Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Phiếu đánh giá Tiêu chuẩn 3 (THCS theo TT 18/2018/TT-BGDĐT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.84 KB, 16 trang )

Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;

GV: ............................

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Mức 1
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động
giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập
thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Mức 2: Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo
dục.
Mức 3: Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m 2/học sinh; các
trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học
được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân
chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Khuôn viên nhà trường có diện tích 8.687 m2 [H3-3.1-01], sân trường được
đổ bê tông, hệ thống bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát được bố trí hợp lý trong
khuôn viên tạo cảnh quan xanh, sạch, thoáng mát; an toàn để tổ chức các hoạt động
giáo dục [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
Nhà trường có cổng trường, biển trường, khuôn viên được bao tường xung
quanh để bảo vệ. Nhà trường không ngừng củng cố, tu bổ nên môi trường giáo dục
an toàn, thân thiện, trường lớp khang trang xanh, sạch, đẹp. [H3-3.1-02] ; [H4-3.103].
Trường có sân chơi và có cây xanh bóng mát, diện tích sân chơi 3000 m 2 phù


hợp với quy định, bãi tập 1000 m 2, [H3-3.1-02] ; [H3-3.1-03] có tương đối đầy đủ
thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo
dục của nhà trường. [H3-3.1-04].
1.2. Mức 2:
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục. [H33.1-03] ; [H3-3.1-04].
1.3. Mức 3:
Khuôn viên nhà trường có diện tích 8.687 m 2; khu sân chơi, bãi tập có diện
tích bằng 3000 m2 = 34,5% tổng diện tích. Diện tích đất bình quân mỗi học sinh là
/>Gmail:

1


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
37,7 m2 đảm bảo yêu cầu diện tích đối với khu vực nông thôn theo quy định Điều lệ
trường THCS [H3-3.1-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có khuôn viên đảm bảo yêu cầu về xanh - sạch - đẹp thoáng
mát an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục.
Nhà trường có cổng trường, biển tên trường, tường rào được bố trí hợp lý
đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học đảm bảo môi trường giáo dục
an toàn lành mạnh cho học sinh.
Khu sân chơi, bãi tập có đầy đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập
thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
3. Điểm yếu
Cách bố trí trồng cây xanh chưa thật hợp lý; sân chơi bãi tập TDTT cho học
sinh sử dụng còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tham mưu với địa phương hỗ trợ kinh phí để bổ sung đủ thiết bị
luyện tập giành cho học sinh. Đảm bảo duy trì công tác vệ sinh trường lớp, cải

tạo, chăm sóc bồn hoa cây cảnh đảm bảo khuôn viên xanh - sạch - đẹp.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
*Ghi chú: Mã minh chứng:

Số
TT


minh chứng

1
2
3
4

[H3-3.1-01]
[H3-3.1-02]
[H3-3.1-03]
[H3-3.1-04]

Tên minh chứng

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của nhà trường
Sơ đồ tổng thể nhà trường.
Hình ảnh về khuôn viên, khối công trình của nhà trường
Danh mục các thiết bị luyện tập thể dục thể thao

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết


/>Gmail:

2


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;

GV: ...................

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Mức 1
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của
giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều
nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.
Mức 2
a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy
định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và
theo quy định.
Mức 3: Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy
định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu
có).
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1

Nhà trường hiện tại có 08 phòng học cao tầng, diện tích mỗi phòng 54m2 , đủ
cho 8 lớp học một ca [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03]. Bàn ghế đủ cho học sinh ngồi học
và đủ cho giáo viên làm việc. Các phòng đều được trang trí ảnh Bác Hồ, khẩu hiệu
đúng quy cách, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát. [H1-1.6-11].
Có đủ phòng học bộ môn Hoá – Sinh và Lý- Công nghệ trang thiết bị nội thất
đạt chuẩn theo quy định. Phòng học vi tính có 30 máy được kết nối mạng internet
phục vụ cho giáo viên và học sinh giảng dạy, học tập. [H1-1.6-11].
Phòng hoạt động Đoàn - Đội và phòng truyền thống, có trang bị đầy đủ hệ
thống biển lớp, cờ, trống, loa đài,…trang thiết bị tương đối đầy đủ, phục vụ tốt cho
việc tổ chức các hoạt động tập thể và sinh hoạt dưới cờ hàng tuần. [H1-1.6-20]
Thư viện nhà trường phục vụ tốt nhu cầu sách và tài liệu cho giáo viên và học
sinh sử dụng trong nghiên cứu giảng dạy và học tập [H1-1.6-20]; [H1-1.2-15]; [H33.2-01].
1.2.Mức 2
/>Gmail:

