Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khảo sát thực trạng tồn trữ vắc xin tại bệnh viện quận thủ đức thành phố hồ chí minh năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 86 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐÀO THỊ HOÀNG OANH

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TỒN TRỮ
VẮC-XIN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐÀO THỊ HOÀNG OANH

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TỒN TRỮ
VẮC-XIN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017
Chuyên ngành : Tổ chức quản lý dƣợc
Mã số
: CK 60 72 04 12

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Văn Thúy
ThS. Vũ Thùy Dƣơng
Thời gian thực hiện:


07/2018 - 10/2018

HÀ NỘI - 2019

2


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Văn Thúy và ThS. Vũ
Thùy Dương, Thầy Cô đã dành nhiều thời gian để tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà
trường, cùng các quý thầy cô giáo trong Phòng sau Đại học, bộ môn Quản lý kinh
tế Dược – Trường Đại học Dược Hà Nội, nơi tôi đã học tập và rèn luyện trong
suốt thời gian học tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Bệnh viện Quận Thủ đức,
Khoa Dược, các bạn đồng nghiệp, bạn bè trong lớp CKI khóa 20 đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, công tác, thực hiện nghiên cứu và làm
luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân và gia đình đã luôn
dành cho tôi sự ưu ái, sự động viên khích lệ và chia sẻ những khó khăn để cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên


DS. Đào Thị Hoàng Oanh

3


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẮC-XIN VÀ TIÊM CHỦNG ............................... 6
1.1.1. Vắc-xin ............................................................................................ 6
1.1.2. Tiêm chủng ..................................................................................... 6
1.1.3. Các loại vắc-xin đƣợc sử dụng trong Chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng 7
1.1.4. Các loại vắc-xin đƣợc sử dụng trong Dịch vụ ................................ 7
1.2. YÊU CẦU VỀ BẢO QUẢN VẮC-XIN ................................................ 8
1.2.1. Quy định bảo quản vắc-xin ............................................................. 8
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng vắc-xin ............................... 9
1.2.3. Dây chuyền lạnh............................................................................ 11
1.3. HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC-XIN ................................................... 17
1.3.1. Dự trữ vắc-xin ............................................................................... 17
1.3.2. Kiểm nhập vắc-xin ........................................................................ 18
1.3.3. Cấp phát vắc-xin ........................................................................... 20
1.4. THỰC TRẠNG VỀ TỒN TRỮ VẮC-XIN TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ Ở
VIỆT NAM ......................................................................................... 21
1.4.1. Tình hình tiêm chủng ở Việt Nam ................................................ 21
1.4.2. Thực trạng công tác tồn trữ vắc-xin tại các cơ sở y tế ở Việt Nam .... 23
1.5. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC ........... 25
1.5.1. Lịch sử thành lập và quá trình phát triển ...................................... 25
1.5.2. Khoa Dƣợc – Chức năng và nhiệm vụ .......................................... 27
1.5.3. Thực trạng tồn trữ vắc-xin tại Bệnh viện quận Thủ Đức.............. 28

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 30
2.1. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............ 30
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 30
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 30


2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 30
2.2.2. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 32
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 33
2.2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 35
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
3.1. HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN VẮC-XIN ............................................. 36
3.1.1. Nhân sự ......................................................................................... 36
3.1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kho vắc-xin ..................................... 37
3.1.3. Theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc-xin.............................................. 40
3.2. HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC-XIN .................................................... 42
3.2.1 Hoạt động dự trù vắc-xin ............................................................... 42
3.2.2. Tuân thủ nguyên tắc xuất nhập FIFO, FEFO............................... 51
3.2.3. Công tác kiểm kê kho vắc-xin trong năm 2017 ............................ 57
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 59
4.1 VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN VẮC-XIN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN
THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 ..................... 59
4.1.1. Nhân sự kho vắc-xin ..................................................................... 59
4.1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản kho vắc-xin ..................... 60
4.1.3. Công tác theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc-xin................................ 61
4.2. VỀ HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC XIN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN
THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 ..................... 62
4.2.1. Công tác dự trù vắc-xin ................................................................. 62
4.2.2. Tuân thủ nguyên tắc xuất nhập FIFO, FEFO................................ 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung

1

TCMR

Tiêm chủng mở rộng

2

TTYTDP

Trung tâm y tế dự phòng

3

Hib

Viêm màng não mủ típ b


4

MR

Sởi- quai bị

5

OPV

Vắc-xin phòng bệnh bại liệt

6

UV

Uốn ván

7

VAT

Vắc-xin phòng bệnh uốn ván

8

DPT

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván


9

DPT-VGB-Hib

10

VGB

11

DSĐH

Dƣợc sĩ đại học

12

DSTH

Dƣợc sĩ trung học

13

FREEZE TAG

14

VVM

Tình trạng chỉ thị nhiệt độ lọ vắc-xin


15

WHO

Tổ chức y tế thế giới

16

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc

17

TT

Thông tƣ

18



Quyết định

19

ATTC

20


UNICEF

21

BYT

Bộ y tế

22

BV

Bệnh viện

23

TPHCM

Vắc-xin phối hợp Bạch hầu - Ho gà – Uốn ván
- Viêm gan B – Haemophylus influenza type b
Vắc-xin phòng viêm gan B

Chỉ thị đông băng điện tử

An toàn tiêm chủng
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc

Thành phố Hồ Chí Minh



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3.
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6.
Bảng 1.7.
Bảng 2.1.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.


