Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bài tập nhóm quản trị dự án: Xây dựng dòng tiền cho cty luật và kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.84 KB, 24 trang )

Mục lục

1


DANH MỤC CÁC BẢNG:

Bảng 1.1: Bảng giá dịch vụ kế toán (Báo cáo thuế hàng tháng/quý/năm)
Bảng 1.2: Bảng dự toán chi phí văn phòng phẩm trong một tháng:
Bảng 1.3: Bảng tính chi phí vận hành
Bảng 1.4: Bảng tính khấu hao của tài sản cố định của công ty
Bảng 1.5: Bảng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Bảng 1.6: Bảng dòng tiền dự án
Bảng 1.7: Bảng công việc trong giai đoạn chuẩn bị
Bảng 1.8: Bảng công việc trong giai đoạn thực hiện dự án
Bảng 1.9: Bảng công việc trong giai đoạn đưa dự án vào khai thác
Bảng 2.1: Bảng dòng tiền dự án
Bảng 2.2: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm doanh thu
Bảng 2.3: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng chi phí
Bảng 2.4: Bảng độ nhạy
Bảng 2.5: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng chi phí và doanh thu 10%
Bảng 2.6: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm chi phí và doanh thu 10%
Bảng 2.7: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm chi phí và doanh thu 5%
Bảng 2.8: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng doanh thu 10%
Bảng 2.9: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm doanh thu 10%
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các tình huống có thể xảy ra với dự án

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ :
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện dòng tiền dự án:
Hình 1.2: Sơ đồ đường găng của dự án


2


CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG DÒNG TIỀN CHO DỰ ÁN
1.1.Lý do chọn đề tài:
Theo nghiên cứu của World Bank cho biết 98% trong số khoảng 500.000 doanh
nghiệp trong nước hiện nay là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.Do các doanh nghiệp
chủ yếu là nhỏ và siêu nhỏ nên việc tuyển dụng các nhân viên kế toán hay đơn vị tư
vấn luật là rất tốn kém chi phí chưa kể đến là công ty phải đóng bảo hiểm hoặc thuế
thu nhập cá nhân cho những người lao động này nên ảnh hưởng rất lớn đến lợi
nhuận của công ty; nên nhóm nghiên cứu chúng em có nghĩ ra ý tưởng mở công ty
tư vấn kế toán và luật thuế dành cho các công ty này.Các công ty chỉ cần thuê dịch
vụ bên công ty vào các thời điểm cần thiết như: lập báo cáo tài chính, gặp sự cố bên
thuế hay các khó khăn trong thủ tục pháp lý nào đó ,…

1.2.Xác định dự án và phân tích thị trường:
1.2.1.Xác định dự án:
*Giới thiệu dự án:
-Tên dự án: Mở công ty tư vấn thuế và kế toán cho các công ty nhỏ và siêu nhỏ
-Lĩnh vực thực hiện: Dịch vụ
-Thời gian của dự án là: 5 năm
-Nội dung dịch vụ:









Kiểm tra hạch toán kế toán
Kiểm tra, hoàn thiện toàn bộ hệ thống sổ sách, số liệu kế toán
Kiểm tra hoàn thiện hồ sơ, chứng từ
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Tư vấn lập báo cáo quản trị, tài chính
Thay mặt doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN, TNCN
Tư vấn xử lý vướng mắc về Kế toán, Thuế, tài chính và các vấn đề liên quan



khác theo thoả thuận
Hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn ngân hàng

*Sự cần thiết phải đầu tư:
3


-Các công ty đều phải lập các báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế và phải có nghĩa vụ
nộp thuế→Mở công ty này đáp ứng cho những công ty có quy mô nhỏ và siêu nhỏ
không muốn tốn nhiều chi phí cho việc lập một bộ phận kế toán
*Ý tưởng kinh doanh:
-Dự án cung cấp dịch vụ lập báo cáo và tư vấn thuế có chất lượng tốt mà giá cả lại
phải chăng.

1.2.2.Phân tích thị trường:
Quy mô thị trường của Việt Nam còn nhỏ, chưa tương xứng với tiềm năng và tốc độ
tăng trưởng kinh tế - xã hội. Mặc dù, số lượng các công ty cung cấp dịch vụ kế toán,
kiểm toán tăng nhanh song chỉ một số công ty có khả năng về quy mô, phạm vi và
chất lượng hoạt động. Các công ty cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán đang tập
trung hoạt động ở một số thị trường lớn như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, tại các địa

phương khác tuy có chi nhánh nhưng phân bổ không đều. Đã có cảnh báo về nguy
cơ thu hẹp dịch vụ kế toán, kiểm toán truyền thống, đặc biệt khi công nghệ
Blockchain được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực tài chính. Tại thời điểm này, các
công ty công nghệ như Google và Alibaba đã cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính
và tư vấn thuế...
→Do những điều kiện thị trường trên nên dự án mở ra quan tâm nhiều đến chiến
lược về chất lượng và giá, dự án mở ra sẽ có nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
cao và sẽ có các gói dịch vụ với nhiều ưu đãi cho khách hàng.

