Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Phiếu đánh giá Tiêu chuẩn 5 (THCS theo TT 18/2018/TT-BGDĐT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.03 KB, 20 trang )

Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 5; ...........................
---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Mức 1:
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo
quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học
đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà
trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và
rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan
và hiệu quả.
Mức 2
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời
lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu
cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó
khăn trong học tập, rèn luyện.
Mức 3
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện
pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học
của giáo viên, học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1:
- Nhà trường tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo
dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục; đúng chương trình, kế hoạch giáo
dục theo quy định của Bộ GD&ĐT. [H1-1.1-03]; [H1-1.7-03]; [H1-1.6-05] ; [H11.6-17].
- Nhà trường tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên tham gia học tập tiếp thu


chuyên đề đổi mới phương pháp giảng dạy do Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai
và dự giờ trong sinh hoạt chuyên môn, chỉ đạo tổ chuyên môn phân công giáo viên
dạy chuyên đề đổi mới phương pháp ở tất cả các môn trong từng năm học giúp giáo
viên có điều kiện học hỏi, rút kinh nghiệm trong giảng dạy. Chỉ đạo đổi mới phương
pháp giảng dạy và giáo dục, đẩy mạnh vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học
tích cực [H1-1.7-03] nhằm bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm
việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống,
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và ý thức vươn lên của học sinh. [H1-1.405]; [H1-1.6-18].
- Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo thống nhất, đồng bộ,
nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức học tập và
đặc thù môn học. [H5-5.1-04]; [H5-5.1-05]
1.2. Mức 2:
- Nhà trường đã xây dựng chương trình giáo dục nhà trường [H5-5.1-01] ;
[H1-1.8-06], thực hiện nội dung giáo dục địa phương [H1-1.8-01], tổ chức các hoạt
động trải nghiệm và hướng nghiệp [H1-1.8-02]; [H1-1.8-05]; [H1-1.10-04]; [H55.1-02]; [H5-5.1-03]; định hướng giáo dục học sinh hình thành và phát triển kỹ
năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh và điều kiện nhà trường, địa
phương. [H1-1.8-03] .
- Công tác phát hiện, bồi dưỡng học năng khiếu, học sinh giỏi phụ đạo học
chưa hoàn thành chương trình, học sinh học lực yếu, học sinh gặp khó khăn trong
học tập được nhà trường được thực hiện nghiêm túc [H5-5.1-06]; [H5-5.1-07];
[H5-5.1-08].
1.3. Mức 3:
Hằng năm, trong các hội nghị sơ kết, tổng kết, hội nghị cán bộ viên chức nhà
trường tổ chức rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp,
giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của
giáo viên, học sinh [H1-1.1-02]; [H1-1.8-08]; [H1-1.2-15]; [H1-1.2-16].

2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục
đảm bảo mục tiêu giáo dục; đúng chương trình, kế hoạch giáo dục theo quy định
của Bộ GD&ĐT phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
Đẩy mạnh đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục, vận dụng các phương
pháp, kỹ thuật dạy học tích cực phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra rà soát, phân loại các đối tượng học
sinh. Phân công giáo viên bồi dưỡng học giỏi, phụ đạo học sinh học lực yếu, học
sinh gặp khó khăn trong học tập góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
trong nhà trường.
Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá nghiêm túc công tác chỉ đạo điều hành và
đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
3. Điểm yếu
Kế hoạch thực hiện chương trình có thời điểm còn chậm do giáo viên đi công
tác tham gia các chuyên đề hay do nghỉ ốm.
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Công tác rà soát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập hàng tuần, tháng chưa thường xuyên ở các tổ chuyên
môn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện rà soát thường xuyên tiến độ thực hiện
chương trình và có kế hoạch bố trí dạy thay, dạy bù chậm đảm bảo theo đúng tiến
độ và đảm bảo thời gian thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, rà soát bổ sung chế
độ khen thưởng đối với học sinh đạt giải học sinh giỏi, giáo viên giỏi để thu hút

học sinh có năng khiếu nâng cao chất lượng mũi nhọn.
Nhà trường tiếp tục duy trì việc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên qua các chuyên đề để nâng cao chất lượng dạy học. Giúp giáo viên tổ
chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.
* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1

[H5-5.1-01]

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

[H1-1.8-04]