Danh mục vắc-xin trong chƣơng trình TCMR ............................. 7
Danh mục vắc-xin trong Dịch vụ.................................................. 7
Quy định nhiệt độ bảo quản vắc-xin ở các tuyến ......................... 9
Ảnh hƣởng của vắc-xin với nhiệt độ cao đƣợc xếp theo thứ tự . 10
Ảnh hƣởng của vắc-xin với độ đông băng đƣợc xếp theo thứ tự... 10
Các bƣớc nhập kho vắc-xin ........................................................ 19
Các bƣớc xuất kho của vắc-xin................................................... 20
Biến số nghiên cứu ..................................................................... 32
Cơ cấu nhân sự tại khoa Dƣợc .................................................... 36
Diện tích kho vắc xin .................................................................. 37
Trang thiết bị bảo quản lạnh ....................................................... 38
Trang thiết bị bảo quản khác ...................................................... 39
Kết quả theo dõi nhiệt độ các tủ lạnh hàng ngày năm 2017 ....... 40
Kết quả theo dõi nhiệt độ thực tế trong 21 ngày ........................ 41
Nhiệt độ trung bình trong tủ bảo quản vắc-xin ........................... 41
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin BCG năm 2017 .......... 42
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin Viêm gan B năm 2017... 43
Số liều vắc-xin Dịch vụ đã cấp phát tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
năm 2017 ..................................................................................... 44
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin Abhayrab năm 2017 ... 46
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin Synflorix năm 2017 ... 47
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin VA-Mengo BC năm 2017 .. 48
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin Varicella năm 2017 .... 49
Công tác dự trù, nhập, xuất, tồn vắc-xin VAT năm 2017 .......... 50
Số lần nhập kho vắc-xin TCMR tuân thủ theo nguyên tắc FEFO
năm 2017 ..................................................................................... 51
Số lần nhập kho vắc-xin dịch vụ tuân thủ theo nguyên tắc FEFO
năm 2017 ..................................................................................... 52
Số phiếu xuất vắc-xin TCMR tuân thủ theo nguyên tắc FEFO ..... 54

Số phiếu xuất vắc-xin Dịch vụ tuân thủ theo nguyên tắc FEFO.... 55
Số vắc-xin kiểm tra số lô ............................................................ 57
Bảng tổng kết kiểm kê kho vắc-xin năm 2017 ........................... 58


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Dụng cụ dây chuyền lạnh............................................................ 12

Hình 1.2

..................................................................................................... 12

Hình 1.3

Nhiệt kế bảo quản vắc-xin .......................................................... 13

Hình 1.4

Chỉ thị nhiệt độ đông băng điện tử ............................................. 14

Hình 1.5.

Minh họa nguyên tắc FIFO ......................................................... 18

Hình 1.6.

Minh họa nguyên tắc FEFO ........................................................ 18


Hình 2.1.

Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu đề tài ................................... 31

Hình 3.1.

Sơ đồ kho vắc-xin ....................................................................... 37

5


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự ra đời của vắc-xin là thành tựu vĩ đại của lịch sử y học mà các nhà
khoa học đã nghiên cứu thành công và đƣa vào sử dụng đạt hiệu quả cao
trong công tác phòng bệnh. Chính vì điều đó đã thúc đẩy nền y học thế giới
ngày càng phát triển mạnh, nhiều loại vắc-xin lần lƣợt đƣợc phát minh đã làm
thay đổi tình hình sức khỏe của con ngƣời.
Nhờ có vắc-xin mà các quốc gia trên thế giới đã thanh toán vĩnh viễn
những bệnh hiểm nghèo nhƣ đậu mùa và sắp tới là bại liệt. Đã loại trừ đƣợc
nhiều bệnh tại nhiều vùng lãnh thổ nhƣ uốn ván sơ sinh, sởi, các bệnh truyền
nhiễm khác giảm mạnh cả số mắc lẫn số chết trên phạm vi toàn cầu. Điều đó
chứng tỏ sử dụng vắc xin là biện pháp hết sức hiệu quả trong bảo vệ sức khỏe
cộng đồng. Ƣớc tính nhờ tiêm chủng, mỗi năm cứu sống 5 triệu trẻ em và 5
triệu trẻ thoát khỏi tàn tật do các bệnh truyền nhiễm. Một số nghiên cứu trên
thế giới cho thấy: Vắc-xin không chỉ là biện pháp bảo vệ sức khỏe hiệu quả
nhất mà còn mang lại lợi ích kinh tế và xã hội to lớn.
Tại Việt Nam, Chƣơng trình Tiêm chủng đƣợc triển khai trong toàn quốc
từ năm 1985. Nhờ tiêm chủng, mỗi năm, hàng trăm ngàn trẻ em Việt Nam
không mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và hàng ngàn trẻ không bị chết
hoặc tàn phế do bệnh tật. Có thể nói đây là một trong những thành tựu lớn

nhất mà ngành Y tế đã đạt đƣợc trong những năm qua.
Bên cạnh sự thành công đó cũng gặp không ít khó khăn về sự cố vắc-xin,
về phản ứng sau tiêm chủng xuất hiện sau khi sử dụng vắc-xin. Để đảm bảo
đƣợc tiêm chủng an toàn, công tác tiêm chủng phải đƣợc thực hiện theo đúng
quy định từ việc bảo quản, vận chuyển, sử dụng, chỉ định và tiêm chủng vắcxin. Vì vắc-xin là một sinh phẩm đặc biệt rất nhạy cảm với nhiệt độ và đông
băng nên bảo quản vắc-xin ở đúng nhiệt độ cho phép từ nơi sản xuất đến nơi
sử dụng là yếu tố quan trọng đảm bảo cho hiệu lực và an toàn của vắc-xin [7].
4


