Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bộ đề và đáp án thi HSG môn Hóa học lớp 9 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.24 KB, 36 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*****
Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):

..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 08 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ

Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (3,5 điểm)
a) Chọn các chất thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
Fe → A → B → C → D → E → Fe (Biết A, B, C, D, F là các hợp chất của sắt)
b) Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Ba(AlO2)2

Câu 2: (5,5 điểm) Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác


dụng với Vml dung dịch HCl dư 10,52% (D = 1,05g/ml), thu được dung dịch Y và 6,72
lít khí CO2 (đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.
Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml dung dịch HCl ?
Câu 3: ( 3 điểm ) Có 5 lọ bị mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các hóa chất sau: FeO,
CuO, Fe3O4, Ag2O và MnO2. Bằng kiến thức đã học em hãy trình bày phương pháp để
nhận biết từng hóa chất trong mỗi lọ, viết các phương trình phản ứng nếu có.
Câu 4: ( 4 điểm )
1


a) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy trình bày phương pháp hóa học đơn
giản nhất (mà người nông dân có thể thực hiện trên đồng ruộng) để nhận biết các loại
phân bón hóa học: KNO3, Ca(H2PO4)2, NH4Cl.
b) Một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe, Cu và Ag. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất
từ hỗn hợp trên mà không làm thay đổi khối lượng mỗi chất so với ban đầu.
Câu 5: (4 điểm)
5.1 Khi hòa tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024
lít H2 (đktc) còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
5.2 Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
a) Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch
thu được.
b) Hòa tan Fe bằng HCl và sục khí Cl 2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu
ngoài không khí.
=========================Hết==========================

Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

2


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)

Câu

Nội dung

Điểm

a)

Câu 1

t
6) Fe2O3 + 3CO →
2Fe + 3CO2
Học sinh có thể thay các chất khác đúng vẫn cho điểm tối đa
t

1) 4Al + 3O2 →
2Al2O3
2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
5) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
6) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

0,25

0

b)

( 5,5
điểm)

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0

( 3,5
điểm)

Câu 2


Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
4) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
t
5) 2Fe(OH)3 →
Fe2O3+ 3H2O

0

Gọi số mol của K2CO3, KCl, KHCO3 lần lượt là x, y, z.
Ta có: 138x + 74,5y + 100z = 39,09 (1)
nCO2

PTHH:

6, 72
=
= 0,3mol
22, 4

K2CO3 + 2HCl
x mol
2x

KHCO3 + HCl
z mol
z

ta có :
x + z = 0,3 mol (2)
Dung dịch Y gồm HCl dư và KCl
Phần I:

KCl +
z

0,25

CO2 + H2O
z mol

(2 x + y + z )
y z
= x + + mol
2
2 2

AgCl + HNO3
0,1mol
AgCl + KNO3
3

0,25
0,25
0,25

HCl + NaOH
NaCl + H2O

0,1mol ← 0,1 mol
Vậy số mol HCl dư trong mỗi phần là 0,1 mol
HCl + AgNO3
0,1 mol
KCl + AgNO3

0,25

2KCl + CO2 + H2O
2x
x mol
x mol

nNaOH = 0, 25.0, 4 = 0,1mol

Phần II: nKCl =

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


y z
+ mol
2 2
y z
Ta có 143,5.( x + + + 0,1 ) = 51,66
2 2
y z
⇔ 143,5.( x + + ) = 37,31
2 2
y z
⇔ x + + = 0,26 mol
(3)
2 2

138 x + 74,5 y + 100 z = 39, 09

Từ 1,2,3 ta có  x + z = 0,3

y z
 x + + = 0, 26

2 2
x+

x+

y z

+ mol
2 2

0,25

 x = 0, 2

⇔  y = 0, 02
 z = 0,1


a) khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu:

mK 2CO3 = 138.0, 2 = 27, 6 g
mKCl = 74,5.0, 02 = 1, 49 g
mKHCO3 = 100.0,1 = 10 g

b) Tổng số mol của HCl là : nHCl = 2 x + z + 0,1.2 = 2.0.2 + 0,1 + 0, 2 = 0, 7 mol
Khối lượng HCl = 0,7.36,5=25,55 g
25,55.100
= 242,9 g
10,52
m 242,9
= =
= 231,3ml
D 1, 05

Khối lượng dung dịch HCl 10,52% là:
Thể tích dung dich HCl đã dùng: VHCl


Câu 3
( 3 điểm)