[H1-1.8-01]
[H1-1.8-02]
[H1-1.8-05]
[H1-1.10-04]
[H5-5.1-02]
[H5-5.1-03]
[H1-1.8-03]
[H1-1.1-03]
[H1-1.7-03]
[H1-1.6-05]
[H1-1.6-17]
[H1-1.4-05]

Tên minh chứng

Chương trình giáo dục của nhà trường đã được điều chỉnh
được PGD&ĐT phê duyệt
Kế hoạch giảng dạy tự chọn
Kế hoạch giảng dạy chương trình địa phương
Kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kế hoạch dạy nghề - Hướng nghiệp
Kế hoạch phòng chống ma túy
Kế hoạch an toàn giao thông
Kế hoạch giáo dục đạo đức, chính trị tư tưởng
Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
Kế hoạch năm học
Kế hoạch chuyên môn
Sổ ghi đầu bài
Sổ kế hoạch giảng dạy (lịch báo giảng)
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản SH tổ chuyên môn.


/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

[H1-1.6-18]
[H5-5.1-04]
[H5-5.1-05]
[H5-5.1-06]
[H5-5.1-07]
[H5-5.1-08]
[H1-1.1-02]
[H1-1.8-08]
[H1-1.2-15]
[H1-1.2-16]

Sổ dự giờ của giáo viên và CBQL
Kế hoạch tổ chức khảo sát định kỳ
Ngân hàng đề thi và kiểm tra

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
Bảng tổng hợp chất lượng khảo sát định kỳ của hàng năm.
Danh sách học sinh đạt giải các kỳ thi HSG các cấp
Biên bản họp hội đồng sư phạm nhà trường
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động chuyên môn
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Báo cáo tổng kết phong trào thi đua hàng năm

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 5;

GV .........................

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn
luyện
Mức 1

a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn
luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn
luyện.
Mức 2:
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó
khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch
giáo dục.
Mức 3:
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật
được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học năng khiếu, học sinh giỏi, phụ
đạo học sinh học lực yếu [H5-5.1-06], học sinh gặp khó khăn trong học tập [H55.2-01] .
Tổ chức khảo sát định kỳ làm cơ sở và tiến hành rà soát, phân loại các đối
tượng học sinh [H5-5.2-02]; [H5-5.2-03]; [H5-5.2-04]. Dựa trên tình hình thực tế,
phân công giáo viên giảng thực hiện giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu và phù đạo học sinh yếu, học sinh khuyết tật hòa nhập [H5-5.1-06].
Sau mỗi học kỳ, cuối năm [H1-1.4-05] nhà trường rà soát, đánh giá [H1-1.102]; [H1-1.2-15] để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh
yếu, kém.
1.2. Mức 2
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)

Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó
khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo
dục. Chất lượng từng bộ môn được nâng lên, tỷ lệ học sinh xếp học lực yếu hàng
năm dưới 5%, năm học 2018-2019 tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu giảm còn
2,1%.
1.3. Mức 3
Chất lượng học sinh giỏi những năm qua đã có nhiều chuyển biến [H1-1.808], thứ hạng học sinh giỏi xếp từ thứ 12 đến 07 toàn huyện [H1-1.2-16]; [H5-5.205]. Trong các kỳ thi, nhà trường đều có học sinh đạt giải học giỏi các môn văn hóa,
TDTT, văn nghệ, học sinh đạt giải các cuộc thi cấp huyện và cấp tỉnh được cấp có
thẩm quyền ghi nhận [H5-5.1-08]; [H5-5.2-06]. Tuy nhiên chất lượng học sinh giỏi
của nhà trường chưa có sự ổn định, số lượng học sinh đạt giải cao qua các kì thi còn
ít.
2. Điểm mạnh
Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch khảo sát, phân loại các đối tượng
học sinh khá giỏi và yếu kém. Phân công giáo viên bồi dưỡng đội tuyển học sinh
giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém từ đầu năm học và duy trì trong cả năm học.
Công tác bồi dưỡng giúp đỡ học sinh yếu được nhà trường quan tâm chỉ đạo,
đôn đốc giáo viên thực hiện. Giáo viên thường xuyên gần gũi, kèm cặp giúp đỡ học
sinh, giúp các em nắm được chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học.
Nhà trường chú trọng công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi ở tất cả các
môn học. Chất lượng học sinh giỏi những năm qua đã có nhiều chuyển biến, trong
các kỳ thi, nhà trường đều có học sinh đạt giải học giỏi các môn văn hóa, TDTT,
văn nghệ, học sinh đạt giải các cuộc thi cấp huyện và cấp tỉnh được cấp có thẩm
quyền ghi nhận.
3. Điểm yếu
Chất lượng học sinh giỏi chưa có tính bền vững. Số lượng học sinh đạt giải
cao qua các kì thi còn ít.
Nhiều gia đình bố mẹ đi làm ăn xa, để con ở nhà cho ông bà chăm sóc nuôi
dưỡng nên việc phối hợp với nhà trường trong công tác giúp đỡ học sinh yếu, kém
chưa được chặt chẽ. Việc quản lý để nhắc nhở đôn đốc học sinh trong thời gian học
ở nhà không quản lý được. Nhiều em chưa thực sự ham học cho nên việc chuyển

