H44-4+400
4400
-39056
0
110
111
112
ND10-4+429.28
4429.28
C20-4+450
TD10-4+457.28
243.03
-38813
0
163.6
0
54.245
4450
-38650
4457.28
-38596
15.112
113
P10-4+495.06
4495.06
-38472
8.394
114
H45-4+500
TC10-4+532.84
-38482
-38773
C21-4+550
NC10-4+560.84
-39033
-39208
H46-4+600
C22-4+652.34
-39971
121
H47-4+700
C23-4+795.79
0
4652.33
-41407
1151.01
120
0
4600
1148.84
119
0
4560.84
610.84
118
0
4550
139.882
117
0
4532.84
207.592
116
0.593
4500
233.19
115
142.43
0
4700
-42846
1073.3
191.57
60064.5
31084.
4
4795.78
TỔNG CỘNG
-43996
-43996
6.3. Công tác thi công nền đường:
6.3.1. Điều phối ngang:
Đoạn
Km: 0+00 → Km: 0+100
Km: 0+300 → Km: 0+400
Km: 0+500 → Km: 0+600
Km: 0+600 → Km: 0+700
Km: 0+700 → Km: 0+800
Km: 0+900 → Km: 1+000
Km: 1+000 → Km: 1+100
Km: 1+100 → Km: 1+200
SVTH: TRẦN THANH PHONG
Chiều dài (m)
100
100
100
100
100
100
100
100
1551090452
Ltb (m) Khối lượng (m3)
7.5
13.1
7.5
770
7.5
23
7.5
177
7.5
62.6
7.5
190
7.5
3
7.5
117.7
17
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Km: 1+200 → Km: 1+300
Km: 1+300 → Km: 1+400
Km: 1+400 → Km: 1+500
Km: 1+500 → Km: 1+600
Km: 1+600 → Km: 1+700
Km: 1+700 → Km: 1+800
Km: 2+000 → Km: 2+100
Km: 2+200 → Km: 2+300
Km: 2+300 → Km: 2+400
Km: 2+500 → Km: 2+600
Km: 2+600 → Km: 2+700
Km: 2+800 → Km: 2+900
Km: 2+900 → Km: 3+000
Km: 3+000 → Km: 3+100
Km: 3+100 → Km: 3+200
Km: 3+300 → Km: 3+400
Km: 3+600 → Km: 3+700
Km: 3+800 → Km: 3+900
Km: 3+900 → Km: 4+000
Km: 4+000 → Km: 4+100
Km: 4+400 → Km: 4+500
Km: 4+700 → Km: 4+796
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
7.5
1.5
334.3
15.5
143.7
24.7
375
113.2
12.5
130.5
5.8
12.5
193.7
6.5
28.9
0.84
426
510
280.3
52.3
10
29.3
191.6
6.3.2. Điều phối dọc:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đoạn
Km:0+000 → Km:0+510
Km:0+510 → Km:0+581
Km:0+581 → Km:0+800
Km:0+800 → Km:0+943
Km:0+943 → Km:1+100
Km:1+100 → Km:1+300
Km:1+300 → Km:1+818
Km:1+818 → Km:1+929
Km:1+929 → Km:2+127
Km:2+127 → Km:2+409
KM:2+409 → Km:2+557
Km:2+557 → Km:2+900
Km:2+900 → Km:3+514
Km:3+514 → Km:3+703
Km:3+703 → Km:3+774
SVTH: TRẦN THANH PHONG
Chiều dài
(m)
510
71
219
143
157
200
518
111
198
282
148
343
614
189
71
1551090452
Khối lượng
(m3)
4442.3
1170.3
558.9
3999.1
767
3467.4
3044.3
3726.1
2150.5
2073.1
21311.9
4223.9
5081.2
3045.9
7283.6
Cự ly trung
bình (m)
283.7
71
160.1
143
83.9
200
230
111
103.7
210
148
161
288.4
103.8
71
18
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
16
17
Km:3+774 → Km:4+215
Km:4+215 → Km:4+627
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
441
411
3002.5
2283
212.8
228.7
6.3.3. Tổng hợp ca máy – nhân công - thời gian thi công:
*Chọn máy chính
• Dựa vào bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng
máy, đoạn đường thi công là đất cấp III.
• Nguyên tắc chọn máy
+ Chọn máy chính trước, máy phụ sau.
+ Máy chính thực hiện các công tác chính với khối lượng lớn, còn máy phụ
thực hiện các công tác phụ với khối lượng nhỏ. Máy phụ phải phát huy tối đa
công suất máy chính.
• Phải xét tổng hợp các vấn đề sau
+ Tính chất thi công.
+ Điều kiện thi công.
+ Điều kiện thiết bị máy móc hiện có.
+ Phải so sánh kinh tế - kỹ thuật tổng hợp.
• Từ đó ta đưa ra các nhận xét sau
+ Nếu là đào bỏ đi thì chọn máy đào, vì máy đào là máy đa năng rất cần cho
công trường. Nhưng cần kết hợp với máy ủi và ôtô.