1.3.Kế hoạch cho dự án:
1.3.1.Lập kế hoạch về vốn đầu tư và doanh thu dự kiến cho công ty:
-Chi phí xây lắp:
+Chi phí thiết kế văn phòng gồm mua cây xanh trang trí, tranh khoảng 6.000.000đ
+Hệ thống mạng/ điện thoại là : 2.000.000đ (Tham khảo tại tiki.vn)
-Chi phí thiết bị:

4


+Chi phí mua 1 máy photocopy là: 55.000.000đ /cái (loại Fuji Xerox DocuCentre-V
3065 CPS). Tham khảo giá tại hoangminhoffice.com

+Chi phí mua bàn ghế:



Bàn ghế cho giám đốc: 1.150.000đ (Tham khảo giá tại bahuy.com)
Bàn ghế cho nhân viên: 9 bàn mỗi bàn giá: 850.000đ và mỗi ghế giá




511.500đ (Tham khảo giá tại tap doan hoa phat.org )
Bàn ghế tiếp khách: 2.500.000đ cho 1 bộ bàn tròn (Tham khảo giá tại
vinaoffice.com)

+Chi phí mua tủ đựng tài liệu: 3.650.000đ (Tham khảo giá tại tapdoanhoaphat.org)
+Chi phí mua két: 4.620.000đ (tham khảo giá tại tap doan hoa phat.org )
+Chi phí mua kệ tài liệu để bàn: 85.000đ/ cái (10 cái)
+Chi phí mua máy tính: 7.000.000đ/cái (10 cái) .Tham khảo giá tại: may tinh gia
tot.com
+Vách ngăn trang trí và vách kính: 15.000.000đ
+Chi phí mua bóng đèn: bóng đèn thả văn phòng là 820.000đ/cái (6 cái)
+Chi phí mua điều hòa: 10.450.000đ/cái (2 cái) + chi phí lắp đặt: 3.000.000đ (Tham
khảo giá tại: đien may phuc khanh.com)
+Chi phí mua máy lọc nước: 5.000.000đ
-Chi phí khác:
+Chi phí lập trang web là 2.000.000đ (Tham khảo giá tại cong ty duc duong.com)
+Chi phí thiết kế logo công ty là: 5.000.000đ (tham khảo giá tại nhatminhad.net)
+Chi phí để mở công ty: 5.000.000đ (Tham khảo giá tại accgroup.vn)
→Tổng chi phí đầu tư là: 218.798.500đ là vốn tự có bỏ ra không đi vay ngân hàng.

5


-Doanh thu dự kiến:
Hình 1. 1: Bảng giá dịch vụ kế toán (Báo cáo thuế hàng tháng/quý/năm)
Gói kế toán chuyên nghiệp


Tư vấn miễn phí suốt quá trình

hoạt động.

ST
T

Nội dung



Báo cáo thuế hàng tháng

Số lượng chứng từ (Đầu ra +



Lập sổ sách chứng từ.

đầu vào)



Quyết toán cuối năm.



Giải trình cơ quan thuế

Thương mại, dịch

Xây dựng, sản


vụ

xuất

1

0

500.000đ

500.000đ

2

1-10

700.000đ

900.000đ

11-50

1.500.000đ

1.800.000đ

4

51-100


2.500.000đ

3.000.000đ

5

>100

Thỏa Thuận

Thỏa Thuận

3

KHAI BÁO THUẾ
HÀNG THÁNG/QÚY

Tham khảo tại thanhlapdoanhnghiep.vn
+Dịch vụ hoàn chỉnh sổ sách


Kiểm tra lại toàn bộ số liệu báo cáo thuế và chứng từ gốc



Tư vấn, bổ sung hoàn chỉnh lại chứng từ kế toán.




Tư vấn chi phí hợp lý, hợp lệ
6




In phiếu thu, chi, nhập, xuất; sắp xếp, đóng chứng từ hàng tháng



Hoàn chỉnh toàn bộ sổ sách kế toán theo quy định của Bộ tài chính.



Điều chỉnh quyết toán năm (nếu có sai sót)



Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi cơ quan thuế quyết toán.
→Được tính bằng 80% phí dịch vụ kế toán trọn gói (Tham khảo giá tại satasa.vn)
+Dịch vụ lập báo cáo tài chính:



Kiểm tra và tiếp nhận số liệu kế toán.



Tư vấn chi phí hợp lý, hợp lệ




Lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế (tư vấn trên cơ sở số liệu của doanh
nghiệp).
→Từ 2.000.000 đồng/năm đến 6.000.000 đồng/năm (Tham khảo giá tại satasa.vn)
→Dự kiến trong năm đầu công ty nhận được 14 công ty thì doanh thu thu được là
5.000.000đ/tháng /1 công ty và 4.000.000đ/năm cho lập báo cáo tài chính/1 công ty.
Vậy doanh thu dự kiến năm đầu là: 896.000.000đ
Năm thu năm thứ 2 dự kiến tăng 15% so với năm đầu là: 1.030.400.000đ
Năm thu năm thứ 3 dự kiến tăng 25% so với năm đầu là: 1.120.000.000đ
Năm thu năm thứ 4 và năm thứ 5 tăng 40% so với năm đầu là: 1.254.400.000đ
1.3.2.Lập kế hoạch về chi phí vận hành:
-Chi phí thuê mặt bằng: 5.500.000đ/tháng với diện tích 45m2 ở quận Cầu Giấy
(Tham khảo giá tại alonhadat.com.vn), năm 3,4 tăng 5%, năm cuối tăng 6%

7


-Chi phí văn phòng phẩm (giấy, bút, mực in ,…) trong một năm là: 32.724.000đ/1
năm, dự kiến mỗi năm tăng khoảng 5% do giá của văn phòng phẩm biến động
không nhiều.
Hình 1. 2: Bảng dự toán chi phí văn phòng phẩm trong một tháng:
T
Tên VPP
T
1
Giấy A4
2
Bìa nút
3