Ngày nay kinh tế càng phát triển, dân trí ngày một nâng lên, nhu cầu
tiêm ngừa cũng ngày một tăng cao, ngƣời dân không chỉ tiêm những vắc-xin
trong chƣơng trình mở rộng mà còn có nhu cầu tiêm những loại vắc-xin dịch
vụ. Đặc biệt hơn sau những sự cố làm nhiều trẻ em tử vong sau khi tiêm vắcxin trong chƣơng trình tiêm chủng mở rộng, ngƣời dân tìm đến vắc-xin dịch
vụ dẫn đến các cơ sở tiêm dịch vụ quá tải về năng lực tiêm chủng, điều kiện
vật chất, nhân lực và đặc biệt là số lƣợng, chủng loại vắc-xin không đáp ứng
đƣợc nhu cầu của ngƣời dân.
Bệnh viện quận Thủ Đức là đơn vị sự nghiệp Nhà nƣớc, một trong các
nhiệm vụ trọng tâm là quản lý và triển khai công tác tiêm chủng mở rộng và
tiêm chủng dịch vụ cho ngƣời dân trên địa bàn.
Để tìm hiểu về thực trạng công tác quản lý vắc-xin trong giai đoạn hiện
nay của Bệnh viện quận Thủ Đức chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Khảo sát trực trạng tồn trữ vắc-xin tại Bệnh viện quận Thủ Đức
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.
Mục tiêu của đề tài:
1. Mô tả hoạt động bảo quản vắc-xin tại Bệnh viện quận Thủ Đức Thành
phố Hồ Chí Minh năm 2017.
2. Mô tả hoạt động dự trữ vắc-xin tại Bệnh viện quận Thủ Đức Thành phố
Hồ Chí Minh năm 2017.
Từ đó đƣa ra một số kiến nghị và đề xuất với Ban lãnh đạo Bệnh viện

quận Thủ Đức nhằm nâng cao công tác tồn trữ vắc-xin tốt hơn.

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẮC-XIN VÀ TIÊM CHỦNG
1.1.1. Vắc-xin
Vắc-xin là chế phẩm chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp
ứng miễn dịch, đƣợc dùng với mục đích phòng bệnh.
Vắc-xin là chế phẩm đƣợc làm từ chính vi sinh vật (hoặc từ một phần
cấu trúc) đã bị chết hoặc đã bị yếu đi. Vì vậy vắc-xin không có khả năng gây
bệnh cho cơ thể [7].
Căn cứ vào bản chất sinh học, có thể chia vắc-xin thành 3 loại truyền thống:
+ Vắc-xin giải độc tố: Là vắc-xin đƣợc sản xuất từ ngoại độc tố của vi
khuẩn, đã làm mất tính độc nhƣng vẫn giữ đƣợc tính kháng nguyên.
+ Vắc-xin chết (bất hoạt ): Là vắc-xin đƣợc sản xuất từ vi sinh vật đã bị
giết chết, có thể là protein hoặc polysacharite
+ Vắc-xin sống giảm độc lực: Là vắc-xin đƣợc sản xuất từ vi sinh vật
gây bệnh đã đƣợc làm giảm độc lực, hoặc làm yếu không còn khả năng gây
bệnh bằng cách nuôi cấy nhiều lần trong phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, hiện nay còn có các loại vắc-xin khác hiệu quả cao nhƣ vắc-xin
tái tổ hợp, vắc-xin DNA.
1.1.2. Tiêm chủng
Tiêm chủng là việc đƣa vắc-xin vào cơ thể con ngƣời với mục đích tạo
cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch để dự phòng bệnh tật [6].
Ngoài các chƣơng trình phục vụ theo nhu cầu của ngƣời dân, Nhà nƣớc
có chƣơng trình tiêm chủng miễn phí cho Bà mẹ mang thai và trẻ em gọi là
chƣơng trình TCMR.


6


1.1.3. Các loại vắc-xin đƣợc sử dụng trong Chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng
Bảng 1.1 Danh mục vắc-xin trong chương trình TCMR
Vắc xin

STT

Liều lƣợng

1

BCG

0,1ml

2

DPT-VGB-Hib

0,5ml

3

Viêm gan B

0,5ml


4

OPV

Giọt

5

Sởi

0,5ml

6

Uốn ván

0,5ml

7

Viêm não Nhật Bản

8

Thƣơng hàn

0,5ml

9


Tả [2]

0,5ml

0,5ml (trẻ từ 1-3 tuổi)
1 ml (trẻ > 3 tuổi)