+ Nếu đắp hoàn toàn thì dùng ôtô kết hợp với máy ủi và máy san.
+ Nếu cự ly vận chuyển trung bình nhỏ hơn 100m thì dùng máy ủi.
+ Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 100m và nhỏ hơn 500m thì dùng
máy cạp đào và vận chuyển.
+ Nếu cự ly vận chuyển trung bình lớn hơn 500m thì dùng máy đào kết hợp với
ôtô tự đổ.
*Chọn máy phụ
Tổ hợp máy phụ phải có máy san, máy lu, xe tưới nước (nếu cần) và máy ủi (nếu
máy chính chưa có máy ủi).
Đối với máy chính là máy ủi: có thể dùng máy phụ là máy san, máy lu, xe tưới
nước.
Đối với máy chính là máy xúc chuyển: có thể dùng máy phụ là máy ủi (kéo), máy
san (ủi), xe tưới nước.
Đối với máy chính là máy đào thì máy phụ là ôtô, máy ủi, máy lu, máy san và xe
tưới nước nếu cần.
Dựa vào năng suất định mức, ta xác định năng suất của các máy phụ cần để đắp đất
nền đường để đạt độ chặt K= 0.98.
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
19
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
*Tính toán ca máy và thời gian thi công
Sau khi chọn máy, ta có được công suất trung bình thực tế của máy (có kể đến thời
gian chờ đợi máy khác, thời gian thợ máy bảo dưỡng là 1 giờ,…). Từ đó tính được thời
gian thi công cần thiết, số ca máy cần thiết (1 ca = 8h).
Thời gian thực hiện công việc được tính cho máy chính, rồi từ đó tính ngược lại số
lượng máy phụ và số công nhân cần thiết để cùng làm với máy chính cũng trong thời gian
đó.
m3
Tính toán ta có được bảng kết quả ca máy và thời gian thi công như sau
SHĐM
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
AB.3224
3
AB.6412
4
Định mức
Công, ca máy
Hạng mục
Đơn
Khối
Số
công tác
vị
lượng
NC
NC
XM
NC
XM
1 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI ĐẤT đoạn Km:0+000 → Km:0+510
Đào vận chuyển
đất
100
44.423
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
9.11
5
0.20
Máy xới
ca
9.11
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
3.02
8
Nhân công 3/7
công
6.75
299.9
19
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
44.423
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
18.66
Máy ủi 110CV
ca
0.21
9.32
Nhân công 3/7
công
1.74
77.3
5
2 - ĐỘI II ĐẮP NỀN đoạn Km:0+510 → Km:0+581
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
100
11.703
trong phạm vi
m3
≤
7km
Oto 12 tấn
ca
1.54
18.02
Đào vận chuyển
đất
100
0.163
trong phạm vi
m3
< 100m
1.16
Máy ủi 110CV
ca
0.19
4
Nhân công 3/7
công
4.9
0.8
1
Đắp nền đường
100 11.703
bằng máy đầm
m3
16T
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
Số
máy
Thời
gian
1
1
1
16
2
1
5
4
1
20
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
AB.3212
3
AB.6412
4
AB.3225
3
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Máy đầm 16T
ca
0.42
4.9
Máy ủi 110CV
ca
0.21
2.5
Nhân công 3/7
công
1.74
20.4
6
3 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI ĐẤT đoạn Km:0+581 → Km:0+800
Đào vận chuyển
đất
100
5.589
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
1.15
5
0.20
Máy xới
ca
1.15
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
0.38
8
Nhân công 3/7
công
6.75
37.7
19
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
5.589
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
2.35
Máy ủi 110CV
ca
0.21
1.17
Nhân công 3/7
công
1.74
9.72
5
4 - ĐỘI II ĐẮP NỀN đoạn Km:0+800 → Km:0+943
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
100
39.991
trong phạm vi
m3
≤
7km
Oto 12 tấn
ca
1.54
61.59
Đào vận chuyển
đất
100
0.81
trong phạm vi
m3
< 50m
0.62
Máy ủi 110CV
ca
0.51
4
Nhân công 3/7
công
4.9
3.97
1
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
39.991
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
16.80
Máy ủi 110CV
ca
0.21
8.40
Nhân công 3/7
công
1.74
69.58
6
5 - ĐỘI III ĐIỀU PHỐI đoạn Km:0+943 → Km:1+100
Đào vận chuyển
đất
100
7.67
trong phạm vi
m3
< 100m
1.06
Máy ủi 140CV
ca
8.15
2
Nhân công 3/7
công
4.9
37.58
3
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
2
1
1
1
1
2
2
1
5
13
1
2
1
13
1
21
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
AB.3212
3
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
7.67
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
3.22
Máy ủi 110CV
ca
0.21
1.61
Nhân công 3/7
công
1.74
13.35
6 - ĐỘI II ĐẮP NỀN đoạn Km:1+100 → Km:1+300
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
100
34.674
trong phạm vi
m3
≤
7km
Oto 12 tấn
ca
1.54
53.40
Đào vận chuyển
đất
100
1.192
trong phạm vi
m3
< 50m
0.62
Máy ủi 110CV
ca
0.74
4
Nhân công 3/7
công
4.9
5.84
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
34.674
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
14.56
Máy ủi 110CV
ca
0.21
7.28
Nhân công 3/7
công
1.74
60.33
7 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:1+300 → Km:1+818
Đào vận chuyển
đất
100
30.443
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