biến chất lượng lên trung bình còn chậm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, nhà trường đẩy mạnh công tác
tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, phối hợp với Hội khuyến học của xã làm tốt
công tác thi đua, khen thưởng, khuyến khích thầy cô giáo và học sinh có nhiều nỗ
lực và đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp.
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Phối hợp chặt chẽ với CMHS, BCH Đoàn xã, chi đoàn thanh niên và chính
quyền các thôn tăng cường công tác quản lý, đôn đốc, nhắc nhở các đối tượng học
sinh học còn yếu, kém cố gắng vươn lên trong học tập.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Đạt/ Không
Chỉ báo
đạt
a
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 3.

Mức 2
Đạt/
Chỉ báo

(nếu có)
Không đạt
*
Đạt
Đạt

Mức 3
Đạt/ Không
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
*
Đạt
Đạt

* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1
2
3

[H5-5.1-06]
[H5-5.2-01]

4

5
6
7
8
9
10
11

[H5-5.2-03]
[H5-5.2-04]
[H1-1.4-05]
[H1-1.1-02]
[H1-1.2-15]
[H1-1.8-08]
[H1-1.2-16]
[H5-5.2-05]

12
13

[H5-5.1-08]

[H5-5.2-02]

[H5-5.2-06]

Tên minh chứng

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
Hồ sơ giáo dục học sinh khuyết tật

Danh sách học sinh đội tuyển HSG giỏi và giáo viên dạy
bồi dưỡng hàng năm.
Danh sách học sinh yếu kém theo môn
Danh sách học sinh khuyết tật hòa nhập
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn.
Biên bản họp hội đồng sư phạm nhà trường
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động chuyên môn
Báo cáo tổng kết phong trào thi đua hàng năm
Tổng hợp kết quả thi học sinh giỏi văn hóa, thể thao, văn
nghệ cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm.
Danh sách học sinh đạt giải các kỳ thi HSG các cấp.
Danh sách học sinh đạt giải các kỳ thi văn nghệ, thể dục
thể thao các cấp.

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 5;

GV: ......................


---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Mức 1
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa
phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội
dung giáo dục địa phương.
Mức 2: Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn
lý luận với thực tiễn.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường xây dựng kế hoạch giảng dạy chương trình địa phương, [H1-1.801], biên soạn tài liệu giảng dạy nội dung lịch sử địa phương Thanh Hóa theo hướng
dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo [H5-5.3-01]. Nội dung Chương trình, giáo dục
địa phương được nhà trường chỉ đạo cho giáo viên các bộ môn lồng ghép vào
chương trình chính khoá để giảng dạy. Các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục
công dân có chương trình dành riêng cho từng khối lớp vào cuối mỗi học kỳ. Học
sinh các khối lớp đều được tiếp cận với nội dung, chương trình giáo dục địa
phương. [H1-1.4-05]; [H1-1.6-17]; [H1-1.6-16].
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa dưới hình thức cuộc thi “Rung chuông
vàng” [H5-5.3-02], phát động học sinh tham gia các cuộc thi “Em yêu lịch sử xứ
Thanh”, cuộc thi “Tìm lịch sử Đảng bộ Thanh Hóa”, cuộc thi “Tìm hiểu 990 năm
danh xưng Thanh Hóa với tư cách là đơn vị hành chính trực thuộc Trung ương”
[H5-5.3-03], tạo cơ hội cho học sinh tìm hiểu học hỏi và đánh giá chất lượng giảng
dạy nội dung giáo dục địa phương trong nhà trường hàng năm [H1-1.2-15].
Mỗi năm học, nhà trường kiểm tra, rà soát, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội
dung giáo dục địa phương cho phù hợp với chương trình giảng dạy theo hướng dẫn
chỉ đạo của Phòng GD&ĐT [H5-5.3-04]; [H1-1.8-08]. Tài liệu về nội dung giáo