1.1.4. Các loại vắc-xin đƣợc sử dụng trong Dịch vụ
Bảng 1.2 Danh mục vắc-xin trong Dịch vụ
STT

Tên vắc xin

Công dụng

1

Avaxim 80 IU 0.5ml

Viêm gan A

2

Cervarix inj 0,5ml Dose

Ngừa ung thƣ cổ tử cung

3

Engerix B 10mcg


Viêm gan B

4

Engerix B 20mcg

Viêm gan B

5

Fluarix NH 0,5ml

Ngừa cúm theo mùa

6

Gardasil 0,5ml

Ngừa ung thƣ cổ tử cung

7


Ho gà - Bạch hầu - Uốn ván – Viêm

7

Infanrix Hexa 0,5ml


8

Jevax 1ml

Ngừa viêm não Nhật Bản

9

Meningo A+C

Ngừa não mô cầu A+C

10

M-M-R II 0,5ml

Sởi – Quai bị - Rubela

11

Pentaxim

12

Pneumo 23

Ngừa viêm phổi

13


Rabipur 1ml

Ngừa bệnh dại

14

Rotarix 1.5ml

Ngừa tiêu chảy

15

VAT

Ngừa uốn ván

16

Vaxigrip 0,25ml

Ngừa cúm trẻ em

17

Vaxigrip 0,5ml

Ngừa cúm ngƣời lớn

18


Verorab (Pasteur) 0,5 ml

Ngừa bệnh dại

19

Varicella 0,7ml

Ngừa bệnh thủy đậu

20

Typhim Vi 10ml

Ngừa bệnh thƣơng hàn [2]

gan B – Bại liệt - Hib

Ho gà - Bạch hầu - Uốn ván – Baị
liệt - Hib

1.2. YÊU CẦU VỀ BẢO QUẢN VẮC-XIN
1.2.1. Quy định bảo quản vắc-xin
Vắc-xin là một sinh phẩm đặc biệt, cần đƣợc bảo quản nghiêm ngặt
trong hệ thống dây chuyền lạnh. Nhiệt độ đảm bảo để giữ vắc-xin an toàn là
từ +20C đến +80C. Nhiệt độ nóng và lạnh ngoài khoảng an toàn trên đều có
thể làm hỏng vắc-xin [9] [13] [14].
Theo Quyết định số 1730 / QĐ-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ y tế về việc ban hành “Hƣớng dẫn bảo quản vắc-xin”


8


Bảng 1.3. Quy định nhiệt độ bảo quản vắc-xin ở các tuyến
Kho tại các tuyến
Vắc-xin

OPV
BCG
Sởi

Quốc gia

Khu vực

T nh

Quận

Cơ sở

Thành phố

Huyện

y tế

Bảo quản ở nhiệt độ -150C đến -250C
Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C
nhƣng cũng có thể bảo quản ở nhiệt độ từ


MR

0

Hib đông khô

0

-15 C đến -25 C nếu không đủ chỗ

Bảo quản ở
nhiệt độ từ
+20C đến +80C

Hib dung dịch
Viêm gan B
DPT
DT/TT/Td

Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C, không đƣợc để đông

DTP-VGB-

băng

Hib
DTP-VGBIPV-Hib
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng vắc-xin
*Ảnh hƣởng của nhiệt độ cao tới vắc-xin

Tất cả các vắc-xin đều chịu ảnh hƣởng bởi nhiệt độ cao.
Tất cả vắc-xin đông khô đều trở nên rất nhạy cảm với nhiệt độ cao sau
khi pha hồi chỉnh.
Ở nhiệt độ cao, vắc-xin bị hỏng hoặc bị giảm hiệu lực không bao giờ hồi
phục đƣợc. Mỗi lần tiếp xúc với nhiệt độ cao thì hiệu lực của vắc-xin lại giảm
dần và dần dần hiệu lực s giảm hoàn toàn. Khi đó vắc-xin không còn giá trị
sử dụng nữa.

9


Bảng 1.4

nh hưởng c a vắc-xin v i nhiệt độ cao đư c xếp theo th t
Mức chịu ảnh hƣởng

Vắc-xin

Nhạy cảm cao hơn

Bại liệt uống (OPV)
Sởi
Lao (BCG)
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
Viêm gan B

Ít nhạy cảm hơn

Quinvaxem


*Ảnh hƣởng của đông băng tới vắc-xin
Khi bị đông băng hoặc khi ở dƣới 00C vắc-xin s mất hiệu lực. Những
vắc-xin này cần phải đƣợc bảo vệ không cho tiếp xúc với nhiệt độ cao và
nhiệt độ đông băng. Nguyên nhân thông thƣờng nhất vắc-xin gây phơi nhiễm
với nhiệt độ đông băng là vắc-xin tiếp xúc trực tiếp với các bình tích lạnh
đông đá hoặc tiếp xúc trực tiếp với đá.
Bảng 1.5 nh hưởng c a vắc-xin v i độ đ ng băng đư c xếp theo th t
Mức chịu ảnh hƣởng

Vắc-xin

Nhạy cảm cao hơn

Viêm gan B
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
Uốn ván
Quinvaxem
Lao (BCG)
Sởi

Ít nhạy cảm hơn
*Ảnh hƣởng của ánh sáng tới vắc-xin

BCG, sởi rất dễ bị ảnh hƣởng bởi ánh sáng mạnh. Khi tiếp xúc với tia tử
ngoại, vắc-xin s giảm hiệu lực, nên chúng đƣợc bảo quản tránh tiếp xúc với