0,25

Trích mẫu thử của các lọ cho vào 5 ống nghiệm khác nhau (đánh số thứ
tự từ 1 đến 5) sau đó nhỏ dung dịch HCl vào mỗi lọ nếu:
+ Ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng là lọ đựng Ag2O.
Ag2O + 2HCl → 2AgCl↓ + H2O
+ Ống nghiệm nào có khí màu vàng lục bay ra là lọ đựng MnO2.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
+ Ống nghiệm nào dung dịch sau phản ứng có màu xanh là lọ đựng CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ Ống nghiệm chứa FeO → FeCl2
FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O
Cho vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm trên xuất hiện Fe(OH)2,
kết tủa màu trắng xanh.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2NaCl

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

( trắng xanh)

+ Ống nghiệm chứa Fe3O4.
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cho thêm vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm trên xuất hiện kết
tủa màu nâu lẫn màu trắng.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2NaCl
( trắng xanh)

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 +3NaCl

0,25
0,25
0,25

( màu nâu)

a) Chọn thuốc thử là: dung dịch Canxi hiđroxit Ca(OH)2
- Đánh số thứ tự 3 mẫu phân bón theo thứ tự từ 1 đến 3, lấy từng lượng
nhỏ các mẫu phân bón trên làm mẫu thử.
4


0,25
0,25


- Nhỏ dung dịch nước vôi trong vào các mẫu phân bón trên:
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đó là Ca(H2PO4)2:
→ Ca3(PO4)2↓ + 4H2O
Ca(H2PO4)2+ 2 Ca(OH)2 
+ Mẫu thử nào có chất khí mùi khai thoát ra là NH4Cl:
→ CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 
Câu 4 + Không có hiện tượng gì là KNO3
(4 điểm)
Học sinh chọn thuốc thử khác không cho điểm.
b)
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
t
2Al(OH)3 →
Al2O3 + 3H2O
→
 4Al + 3O2↑
Điện phân Al2O3 nóng chảy (xúc tác criolit): 2Al2O3 dfnc
Cho hỗn hợp Fe, Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu
và Ag không tan.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung

đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
t
2Fe(OH)2 + 1/2O2 →
Fe2O3 + 2H2O
t
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không
tan, dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung
đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua:
t
2Cu + O2 →
2CuO
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
t
Cu(OH)2 →
CuO + H2O
t
CuO + CO → Cu + CO2
5.1
a) Khi hòa tan hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Al trong dung dịch HCl dư
thì có Cu không tác dụng. Khối lượng chất rắn không tan là khối lượng
của Cu.
Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y.
Fe
+ 2HCl → FeCl2 + H2
x mol

x mol
Câu 5
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3y
(4 điểm)
y mol
mol

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0

0,25
0,25
0,25

0

0

0,5

0,25

0


0

0,75

0

2

b) Theo bài ta có hệ phương trình.
56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14
5

0,25
0,25
0,25


x+

3 y 3, 024
=
= 0,135 (gam)
2
22, 4

Giải phương hệ phương trình ta được: x = 0,045, y = 0,06.
→ mFe= 0,045 x 56 = 2,52 (gam)
mAl = 0,06 x 27 = 1,62 (gam)
1,86

. 100% = 31%
6
2,52
. 100% = 42%
% Fe =
6
1, 62
. 100% = 27%
% Al =
6

% Cu =

5.2
a) Có vẩn đục:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Vẩn đục tan:
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3 )2
Lại có vẩn đục: Ca(OH)2 + Ca(HCO3 )2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
b) Có khí thoát ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch chuyển thành màu vàng: 2FeCl2+ Cl2 → 2FeCl3
Có kết tủa trắng xanh: FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 +2KCl
Kết tủa chuyển màu nâu đỏ: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Học sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa

6

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

CHIÊM HÓA

LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2015-2016

*

MÔN THI: HÓA HỌC

Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):

Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

..................................................................