3


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy
định, có đủ trang thiết bị tối thiểu đảm bảo cho việc học tập và thực hành, đảm bảo
điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập
Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo
quy định [H1-1.6-20]; [H1-1.2-15].
1.3. Mức 3:
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định đảm
bảo phục vụ tốt cho việc học tập và thực hành của giáo viên và học sinh. [H3-3.201].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ phòng học theo quy định. Số lượng, quy cách, chất lượng
và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của điều lệ trường

trung học và quy định về vệ sinh theo quy định.
Bàn ghế học sinh được thiết kế đủ cho hai người ngồi, chất liệu được làm
bằng gỗ chắc chắn không gây độc hại cho học sinh, bàn giáo viên đạt tiêu chuẩn
theo thông tư liên tịch của Bộ GD&ĐT và bộ khoa học công nghệ ngày 16/06/2011.
Phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn ghế và các trang thiết bị đảm
bảo công tác dạy và học.
3. Điểm yếu
Bàn ghế học sinh chưa đúng chuẩn. Một số bàn ghế hai chỗ ngồi gắn liền
gây khó khăn cho học sinh khi học theo nhóm.
Các phòng chức năng các trang thiết bị mới chỉ đảm bảo cho các hoạt động ở
mức tối thiểu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020, nhà trường tiếp tục tham mưu với địa phương đầu tư
thêm kinh phí bổ sung đóng mới bàn nghế học sinh theo chuẩn và trang bị nội thất
cho các phòng học.
Thực hiện tốt công tác kiểm kê cuối năm, vào đầu năm học nhà trường xây
dựng kế hoạch quản lý, sửa chữa, mua mới bổ sung bàn ghế và trang thiết bị
phòng học để đáp ứng nhu cầu dạy và học theo quy định. Phát huy vai trò của
khối phòng học.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)

đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
/>Gmail:

4


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Đạt
Đạt: Mức 3.

Đạt

Đạt

*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số

TT


minh chứng

1
2
3
4
5
6

[H3-3.1-02]
[H3-3.1-03]
[H1-1.6-11]
[H1-1.6-20]
[H1-1.2-15]
[H3-3.2-01]

Tên minh chứng

Sơ đồ tổng thể nhà trường.
Hình ảnh về khuôn viên, khối công trình của nhà trường
Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục.
Biên bản kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Quan sát thực tế

.
Xác nhận

của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

5


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;

GV: ................................

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Mức 1
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà
trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị.
Mức 2:
Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có)
phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Mức 3:
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa

học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Khối hành chính - quản trị có đủ các phòng gồm: Phòng làm việc của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, phòng tài vụ, phòng họp, phòng giáo viên, phòng y tế học
đường, nhà kho, phòng thường trực bảo vệ, đáp ứng yêu cầu các hoạt động hành
chính - quản trị của nhà trường [H3-3.1-02] ; [H3-3.1-03].
Nhà xe học sinh diện tích 100m2; nhà xe giáo viên diện tích 50m2, được bố trí
hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự [H3-3.1-02] ; [H3-3.1-03].
Khối hành chính - quản trị được nhà trường định kỳ sửa chữa, bổ sung có đầy
đủ các thiết bị và được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động
của nhà trường. [H1-1.6-11] ; [H1-1.6-20].
1.2. Mức 2:
Khối hành chính - quản trị của nhà trường đầy đủ số phòng theo quy định.
[H3-3.1-02]
1.3. Mức 3:
Khối hành chính - quản trị tương đối đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý,
khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động của nhà trường. [H1-1.6-11] ; [H1-1.620].
2. Điểm mạnh
/>Gmail:

6


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhà trường có đủ các phòng phục vụ học tập và phòng hành chính quản trị
đáp ứng yêu cầu làm việc của CBGV, NV và học sinh của nhà trường.
Khu để xe của giáo viên và học sinh được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn.
Các thiết bị khối hành chính - quản trị được định kỳ sửa chữa, bổ sung kịp
thời đáp ứng yêu cầu công việc.