10



ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn huỳnh quang. Những vắc-xin này đƣợc đựng
trong lọ thủy tinh có màu nâu sẫm.
1.2.3. Dây chuyền lạnh
Vắc-xin nhạy cảm với nhiệt độ và đông băng do vậy phải bảo quản vắcxin ở nhiệt độ cho phép từ nơi sản xuất tới khi sử dụng. Hệ thống bảo quản,
vận chuyển và phân phối vắc-xin là dây chuyền lạnh [ 11 ].
1.2.3.1. Dụng cụ dây chuyền lạnh ở cơ sở y tế
+ Tủ lạnh: Tủ lạnh bảo quản vắc-xin có 02 khoang:
- Một khoang chính (khoang lạnh) để bảo quản vắc-xin và dung môi,
nhiệt độ phải đảm bảo từ +20C đến +80C. Có núm để điều chỉnh nhiệt độ
- Khoang thứ 2 (khoang làm đá) dùng để làm đông băng bình tích lạnh.
Nếu tủ lạnh làm việc thƣờng xuyên, nhiệt độ trong khoang này luôn từ -20C
đến -150C. Khi mất điện hoặc không có nhiên liệu, đá ở xung quanh tủ lạnh
có thể duy trì nhiệt độ trong 16 giờ. Tủ lạnh dùng để bảo quản vắc-xin, làm
đông đá, dự trữ bình tích lạnh [11], [16].
+ Hòm lạnh
- Hòm lạnh có chứa các bình tích lạnh xung quanh có thể giữ lạnh trong
vòng từ 2 tới 7 ngày. Hòm lạnh đƣợc sử dụng bảo quản vắc-xin khi vận
chuyển và bảo quản vắc-xin khi tủ lạnh hỏng [11], [15].
Phích lạnh
- Giữ lạnh tối đa 48 giờ với điều kiện không mở nắp. Phích lạnh có thể
vận chuyển dễ dàng nhất là khi đi bộ, dùng để bảo quản vận chuyển vắc-xin
và dung môi; bảo quản vắc-xin trong buổi tiêm chủng; bảo quản vắc-xin khi
tủ lạnh bị hỏng.
- Trong buổi tiêm chủng miếng xốp s giữ lạnh cho vắc-xin ở dƣới và
giữ lạnh cho lọ vắc-xin đã mở đang sử dụng
Bình tích lạnh: Bình tích lạnh làm bằng nhựa, hình chữ nhật, dẹt có
thể chứa nƣớc và làm đông băng. Bình tích lạnh sử dụng để giữ lạnh vắc-xin
11



trong phích vắc-xin và hòm lạnh. Số lƣợng bình tích lạnh phụ thuộc vào hòm
lạnh và phích vắc-xin
Tủ lạnh

Hòm
lạnh

Bình tích lạnh

Phích lạnh

Hình 1.1. Dụng cụ d y chuyền ạnh
1.2.3.2. Dụng cụ theo dõi dây chuyền lạnh ở cơ sở y tế
Mục đích của dụng cụ theo dõi dây chuyền lạnh là để kiểm tra nhiệt độ
của vắc-xin và dung môi trong quá trình vận chuyển và bảo quản [11], [6].
Chỉ thị nhiệt độ (VVM): Dùng để theo dõi sự tích lũy nhiệt
Chỉ thị nhiệt có 2 vùng màu: sáng và sậm. Sự tích lũy nhiệt biểu hiện bởi
sự đổi màu của vùng sáng dần chuyển sang sậm.
Dựa vào sự đổi màu của vùng sáng, mà có chỉ định dùng lọ vắc-xin khi
màu của vùng sáng cùng màu vùng sậm thì lọ vắc-xin đó không đƣợc sử
dụng. Sự đổi màu không liên quan đến “hạn sử dụng” của lọ vắc-xin Chỉ thị
nhiệt độ không cho biết vắc-xin có bị đóng băng hay không

Lọ
vắc-xin
đông

Ống vắcxin BCG


Hình 1.2

12

Lọ
vắc-xin
dung


Thẻ theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh
- Theo dõi nhiệt độ vắc-xin là một thẻ có 1 chất liệu thay đổi màu khi
vắc-xin tiếp xúc với nhiệt độ cao. Thẻ theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh
thƣờng đƣợc sử dụng khi vận chuyển vắc-xin. Thẻ của lô vắc-xin nào thì để
cùng với lô vắc-xin đó trong suốt quá trình.
- Sự thay đổi màu s là bằng chứng ghi lại sự tiếp xúc với nhiệt độ cao
trong quá trình vận chuyển chứ không tại một thời điểm riêng biệt nào.
Nhiệt kế
- Nhiệt kế sử dụng để theo dõi nhiệt độ của dây chuyền lạnh, có 2 loại:
nhiệt kế đồng hồ và nhiệt kế dài.
- Nhiệt kế đồng hồ có thể mất sự chính xác khi sử dụng thời gian dài. Cần
phải điều chỉnh lại bằng cách vặn lại ốc nhiệt kế sau một thời gian sử dụng.

Hình 1. 3 Nhiệt kế bảo quản vắc-xin
Ch thị nhiệt độ đông băng điện tử (Freeze-tag)
- Freeze-tag là thiết bị đo nhiệt độ điện tử có màn hình hiển thị. Nếu tiếp
xúc với nhiệt độ dƣới 00C ± 0,30C trên 60 phút ±3 phút thì hiển thị s đổi từ
tình trạng tốt (Good) sang tình trạng nguy hiểm (Alarm). Đƣợc sử dụng đóng
gói cùng vắc-xin DPT, VAT, Viêm gan B. Chỉ thị nhiệt độ đông băng điện
điện tử có hạn sử dụng 5 năm.