(Đề này có 08 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số

Chữ ký xác nhận của giám khảo

Ghi bằng chữ

Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1: (4,5 điểm)
1) Cho sơ đồ sau:
C

CO2

CO

CaCO3

Ca(HCO3)2

Na2CO3

CO2


NaHCO3

Hãy vẽ chiều mũi tên, định số thứ tự các biến đổi biểu thị sự chuyển hóa giữa các
chất trên và viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi đó.
2) Hãy cho biết:
- Quá trình nào có thể xảy ra trong quá trình nung vôi?
- Quá trình nào có thể dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động?
- Quá trình biến đổi nào có thể xảy ra trong khi ủ lò than?
Câu 2: (3,75 điểm)
7


1) Cho 5 dung dịch riêng biệt sau: NaNO 3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. Bằng
kiến thức đã học hãy nhận biết các chất trên.
2) Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa K 2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4,
NaCl. Biết:
+ Đổ A vào B → có kết tủa
+ Đổ A vào C → có khí bay ra
+ Đổ B vào D → có kết tủa
Xác định các chất có kí hiệu trên và viết phương trình hóa học theo dấu hiệu phản
ứng xảy ra.
Câu 3: (3,75 điểm) Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối
cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước ta thu được dung dịch A. Chia dung
dịch A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng.
1) Tìm công thức của 2 muối ban đầu?
2) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu?
Câu 4: (4 điểm) Hoà tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO 3, BCO3 bằng dung

dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (ở đktc).
1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO : nBCO = 2:3 , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB = 3 : 5.
3

3

3) Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch
Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.
Câu 5: (4 điểm) Cho 13,44 gam bột đồng kim loại vào 1 cốc đựng 500ml dung
dịch AgNO3 0,3M, khuấy đều dung dịch một thời gian sau đó đem lọc ta thu được 22,56
gam chất rắn A và dung dịch B.
1) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B. Giả sử thể tích của dung
dịch không thay đổi.
2) Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B khuấy đều để các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lấy thanh kim loại R ra khỏi dung dịch, cân nặng 17,05
gam (giả sử tất cả kim loại thoát ra bám vào thanh R). Xác định kim loại R.
(cho: Ba =137; C=12; H=1; Fe = 56; Mg = 24; O = 16; S = 32; N = 14; Ag = 108)
===================Hết==================
Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
8


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS

CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC 9
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)

Câu 1: (4,5 điểm)

Điểm
(9)

C
(2)

(1) →

 (5)→

CaCO3

Ca(HCO3)2
(10)

(6)

(3)
(4)

CO

CO2


(7)

Na2CO3
NaHCO3

(13)

(11)

CO2
(12)

1) Viết đúng mỗi ptpư được 0,25 điểm (0,25x13= 3,25 điểm)
t0
7) CO2 + NaOH → NaHCO3
1) C + O2 → CO2
t0
8) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
2) 2C+ O2 → 2CO
t0
t0
9) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
3) 2CO + O2 → 2CO2
t0
t0
10) CaCO3 → CaO + CO2
4) CO2 + C → 2CO
11) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
5) CO2 + CaO → CaCO3
6) CO2 + Na2O→ Na2CO3 12) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

13) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 +
2H2O
2) ( Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm x 3 câu = 0,75 điểm)
- Quá trình xảy ra trong quá trình nung vôi là phản ứng (10)
- Quá trình dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang
động là các phản ứng (8,9)
- Quá trình biến đổi xảy ra trong khi ủ lò than có thể là các phản ứng
(1,2,3,4)
Câu 2: (3,75 điểm)
1) Nhận biết các chất (2đ)
- Dùng dd HCl nhận ra Na2S → H2S ↑ mùi trứng thối; Na2CO3 → CO2 ↑
không mùi, làm đục nước vôi trong.
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
- Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 → BaSO4 ↓ kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
- Dùng AgNO3 nhận ra NaCl → AgCl ↓
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
- Còn lại là NaNO3
2) Xác định chất
- Chất A là K2CO3; B là BaCl2
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2KCl
9

0,5

3,25

0,75


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


- Chất A là K2CO3; C là HCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
- Chất B là BaCl2; D là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Còn lại E là NaCl
Câu 3: (3,75 điểm)

0,5
0,5
0,25

Gọi Công thức là R2SO4 và R2CO3 với số mol lần lược là x, y có trong
hỗn hợp ban đầu.
Phần 1: R2CO3 + H2SO4 → R2SO4 + H2O + CO2 ↑
→ y
y
Phần 2: R2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2RCl
→ x
x
R2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2RCl
→ y
y


1
2

0,25

(1)

0,25

(2)

0,25

(3)

0,25
0,25

2, 24

Số mol CO2 theo (1) là: nCO = 22, 4 = 0,1mol
Theo phương trình hóa học (1): nR CO = nCO = 0,1 (mol )
2