dục địa phương cung cấp cho giáo viên còn ít, chủ yếu giáo viên phải tự sưu tầm
tìm hiểu.
1.2. Mức 2
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và phù hợp với
lịch sử truyền thống văn hoá của địa phương. [H1-1.8-01]; [H5-5.3-01]; [H1-1.215].
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
2. Điểm mạnh
Nhà trường biên soạn tài liệu giảng dạy nội dung lịch sử địa phương Thanh
Hóa, xây dựng kế hoạch và thực hiện giảng dạy chương trình địa phương theo
hướng lồng ghép, tích hợp trong môn học theo đúng hướng dẫn của Phòng GD&ĐT
và Sở GD&ĐT.
Có nhiều hình thức phong phú, hiệu quả để đánh giá chất lượng nội dung giáo
dục địa phương như tổ chức cuộc thi tìm hiểu “Em yêu lịch sử xứ Thanh”, “Tìm
lịch sử Đảng bộ Thanh Hóa”, “Tìm hiểu 990 năm danh xưng Thanh Hóa với tư cách
là đơn vị hành chính trực thuộc Trung ương”; Hội thi “Rung chuông vàng”,…tạo cơ
hội cho học sinh tìm hiểu, khám phá và tiếp thu học tập truyền thống lịch sử của địa
phương; khơi dậy lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các anh hùng, liệt sỹ đã
hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
Mỗi năm học, nhà trường kiểm tra, rà soát, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội
dung giáo dục địa phương cho phù hợp với chương trình giảng dạy theo hướng dẫn
chỉ đạo của Phòng GD&ĐT.
3. Điểm yếu
Tài liệu giáo dục địa phương còn ít. Nội dung chỉ đạo chưa thể hiện bằng
biên bản kiểm tra của nhà trường trong việc rà soát, đánh giá các nội dung giáo dục
địa phương để điều chỉnh cho từng năm học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường mua bổ sung các tài liệu có liên quan đến nội dung giáo dục của

địa phương để giáo viên có đủ tài liệu giảng dạy. Vận động giáo viên và học sinh
sưu tầm bổ sung các tư liệu, tranh ảnh, bản đồ về địa phương để nâng cao hiệu quả
dạy và học nội dung giáo dục địa phương; Chỉ đạo cho giáo viên thường xuyên cập
nhật nội dung giáo dục địa phương trong giáo án cho phù hợp với thực tiễn. Tăng
cường việc rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục
địa phương hàng năm.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
*
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt

Đạt: Mức 2
* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

Tên minh chứng

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
1
2

[H1-1.8-01]
[H5-5.3-01]

3
4
5
6
7

[H1-1.4-05]
[H1-1.6-17]
[H1-1.6-16]
[H5-5.3-02]


8
9

[H1-1.2-15]

10

[H1-1.8-08]

[H5-5.3-03]
[H5-5.3-04]

Kế hoạch giảng dạy chương trình địa phương
Đề cương lịch sử Đảng bộ tỉnh và truyền thống cách mạng
của nhân dân Thanh Hóa
Sổ kế hoạch hoạt động, biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn.
Sổ kế hoạch giảng dạy (lịch báo giảng)
Giáo án giảng dạy của giáo viên
Hình ảnh cuộc thi Rung chuông vàng
Danh sách học sinh tham gia và đạt giải các cuộc thi tìm
hiểu
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Văn bản về điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương của
Phòng GD ĐT
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động chuyên môn

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác


Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 5;

GV: ......................

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
Mức 1
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy
định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Mức 2
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức
phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Hằng năm nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng

nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường [H1-1.8-02];
[H5-5.4-01]; [H1-1.1-06]; [H1-1.8-04]; [H5-5.4-02];
Thường xuyên tổ chức giao lưu văn nghệ, thi đấu thể dục thể thao và tổ chức
cho học sinh chơi các trò chơi dân gian, Hội khỏe Phù Đổng nhân các ngày lễ lớn
[H5-5.4-03]; [H1-1.3-13]; [H5-5.4-04]. Tổ chức học nghề, hướng nghiệp [H5-5.405]; [H5-5.4-06].
Nhà trường phân công giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách đội trực tiếp xây
dựng kế hoạch và tham mưu cho Ban giám hiệu tổ chức cho học sinh tham gia các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong nhà trường [H5-5.4-07].
1.2. Mức 2
Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức
phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực [H1-1.3-13]; [H5-5.4-06].
Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch phù hợp với từng
năm học, từng giai đoạn. [H5-5.4-04]; [H1-1.2-15].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp phong phú phù
hợp với học sinh. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động trò chơi, dạy nghề,
hướng nghiệp đã giúp học sinh có có điều kiện khám phá ngành nghề truyền thống
ở địa phương, những nét độc đáo trong các trò chơi dân gian; tổ chức sự kiện; sân
khấu hóa, hoạt động giao lưu đã giúp cho học sinh được thể nghiệm qua những việc
làm cụ thể và trực tiếp tương tác thể hiện năng lực của bản thân; Tổ chức cho học
sinh tham gia lao động công ích, hoạt động nhân đạo, ….huy động được sự tham gia
của học sinh trong công tác bảo vệ môi trường ở trường lớp cũng như ở địa phương,
giáo dục học sinh tinh thần tương thân, tương ái, đồng cảm và chia sẻ giúp đỡ đối
với những người tàn tật, những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.

3. Điểm yếu
Nhà trường chưa có điều kiện tổ chức cho học sinh trải nghiệm tham quan
thực tế những di tích lịch sử văn hóa ở các xã khác trong huyện và trong tỉnh. Chưa
huy động được sự tham gia và giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể ở địa phương và
ban đại diện CMHS tham gia hoạt động này.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019 – 2020 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tích cực tham
mưu với địa phương và CMHS trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức cho học
sinh tham quan thực tế, tìm hiểu lịch sử truyền thống của dân tộc ở những khu di
tích lịch sử của địa phương huyện và tỉnh.
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nguồn kinh phí để tổ chức
các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt

b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt: Mức 2.
* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1
2

[H1-1.8-02]

3
4

[H1-1.1-06]
[H1-1.8-04]

[H5-5.4-01]

Tên minh chứng


Kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm (VN, thể
dục, các trò chơi dân gian,…)
Kế hoạch hoạt động Đoàn – Đội
Kế hoạch giảng dạy tự chọn

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
5
6

[H5-5.4-02]

7
8
9

[H1-1.3-13]
[H5-5.4-04]

10
11

[H5-5.4-06]

12


[H1-1.2-15]

[H5-5.4-03]

[H5-5.4-05]
[H5-5.4-07]

Hồ sơ giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề
Hình ảnh tổ chức các hoạt động trải nghiệm (Thi các trò
chơi dân gian, …)
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Đoàn-Đội
Báo cáo sơ kết, tổng kết HĐNGLL
Báo cáo tổng kết hoạt động giáo dục hướng nghiệp và dạy
nghề
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động trải nghiệm
Quyết định phân công giám khảo, GV phụ trách tổ chức
các cuộc thi văn nghệ, TDTT
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)

Nhóm: 5;

GV .............................

---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Mức 1
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ
năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa
phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành
pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù
hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và truyền thống văn hóa dân tộc
Việt Nam.
Mức 2
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình
thành và phát triển.
Mức 3
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người
hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
1. Mô tả hiện trạng
1.1. Mức 1
Nhà trường đã có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát
triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà
trường [H1-1.8-02]; [H1-1.8-03]; chú trọng giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục

tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học
sinh; Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp
hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước [H5-5.102]; phòng chống ma túy HIV/AIDS [H1-1.10-04] và các tai nạn thương tích khác;
thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái,
giúp đỡ lẫn nhau [H1-1.1-06]; [H1-1.5-02]; Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất
và tinh thần [H5-5.5-01], giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình [H55.5-02] phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
[H5-5.5-03].
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Qua quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống thông qua các hoạt động ngoại
khóa và tích hợp trong nội dung các môn học trong nhà trường, ý thức chấp hành
nội quy trường, lớp, chấp hành các quy định của pháp luật của học sinh có nhiều
chuyển biến tích cực. Nhà trường không có học sinh vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông, tàng trữ mua bán chất cháy nổ, hay sa vào các tai tệ nạn xã hội; học
sinh đã biết đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện. [H1-1.313]; [H5-5.4-04].
Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù
hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và truyền thống văn hóa dân tộc
Việt Nam. [H1-1.2-15].
1.2. Mức 2
Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình
thành và phát triển. [H1-1.5-03];
1.3. Mức 3
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người
hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn. [H5-5.3-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức việc lồng ghép giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL và các môn học trong