13


Hình 1. 4 Chỉ thị nhiệt độ đ ng băng điện tử
1.2.3.3. Cách sắp xếp, bảo quản vắc-xin trong kho ưu trữ
05 nguyên tắc bảo quản vắc-xin trong tủ lạnh
- Tiêu chí 1: Tất cả vắc-xin và dung môi phải bảo quản ở khoang chính.
Nếu không đủ chỗ dung môi có thể bảo quản ở nhiệt độ thƣờng, chú ý trƣớc
khi sử dụng dung môi phải đƣợc để lạnh.
- Tiêu chí 2: Sắp xếp hộp vắc-xin đúng vị trí để tránh làm đông băng
vắc-xin và có khoảng cách để khí lạnh lƣu thông giữa các hộp.
- Tiêu chí 3: Vắc-xin sử dụng theo nguyên tắc hạn ngắn phải đƣợc sử
dụng trƣớc, tiếp nhận trƣớc phải đƣợc dùng trƣớc và/hoặc theo tình trạng của
chỉ thị nhiệt độ lọ vắc-xin (VVM).
- Tiêu chí 4: Chỉ giữ những vắc-xin còn sử dụng đƣợc trong tủ lạnh,
không đƣợc để thực phẩm hoặc đồ uống trong tủ lạnh, không mở tủ lạnh
thƣờng xuyên.
- Tiêu chí 5: Bảo quản vắc-xin ở đúng vị trí trong tủ lạnh tùy thuộc vào loại
tủ lạnh đang sử dụng. Đảm bảo các khuyến cáo của mỗi loại tủ lạnh [7], [11].
Quy định chung
- Không đƣợc để vắc-xin dễ bị hỏng bởi đông băng ở sát vách tủ lạnh
hoặc gần giàn lạnh nơi phát ra luồng khí lạnh trong buồn lạnh.
- Kiểm tra mức độ an toàn của khu vực bảo quản bằng chỉ thị đông băng
14


điện tử (Freeze Tag) hoặc máy ghi nhiệt độ tự động đã đƣợc kích hoạt.
- Vắc-xin phải luôn đƣợc xếp lên giá, kệ trong buồng lạnh, đảm bảo cho
không khí đƣợc lƣu thông đều và giữ cho vaccine tránh tiếp xúc trực tiếp với
nền buồng lạnh.

- Tất cả các vắc-xin phải đƣợc bảo quản trong dây chuyền lạnh ở nhiệt
độ từ +2°C đến +8°C.
- Theo dõi và ghi nhiệt độ vắc-xin 02 lần/ngày, 07 ngày/tuần, đánh dấu
trên biểu đồ theo dõi nhiệt độ. Mỗi tủ lạnh có 01 biểu đồ theo dõi nhiệt độ
hàng ngày 2 lần sáng, chiều. Mỗi biểu đồ sử dụng trong 01 tháng [7].
Sắp xếp vắc-xin trong tủ lạnh theo đúng trật tự sau
- Khoang làm đá dùng đông băng và bảo quản bình tích lạnh.
- Khoang lạnh: Tất cả các vắc-xin và dung môi còn sử dụng đƣợc bảo
quản ở khoang lạnh. Sắp xếp để khí lạnh có thể lƣu thông giữa các dãy vắc-xin.
- Để các bình tích lạnh đầy nƣớc ở xung quanh vắc-xin. Chúng giúp giữ
nhiệt độ lạnh trong trƣờng hợp bị mất điện.
- Không để thực phẩm và đồ uống trong tủ lạnh bảo quản vắc-xin, không
mở tủ lạnh thƣờng xuyên vì s làm tăng nhiệt độ trong tủ lạnh.
Sắp xếp vắc-xin trong hòm lạnh và phích vắc-xin
- Để các bình tích lạnh đã đông băng ở nhiệt độ phòng cho đến khi đá bắt
đầu tan và nƣớc bắt đầu chảy ra.
- Xếp bình tích lạnh vào 4 thành xung quanh của phích vắc-xin, hòm
lạnh và dƣới đáy của hòm lạnh. Xếp vắc-xin, chỉ thị nhiệt độ đông băng và
dung môi vào giữa hòm lạnh hoặc phích vắc-xin.
- Trong phích vắc-xin để miếng xốp ở trên cùng. Trong hòm lạnh để
bình tích lạnh lên trên.
- Nếu sử dụng đá: Để đá trong túi ny lông ở đáy của phích vắc-xin, để lọ
vắc-xin và chỉ thị nhiệt độ đông băng trong túi nilông. Để miếng bìa ngăn
cách vắc-xin và đá, không để đá lên trên vắc-xin.
15