2

3

0,25
0,75


2

49, 6

 x (2 R + 96) + y (2 R + 60) =
2
Từ (2) và (3) ta có hệ phương trình: 
 233x + 197 y = 43

Giải ta được : x = y = 0,1mol và R = 23 Vậy R là Na
Hai muối là : Na2SO4 ; Na2CO3
Khối lượng của

0,5
0,25
0,25

mNa 2SO4 = 0,1 x 142 = 14, 2g

0,25

14, 2
×100% = 57, 25%
24,8
% Na2CO3 = 100% − 57, 25% = 42, 75%
% Na2 SO4 =

0,25


Câu 4: (4 điểm)
1) *PTHH : ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2 + H2O
BCO3 + H2SO4 → BSO4 + CO2 + H2O

(1)
(2)

0,25
0,25

1,12
muối thu được trong dd X là ASO4, BSO4 ; nCO2 = 22,4 = 0,05 mol

0,25

* Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X:
n

=n

=n

= 0,05(mol)

H O
CO
- Theo (1), (2): H SO
- Áp dụng LBTKL ta có mmuối = 4,68 + 0,05.98 - 0,05.44 - 0,05.18 = 6,48 (g)
2)* Tìm các kim loại A, B và tính % khối lượng của mỗi muối ban đầu:


- Đặt:

Ta có:

2

4

2

2

nACO3 = 2x (mol) → nBCO3 = 3x (mol)

0,25

nACO3 : nBCO3 = 2:3

)
(vì MA : MB = 3 : 5)
ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2 + H2O
2x
2x
2x
2x
BCO3 + H2SO4 → BSO4 + CO2 + H2O
3x
3x
3x
3x

2x + 3x = 0,05 (*)
2x(3a + 60) + 3x (5a + 60) = 4,68 (**)

MA = 3a (g) → MB = 5a (g)

(vì

0,25

10

0,25
0,25
0,25


Từ (*) và (**) ta được x = 0,01 , a = 8
=) MA = 3a = 3. 8 = 24 g (Mg)
MB = 5a = 5. 8 = 40 g (Ca)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,02.84.100
4,68
% m MgCO3 =
= 35,9%


%m CaCO3 = 100 – 35,9 = 64,1%
3) * Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
- Theo bài ra: hấp thụ hết lượng khí CO2 ở trên vào dd Ba(OH)2 được kết tủa
→ kết tủa là BaCO3 → nBaCO3 = 1,97:197 = 0,01 (mol)

=> phản ứng phải tạo 2 muối:
CO2 + Ba(OH)2 →
BaCO3 + H2O (4)
0,01
0,01
0,01
2CO2 + Ba(OH)2 →
Ba(HCO3)2
(5)
(0,05- 0,01)
0,02

0,01 + 0,02
0,2
Từ (4) và (5) ta có: CM dd Ba(OH)2 =
= 0,15M

0,25
0,25

0,25

0,25

Câu 5: (4 điểm)

13,44
1) Theo bài ta có: nCu = 64 = 0,21 mol ;

nAgNO3 = 0,5.0,3 = 0,15 mol
* PTPU :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (1)
g/s : x
2x
x
2x
- Nếu Cu phản ứng hết => nAgNO3 cần là 0,42> 0,15 => Vô lí
0,15
Nếu AgNO3 phản ứng hết => nCu cần là 2 = 0,075

=> khối lượng chất rắn thu được là:
(0,21- 0,075)64 + 0,15.108 = 24,84 > 22,56 => Trái với giả thiết bài cho,
chứng tỏ Cu phản ứng một phần giả sử là x mol
PT:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
g/s : x
2x
x
2x
Ta có: (0,21-x). 64 + 2x.108 = 22,56 => x= 0,06 mol
0,06
Vậy nồng độ mol của: CM dd Cu(NO3)2= 0,5 = 0,12M
0,15 − (2.0,06)
0,5
CM dd AgNO3 (dư) =
= 0,06M


2) Gọi n và R là hóa trị và KLNT của kim loại R ta có:
* PTPU: R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg
(2)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,03
n

0,03
0,03
2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu (3)

0,06.2
n

0,06

0,25


0,06

0,03
0,06.2
Từ (2) và (3) ta có: (0,03.108 + 0,06.64) – ( n + n )R = 17,205 – 15 (*)

Giải (*) ta được: M = 32,5n
11

0,5


n
M

1
32,5 (loại)