6.24
5
0.20
Máy xới
ca
6.24
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
2.07
8
Nhân công 3/7
công
6.75
205.49
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
30.443
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
12.79
Máy ủi 110CV
ca
0.21
6.39
Nhân công 3/7
công
1.74
52.97
8 - ĐỘI IV ĐẮP NỀN đoạn Km:1+818 → Km:1+929
Vận chuyển đất
100 37.261
bằng ô tô tự đổ
m3
trong phạm vi
≤
7km
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
1
1
2
5
11
1
1
2
1
6
1
1
1
11
19
2
1
5
9
22
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Oto 12 tấn
ca
1.54
57.38
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
37.261
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
15.65
Máy ủi 110CV
ca
0.21
7.82
Nhân công 3/7
công
1.74
64.83
9 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:1+929 → Km:2+127
Đào vận chuyển
đất
100
21.505
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
4.41
5
0.20
Máy xới
ca
4.41
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
1.46
8
Nhân công 3/7
công
6.75
145.16
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
21.505
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
9.03
Máy ủi 110CV
ca
0.21
4.52
Nhân công 3/7
công
1.74
37.42
10 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:2+127 → Km:2+409
Đào vận chuyển
đất
100
20.731
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
4.25
5
0.20
Máy xới
ca
4.25
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
1.41
8
Nhân công 3/7
công
6.75
139.93
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
20.731
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
8.71
Máy ủi 110CV
ca
0.21
4.35
Nhân công 3/7
công
1.74
36.07
11 - ĐỘI V ĐẮP NỀN đoạn KM:2+409 → Km:2+557
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
100 213.11
trong phạm vi
m3
9
< 4.5km
Oto 12 tấn
ca
1.54
328.2
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
7
2
1
8
1
1
1
8
19
2
1
5
1
8
1
1
18
2
1
5
26
13
23
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
0
AB.3212
3
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
Đào vận chuyển
đất
trong phạm vi
< 100m
100
m3
Máy ủi 110CV
ca
0.033
0.62
4
0.02
Nhân công 3/7
công
4.9
0.16
Đắp nền đường
100 213.11
bằng máy đầm
m3
9
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
89.51
Máy ủi 110CV
ca
0.21
44.75
Nhân công 3/7
công
1.74
370.83
12 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:2+557 → Km:2+900
Đào vận chuyển
đất
100
42.239
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
8.66
5
0.20
Máy xới
ca
8.66
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
2.87
8
Nhân công 3/7
công
6.75
285.11
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
42.239
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
17.74
Máy ủi 110CV
ca
0.21
8.87
Nhân công 3/7
công
1.74
73.50
13 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:2+900 → Km:3+514
Đào vận chuyển
đất
100
50.812
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
10.42
5
0.20
Máy xới
ca
10.42
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
3.46
8
Nhân công 3/7
công
6.75
342.98
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
50.812
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
21.34
Máy ủi 110CV
ca
0.21
10.67
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
1
1
4
2
15
1
1
1
15
19
2
1
5
18
1
1
1
19
2
1
24
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
AB.3312
2
AB.6412
4
AB.4144
3
AB.4234
3
AB.6412
4
AB.3312
2
AB.6412
4
GVHD: TRẦN VIẾT KHÁNH
Nhân công 3/7
công
1.74
88.41
14 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:3+514 → Km:3+703
Đào vận chuyển
đất
100
30.459
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
6.24
5
0.20
Máy xới
ca
6.24
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
2.07
8
Nhân công 3/7
công
6.75
205.60
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
30.459
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
12.79
Máy ủi 110CV
ca
0.21
6.40
Nhân công 3/7
công
1.74
53.00
15 - ĐỘI IV ĐẮP NỀN đoạn Km:3+703 → Km:3+774
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
100
72.836
trong phạm vi
m3
< 4.5km
112.1
Oto 12 tấn
ca
1.54
7
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
72.836
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
30.59
Máy ủi 110CV
ca
0.21
15.30
Nhân công 3/7
công
1.74
126.73
16 - ĐỘI I ĐIỀU PHỐI đoạn Km:3+774 → Km:4+215
Đào vận chuyển
đất
100
30.025
trong phạm vi
m3
< 300m
0.20
Máy cạp 16 m3
ca
6.16
5
0.20
Máy xới
ca
6.16
5
0.06
Máy ủi 140 CV
ca
2.04
8
Nhân công 3/7
công
6.75
202.67
Đắp nền đường
100
bằng máy đầm
30.025
m3
16T
Máy đầm 16T
ca
0.42
12.61
Máy ủi 110CV
ca
0.21
6.31
SVTH: TRẦN THANH PHONG
1551090452
5
1
1
1
11
19
2
1
5
7
17
2
1
8
11
1
1
1
19
2
1
25