- Đóng hòm lạnh hoặc phích vắc-xin thật chặt.
Bảo quản vắc-xin tại điểm tiêm chủng
- Chuẩn bị phích vắc-xin: Nếu vắc-xin đƣợc bảo quản trong tủ lạnh, hòm

lạnh thì trong buổi tiêm chủng cần chuyển vắc-xin sang phích vắc-xin.
- Sắp xếp vắc-xin trong phích vắc-xin: theo hƣớng dẫn trên.
- Bảo quản vắc-xin trong buổi tiêm chủng
- Đặt phích vắc-xin ở chỗ mát.
- Đóng chặt nắp phích vắc-xin chỉ mở khi có ngƣời đến tiêm chủng.
- Miếng xốp trong phích vắc-xin có những đƣờng rạch nhỏ để cài lọ vắcxin. Những lọ vắc-xin nhiều liều đã mở phải đƣợc cài vào đƣờng rạch nhỏ
trên miếng xốp trong phích vắc-xin trong suốt buổi tiêm chủng.
- Kiểm tra bình tích lạnh đã đƣợc làm tan đá bên trong, kiểm tra nhiệt kế
để đảm bảo nhiệt độ ở +20C đến +80C.
Trƣờng hợp bình tích lạnh đã tan hết đá bên trong (hoặc đá trong phích
vắc-xin đã tan hết) cần phải thay bình tích lạnh hoặc bổ sung thêm đá.
Khi kết thúc buổi tiêm chủng, để những lọ vắc-xin chƣa mở vào tủ lạnh
và đặt trong hộp “ưu tiên sử dụng trước” và cần đƣợc sử dụng sớm trong buổi
tiêm chủng tiếp theo [7], [10], [17].
Vì vậy, phải tính toán hợp lý bao nhiêu liều vắc-xin cần thiết mà bạn s
phải dùng trong buổi tiêm chủng.
Mỗi loại vắc-xin đòi hỏi điều kiện bảo quản phù hợp với yêu cầu của
từng loại để tránh làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng vắc-xin. Kho phải cao ráo,
thoáng mát, có các tủ lạnh chuyên dùng, kho đƣợc trang bị máy điều hoà nhiệt
độ, phƣơng tiện phòng chống cháy nổ. Kho phải đƣợc xây dựng theo đúng
chuyên môn, an toàn và đảm bảo 5 chống:
- Ẩm, nóng
- Nấm mốc, mối mọt, chuột bọ, côn trùng
- Cháy nổ
16


- Để quá hạn dùng
- Nhầm lẫn, đổ vỡ, mất mát
Vắc-xin nhập kho phải đƣợc bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất và

cần theo dõi về nhiệt độ và hạn dùng một cách chặt ch và theo đúng nguyên
tắc “Quy trình thực hành chuẩn trong quản lý kho và bảo quản vắc-xin theo
dây chuyền lạnh”, có bảng theo dõi nhiệt độ hàng ngày: sáng lúc mới đến;
chiều trƣớc khi ra về kể cả ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Có máy phát
điện dự trữ cho các tủ phải đảm bảo tuyệt đối nhiệt độ bảo quản của vắc-xin
trong trƣờng hợp mất điện đột xuất, có tủ chuyên dùng trong việc bảo quản
[10], [4].
1.3. HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC-XIN
1.3.1. Dự trữ vắc-xin
Dự trữ vắc-xin không chỉ là việc cất giữ hàng hóa ở trong kho, tủ lạnh
mà còn là cả một quá trình xuất nhập kho hợp lí, kiểm tra, kiểm kê, dự trữ và
các biện pháp kỹ thuật bảo quản từ khâu chuẩn bị nguyên liệu sản xuất cho
đến thành phẩm hoàn chỉnh trong kho. Công tác dự trữ là một mắt xích quan
trọng của việc cung cấp vắc-xin cho khách hàng với đầy đủ số lƣợng và tốt
nhất về chất lƣợng nhằm giảm đến mức tối đa tỉ lệ hƣ hao trong quá trình sản
xuất và phân phối vắc-xin [8].
Trong quá trình tồn trữ vắc-xin nên lƣu ý đến hạn dùng của vắc-xin,
các loại phải đƣợc sắp xếp theo quy định hạn gần trƣớc xuất trƣớc – nguyên
tắc FEFO (first expiry-first out), nếu các thuốc có cùng hạn dùng thì tuân thủ
theo quy định nhập trƣớc xuất trƣớc – nguyên tắc FIFO (first in-first out) đặc
biệt ƣu tiên nguyên tắc FEFO để tránh hiện tƣợng vắc xin quá hạn dùng và
phải có cơ chế loại bỏ vắc-xin hết hạn. (Nên hạn chế tối đa sai sót vì giá thành
của vắc-xin rất cao so với các thuốc thông thƣờng) [1].

17


VA Nhập kho trƣớc nhất

VB Nhập kho trƣớc VC


Hình 1.5. Minh h a nguy n tắc FIFO

VB Hết hạn trƣớc nhất

VA Hết hạn trƣớc VC

Hình 1.6. Minh h a nguy n tắc FEFO
Vắc-xin chờ hủy cần phải có dấu hiệu nhận dạng riêng, kiểm soát và biệt
trữ hợp lý nhằm ngăn ngừa đƣa chúng vào lƣu thông, sử dụng.
Phải có hệ thống sổ sách và quy trình thao tác chuẩn cho công tác kiểm
soát, theo dõi việc xuất, nhập nhằm duy trì chất lƣợng công tác dự trữ vắc-xin.
1.3.2. Kiểm nhập vắc-xin
Khi tiến hành nhập vắc-xin vào kho phải đối chiếu phiếu xuất kho: Tên
vắc-xin, số lô, hạn dùng, phiếu kiểm định, biên bản giao nhận,… vắc-xin phải
đƣợc bảo quản ở điều kiện nhiệt độ đúng quy định kể cả trong lúc vận chuyển
(nhiệt độ phải đƣợc duy trì sao cho đúng yêu cầu của nhà sản xuất và đƣợc
kiểm tra bằng nhiệt kế đã qua kiểm định và còn hạn kiểm định).

