25/11/2014
KINH TẾ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL ECONOMICS)
2- Các lý thuyết về thương mại quốc tế
(Theory of International Trade)
ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email:
Blog: www.thidlkt.wordpress.com
Mục tiêu
• Hệ thống hóa các lý thuyết thương mại quốc tế
• Nghiên cứu từng lý thuyết thương mại quốc tế cụ thể
• Vận dụng các lý thuyết để giải thích:
Nguyên nhân hình thành thương mại
Tỷ lệ trao đổi khi tham gia thương mại (term of trade)
Lợi ích của các quốc gia khi tham gia thương mại
2
1
25/11/2014
Các lý thuyết về thương mại quốc tế
• Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
-
Lý
Lý
Lý
Lý
thuyết
thuyết
thuyết
thuyết
trọng thương
Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Chi phí cơ hội (Haberler)
• Các lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế
- Chi phí cơ hội tăng và mô hình TMQT
- Lý thuyết các giai đọan tăng trưởng kinh tế (Rostow)
- Lý thuyết năng lực cạnh tranh quốc gia (Porter)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
Sự ra đời của lý thuyết Trọng thương
(Cuối TK 15, đầu TK 16 đến giữa TK 18)
Sự giàu có (thịnh vượng) của 1 QG
Có nhiều vàng bạc
•
Xuất khẩu: kích thích
sản xuất và gia tăng của
cải QG.
Phát triển ngoại thương
(buôn bán với nước ngoài)
•
Nhập khẩu: gánh nặng,
làm giảm cầu hàng hoá
nội địa
4
2
25/11/2014
Bối cảnh ra đời
Châu Âu thế kỷ 14-15
Bối cảnh ra đời
• Sản xuất ra một số sản phẩm cao cấp
3
25/11/2014
Bối cảnh ra đời
• Tìm ra các vùng đất mới
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1. Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
Chỉ chú ý đến Xuất khẩu
Thực hiện độc quyền mậu dịch
Tiến hành bảo hộ mậu dịch
Vàng bạc được coi trọng
=> Thương mại là chiếm đọat kho vàng của nhau.
4
25/11/2014
Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1.Lý thuyết trọng thương (Mercantilism)
Ưu điểm:
• Cung trong nước vượt quá cầu thì khuyến khích XK và hạn chế
NK là điều mà 1 QG cần theo đuổi.
• Thâm hụt trong cán cân thanh toán => tăng ngoại thương
để bù đắp thâm hụt đó.
• Tích luỹ càng nhiều ngoại tệ càng tốt để đề phòng những bất trắc.
• Sự gia tăng lượng vàng bạc (tức là tăng mức cung tiền tệ) trong
nền kinh tế sẽ có tác dụng kích thích SX trong nước.
• Sớm nhận thức được vai trò quan trọng của Nhà nước (bàn tay hữu hình)
5
Zero-sum
game
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1.Lý thuyết trọng thương
Hạn chế:
• Nhìn nhận TMQT như một “trò chơi” với tổng lợi ích bằng 0
• Cho rằng của cải tăng lên trong lưu thông chứ không phải trong SX.
• Chưa thấy được tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên
môn hóa SX và trao đổi.
• Các kết luận của họ có thể đúng với thực tiễn buôn bán lúc bấy
giờ của một số nước như Anh, Pháp, chứ không phải với tất cả
các QG khác.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
1.Lý thuyết trọng thương
Chỉ trích của David Hume:
Thặng dư cán cân TM chỉ có lợi trong ngắn hạn
vì XK tăng sẽ dẫn tới lạm phát và tăng giá => thâm
hụt CCTM.
Trong dài hạn, không có thặng dư TM.
Xem xét tĩnh nền KTTG, “nền KTTG là một
chiếc bánh” nước này có lợi thì nước khác bị thiệt
=> “zero-sum game”
David Hume
(1711-1776)
12
6
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam
Smith) (Absolute Advantage)
Tác phẩm nổi tiếng “Của cải của các dân
tộc” xuất bản lần đầu tiên vào năm 1776 của
A.Smith đã đưa ra
ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích
nguồn gốc và lợi ích của thương mại quốc
tế.