chương trình chính khoá. Ý thức chấp hành nội quy trường, lớp, chấp hành các quy
định của pháp luật của học sinh có nhiều chuyển biến tích cực. Học sinh có ý thức
tự giác rèn luyện và bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn giao thông, đuối nước và
các tai nạn, thương tích khác. Có kỹ năng ứng xử văn hoá, kính trọng, lễ phép với
thầy cô giáo và người lớn tuổi, tham gia phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội.
Tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ vệ sinh các công trình công
cộng, nhà trường, lớp học và cá nhân.
3. Điểm yếu
Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống còn chưa phong phú,
hấp dẫn đối với học sinh.
Học sinh chưa thật sự mạnh dạn đề xuất sáng kiến của cá nhân với các thầy
cô giáo trong hoạt động dạy và học, trong cuộc sống hàng ngày. Một bộ phận học
sinh kĩ năng và văn hóa giao tiếp ứng xử đang còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục đổi mới nội
dung, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; tăng
cường công tác xã hội hóa để đầu tư kinh phí nhiều hơn cho việc tổ chức các hoạt
động văn hóa, văn nghệ, TDTT, chú trọng nâng cao chất lượng các hoạt động để thu
hút sự tham gia của học sinh.
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
5. Tự đánh giá:
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không

Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
*
Không đạt
b
Đạt
b
Đạt
c
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Đạt: Mức 2
* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng


1
2
3
4
5
6
7
8
9

[H1-1.8-02]
[H1-1.8-03]
[H5-5.1-02]
[H1-1.10-04]
[H1-1.1-06]
[H1-1.5-02]
[H5-5.5-01]
[H5-5.5-02]

10
11
12
13
14

[H1-1.3-13]
[H5-5.4-04]
[H1-1.2-15]
[H1-1.5-03]


[H5-5.5-03]

[H5-5.3-03]

Tên minh chứng

Kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp
Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
Kế hoạch an toàn giao thông
Kế hoạch phòng chống ma túy
Kế hoạch hoạt động Đoàn – Đội
Sổ chủ nhiệm
Kế hoạch giáo dục thể chất, y tế học đường
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe vị thành niên
Kế hoạch tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, thi vẽ tranh, thi
viết thư UPU, thi vận dụng kiến thức liên môn
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Đoàn-Đội
Báo cáo sơ kết, tổng kết HĐNGLL
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Biên bản sinh hoạt lớp
Danh sách học sinh tham gia và đạt giải các cuộc thi tìm
hiểu

.
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết


/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Nhóm: 5;

GV ..........................
---------------------PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
Mức 1
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà
trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà
trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà
trường.
Mức 2
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
Mức 3
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất
05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học
phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất
10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học

phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất
30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20% đối với
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất
35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25% đối với
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không
quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường
trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học
sinh yếu, kém;
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không
quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường
trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học
sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít
nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường
trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp
trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05% học sinh

lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá 02% học
sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1,2
Hàng năm, kết quả học lực của học sinh đều đạt yêu cầu theo kế hoạch của
nhà trường [H2-2.4-02]; [H1-1.1-03]. Trong 5 năm qua kết quả học lực của học
sinh có nhiều chuyển biến tích cực [H1-1.5-01]; [H1-1.2-15].
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt trên 12,0%. Năm học 2018-2019 đạt 13,9%;
[H1-1.2-15].
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá đạt trên 40,0% [H2-2.4-02]. Năm học
2017-2018 đạt 41,8%; năm học 2018 – 2019 đạt 41,7%. [H1-1.2-15].
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu kém dưới 5,0%. Năm học 2017-2018 đạt
2,6%, năm học 2018-2019 đạt 2,1% [H1-1.2-15].
Hàng năm, kết quả hạnh kiểm của học sinh đều đạt yêu cầu theo kế hoạch của
nhà trường [H2-2.4-02]; [H1-1.1-03]. Trong 5 năm, kết quả hạnh kiểm của học sinh
có nhiều chuyển biến tích cực [H1-1.2-15].
Tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tốt của trường đạt từ 95% trở
lên. Năm học 2017 – 2018, tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tốt của
trường đạt 97,4%. Năm học 2018 – 2019, tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm
khá, tốt của trường đạt 100%. Không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học, không có
học sinh nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì vi phạm pháp luật. [H1-1.6-24].
Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp hàng năm đều đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường và có chuyển biến tích cực trong 05 năm qua. [H1-1.6-24]; Học sinh
tốt nghiệp THCS đạt 98,4% trở lên, năm học 2018-2019 tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt
100%. [H1-1.2-11];
/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)