Bìa hồ sơ (bìa dây)
4
Ghim bấm
5
Băng keo trong (nhỏ)
6
Băng keo 2 mặt
7
kéo
8
Mực in
9
Dấu
10 Băng keo óng bìa
11 Giấy bìa màu
12 Keo dán
13 Kẹp bướm nhỏ
14 Kẹp bướm lỡ
15 Ghim kẹp
16 Bìa lá
17 Bút bi
18 Bút xóa
Tổng cộng

Số lượng
10
20
10
5
2

3
2
2
1
5
1
10
3
3
2
3
30
3

Đơn
vị
gram
cái
cái
Hộp
Cuộn
Cuộn
Cây
hộp
cái
Cuộn
Gram
ống
Hộp
Hộp

Hộp
Xấp
cái
cây

Đơn giá

Thành tiền

75.000
4.000
9.000
30.000
2.000
2.000
20.000
290.000
150.000
9.000
75.000
4.000
6.500
90.000
30.000
20.000
3.000
14.000

750.000
80.000

90.000
150.000
4.000
6.000
40.000
580.000
150.000
45.000
75.000
40.000
195.000
270.000
60.000
60.000
90.000
42.000
2.727.000

-Chi phí quảng cáo trên google là 1.500.000đ/1 tháng (Tham khảo giá tại
congtyducduong.com), mỗi năm tăng khoảng 10% do gói dịch vụ quảng cáo luôn
biến động
-Chi phí tiền lương
+Nhân viên (8 người): 6.000.000đ/tháng/người
+Giám đốc (1 người): 10.000.000đ/tháng
+Kế toán (1 người): 5.000.000đ/tháng
Năm thứ 3,4 tăng tiền lương lên 20%, năm cuối tăng lên 30%
Tham khảo tại vietnamsalary.careerbuilder.vn
-Chi phí điện, nước, mạng: 2 năm đầu là 1.800.000đ/tháng , 2 năm tiếp do giá điện
tăng giá liên tục nên giả sử là: 2.000.000đ, năm tiếp là 2.100.000đ
8



-Chi phí lệ phí môn bài và thuế GTGT hàng năm là 6.000.000đ (Trong đó thuế môn
bài phải nộp là 1.000.000đ, còn thuế GTGT phải nộp năm thứ 2 tăng 20% , năm 3
tăng 30%, năm 4 tăng 40%, năm 5 tăng 40% so với năm đầu do doanh thu các năm
đều tăng với tỷ lệ trên, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)

Bảng 1.3: Bảng tính chi phí vận hành
Chỉ tiêu
Chi phí thuê
mặt bằng
Chi phí văn
phòng phẩm
Chi phí
quảng cáo
Chi phí tiền
lương
Chi phí tiền lệ
phí môn
bài+thuế
GTGT
Chi phí điện,
nước, mạng
OM

Năm 1
66.000.000

Năm 2
66.000.000


Năm 3
69.300.000

Năm 4
69.300.000

Năm 5
69.960.000

32.724.000

34.360.200

36.078.210

37.882.121

39.776.227

18.000.000

19.800.000

21.780.000

23.958.000

26.353.800


756.000.00
0
6.000.000

756.000.000

907.200.000

907.200.000

982.800.000

7.200.000

7.800.000

8.400.000

8.400.000

21.600.000

21.600.000

24.000.000

24.000.000

25.200.000


900.324.00
0

904.960.200

1.066.158.210

1.070.740.121

1.152.490.027

1.3.3.Lập kế hoạch về chi phí khấu hao:
-Xét theo điều kiện ghi nhận là tài sản cố định của thông tư 45/2013/TT-BTC, công
ty ghi nhận máy photo là tài sản cố định và trích khấu hao trong vòng 8 năm
-Bảng tính khấu hao hằng năm:
Bảng 1.4: Bảng tính khấu hao của tài sản cố định của công ty
Tên
TSCĐ
Máy
photo

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5


6.875.000

6.875.000

6.875.000

6.875.000

6.875.000

1.3.4.Lập kế hoạch về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
9

Chi phí khấu
hao còn lại
20.625.000


-Thu nhập chịu thuế = Doanh thu –chi phí (OM) –Chi phí khấu hao
Bảng 1.5: Bảng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Thu nhập chịu thuế
Thuế TNDN phải nộp

Năm 1
(11.199.000)
(2.239.800)

Năm 2

118.564.800
23.712.960

Năm 3
46.966.790
9.393.358

Năm 4
176.784.880
35.356.976

Năm 5
95.034.973
19.006.995

1.3.5.Lập kế hoạch về dòng tiền dự án:
Bảng 1.6: Bảng dòng tiền dự án
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doanh
thu
OM
Thuế

Năm 0

Năm 1


(218.798.500
)
0
0
0

CFAT

(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0

0

0

0

20.625.000

896.000.000


1.120.000.000

1.254.400.000

1.254.400.000

(900.324.000
)
0

1.030.400.00
0
(904.960.200
)
(23.712.960)

(1.066.158.210
)
(9.393.358)

(1.070.740.121
)
(35.356.976)

(1.152.490.027
)
(19.006.995)

(4.324.000)


101.726.840

44.448.432

148.302.904

124.152.979

Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện dòng tiền dự án:

1.3.6.Lập kế hoạch về các công việc phải thực hiện cho dự án:
-Quá trình đẩu tư được phân ra làm 3 giai đoạn:
+Giai đoạn chuẩn bị
+Giai đoạn thực hiện
+Giai đoạn kết thúc, đưa dự án vào khai thác
-Các công việc trong giai đoạn chuẩn bị:
Bảng 1.7: Bảng công việc trong giai đoạn chuẩn bị

10


ST
T

Công việc

1

2


3

4

5

Nghiên cứu thị trường và
xác định chiến lược cho dự
án, bộ máy tổ chức cho dự
án
Xem xét hình thức huy động
vốn: Xem có phải vay người
thân hay bạn bè hoặc ngân
hàng
Lựa chọn nơi để mở công ty
và ký hợp đồng thuê mặt
bằng (Tìm hiểu vị trí + giá
+thỏa thuận )
Lập kế hoạch đầu tư cho dự
án (Lập các biểu chi phí cho
dự án + Các công việc cần
thực hiện cho dự án )
Đánh giá dự án (Phân tích
các rủi ro đánh giá dự án có
khả thi không)

Thời
gian kéo
dài

(tuần)
1

Công việc
trước

Nguồn
lực

không có

2 người

1

CV1

1 người

4

CV1, CV2

1 người

5

CV1,CV2,CV
3


3 người

1

CV4

1 người

-Các công việc ở giai đoạn thực hiện:
Bảng 1.8: Bảng công việc trong giai đoạn thực hiện dự án
ST
T
6
7
8

Công việc

Làm thủ tục đăng ký kinh
doanh
Đăng ký thông tin trên cổng
điện tử.
Khắc con dấu tròn công ty
nộp cơ quan công an để
được lưu trữ.

Thời
gian
kéo dài
(tuần)

2

Công việc
trước

Nguồn
lực

sau CV4

2 người

1

CV6

1 người

2

sau CV4

1 người

9

Mua chữ ký điện tử để hoạt
động thương mại điện tử,
thực hiện các giao dịch.


1

sau CV4

1 người

10

Đăng ký tài khoản ngân
hàng và công khai tài
khoản.
Thực hiện đăng ký mã số
thuế, kê khai thuế thu nhập
cá nhân, thuế môn bài…

1

sau CV4

1 người

1

sau CV4

1 người

Thực hiện thủ tục thông báo
và phát hành in hóa đơn


1

sau CV4

1 người

11

12

11


ST
T

Công việc

13

Mua máy móc, thiết bị, văn
phòng phẩm (máy điều hòa,
máy photo, bàn ghế,…) và
lắp đặt hệ thống mạng, điện
thoại
14 Thiết kế logo công ty (thuê
bên ngoài)

Thời
gian

kéo dài
(tuần)
7

Công việc
trước

Nguồn
lực

sau CV4

2 người

4

sau CV6

1 người

-Các công việc ở giai đoạn kết thúc, đưa dự án vào khai thác:
Bảng 1.9: Bảng công việc trong giai đoạn đưa dự án vào khai thác
STT

15
16
17
18

19


Công việc

Thiết kế bảng giá dịch vụ
Tìm kiếm khách hàng
Lập trang web cho công ty
(thuê bên ngoài)
Phỏng vấn và tuyển nhân viên
(Lập bảng mô tả công việc,
đăng tin tuyển dụng, phỏng
vấn)
Làm quảng cáo trên google
(thuê ngoài)

Thời
gian
kéo dài
(tuần)
3
10
2

Công việc
trước

Nguồn
lực

sau CV 12
sau CV 13

sau CV6

2 người
3 người
1 người

8

sau CV15

3 người

2

sau CV14

1 người

-Sơ đồ gantt về các công việc:
Hình 1.2: Sơ đồ đường găng của dự án

12


4
5

7

10


→Thời gian hoàn thành dự án là: 28 tuần
→Các công việc trên đường găng là: Nghiên cứu thị trường và xác định chiến lược
cho dự án, Xem xét hình thức huy động vốn, Lựa chọn nơi để mở công ty và ký hợp
đồng thuê mặt bằng (Tìm hiểu vị trí + giá +thỏa thuận ), Lập kế hoạch đầu tư cho dự
án (Lập các biểu chi phí cho dự án + Các công việc cần thực hiện cho dự án ), Mua
máy móc, thiết bị, văn phòng phẩm (máy điều hòa, máy photo, bàn ghế,…) và lắp
đặt hệ thống mạng, điện thoại ,Tìm kiếm khách hàng
→Không thể chậm trễ các công việc trên đường găng vì nó sẽ kéo dài thời gian hoàn
thành dự án gây tốn chi phí. Nếu muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án thì rút
ngắn số ngày của công việc tìm kiếm khách hàng xuống tuy nhiên với dự án này thì
thời gian của công việc này đã được rút ngắn tối thiểu nhất.

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

13


2.1.Đánh giá hiệu quả của dự án:
2.1.1.Đánh giá hiệu quả dự án bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần
(NPV):
-Cách tính: NPV=
NPV≥0: Dự án khả thi
NPV<0:Dự án không khả thi
-Nếu i=MARR=15%
Bảng 2.1: Bảng dòng tiền dự án
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư

Doan
h thu
OM

Năm 0
(218.798.500
)
0
0

Thuế
CFAT

Năm 1

0
(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0

0


0

0

20.625.000

896.000.000

1.030.400.00
0
(904.960.200)

1.120.000.000

1.254.400.000

1.254.400.000

(23.712.960)

(1.066.158.210
)
(9.393.358)

(1.070.740.121
)
(35.356.976)

(1.152.490.027

)
(19.006.995)