2
65 (Zn)
Nhận

3
97,5 (loại)

R là kim loại Zn (kẽm)

12


0,5


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*****
Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):

..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 07 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ

Chữ ký xác nhận của giám
khảo
Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1 (5,5 điểm)
1. Cho biết điều kiện để một chất được dùng làm khô chất khí trong hoá học ?
Cho các chất P2O5; Fe3O4; H2SO4(đặc); Na; CaO. Chất nào được dùng để làm khô khí

CO2? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
2. Có hỗn hợp gồm các chất rắn: SiO2; CuO và BaO. Nêu phương pháp hoá học
để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Tại sao nước clo có màu vàng, khi để lâu ngày trở thành không màu và có môi
trường axit mạnh.
4. Nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học chứng minh.
a) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3
b) Thả mẩu Ca vào dung dịch AlCl3
Câu 2 (3,5 điểm) Có 7 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau:
AgNO3, K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch
NaOH hãy cho biết dung dịch đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
1) FeS2 + O2

A↑

+ B.

2) A + H2S → C ↓ + D
3) C + E → F
4) G + NaOH → H ↓ + I
13


5) J

o

B + D


t



6) B + L

o

t



E + D

7) F + HCl → G + H2S ↑
8) H + O2 + D → J ↓
Câu 4 (3 điểm): Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 500g dung dịch
AgNO3 4%. Chỉ sau một lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO3 trong dung
dịch giảm mất 85%.
1. Tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô.
2. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch.
Câu 5 (3 điểm): Khử hoàn toàn m gam oxit sắt bằng khí hiđro nóng. Cho hơi nước
tạo ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 100g axit H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit giảm đi
3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4
loãng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức hoá học của oxit sắt trên.
Câu 6 (3 điểm): Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộc
phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl dư thì thấy có 5,6 dm 3 H2 ( ĐKTC). Hòa
tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H 2 sinh ra chưa đến
11 lít ( ĐKTC). Hãy xác định kim loại M.
=========================Hết==========================

Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

14


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*

Câu
Câu 1
( 5,5
điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Nội dung
1.
- Điều kiện của chất làm khô: Có khả năng hút H 2O, không phản ứng
hoặc không tạo ra chất có khả năng phản ứng với khí cần làm khô.
- Những chất làm khô được khí CO2.
→ 2H3PO4
- P2O5:
P2O5 + 3H2O 
→ H2SO4.nH2O
- H2SO4 đặc

H2SO4 + nH2O 
- Những chất không làm khô được khí CO2.
- Fe3O4: Không có khả năng hút nước.
→ 2NaOH + H2
- Na: 2Na + 2H2O 
→ Na2CO3 + H2O
2NaOH + CO2 
→ CaCO3 hay CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
- CaO: CaO + CO2 
2. Tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp: SiO2 ; CuO ; BaO
- Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư: Tách được SiO2
→ CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl 
→ BaCl2 + H2O
BaO + 2HCl 
- Cho dd NaOH dư vào dung dịch thu được kết tủa Cu(OH)2
→ Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH 
- Nung kết tủa thu được CuO:
t
Cu(OH)2 
→ CuO + H2O
- Cho dd Na2CO3 dư vào dung dịch thu được kết tủa BaCO3
→ BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 
- Nung BaCO3 thu được BaO
t
BaCO3 
→ BaO + CO2

3.
- Nước clo lúc đầu có màu vàng nhưng để lâu trở thành không màu và
có môi trường axit mạnh. Do clo tác dụng một phần với nước thành HCl
và HClO
Cl2 + H2O → HCl + HClO
(1)
- Vì HClO không bền bị phân huỷ thành HCl và oxi nguyên tử
HClO → HCl + O
2O
→ O2
- Do phản ứng (1) tiếp tục cho đến khi clo phản ứng hết với nước (Hết
clo màu vàng nên dung dịch không màu, Chỉ còn lại HCl )
4.
a) Hiện tượng lúc đầu không có khí thoát ra, sau một thời gian có bọt
khí không màu xuất hiện, do lúc đầu nhỏ từ từ nên xảy ra phản ứng tao
KHCO3 khi dư HCl mới tiếp tục phản ứng tạo khí CO2
HCl + K2CO3 → KHCO3 + KCl
HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
b) Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện, có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan
Ca+ H2O → Ca(OH)2 + H2