18


Bảng 1.6. Các bư c nhập kho vắc-xin
STT
1
2
3

Cán bộ


Nội dung công việc

thực hiện

Kiểm tra nhiệt độ của xe lạnh, hòm lạnh bảo quản vắc- Ngƣời giao,
xin đến. Ghi lại nhiệt độ vào biên bản giao nhận

ngƣời nhận

Kiểm tra vắc-xin (loại vắc-xin, số lƣợng, số lô, hạn Ngƣời giao,
dùng, …)

ngƣời nhận

Kiểm tra và ghi lại nhiệt độ bên trong tủ lạnh vắc-xin Ngƣời giao,
khi ghi vào sổ quản lý

ngƣời nhận

Nhận các loại vắc-xin nhạy cảm với nhiệt độ cao
4

trƣớc:OPV, Sởi, BCG; nhận vắc-xin ít nhạy cảm với Ngƣời giao,
nhiệt độ sau: DPT-VGB-Hib, DPT,VGB, Uốn ván, ngƣời nhận
Viêm não, Tả, Thƣơng hàn
Kiểm tra đối chiếu từng loại vắc-xin, dung môi với hoá

5

đơn xuất kho: loại vắc-xin, dung môi, nơi sản xuất, số

liều/lọ, số lô, hạn dùng, tình trạng chỉ thị nhiệt độ (nếu có)

6

7

Sắp xếp vắc-xin vào tủ lạnh (theo Quy trình bảo quản
vắc-xin trong tủ lạnh)

Ngƣời giao,
ngƣời nhận
Ngƣời nhận
và quản lý
kho vắc-xin

Sắp xếp dung môi vào tủ lạnh (nếu còn chỗ) hoặc để
nơi mát trong kho

Ngƣời nhận
và quản lý
kho vắc-xin

Ký vào biên bản giao nhận hoá đơn xuất và lƣu vào hồ Ngƣời nhận
8

sơ. Nếu có điều gì bất thƣờng báo cáo với lãnh đạo và và quản lý
tuyến trên

kho vắc-xin


Ghi chép các thông tin vắc-xin, dung môi vào mục
9

nhận trong sổ quản lý vắc-xin: loại vắc-xin, dung môi,
nơi sản xuất, số liều, số lô, hạn sử dụng, nhiệt độ/tình
trạng chỉ thị nhiệt độ

19

Ngƣời nhận
và quản lý
kho vắc-xin


1.3.3. Cấp phát vắc-xin
Khoa Dƣợc đƣợc Ban Giám đốc giao nhiệm vụ bảo quản, cấp phát vắc
xin cho các khoa có nhu cầu gồm vắc-xin theo chƣơng trình TCMR và vắcxin dịch vụ.
Khoa Dƣợc xây dựng quy trình cấp phát và đƣợc Ban Giám đốc phê duyệt,
Phòng Quản lý chất lƣợng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy trình.
Các khoa có liên quan đến nhận vắc-xin tại kho của khoa Dƣợc phải tuân
thủ đúng theo quy trình. Khoa Dƣợc cấp phát trên nguyên tắc phục vụ kịp thời
và thuận tiện nhất cho việc phòng bệnh.
Bảng 1.7. Các bư c xuất kho c a vắc-xin
Cán bộ
thực hiện
Cán bộ quản
1 Kiểm tra kế hoạch cấp phát vắc-xin
lý vắc-xin
Cán bộ quản
2 Lập phiếu xuất kho

lý vắc-xin
Kiểm tra nhiệt độ tủ lạnh tại thời điểm cấp phát. Ghi Ngƣời cấp,
3
nhiệt độ vào phiếu xuất kho
ngƣời nhận
4 Xác định tủ lạnh chứa vắc-xin cần cấp theo phiếu xuất
Ngƣời cấp
Lấy các loai vắc-xin cần cấp theo đúng loại, đúng số
5
Ngƣời cấp
lƣợng, đúng lô ra khỏi tủ lạnh
Xếp vắc-xin, dung môi vào hòm lạnh/ phích vắc-xin
6
Ngƣời nhận
(theo quy trình đóng gói vắc-xin vào phích vắc-xin)
Đối chiếu, giao/nhận từng loại vắc-xin theo phiếu xuất.
Ngƣời cấp,
7 Lƣu ý giao các loại vắc-xin nhạy cảm với nhiệt độ cao
ngƣời nhận
trƣớc, vắc-xin ít nhạy cảm với nhiệt độ giao sau
Ký vào phần ngƣời giao, ngƣời nhận của phiếu xuất Ngƣời cấp,
8
kho
ngƣời nhận
Ghi chép: nơi nhận vắc-xin, dung môi, đơn vị sản xuất,
nƣớc sản xuất, số liều/lọ, số lô, hạn dùng, số lƣợng cấp
9
Ngƣời cấp
phát, nhiệt độ, tình trạng chỉ thị nhiệt độ vào mục xuất
trong sổ quản lý vắc-xin tại cơ quan

10 Vận chuyển vắc-xin, dung môi sau khi nhận
Ngƣời nhận

STT

Nôi dung

20


×