Adam Smith
(1723-1790)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
• Nguồn gốc giàu có của nước Anh không phải là do ngoại
thương mà do công nghiệp Nguồn gốc phát sinh ra của
cải là từ sản xuất.
• Mỗi QG nên chuyên môn hoá vào SX ngành mà họ có lợi
thế tuyệt đối.
• Mỗi QG có một lợi thế tuyệt đối nhất định => Phân công
lao động quốc tế.
• Thương mại tự do => nguồn lực của thế giới sẽ được sử
dụng hiệu quả nhất và có thể tối đa hóa phúc lợi của toàn
TG.
7
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Chi phí LĐ cho 1 Sản
phẩm (giờ LĐ/SP)
Anh
Đức
Vải (C)
2
4
Lúa mì (W)
5
2
Sản phẩm
Mỗi quốc gia đầu tư 500 giờ cho mỗi SP.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế đóng
Tỷ lệ trao đổi nội thương của mỗi nước?
8
25/11/2014
Chi phí LĐ cho 1 Sản
phẩm
(giờ
LĐ/SP)
Anh
Đức
Sản phẩm
Vải (C)
Rượu
(W)
5C =
2W
1C =
2
(250)
(125)
4
5
(100)
(250)
2
2
4W =
2C
1W = C
1
W
5
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh
tế mở Bước 1: Xác định lợi thế
Vải: Anh có lợi thế, chi phí thấp
Rượu: Đức có lợi thế, chi phí thấp
Bước 2: Xác định CMH
Anh CMH sản phẩm C, cơ cấu sản xuất: 500C; 0W
Đức CMH sản phẩm W, cơ cấu sản xuất: 0C, 500W
Thế giới: 500C, 500W
2
9
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam
Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện
kinh tế mở
Bước 3: TMQT theo quy tắc WIN-WIN
Mô hình: Anh XK vải, NK rượu và Đức XK rượu và NK vải.
ĐK thương mại có lợi: Anh: 5C > 2W, Đức: 2W> 1C
TG: 2W < 5C < 10W hay 1C < 2W < 5C
Chọn tỷ lệ 5C=6W, lượng TM: 250C= 300W.
Anh: XK 250C, NK 300W; Đức: XK 300W, NK 250C
Tiêu dùng của Anh: 250C, 300W; Đức: 250C, 200W; TG: 500C, 500W
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Sản xuất
Quốc gia
Anh
Đức
Trước CMH
Vải
Rượu
250
100
125
250
Sau CMH
Vải
Rượu
500
0
0
500
Chênh
Vải
+250
-125
lệch
Rượu
-100
+250
Tổng
375
500
+125
+150
350
500
Anh
Đức
Trước TMQT
Vải
Rượu
250
100
125
250
Tiêu dùng
Sau khi TMQT
Vải
Rượu
250
300
250
200
Chênh lệch
Vải
Rượu
0
+200
+125
-50
Tổng
375
500
+125
Quốc gia
350
500
+150
10
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
1) Cả 2 quốc gia
Lợi ích SX
Nguồn lực ko đổi: 2000 giờ
Qui mô SX tăng: C: 500 – 375 = 125C và W: 500 – 350 = 150W.
KL: Hiệu quả sử dụng NL tăng
Lợi ích tiêu dùng
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Qui mô tiêu dùng tăng : C: 500 – 375 = 125C và W: 500 –
350 = 150W. KL: Hiệu ích tiêu dùng tăng
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam
Smith) Khi Anh và Đức đều thực hiện
kinh tế mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
(2) Của từng quốc gia
ANH
Sản xuất:
Hiệu quả sản xuất tăng
Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ
Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất
là C.
Tiêu dùng:
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Qui mô tiêu dùng: Rượu +200
Hiệu ích tiêu dùng tăng
11
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Khi Anh và Đức đều thực hiện kinh tế
mở
Bước 4: Xác định lợi ích từ TMQT
(2) Của
Đức
từng quốc gia
Sản xuất:
Nguồn lực ko đổi: 1000 giờ
Đầu tư vào SP có chi phí thấp nhất là
Rượu.