Điểm
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,75

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0

0,25
0,25

0

15

0,75
0,25

0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25


3Ca(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3CaCl2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 +4H2O


Câu 2
(3,5
điểm)

Dùng dung dịch NaOH nhỏ lần lượt vào 7 lọ dung dịch trên nếu:
- Có kết tủa màu đen xuất hiện nhận ra dung dịch ban đầu là AgNO3
2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O
- Có chất khí mùi khai nhận ra dung dịch ban đầu là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O
- Có kết tủa keo màu trắng tan trong NaOH dư nhận ra dung dịch ban
đầu là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Có kết tủa trắng không tan trong NaOH dư nhận ra dung dịch ban đầu
là MgSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2+ Na2SO4
- Có kết tủa trắng hơi xanh để lâu trong không khí hoá nâu đỏ nhận ra
dung dịch ban đầu là FeSO4
FeSO4+ 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
- Có kết tủa nâu đỏ nhận ra dung dịch ban đầu là Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
- Không có hiện tượng gì nhận ra dung dịch ban đầu là K2CO3
1)

0,25
0,25
3,5
0,25
0,5
0,5


0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
2

o

t
4FeS2 + 11O2 
→ 8SO2 + 2Fe2O3
(A)
(B)
2) SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O
(A)
(C)
(D)
o
t
3) S + Fe 
→ FeS
(C) (E)
(F)
Câu 3 4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
(G)
(H)
(I)

( 2 điểm)
o
t
5) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(J)
(B)
(D)
o
t
6) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(B)
(L)
(E)
(D)
7) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
(F)
(G)
8) 2Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)3
(H)
(D)
(J)
Câu 4 1
( 3 điểm) Sau phản ứng thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 85% chính
là khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng:
Theo đề bài ta có: mAgNO3 = 500 . 0,04 = 20(g)

mAgNO3 ph¶n øng = 20 . 0,85 = 17(g)
16

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

0,25
0,25


17
= 0,1 (mol)
170
+ Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

⇒ nAgNO3 ph¶n øng =

Phản ứng hoá học: 2AgNO3
Theo phương trình hoá học: nCu = 0,05 (mol)
Vậy khối lượng vật sau khi làm khô là:
m = 5 - (0,05 . 64) + (108 . 0,1) = 12,6 (g)
2
Dung dịch sau phản ứng có Cu(NO3)2 và AgNO3 dư
Theo phương trình hoá học: mCu(NO3)2 = 0,05 . 188 = 9,4 (gam)
mAgNO3 dư = 20 -17 = 3 (gam)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

mdd = (500 + 5) - 12,6 = 492,4 (gam)
Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:
9,4
.100 = 1,91%.
492,4
3
=
= 0,61%.
492,4

C% Cu(NO3)2 =
C% AgNO3

- Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy.
to
- Phương trình hoá học: FexOy + yH2 
→ xFe + yH2O
- Gọi khối lượng nước thu được là a gam. Khi hấp thụ vào dung dịch
H2SO4 98%, nồng độ dung dịch H2SO4 thu được là:

Câu 5
(3 điểm)

98
. 100 = 98 – 3,405 ⇒ a = 3,6 gam.
100 +a
3,6
nH2O =
= 0,2 mol = nO trong FexOy
18


- Mặt khác khi hoà tan kim loại Fe thu được trong dung dịch H 2SO4
loãng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
- Theo phương trình ta có: nFe = nH2 =

3,36
= 0,15 mol.
22,4

- Ta có tỉ lệ x : y = nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4.
- Vậy công thức hoá học của oxit là: Fe3O4
Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp
* Thí nghiệm 1:
2K +
2HCl →
2KCl
+
H2 ↑
a
a/2
M
+
2HCl →
MCl2
+
H2 ↑
b
b
Câu 6

(3 điểm)

⇒ số mol H2 =

a
5, 6
+b =
= 0, 25 ⇔ a + 2b = 0,5
2
22, 4

* Thí nghiệm 2:
M
+
2HCl →

MCl2

+
17

H2 ↑

0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
3
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
3
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25




9/M(mol)
9

11


Theo đề bài: M < 22, 4 ⇒

9/M
M > 18,3

(1)

39a + b.M = 8, 7
39(0,5 − 2b) + bM = 8, 7
10,8
⇔
⇒b=
78 − M
 a + 2b = 0,5
a = 0,5 − 2b
10,8
Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có :
< 0,25 ⇒ M < 34,8 (2)
78 − M

