Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 55 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

SẢN XUẤT BÚN NGÔ

Chủ đầu tư
Địa điểm: Hà Nội, Việt Nam

___ Tháng 11/2019 ___


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
SẢN XUẤT BÚN NGÔ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Đầu Tư ...
Giám đốc

CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc


Dự án sản xuất Bún Ngô


CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................ 5
III. Sự cần thiết đầu tư. ......................................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ......................................................................................... 6
V. Mục tiêu xây dựng mô hình. ............................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHĂN
NUÔI ................................................................................................................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng. .................................................................................. 16
II. Quy mô sản xuất. ............................................................................................ 22
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ....................................................................... 23
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ........................................................................... 26
III. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng ............................................................ 26
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................... 27
III.2. Hình thức đầu tư. ....................................................................................... 27
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. ................................. 27
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất. .................................................................................. 27
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào trong giai đoạn thi công và vận hành.
............................................................................................................................. 27
IV.3. Phân tích các yếu tố đầu ra của dự án ....................................................... 27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 29
I. Phân tích qui mô, diện tích công trình. ........................................................... 29
II. Phân tích kỹ thuật công nghệ. ........................................................................ 29
III. Phương án nhân sự ....................................................................................... 31
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


2


Dự án sản xuất Bún Ngô

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN............................................. 33
I.Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ................................................................................................................... 33
I.1. Chuẩn bị mặt bằng. ....................................................................................... 33
I.2. Phương án tái định cư. ................................................................................. 33
II. Các phương án xây dựng công trình. ............................................................. 33
III. Phương án tổ chức thực hiện. ....................................................................... 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý....................... 34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 35
I. Đánh giá tác động môi trường......................................................................... 35
Giới thiệu chung: ................................................................................................. 35
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ........................................... 35
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho mô hình .................................... 36
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.................................................... 37
II. Tác động của mô hình tới môi trường. ........................................................... 37
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................. 37
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của mô hình tới môi trường. ...... 40
II.3.1. Giai đoạn xây dựng................................................................................... 40
II.4. Kết luận:....................................................................................................... 45
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................................................................... 46
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn......................................................................... 46
II. Cơ cấu và tiến độ vốn thực hiện. (1.000 đồng) .............................................. 47

III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội. ................................................................ 48
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư. ......................................................................... 48
III.2. Phương án vay. ........................................................................................... 50
III.3. Các thông số tài chính. ............................................................................... 51
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 53
I. Kết luận. ........................................................................................................... 53
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
3


Dự án sản xuất Bún Ngô

II. Đề xuất và kiến nghị. ...................................................................................... 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH ..... 54
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình .............................. 54
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. ............ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ........ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm. ................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error!
not defined.

Bookmark

Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ................. Error!

Bookmark not defined.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án sản xuất Bún Ngô

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Công ty :
Giấy đăng kí kinh doanh số :.
Đăng kí lần đầu .
Đăng kí thay đổi lần thứ 2 :.
Địa chị trụ sở :
Điện thoại :
Người đại diện pháp luật :– Chức vụ : Giám đốc.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên mô hình: Dự Án Sản Xuất Bún Ngô.
Địa điểm xây dựng: Hà Nội
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của mô hình: 11.382.384.000 đồng.
(Mười một tỷ ba trăm tám mươi hai triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn
đồng).
Trong đó:
-

Vốn huy động (tự có) (70%)


: 7.967.669.000 đồng.

-

Vốn vay (30%)

: 3.414.715.000 đồng.

III. Sự cần thiết đầu tư.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong
những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ.
Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng.
Thực phẩm chế biến sẵn, sơ chế là những sản phẩm đi liền với đời sống hàng
ngày của mỗi gia đình. Do bận rộn con người có xu hướng tìm đến những dịch vụ
đáp ứng tốt nhu cầu của mình về ăn uống, giúp họ vừa có bữa ăn tươi ngon, chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vừa tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5


Dự án sản xuất Bún Ngô

Dù là một món ăn mới được người dân nghĩ ra gần đây nhưng món bún ngô
đang tạo được sức hút riêng với nhiều khách hàng ở các tỉnh, thành phố trong cả
nước vì hương vị độc đáo. Các loại bún được sản xuất tại là các sản phẩm làm ra
hoàn toàn từ các nguyên liệu tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản, hạn sử dụng
3 - 4 tháng, nên khách hàng có thể yên tâm sử dụng. Cách chế biến bún cũng rất

đơn giản. Bún đem ngâm qua nước, đun nước sôi rồi thả bún vào khoảng 5 phút
đến khi sợi bún mềm thì vớt ra cho ráo nước. Có thể đem bún nấu canh hoặc làm
các món xào đều rất ngon
IV. Các căn cứ pháp lý.


Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;



Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;



Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội



nước CHXHCN Việt Nam;



Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội



nước CHXHCN Việt Nam;




Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của



Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;



Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;



Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý



chi phí đầu tư xây dựng;



Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý



chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;



Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự


án đầu tư xây dựng;


Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc

công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;


Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục

vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

6


Dự án sản xuất Bún Ngô



Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-

BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất; số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ;



Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính

phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
V. Mục tiêu xây dựng mô hình.
V.1. Mục tiêu chung.
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm tư ngô và vùng nguyên liệu
liên kết chuỗi, để hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm từ ngô.
Xây dựng sản phẩm chế biến sẵn, thân thiện với người tiêu dùng góp phần
nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản Việt tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Dự án sản xuất bún ngô không chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà
còn giúp đỡ bà con nông dân trồng ngô bao tiêu sản phẩm ngô hạt, hỗ trợ từ nguồn
giống ngô và kỹ thuật trồng ngô tiêu chuẩn hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình
trồng ngô cho đến lúc thu hoạch.
Công dụng tuyệt vời của Ngô: Kích thích tiêu hóa - Ngô rất giàu chất xơ,
ngừa táo bón và các vấn đề về đường tiêu hóa - Chống thiếu máu - Thiếu hụt
vitamin B12 và axít folic gây thiếu máu - Tốt cho tim mạch - Tăng năng lượng Giảm cholesterol - Kiểm soát huyết áp cao - Tốt cho bệnh nhân tiểu đường - Giảm
nguy cơ ung thư.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng nhà máy sản xuất bún ngô, cung cấp sản phẩm sạch, tiện lợi cho
người tiêu dùng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án sản xuất Bún Ngô

Cung ứng cho thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng đáp

ứng nhu cầu người tiêu dùng.
30% nguyên liệu ngô tiêu hao sau quá trình tách vỏ, tâm ngô sẽ được sử
dụng để làm một số sản phẩm như: thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm rượu
ngô, tâm ngô có thể dùng để chiết suất ra dầu ngô.
Xây dựng vùng nguyên liệu: làm việc với các tỉnh có sản phẩm nông
nghiệp là ngô để chủ động xây dựng vùng nguyên liệu theo tiêu chuẩn làm sản
phẩm xuất khẩu và vùng nguyên liệu hữu cơ để sản xuất sản phẩm cao cấp cho
các thị trường Mỹ , Nhật, Châu Âu,.... Có kế hoạch cụ thể hỗ trợ cho nông dân
trong giai đoạn trồng ngô: Hỗ trợ lương thực, thực phẩm như gạo, mắm muối,...;
Hỗ trợ cung cấp giống ngô, tiêu chuẩn kỹ thuật trồng,...
Chuyển giao công nghệ sản xuất và hợp tác với doanh nghiệp tại từng địa
phương sản xuất theo quy trình chuẩn xuất khẩu để tăng sản lượng xuất khẩu và
phát triển thêm các thị trường mới, giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất.
Lợi nhuận cho nhà đầu tư sản xuất bún 5.000đ/kg bún và nhà đầu tư xuất
khẩu bún 3.000đ/kg bún.
Tạo công ăn việc làm cho người dân trong vùng.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8


Dự án sản xuất Bún Ngô

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9



Dự án sản xuất Bún Ngô

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN MÔ HÌNH
CHĂN NUÔI
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02'
kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa
Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km,
cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng.
Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện
tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên
hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi
đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông
Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần
lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao
như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m),
Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa,
núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án sản xuất Bún Ngô

Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới
giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại
huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như sông
Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội
thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu thoát nước thải
của Hà Nội.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án sản xuất Bún Ngô

Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các
dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng
500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh

bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của
thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội.
Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy
Lai, Quan Sơn.

Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


Dự án sản xuất Bún Ngô

- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất
là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng
nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét

đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn.
Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc
Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng
môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và
tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông.
Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng,
mùa nào cũng đẹp, cũng hay.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

13


Dự án sản xuất Bún Ngô

Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)

Hình : Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà

Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


Dự án sản xuất Bún Ngô

Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều
hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước
chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có
ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở
Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh
thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa
dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật

bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125
loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các
loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách
Đỏ Việt Nam.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

15


Dự án sản xuất Bún Ngô

I.2. Điều kiện xã hội vùng.
- GRDP tăng 6.99% so với cùng kỳ, cao hơn mức tăng trưởng của Q1-2018
(6.98%).
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 6.86% so với cung kỳ
2018. Trong đó: Công nghiệp khai khoáng giảm 5.45%; Công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 6.89%; Sản xuất, phân phối điện, khí đốt tăng 7.8%; Cung cấp nước
và hoạt động thu gom xử lý rác, nước thải tăng 7.89%.
Tuy nhiên, một số ngành có chỉ số sản xuất tăng thấp/ giảm so với mức bình quân
chung một phần do ảnh hưởng của các sản phẩm công nghiệp nhập khẩu từ các
nước ASEAN được nhập về với thuế xuất 0% như ô tô và phụ tùng ô tô; sắt thép...
khiến các doanh nghiệp trong nước sản xuất gặp một số khó khăn để cạnh tranh,
một số doanh nghiệp đã sáp nhập hoặc giảm dần sản lượng nên chỉ số sản xuất
công nghiệp Q1-2019 các ngành này giảm hoặc tăng chậm so cùng kỳ như: Chỉ
số sản xuất kim loại tăng 0.4%, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại và kim
loại khác giảm 0.5%, sản xuất xe có động cơ tăng 2.6%, sản xuất phương tiện vận
tải khác giảm 1.5%.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 3T 2019 tăng 3.96% so với cùng kỳ.

Riêng chỉ số CPI tháng 3/2019 giảm 0.13% so với tháng trước do có 5 trên 11
nhóm hàng có chỉ số giảm, trong đó giảm sâu nhất là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn
uống giảm 1.31% (giá gạo, thịt gia súc tươi sống, các sản phẩm từ thịt, thịt gia
cầm... giảm khiến cho chỉ số nhóm này giảm mạnh nhất).
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 136.7 nghìn
tỷ đồng, tăng 10.3% so với cùng kỳ 2018.
- Tình hình đầu tư phát triển xã hội: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn
Q1-2019 ước đạt 58.4 nghìn tỷ đồng, tăng 10.5% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn
đầu tư từ NSNN đạt 6.69 nghìn tỷ đồng, tăng 17.1%.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

16


Dự án sản xuất Bún Ngô

- Cán cân thương mại: Q1-2019, xuất khẩu đạt 3.3 tỷ USD, tăng 11.3% so với
cùng kỳ; mặc dù vậy, Hà Nội vẫn nhập siêu 3.98 tỷ USD.
- Thu NSNN: Tổng thu ngân sách nhà nước (không bao gồm thu hoạt động xuất,
nhập khẩu) ước đạt 64 nghìn tỷ đồng, tăng 28.6% so cùng kỳ năm trước và bằng
26% dự toán. Trong đó, thu nội địa chiếm 98.5% (đạt 63 nghìn tỷ đồng), tăng
28.8%.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17


Dự án sản xuất Bún Ngô


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án sản xuất Bún Ngô

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19


Dự án sản xuất Bún Ngô

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

20


Dự án sản xuất Bún Ngô

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

21


Dự án sản xuất Bún Ngô

II. Quy mô sản xuất.


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

22


Dự án sản xuất Bún Ngô

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Thị trường thực phẩm chế biến sẵn rất giàu tiềm năng; người dân có nhu
cầu lớn, thường xuyên; xu hướng tiêu dùng thuận lợi cho việc thực hiện dự án;
lực lượng lao động giá rẻ, dồi dào … Bên cạnh đó, đây là phương thức kinh doanh
tối đa hóa lợi nhuận; loại hình kinh doanh xoay vòng vốn nhanh, mang lại nhiều
lợi ích cho khách hàng, qui mô có thể mở rộng không ngừng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


Dự án sản xuất Bún Ngô

Thời điểm bắt đầu

Tổng diện tích gieo
trồng
Hàng dự trữ đầu
vụ
Sản lượng
Nhập khẩu theo vụ

mùa
Nhập khẩu theo
năm tài chính
Nhập khẩu từ Hoa
Kỳ

2014/2015

2015/2016

2016/2017

T5/2013

T7/2014

T7/2015

Số liệu
chính
thức từ
USDA

Số
liệu
mới

Số liệu
chính
thức từ

USDA

Số
liệu
mới

1.18

1.179

1.3

1.3

1.3

724

724

1.004

1.033

1.1

5.28

5.281


6

5.98

6.24

3.5

4.908

3

7.3

6

3.5

6.7

3

6.9

6

6

5


0

0

0

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Số liệu
chính
thức từ
USDA

Số
liệu
mới

24


×