Tiêu dùng:
Ngân sách tiêu dùng ko đổi
Hiệu quả sản xuất tăng
Hiệu ích tiêu dùng tăng
Qui mô tiêu dùng: Vải + 125, Rượu: 50
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Sản xuất
Quốc gia
Anh
Đức
Trước CMH
Vải
Rượu
250
100
125
250
Sau CMH
Vải
Rượu
500
0
0
500
Chênh
Vải
+250
-125
lệch
Rượu
-100
+250
Tổng
375
500
+125
+150
350
500
Anh
Đức
Trước TMQT
Vải
Rượu
250
100
125
250
Tiêu dùng
Sau khi TMQT
Vải
Rượu
250
300
250
200
Chênh lệch
Vải
Rượu
0
+200
+125
-50
Tổng
375
500
+125
Quốc gia
350
500
+150
12
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Ưu điểm:
Cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là
lưu thông.
Thương mại mang lại lợi ích cho cả 2 quốc gia đúng với thực tế hơn.
Lần đầu tiên đề cập đến CMH và chỉ ra được lợi ích của CMH.
Giải thích được một phần nhỏ hiện tượng thương mại quốc tế hiện
nay:
Thương mại giữa các nước phát triển đối với các nước đang phát triển.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
2. Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
Hạn chế
TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có
lợi thế tuyệt đối nào.
Lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị, lao động là
đồng nhất và được sử dụng với tỷ lệ như nhau trong tất cả
các loại hàng hóa.
13
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(Comparative advantage)
David Ricardo
(1772-1823)
Các nguyên lý của kinh tế
chính trị và thuế khóa
(1817)
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Các giả định của lý thuyết:
Chỉ có 2 QG và 2 loại SP.
TMQT hoàn toàn tự do và không có chi phí vận chuyển
LĐ có thể tự do di chuyển hoàn toàn trong phạm vi
mỗi QG nhưng không được di chuyển trên phạm vi
QT.
Dựa trên lý thuyết tính giá trị bằng LĐ.
14
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về thương mại quốc tế
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm
(giờ LĐ/SP)
Sản phẩm
Vải (C)
Rượu (W)
TBN
BĐN
1
2,5
1,5
2
Giả sử 2 QG có 1100 giờ, sử dụng 500 giờ SX vải và 600 giờ để sx rượu.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1) Khi hai quốc gia thực hiện KT đóng
TBN và BĐN đều phải SX cả hai SP
TBN: sản xuất = tiêu dùng: 500C, 400W
BĐN: sản xuất = tiêu dùng: 200C, 300W.
TG: 700C, 700W.
Trao đổi nội địa
TBN: 3C= 2W
BĐN: 4C=5W
15
25/11/2014
Chi phí LĐ cho 1 Sản phẩm
(giờ LĐ/SP)
Sản phẩm
Vải (C)
TBN
BĐN
1 (500) (200) 2,5
C=
1W
3
5
W=
2C
2
1,5 (400) (300) 2
Rượu
(W)
3C = 2W
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1)Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 1: Xác định SP lợi thế
• Vải: TBN có lợi thế (1h/1C<2,5h/1C)
• Rượu: TBN có lợi thế
(1,5h/1W<2h/1W) => TBN đi tìm sản
phẩm có lợi thế cao hơn
2
5W = 4
C
16
25/11/2014
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
(1)Khi hai quốc gia thực hiện KT mở
Bước 2: Chuyên môn hoá
TBN: chuyên môn hoá Vải, BĐN: chuyên môn hoá Rượu
BĐN chuyên môn hoá hoàn toàn: 0C, 550W
TBN chuyên môn hoá không hoàn toàn.
Các lý thuyết truyền thống về TMQT
3. Lý thuyết Lợi thế so sánh (David Ricardo)
• Điều kiện CMH của TBN:
Tự cung tự cấp
TBN
BĐN
Tổng
Vải
500
200
700
Rượu
PA1: Rượu ko đổi
400
TBN
300
BĐN
700
Tổng
Vải
875
0
875
Rượu
150
550
700
PA1: Vải ko đổi
TBN
BĐN
Tổng
Vải
700
0
700
Rượu
267
550
817
ĐK chuyên môn
hoá
của TBN:
C < 875; W <
267