101.726.840

44.448.432

148.302.904

124.152.979

(900.324.000
)
0
(4.324.000)

Giá trị hiện tại thuần của dự án trên là:
-218.798.500+

=30.105.810,54đ

→NPV>0 trong trường hợp này dự án đã trang trải được tất cả các khoản chi phí đầu
tư, chi phí vận hành, chi phí thuế và mỗi năm thu được một mức lãi suất chính bằng
suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được cho thấy dự án khả thi với tỷ lệ lãi suất chiết
khấu là 15%

-Nếu tăng i=20% thì NPV= -4.621.891,57đ→ NPV<0 trong trường hợp này dự án
đã không trang trải được tất cả các khoản chi phí đầu tư, chi phí vận hành, chi phí
14



thuế cho thấy dự án không khả thi nên muốn điều chỉnh NPV đạt giá trị dương thì
phải điều chỉnh:
+Vốn đầu tư nhỏ xuống
+Tăng giá trị dòng tiền sau dự án
→Ưu điểm của phương pháp là: Cho biết quy mô tiền lãi của cả đời dự án.
→Nhược điểm: NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ chiết khấu.
+ Sử dụng chỉ tiêu này đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và chi của cả đời dự án.
+ Chỉ tiêu này chưa nói lên hiệu quả sử dụng một đồng vốn.
+ Chỉ tiêu này chỉ sử dụng lựa chọn các phương án loại bỏ nhau trong trường hợp
tuổi thọ là như nhau.

2.1.2. Đánh giá hiệu quả dự án bằng phương pháp suất thu lợi nội tại
(IRR):
-Cách tính: NPV==0
IRR≥MARR thì dự án đáng giá
IRRMARR =15%
Bảng 2.1: Bảng dòng tiền dự án
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doanh
thu
OM
Thuế
CFAT

Năm 0


Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

(218.798.500)

0

0

0

0

20.625.000

0

896.000.000

1.120.000.000

1.254.400.000


1.254.400.000

0
0
(218.798.500)

(900.324.000)
0
(4.324.000)

1.030.400.00
0
(904.960.200)
(23.712.960)
101.726.840

(1.066.158.210)
(9.393.358)
44.448.432

(1.070.740.121)
(35.356.976)
148.302.904

(1.152.490.027)
(19.006.995)
124.152.979

-Giá trị suất thu lợi nội tại của dự án này là:

=218.798.500
→i=19,3%
+Nếu MARR =15%→i=19,3%>MARR nên dự án này khả thi
15


→Ưu điểm: Nó cho biết lãi suất tối đa mà một dự án có thể chấp nhận được, nhờ
vậy có thể xác định và lựa chọn lãi suất tính toán cho dự án.
→Nhược điểm: Trường hợp phương trình NPV=0 vô nghiệm thì đây không phải là
một chỉ tiêu đáng tin cậy.Trường hợp phương trình NPV=0 có nhiều hơn 1 nghiệm
thì gây khó khăn cho việc đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
+Phương pháp này bỏ qua ảnh hưởng của chi phí vốn không phụ thuộc vào chi phí
vốn nên dẫn tới nhận định về khả năng sinh lợi của dự án

2.1.3. Đánh giá hiệu quả dự án bằng phương pháp tỷ số lợi ích trên chi phí
(B/C):
B=
C=
-B/C ≥ 1 thì dự án có khả thi
-B/C < 1 thì dự án không có khả thi
Bảng 2.1: Bảng dòng tiền dự án
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM
Thuế
CFAT


Năm 0

Năm 1

(218.798.500
)
0
0
0
(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0

0

0

0

20.625.000


896.000.000

1.030.400.00
0
(904.960.200)

1.120.000.000

1.254.400.000

1.254.400.000

(23.712.960)

(1.066.158.210
)
(9.393.358)

(1.070.740.121
)
(35.356.976)

(1.152.490.027
)
(19.006.995)

101.726.840

44.448.432


148.302.904

124.152.979

(900.324.000
)
0
(4.324.000)

-Với dự án này thì:
B=
C=
-B/C của dự án là: 1,003>1 cho thấy những lợi ích dự án thu được đủ bù đắp các chi
phí bỏ ra nên dự án có khả thi (B: Doanh thu; C: chi phí OM, chi phí thuế, vốn đầu
tư)
16


→Ưu điểm: Dùng để xếp hạng các dự án độc lập theo nguyên tắc dự án nào có tỷ lệ
lợi ích trên chi phí lớn hơn được xếp hạng cao hơn
→Nhược điểm: phương pháp này chịu ảnh hưởng của lãi suất đưa vào tính toán
và giá trị của tỷ số này phụ thuộc vào quan điểm về lợi ích và chi phí

2.1.4.Thời gian hoàn vốn của dự án:
-Cách tính thời gian hoàn vốn giản đơn
-Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu:=0
Bảng 2.1: Bảng dòng tiền dự án
Chỉ
tiêu

Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM

Năm 0
(218.798.500
)
0
0

Thuế
CFAT

Năm 1

0
(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0


0

0

0

20.625.000

896.000.000

1.030.400.00
0
(904.960.200)

1.120.000.000

1.254.400.000

1.254.400.000

(23.712.960)

(1.066.158.210
)
(9.393.358)

(1.070.740.121
)
(35.356.976)


(1.152.490.027
)
(19.006.995)

101.726.840

44.448.432

148.302.904

124.152.979

(900.324.000
)
0
(4.324.000)

-Với dự án này: Thời gian hoàn vốn giản đơn là: 3 năm 6 tháng 9 ngày
-Thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
NPV1=
NPV2=
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu =T1 +
→t = 4 năm 6 tháng 4 ngày
→Thời gian hoàn vốn càng ngắn thì dự án đầu tư đó càng hiệu quả với dự án này thì
thời gian hoàn vốn quá dài nên dự án không hiệu quả

17



→Ưu điểm: Thường được sử dụng trong đánh giá hiệu quả dự án trong trường hợp có
rủi ro cao và thường được sử dụng trong đánh giá hiệu quả của các phương án đem so
sánh
→Nhược điểm: đây là phương pháp đánh giá không đầy đủ nó chỉ xét đến các dòng
tiền trước khi hoàn vốn đầu tư.