Mặt khác: 

Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phù hợp là Mg
Học sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa

18

0,25
0,5
0,5

0,25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*****
Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):

..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 8 trang)

ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀI
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ

Chữ ký xác nhận của giám
khảo
Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.
Câu 1 (3,5 điểm)
Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl
7,3%, khi xong phản ứng thu được hỗn hợp khí (X) có tỷ số so với khí hiđro bằng 25,33

và một dung dịch (A).
a) Hãy chứng minh rằng axit còn dư.
b) Tính C% các chất trong dung dịch A.
Câu 2 (4 điểm) Hỗn hợp bột X gồm BaCO 3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3.
Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào
nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không tan C. Cho khí
CO qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào
dung dịch AgNO3 dư được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và
dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 3 (3,5 điểm):
1. Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng
thêm nước, khí cacbonic và ống nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột
trắng nói trên.
2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn gồm: Kali clorua; amoni nitrat và
supephotphat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói phân hóa
học đó không? Viết các phương trình phản ứng nếu có.

19


Câu 4 (3 điểm): Hòa tan m gam oxit sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 2,2,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa 120 gam muối.
Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
Câu 5 (2 điểm): Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là R hóa trị (II) và Al tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng , dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hai muối và
8,96 lít khí ở (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc và tính thể tích dung

dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng.
c) Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỷ lệ số mol của R và Al tương ứng
là 1: 2
Câu 6 (4 điểm): Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa
500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi
thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trong
dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.
Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 14,5 gam chất rắn. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim
loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
====================Hết==================
Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

20


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

21


Câu


Nội dung
a) KHSO3 (M = 120) K2CO3 (M’ = 138)
KHSO3 + HCl → KCl + H2O + SO2
(mol) x
x
x
x
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
(mol) y
2y
2y
y
400 x 7,3
= 0,8 ( mol )
100 x 36,5
39,6
Do nhh 2 muối <
= 0,33 < nHCl ban đầu = 0,8 mol => HCl còn dư
120
120 x + 138 y = 39,6



b) Theo bài ta có hệ phương trình:  64 x + 44 y = 25,33. 2 = 50,66
 x+ y



n HCl =


Câu 1
(3,5
điểm)

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1 (mol) và y = 0,2 (mol)
Ta có nKCl = x + 2y = 0,5 (mol)
nHCl dư = 0,8 – 0,5 = 0,3 (mol)
mdd (A) = 400 + 39,6 – 64 . 0,1 - 44 . 0,2 = 424,4 (gam)
0,5 . 74,5
. 100% = 8,78%
424,4
0,3. 36,5
C % HCl du =
. 100% = 2,58%
424,4
C % KCl

Điểm
3,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25


=

0,5
4

Câu 2
(4 điểm)

Câu 3

Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
to
BaCO3 
→ BaO + CO2
to
4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O
o
t
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 4H2O
to
MgCO3 
→ MgO + CO2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Trong dung dịch B có Ba(AlO2)2 và phải có Ba(OH)2 dư; phần không
tan C chỉ còn Fe2O3 ; MgO; CuO
to
Fe2O3 + 3CO 

→ 2Fe + 3CO2
o
t
CuO+ CO 
→ Cu + CO2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2Ag + H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + H2O + SO2
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
to
Ba(HCO3)2 
→ BaCO3 + CO2 + H2O
1.
22

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
2


(3,5
điểm)

- Hòa tan các chất đã cho vào nước, hai chất không tan là BaCO3 và
BaSO4. Sục khí CO2 vào dung dịch có chứa BaCO3, BaSO4, chất nào tan
là BaCO3.
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được cho vào 3 dung dịch KNO3,
K2CO3 và K2SO4, hai dung dịch tạo kết tủa là 2 dung dịch có chứa
K2CO3 và K2SO4. Còn dung dịch không có kết tủa là dung dịch KNO3.
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → 2KHCO3 + BaCO3
Ba(HCO3)2 + K2SO4 → 2KHCO3 + BaSO4
- Các kết tủa thu được gồm BaCO3 và BaSO4 (Nhận biết như trên)
- Sục khí CO2 vào dung dịch có chứa BaCO3, BaSO4, chất nào tan là
BaCO3.
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
2.
- Trong điều kiện ở nông thôn có thể nhận biết được 3 gói phân hóa học
nói trên bằng cách dùng nước vôi trong để nhận biết.
Cho nước vôi trong vào 3 gói phân hóa học: Kali clorua; amoni nitrat
và supephotphat kép.
- Nếu có mùi khai thoát ra là phân amoni nitrat NH4NO3
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