Học sinh lên lớp cuối năm đạt từ 95,0% trở lên, năm học 2017-2018 đạt
97,4%, lên lớp sau rèn luyện hè đạt 98% trở lên, năm học 2017-2018 đạt 100%.
[H5-5.6-01].
Nhà trường thực hiện tốt công tác giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề; Định
hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường. Tỷ lệ học
sinh đỗ vào Trung học phổ thông (THPT) hàng năm trên 90%. Học sinh tốt nghiệp
THCS hàng năm học tại trường THPT và Trung tâm giáo dục thường xuyên đạt
100%. [H5-5.6-02]; [H5-5.6-03].
Mức 3.
Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban được nhà trường kiểm soát đạt yêu cầu theo
quy định [H5-5.6-04]; học sinh bỏ học dưới 1,5% [H5-5.6-05]. Năm học 2017-2018
tỷ lệ bỏ học 1,29%, năm học 2018-2019 tỷ lệ học sinh bỏ học 0,43%. Học sinh lưu
ban dưới 2%, năm học 2017-2018 lên lớp đạt 100%.
2. Điểm mạnh
Trong 5 năm qua kết quả học lực của học sinh có nhiều chuyển biến tích cực;
hàng năm, kết quả học lực và hạnh kiểm của học sinh đều đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường.
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt trên 12,0%. Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực
khá đạt trên 40%. Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu kém dưới 5,0%.
Tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tốt của trường đạt từ 95% trở
lên. Không có học sinh xếp hạnh kiểm yếu hay vi phạm pháp luật.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 98,4% trở lên. Học sinh lên lớp
cuối năm đạt từ 95,0% trở lên, lên lớp sau rèn luyện hè đạt 98% trở lên.
Tỷ lệ học sinh đỗ vào THPT hàng năm trên 90%. Học sinh tốt nghiệp THCS
hàng năm học tại trường THPT và TTGDTX đạt 100%.
3. Điểm yếu
Tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm còn cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tăng cường công tác tuyên truyền vận động học sinh đến trường,
tăng cường các hoạt động giáo dục ngoài lên lớp, hoạt động trải nghiệm, tạo các sân

chơi bổ ích, hấp dẫn, lành mạnh để thu hút học sinh yêu thích trường lớp, tự nguyện
đến trường hạn chế học sinh bỏ học.
5. Tự đánh giá
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Đạt/ Không
Đạt/
Đạt/ Không
Chỉ báo
Chỉ báo
Chỉ báo
(nếu có)
đạt
Không đạt (nếu có)
đạt
a
Đạt
a
Đạt
a
Đạt
b
Đạt
b
Đạt
b
Không đạt
c
Đạt

/>Gmail:


Phiếu đánh giá tiêu chí – Tiêu chuẩn 5 (Theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT)
Đạt
Đạt: Mức 2.
* Ghi chú: Mã minh chứng
Số
TT


minh chứng

1
2
3
4
5

[H2-2.4-02]
[H1-1.1-03]
[H1-1.5-01]
[H1-1.2-15]

6
7
8
9
10
11


[H1-1.2-11]
[H5-5.6-01]
[H5-5.6-02]
[H5-5.6-03]
[H5-5.6-04]
[H5-5.6-05]

[H1-1.6-24]

Đạt

Không đạt

Tên minh chứng

Tổng hợp xếp loại học lực, hạnh kiểm hàng năm
Kế hoạch năm học
Sổ gọi tên và ghi điểm các lớp
Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường
Báo cáo thực hiện công khai theo thông tư 36/TTBGD&ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2017
Hồ sơ tốt nghiệp THCS hàng năm
Hồ sơ thi lại sau hè
Tổng hợp học sinh đậu vào THPT hàng năm
Tổng hợp học sinh học THPT, TTGDTX hàng năm.
Sổ theo dõi học sinh bỏ học hàng năm
Sổ theo dõi học sinh lưu ban hàng năm

.
Xác nhận

của trưởng nhóm công tác

Ngày ......... tháng 12 năm 2019.
Người viết

/>Gmail:



×