2.2.Phân tích hiệu quả dự án trong điều kiện có rủi ro
2.2.1.Xác định các rủi ro và cách ứng phó:
Rủi ro trong dự án là khó tránh khỏi vì vậy việc quan trọng nhất đối với nhà quản lý
công ty này là phải xác định các rủi ro, phân tích rủi ro, đánh giá rủi ro và nghĩ ra
hướng xử lý các rủi ro đó.
*Rủi ro cạnh tranh : Các đối thủ cung cấp giá dịch vụ giẻ hơn công ty mình khi đó thì
chất lượng là cách tốt nhất để hạn chế rủi ro này đó là làm maketing tốt với chiến lược
cung cấp dịch vụ giá tốt với chất lượng đảm bảo và có thể cung cấp 1 tháng dùng thử
dịch vụ để khách hàng có lòng tin
*Rủi ro do ước lượng sai:
-Ước lượng về chi phí: việc lập kế hoạch vốn đầu tư, chi phí vận hành, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp,…nếu không đúng sẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách → Trước
khi bắt tay vào dự án cần xây dựng kế hoạch cho dự án thật hợp lý, tìm hiểu kỹ về giá
cả, độ khó của từng công việc so với chuyên môn để có sự ước lượng về chi phí ít sai
lệch hơn.
-Ước lượng về nhân lực: việc ước lượng số nhân lực của dự án (10 người) nếu thừa sẽ
dẫn đến việc sử dụng nhân lực không hiệu quả còn thiếu ảnh hưởng đến chi phí
lương, thưởng → Phải xây dựng bảng yêu cầu công việc rõ ràng cho các nhân viên để
thấy được cách phân bổ nhân lực đã hợp lý hay chưa
-Ước lượng về thời gian thực hiện các công việc không hợp lý sẽ dẫn đến chậm tiến
độ công việc đó và dẫn đến hệ lụy là các công việc sau cũng bị ảnh hưởng, ảnh
hưởng lớn đến chi phí → Cần xây dựng quỹ thời gian hợp lý cho các công việc cần
làm, công việc nào có thể làm song song thì làm luôn không phải chờ đợi công việc
18



trước kết thúc rồi mới tiến hành và phải tính thời gian dự trù để khắc phục nếu xảy
ra những rủi ro trong quá trình thực thi dự án.
*Rủi ro về ngân sách, chi phí: chi tiêu cho những thứ không cần thiết cho dự án ví
dụ: trong dự toán có viết mua số lượng bàn ghế thì người đi mua lại mua không
đúng số lượng đó lại mua thừa ra hoặc thiếu
→Cách ứng phó: thực hiện đúng như trong dự toán cảm thấy có thể cắt giảm được
thì cắt giảm nếu không ảnh hưởng đến dự án.
*Rủi ro về nhân lực:
+Nhân viên thiếu kinh nghiệm về nghiệp vụ chuyên môn → Đào tạo thêm cho nhân
viên hoặc khi tuyển dụng nên tuyển nhân viên kỹ càng có độ sàng lọc cao
+Phân công, phân nhiệm không rõ ràng dẫn đến sự chồng chéo trong công việc →
Bảng mô tả công việc phải chi tiết cho từng nhân viên
+Nhân viên đột ngột xin nghỉ việc khiến dự án phải tuyển thêm nhân viên gây độ trễ
trong công việc → Khi ký hợp đồng phải có ràng buộc nhất định khiến nhân viên
khó có thể nghỉ đột ngột bằng cách phải bồi thường cho công ty nếu nghỉ việc không
báo sớm hoặc phải làm đến khi có nhân viên mới thay thế.
*Rủi ro kỹ thuật: Trang web của công ty phát sinh lỗi → quá trình thử nghiệm đưa
vào sử dụng phải làm nghiêm túc và yêu cầu bên thiết kế phải chịu trách nhiệm
trong những lỗi của phần mềm quy định rõ trong hợp đồng

*Rủi ro về pháp luật: Các quy định pháp luật thay đổi dẫn đến nhân viên chưa kịp
cập nhật hay nhân viên không biết đến luật định đó đã hết thời gian thi hành dẫn đến
ảnh hưởng lớn đến kết quả công việc → Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu các
thông tư nghị định pháp luật mới ban hành
*Rủi ro bên khách hàng:
+Khách hàng yêu cầu gói dịch vụ không có trong phạm vi cung cấp dịch vụ → khi
xây dựng dịch vụ cung cấp cho khách hàng phải lường trước được những dịch vụ
khác nữa