Khối hành chính - quản trị được bố trí hợp lý và có đầy đủ các thiết bị sắp
xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
3. Điểm yếu
Trang thiết bị phòng y tế và các loại thuốc còn thiếu chưa được bổ sung kịp
thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì và nâng cấp trang thiết bị khối phòng phục vụ học tập,
phòng hành chính quản trị để đáp ứng nhu cầu phát triển của giáo dục.
Hằng năm tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ hư hỏng của các trang thiết bị,
máy tính, máy in để đưa ra kế hoạch tu sửa thay thế kịp thời.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt
*
Đạt

b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1
2
3
4

[H3-3.1-02]
[H3-3.1-03]
[H1-1.6-11]
[H1-1.6-20]

Tên minh chứng

Sơ đồ tổng thể nhà trường.
Hình ảnh về khuôn viên, khối công trình của nhà trường
Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục;

Biên bản kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

7


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;

GV: ...............................
------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1:
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo
không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh
khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước
sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học
sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2:
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan
và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất
thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1:
Nhà trường có 2 công trình vệ sinh riêng cho CBGV-NV, học sinh; riêng cho
nam và nữ. Vị trí phù hợp với cảnh quan trường học. Các khu vệ sinh được bố trí
cách xa khu phòng học, luôn sạch sẽ, không ô nhiễm môi trường [H3-3.1-02]; [H33.1-03].
Nhà trường hợp đồng mua nước lọc tinh khiết phục vụ nước uống hàng ngày
cho CBGV và học sinh [H3-3.4-01]. Hệ thống giếng khoan cấp nước cho các công
trình vệ sinh, tưới cây cảnh và phục vụ nước sinh hoạt cho giáo viên và học sinh.
[H3-3.2-01]
Nhà trường thường xuyên tổ chức thu gom rác thải hàng ngày và xử lý chất
thải, đảm bảo vệ sinh môi trường nhà trường luôn sạch sẽ. [H3-3.2-01].
1.2. Mức 2:
Các khu vệ sinh của học sinh và giáo viên được bố trí cách xa khu phòng học,
luôn sạch sẽ, đủ ánh sáng đảm bảo không ô nhiễm môi trường; thuận tiện, được xây
dựng phù hợp với cảnh quan. [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03].
Nhà trường thường xuyên tổ chức thu gom rác thải hàng ngày và xử lý chất
thải, đảm bảo vệ sinh môi trường nhà trường luôn sạch sẽ. [H3-3.2-01].
2. Điểm mạnh
/>Gmail:

8


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhà trường có khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh

đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho
học sinh khuyết tật học hòa nhập, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo
quy định.
Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước
sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh,
thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường đáp ứng quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Nhà trường đã phân công học sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom
rác thải đúng nơi quy định đảm bảo môi trường nhà trường luôn sạch sẽ.
3. Điểm yếu
Khu vệ sinh của CBGV-NV chật hẹp, diện tích chưa đảm bảo.
Hệ thống thu gom và xử lý rác thải chưa đáp ứng yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020, nhà trường tiếp tục tham mưu với lãnh đạo địa phương
sớm quy hoạch xây dựng khu vệ sinh của CBGV-NV. Tham mưu với UBND xã
vận động nhân dân, hội cha mẹ học sinh đầu tư tu bổ nâng cấp hệ thống thoát
nước và khu vực thu gom rác thải đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh cho CBGVNV và học sinh.
Bảo quản và sử dụng có hiệu quả công trình vệ sinh, sử dụng tiết kiệm
nguồn nước.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)

đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2.
*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1
2
3
4

[H3-3.1-02]
[H3-3.1-03]

[H3-3.4-01]
[H3-3.2-01]

Tên minh chứng

Sơ đồ tổng thể nhà trường.
Hình ảnh về khuôn viên, khối công trình của nhà trường
Hợp đồng cung cấp nước, hóa đơn thanh toán tiền nước.
Quan sát thực tế

.
Xác nhận
Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
của trưởng nhóm công tác
Người viết
/>Gmail:

9


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)

/>Gmail:

10


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;


GV: .........................
------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Mức 1
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của
nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt
động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3: Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo
hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được
khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học
và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ tốt các hoạt
động của nhà trường. [H3-3.5-01].
Từng bộ môn có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT
phục vụ tương đối tốt cho giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh. [H3-3.501]; [H3-3.5-02]; [H3-3.5-03].
Hàng năm nhà trường thực hiện kiểm kê [H1-1.6-20], sửa chữa, nâng cấp;
mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm [H3-3.5-04]; [H33.5-05].
2.2. Mức 2
Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động
dạy học. [H3-3.5-06].

Có đủ thiết bị dạy học theo quy định. [H3-3.5-01]; [H3-3.5-02]; [H3-3.5-03].
Hằng năm, được mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự
làm. [H3-3.5-05]; [H3-3.5-06].
/>Gmail:

11


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
1.3. Mức 3:
Phòng học bộ môn Lý –Công nghệ, Hóa – Sinh có đủ thiết bị, được giáo viên sử
dụng để giảng dạy thường xuyên [H3-3.5-02]; [H3-3.5-03]; đáp ứng yêu cầu đổi mới
nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
[H1-1.6-18]; [H1-1.8-07].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt
động của nhà trường.
Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập
đảm bảo quy định của Bộ GD&ĐT. Định kỳ được sửa chữa, bổ sung kịp thời đáp
ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh. Các loại thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học được nhà trường sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc mượn và sử
dụng của giáo viên.
Giáo viên tích cực sử dụng đồ dùng dạy học. Hồ sơ, sổ sách quản lý thiết
bị đầy đủ, cập nhật thường xuyên. Thực hiện kiểm kê sửa chữa, nâng cấp, bổ
sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
3. Điểm yếu
Nhà trường, giáo viên chưa có sự đầu tư cho việc tự làm đồ dùng, thiết bị dạy
học. Đa số thiết bị, đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên chưa có nhiều sáng tạo và
đảm bảo tính khoa học nên không được bảo quản để sử dụng lâu dài.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Nhà trường duy trì và sử dụng có hiệu quả các thiết bị văn phòng và các
thiết bị phục vụ dạy học của giáo viên và học sinh. Xây dựng quy chế sử dụng thiết
bị chi tiết, cụ thể để nâng cao ý thức bảo quản các đồ dùng dạy học của cán bộ,
giáo viên và học sinh.
Có kế hoạch đầu tư thêm kinh phí mua bổ sung thiết bị, đồ dùng dạy học.
Đầu tư kinh phí, khuyến khích CBGV nghiên cứu làm đồ dùng dạy học có giá trị
cao để sử dụng nâng cao chất lượng giảng dạy.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
b

Đạt
c
Đạt
c
Đạt
/>Gmail:

12


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Đạt
Đạt: Mức 3.

Đạt

Đạt

*Ghi chú: Mã minh chứng:
Số
TT


minh chứng

1
2

[H3-3.5-01]
[H3-3.5-02]


3

[H3-3.5-03]

4
5

[H1-1.6-20]
[H3-3.5-04]

6

[H3-3.5-05]

7
8
9

[H3-3.5-06]
[H1-1.6-18]
[H1-1.8-07]

Tên minh chứng

Danh mục thiết bị dạy học và đồ dùng dạy học
Sổ đăng ký, kế hoạch sử dụng thiết bị,mượn và sử dụng
đồ dùng dạy học
Sổ theo dõi sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của giáo
viên

Biên bản kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất
Kế hoạch mua sắm bổ sung, nâng cấp đồ dùng, thiết bị
dạy học.
Sổ sách chứng từ mua sắm bổ sung, nâng cấp đồ dùng,
thiết bị dạy học.
Hóa đơn, hợp đồng thanh toán dịch vụ Internet
Sổ dự giờ của giáo viên và CBQL
Hồ sơ kiểm tra nội bộ

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

13


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 3;

GV: ..........................