- Nếu phản ứng tạo kết tủa là phân supephotphat kép Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
- Còn lại là gói phân Kali clorua KCl

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3

Phương trình phản ứng
to
mFexOy + kH2SO4 
→ pFe2(SO4)3 + qSO2 + kH2O

(1)

0,5

2,24


Ta có: nSO 22,4 = 0,1 (mol )
2

nFe2 ( SO4 ) 3

0,5

120
= 0,3 (mol )
400

Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
+ Đối với S: n H SO = 3. n Fe ( SO ) + nSO = 1 (mol )
2

4

2

4 3

2

+ Đối với Fe: m Fe = 2.56 . n Fe ( SO ) = 2.56.0,3 = 33,6 (mol )
Theo định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1)
2

4


3

m + m H 2 SO4 = m Fe2 ( SO4 ) 3 + m SO2 + m H 2O

Câu 4
(3 điểm)

=> m = 120 + 64 . 0,1 + 18 . 1 – 98 . 0,1 = 46,4 (gam)
=> Khối lượng nguyên tố oxi trong FexOy
mO = 46,4 - 33,6 = 12,8 (gam)
33,6.16 3
56 x 33,6
x
Ta có 16 y = 12,8 = > y = 12,8 . 56 4

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
Câu 5
(2 điểm)

0,25

0,25
2


a) Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 + H2
23

0,25


2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol H2 tạo ra là: nH =
2

0,25
0,25

8,96
= 0,4 (mol )
22,4

- Theo phương trình phản ứng thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng bằng
số mol H2 tạo ra, nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
- Khối lượng kim loại + khối lượng H2SO4 = khối lượng muối + khối
lượng H2
- Vậy khối lượng muối: m = 7,8 + 98.0,4 – 2.0,4 = 46,2 (gam)
- Thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng: V =

0,4
= 0,2 (lít )
2

c) Gọi số mol kim loại R (khối lượng mol là M) và Al trong 7,8 gam

hỗn hợp là x và y. Theo bài ra ta có 2x = y
nH 2 = x +

3y
= 0,4 (mol ). Suy ra x = 0,1; y = 0,2
2

- Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:
0,1 . M + 0,2 . 27 = 7,8 => M = 24 => Vậy kim loại R ban đầu là Mg

Câu 6
(4 điểm)

Các phương trình phản ứng xảy ra
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
(1)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
(2)
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
(3)
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(4)
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
(5)
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
(6)
o
t
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
(7)

o
t
Hoặc: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 
→ 4Fe(OH)3↓
o
t
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
to
Cu(OH)2 
(8)
→ CuO + H2O
Gọi x là số mol của FeSO4 tạo thành thì số mol của ZnSO4 là 2,5x; số
mol Cu bám vào thanh sắt là x và số mol bám vào thanh kẽm là 2,5x.
Từ các phương trình hóa học trên ta thấy cứ 1 mol CuSO 4 chuyển thành
1mol FeSO4 thì khối lượng dung dịch giảm: (64 + 96) – (56 + 96) = 8 (gam)
- Tương tự Zn phản ứng thì khối lượng tăng: (65 + 96) – (64 + 96) = 1 (gam)
Do đó ta có phương trình: 8x – 2,5x = 0,22 => x =0,04 (mol)
Vậy, khối lượng Cu bám vào thanh sắt là: 64 . 0,04 = 2,56 (gam)
Khối lượng Cu bám vào thanh kẽm là: 64 . 0,04 . 2,5 = 6,4 (gam)
Theo phương trình (2), (3) và (7) ta có :
Khối lượng của Fe2O3 là: 160 . 0,02 = 3,2 (gam)
Vây, khối lượng của CuO là: 14,5 – 3,2 = 11,3 (gam) tương ứng
(0,14125 mol)
- Tổng số mol CuSO4 ban đầu là:
x + 2,5x + số mol tạo CuO = 0,04 + 0,1 + 0,14125 = 0,28125 (mol)
- Do đó nồng độ của CuSO4: C M ( CuSO ) =
4

0,28125

= 0,5625 ( M )
0,5

Học sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa
24

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
*****
Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):

..................................................................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2018-2019
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 08 trang)

25


×