19


+Khách hàng không chịu thanh toán tiền mặc dù đã sử dụng dịch vụ của công
ty→Phải có ràng buộc với khách hàng khi ký hợp đồng và phải tìm hiểu khách hàng
kỹ trước khi cung ứng dịch vụ
+Khách hàng yêu cầu quá cao mà dịch vụ không đáp ứng được → nhân viên phải
được đào tạo tốt để khắc phục những lỗi hay xảy khi khi cung cấp dịch vụ
*Rủi ro bảo mật: Các chứng từ khách hàng cung cấp bị rò rỉ ra bên ngoài hay bị làm
mất dẫn đến công ty có thể bị kiện ra tòa → quản lý chặt chẽ nhân viên các chứng từ
được yêu cầu sắp xếp ngay ngắn không để lung tung, nhân viên nào làm cho công ty
nào thì có nguyên bộ hồ sơ về công ty đó để khi quy trách nhiệm sẽ dễ hơn
*Rủi ro vận hành: Hệ thống quản lý công ty lỏng lẻo dẫn đến nhân viên thông đồng
với nhau biển thủ tiền của công ty →Cần phải xây dựng bộ máy quản lý tốt, phân
công phân nhiệm cho từng nhân viên để dễ quy trách nhiệm

2.2.2.Một số phương pháp phân tích dự án trong điều kiện rủi ro:
2.2.2.1.Phương pháp phân tích độ nhạy:
-Phân tích độ nhạy 1 điểm:
+Giả sử dự án bị ảnh hưởng bởi doanh thu (Doanh thu giảm 10%, các yếu tố khác
không đổi) khi đó tính lại NPV ta được bảng sau:

Bảng 2.2: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm doanh thu 10%
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doanh
thu
OM


Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

(218.798.500)

0

0

0

0

20.625.000

0

806.400.000

927.360.000


1.008.000.000

1.128.960.000

1.128.960.000

0

(900.324.000)

(904.960.200)

(1.066.158.210)

(1.070.740.121)

(1.152.490.027)

20


Thuế
CFAT

0

0

(23.712.960)


(9.393.358)

(35.356.976)

(19.006.995)

(218.798.500)

(93.924.000)

(1.313.160)

(67.551.568)

22.862.904

(42.537.021)

Khi đó NPV mới có giá trị là: -343.702.941,42
→NPV==-12,42. Như vậy độ nhạy là 12,42
+Giả sử dự án bị ảnh hưởng bởi chi phí vận hành, chi phí đầu tư, chi phí thuế (Chi phí
tăng 10%, các yếu tố khác không đổi) khi đó tính lại NPV ta được bảng sau:
Bảng 2.3: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng chi phí 10%
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doanh
thu

OM

Năm 0
(240.678.350
)
0
0

Thuế
CFAT

Năm 1

0
(240.678.350
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0

0

0


0

20.625.000

896.000.000

1.030.400.00
0
(995.456.220)

1.120.000.000

1.254.400.000

1.254.400.000

(26.084.256)

(1.172.774.031
)
(10.332.694)

(1.177.814.133
)
(38.892.673)

(1.267.739.029
)
(20.907.694)


8.859.524

(63.106.725)

37.693.194

(34.246.723)

(990.356.400
)
0
(94.356.400)

Khi đó NPV mới có giá trị là: -352.997.484,56
→NPV==-12,73.Như vậy độ nhạy là 12,73
→Khi tăng chi phí thì NPV giảm mạnh hơn so với giảm doanh thu nên NPV nhạy
hơn với chi phí
+Trong yếu tố chi phí thay đổi như sau: chi phí đầu tư tăng 10%, chi phí vận hành
tăng 10%,chi phí thuế tăng 10%, ta có bảng sau:
Bảng 2.4: Bảng độ nhạy
Chỉ số thay đổi
Trường hợp cơ sở
Vốn đầu tư tăng
10%
Chi phí vận hành
tăng 10%
Chi phí thuế tăng
10%


NPV
30.105.811
8.225.961

Độ nhạy
0
0,73

-325.740.435

11,82

14.474.341

0,5

→Như vậy độ nhạy cao nhất là ở nhân tố chi phí vận hành nên đặc biệt phải quan
tâm đến nhân tố này, phải tìm mọi biện pháp tiết kiệm chi phí vận hành
-Phân tích độ nhạy 2 điểm:
21


+Doanh thu tăng nhanh hơn chi phí OM còn các yếu tố còn lại không đổi thì NPV sẽ
tăng
+Doanh thu giảm nhanh hơn chi phí OM, các yếu tố còn lại không đổi thì NPV sẽ
giảm
+Giả sử chi phí OM tăng 10% và doanh thu tăng 10% thì ta được bảng sau:
Bảng 2.5: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng chi phí và doanh thu 10%
Chỉ
tiêu

Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM

Năm 0

Năm 1

Năm 2

(218.798.500
)
0

0

0

0

0

20.625.000

985.600.000

1.232.000.000


1.379.840.000

1.379.840.000

0

Thuế

0

(990.356.400
)
0

1.133.440.00
0
(995.456.220)
(26.084.256)

(1.172.774.031
)
(10.332.694)

(1.177.814.133
)
(38.892.673)

(1.267.739.029
)
(20.907.694)


CFAT

(218.798.500
)

111.899.524

48.893.275

163.133.194

111.818.277

(4.756.400)

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Khi đó: giá trị hiện tại thuần của dự án là: 48.068.316,51 tăng so với NPV ban đầu
là: 59,67%
→Chi phí OM và Doanh thu cùng tăng một tỷ lệ thì giá trị thuần của dự án luôn
dương và dự án có khả thi
+Giả sử chi phí OM giảm 10% và doanh thu giảm 10% thì ta được bảng sau:
Bảng 2.6: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm chi phí và doanh thu 10%
Chỉ
tiêu

Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM
Thuế
CFAT

Năm 0

Năm 1

(218.798.500
)
0
0
0
(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0


0

0

0

20.625.000

806.400.000

927.360.000
(814.464.180
)
(23.712.960)

1.128.960.00
0
(963.666.108)

1.128.960.000

(810.291.600
)
0

1.008.000.00
0
(959.542.389)
(9.393.358)


(35.356.976)

(1.037.241.024
)
(19.006.995)

(3.891.600)

89.182.860

39.064.253

129.936.916

93.336.981

Khi đó: giá trị hiện tại thuần của dự án là: -8.365.235,77 đ
+Giả sử chi phí OM giảm 5% và doanh thu giảm 5% thì ta được bảng sau:
Bảng 2.7: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm chi phí và doanh thu 5%
22


Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM
Thuế

CFAT

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

(218.798.500)

0

0

0

0

20.625.000

0

851.200.000


978.880.000

1.064.000.000

1.191.680.000

1.191.680.000

0

(855.307.800
)
0
(4.107.800)

(859.712.190
)
(23.712.960)
95.454.850

(1.012.850.300
)
(9.393.358)
41.756.343

(1.017.203.114)

(1.094.865.525
)
(19.006.995)

98.432.480

0
(218.798.500)

(35.356.976)
139.119.910

Khi đó: giá trị hiện tại thuần của dự án là: 5.743.152,30
→Khi chi phí và doanh thu cùng giảm một tỷ lệ lớn hơn 5% thì dự án không có khả
thi

2.2.2.1.Phương pháp phân tích bằng lý thuyết xác suất:
+Giả sử dự án trên xảy ra 3 tình huống sau: Tình huống xấu nhất là doanh thu giảm
10% còn tình huống tốt nhất là tăng 10% và xác suất của mỗi tình huồng này là 25%
+NPV mong đợi là: E(NPV)=
+TH doanh thu tăng 10% ta có bảng:
Bảng 2.8: Bảng dòng tiền dự án sau khi tăng doanh thu 10%
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM
Thuế
CFAT

Năm 0


Năm 1

(218.798.500
)
0
0
0
(218.798.500
)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

0

0

0

0

20.625.000

985.600.000


1.133.440.00
0
(904.960.200)

1.232.000.000

1.379.840.000

1.379.840.000

(1.066.158.210
)
(9.393.358)
156.448.432

(1.070.740.121
)
(35.356.976)
273.742.904

(1.152.490.027
)
(19.006.995)
228.967.979

(900.324.000
)
0
85.276.000


(23.712.960)
204.766.840

NPV= 383.406.022,16 ₫
+TH doanh thu giảm 10% ta có bảng:
Bảng 2.9: Bảng dòng tiền dự án sau khi giảm doanh thu 10%
Chỉ
tiêu
Vốn
đầu tư
Doan
h thu
OM

Năm 0

Năm 1

(218.798.500
)
0
0

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5


0

0

0

0

20.625.000

806.400.000

927.360.000

1.008.000.000

1.128.960.000

1.128.960.000

(900.324.000
)

(904.960.200
)
23

(1.066.158.210
)


(1.070.740.121
)

(1.152.490.027)


Thuế
CFAT

0
(218.798.500
)

0
(93.924.000)

(23.712.960)
(1.313.160)

(9.393.358)
(67.551.568)

(35.356.976)
22.862.904

(19.006.995)
(21.912.021)

NPV= -343.702.941,42 ₫

→E(NPV)=0,25 * (-343.702.941,42) + 0,25 * 383.406.022,16 + 0,5 * 30.105.810,54 =
24.978.675,46

Ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các tình huống có thể xảy ra với dự án

Xấu nhất

Xác
suất
0,25

% Doanh
thu
(10)

Cơ sở
Tốt nhất

0,5
0,25

0
10

Tình huống

NPV

NPV-E


(343.702.941,42
)
30.105.810,54
383.406.022,16

(368.681.616,87
)
5.127.135,08
358.427.346,71

(NPV-E)^2
135.926.134.621.325.000
26.287.514.156.905
128.470.162.868.960.000

Độ lệch chuẩn của dự án là: = =363.608.707,96
Hệ số CV là hệ số phân của chỉ tiêu hiệu quả của dự án, hệ số này phản ánh mức độ
rủi ro trên một đơn vị hiệu quả
CV= →dự án này khả thi nhưng mức rủi ro quá lớn
→Hệ số biến thiên được sử dụng để so sánh với hệ số biến thiên của các dự án
tương ứng khác để từ đó xác định được mức độ rủi ro tương đối của dự án đang
xét.Nếu một dự án A có hệ số biến thiên là 1,5 thì rõ ràng là dự án đang xem xét sẽ
có rủi ro cao hơn dự án A khi đó nếu đầu tư cần cân nhắc kỹ.

KẾT LUẬN
Để một dự án có thể thành công tránh được những rủi ro thì việc nghiên cứu lên kế
hoạch cho dự án và áp dụng các kỹ thuật đánh giá dự án là vô cùng quan trọng. Bất
cứ dự án nào đều tiềm tàng nhiều rủi ro vì vậy việc xác định để đánh giá rủi ro là rất
quan trọng để tìm ra cách ứng phó với rủi ro đó. Với dự án về mở công ty tư vấn

thuế và kế toán trên theo đánh giá là khả thi tuy nhiên mức rủi ro hơi cao vì vậy cần
phải cân nhắc khi đầu tư.

24



×