------------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.6: Thư viện

Mức 1:
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa
giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu,
hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt
động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ,
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Mức 2.
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên
Mức 3.
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống
máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động
dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1:
Thư viện nhà trường được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo
dục, băng đĩa giáo khoa và các ấn phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động
nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường. [H3-3.6-01].
Tuy nhiên Thư viện chưa có phần mềm sử dụng để tra cứu tài liệu, mà chỉ tra cứu
qua danh mục.
Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động
dạy học, các hoạt động khác của CBQL, CBGV-NV, học sinh [H3-3.6-02]; [H3-3.603].
Hằng năm thư viện được kiểm kê [H3-3.6-04], bổ sung sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
[H3-3.6-05] ; [H3-3.6-06].
1.2. Mức 2:
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn [H3-3.6-07].
1.3. Mức 3.

/>Gmail:

14


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Thư viện của nhà trường chưa đạt Thư viện trường học tiên tiến.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có thư viện được bố trí phòng riêng, các đầu sách, báo, tài liệu
tham khảo được trưng bày khoa học.
Hoạt động của thư viện cơ bản đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Hằng năm, thư viện nhà trường được bổ sung các loại sách, báo, tạp chí, bản
đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo đầy
đủ.
Thư viện đạt chuẩn quốc gia theo quy định. Hiện nay, thư viện trường đã
đáp ứng cơ bản các tài liệu phục vụ cho dạy và học. Tỷ lệ bản sách, tài liệu tham
khảo trung bình trên số lượng học sinh là 6 bản/1 học sinh. Nguồn tài liệu trong thư
viện thích hợp và được cập nhật, đáp ứng được nhu cầu của giáo viên và học sinh.
3. Điểm yếu
Phòng thư viện, phòng đọc dùng chung cho cán bộ giáo viên và học sinh,
trang thiết bị phục vụ còn thiếu. Thư viện chưa có phần mềm để sử dụng tra cứu tài
liệu, mà chỉ sử dụng tra cứu qua danh mục.
Nhà trường chưa có cổng thông tin điện tử phục vụ cán bộ giáo viên và học
sinh tra cứu tài liệu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020, nhà trường sẽ duy trì hoạt động thư viện đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Xây dựng cơ sở dữ liệu và sử dụng phần mềm quản lý danh mục sách báo, tài
liệu để việc tra cứu thuận tiện hơn.

5. Tự đánh giá:
Mức 1
Đạt/ Không
Chỉ báo
đạt
a
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2

Mức 2
Đạt/
Chỉ báo
(nếu có)
Không đạt
*
Đạt
Đạt

Mức 3
Đạt/ Không
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
*
Không đạt

Không đạt

*Ghi chú: Mã minh chứng :
Số
TT


minh chứng

Tên minh chứng

/>Gmail:

15


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 3 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
1
2
3
4
5
6
7

[H3-3.6-01]
[H3-3.6-02]
[H3-3.6-03]
[H3-3.6-04]
[H3-3.6-05]

[H3-3.6-06]
[H3-3.6-07]

Danh mục các loại sách, báo, tài liệu trong thư viện
Sổ cho giáo viên mượn sách, báo, tài liệu
Sổ cho học sinh mượn sách, báo, tài liệu
Biên bản kiểm kê tài sản, cơ sở vật chất thư viện.
Kế hoạch mua sắm bổ sung, tài liệu thư viện.
Sổ theo dõi kinh phí hoạt động thư viện
Giấy chứng nhận thư viên đạt chuẩn

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:

16



×