Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quy trình luân chuyển chứng từ thu-chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.95 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

BÀI TẬP NHÓM
Môn: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Nhóm: 08
Thành viên:
Phạm Thị Thùy Diệu
Lê Thị Giang
Mai Thị Huyền
Phạm Thị Thoa

20165088
20165138
20165262
20165575

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2019
1


Nội dung
1.

Quy trình luân chuyển chứng từ ...................................................................................... 3

1.1.

Phiếu thu ..................................................................................................................... 3

1.2.



Phiếu chi ...................................................................................................................... 7

1.3.

Phiếu tạm ứng ............................................................................................................10

1.4.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng ......................................................................................14

2.

Bài tập số 11 ..................................................................................................................17

2.1.

Đề bài .........................................................................................................................17

2.2.

Bài làm........................................................................................................................18

2


1. Quy trình luân chuyển chứng từ
1.1. Phiếu thu
Quy trình luân chuyển Phiếu thu trong trường hợp thanh toán tạm ứng
-


Bước 1: Căn cứ vào Giấy thanh toán tạm ứng đã được duyệt và kiểm tra sự đầy đủ của
những chứng từ có liên quan, kế toán thanh toán tiến hành lập Phiếu thu (3 liên).

-

Bước 2: Sau khi lập xong, phiếu thu được chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt trước khi
chuyển cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền để ký duyệt.

-

Bước 3: Kế toán thanh toán nhận lại Phiếu thu đã được phê duyệt và chuyển cho thủ quỹ
kèm theo bộ chứng từ gốc.

-

Bước 4: Thủ quỹ tiến hành thu tiền và kí nhận vào phiếu thu, sau đó chuyển cho người
nộp kí xác nhận. Thủ quỹ lưu lại liên 2 phiếu thu, đưa liên 3 cho người nộp. Phiếu thu liên
1 và Bộ chứng từ gốc kèm theo sẽ trả lại cho phòng kế toán.

-

Bước 5: Sau khi bộ chứng từ đã hoàn thành, bộ phận kế toán tiến hành ghi sổ, lưu Phiếu
thu và các chứng từ khác có liên quan.

3


Đơn vị:...............


Mẫu số 01 - TT

Địa chỉ:………..

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU

Quyển số:............

Ngày .......tháng .......năm .......

Số:................
Nợ:...............
Có:................

Họ và tên người nộp tiền:............................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................................
Lý do nộp:....................................................................................................................................
Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):..........................................................................
.....................................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
Ngày .....tháng .....năm ......
Giám đốc

Kế toán
trưởng

Người

nộp

Người lập
phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

tiền
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ
tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..........................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):........................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

4


Bộ phận kế toán


Kế toán trưởng

Giấy TT tạm
ứng
đã được kí
duyệt

Lập
Phiếu
thu

Phiếu thu

Giám đốc

A

B


duyệt
Phiếu
thu


duyệt
Phiếu
thu

Phiếu thu


Phiếu thu

KTT đã duyệt

Đã phê duyệt

Thủ quỹ
Giấy TTTƯ
đã kí duyệt

C

Thu tiền
kí nhận &
chuyển
người
nộp kí

Phiếu thu đã


(3 liên)

(3 liên)
B
A

N
Phiếu thu

Đã phê duyệt

Người nộp
tiền

C

Giấy
TTTƯ đã
duyệt

Phiếu
thu L1

Ghi chi
tiết, sổ
TH

N

Sổ chi
tiêt,sổ
TH

5


Giấy TTTƯ,
Hóa đơn


Người nộp tiền

Kiểm tra Giấy
TTTƯ, đối
chiếu chứng
từ
1.0

Giấy TTTƯ,
Hóa đơn

2.0
Phiếu
thu

Phiếu
thu (liên
3)
Ghi chi tiết TK
Tiền mặt, sổ tổng
hợp

5.0

Phiếu thu (liên 1),
Giấy TTTƯ, Hóa đơn

Lập phiếu
thu (3 liên)


Phiếu thu L1
đã ký duyệt

Thu tiền &
ký xác nhận

Giấy TTTƯ,
4.0Hóa
đơn

Phiếu thu đã ký
duyệt (3 liên)

Ký duyệt
phiếu thu

Giấy TTTƯ,
3.0
Hđơn

Phiếu thu
(liên 2)
Sổ chi tiết, sổ TH

6


1.2.

Phiếu chi


Mô tả nghiệp vụ:
Khi có nhu cầu thanh toán, bộ phận phát sinh nhu cầu tập hợp các chứng từ có liên quan đến việc
chi tiền, lập phiếu đề nghị thanh toán và chuyển cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán kiểm
tra các giấy tờ chứng từ tính đầy đủ, chính xác chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó,
chuyển cho giám đốc phê duyệt.
Sau khi có đầy đủ chữ ký, kế toán thanh toán lập phiếu chi.
Sơ đồ dòng dữ liệu:
Bộ phận có nhu
cầu thanh toán

Hóa đơn

Tập hợp
hóa đơn,
chứng từ

Chứng từ

Lập phiếu
đề nghị
thanh toán
Phiếu đề nghị thanh
toán

Hóa đơn, chứng
từ
GĐ ký
duyệt


KTT

duyệt

KTTT kiểm
tra giấy tờ,
chứng từ

Phiếu ĐN thanh
toán đã phê duyệt
Lập
phiếu
chi

Phê
duyệt
phiếu chi

PC đã phê
duyệt

Sổ chi tiết tiền
mặt, Phiếu chi,
ĐN TT

Chi
tiền

Ghi
sổ


7


Lưu đồ

BP có nhu cầu
TTTƯ

A

Tập hợp
hóa đơn,
chứng từ

Kiểm tra
hóa đơn,
chứng từ

Hóa đơn,
chứng từ

Giấy ĐN TT đã
kiểm tra

Hóa đơn,
chứng từ

A


Giấy ĐN TT đã
phê duyệt

Lập phiếu
chi/phiếu
thu

Lập ĐN
TT

Giấy ĐN TT

Phê duyệt

Giấy ĐN TT đã
phê duyệt

N

Phiếu chi

Phê duyệt

Phiếu chi đã phê
duyệt

8


Đơn vị:...................


Mẫu số 02 - TT

Địa chỉ:..................

(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)

PHIẾU CHI

Quyển số:..........

Ngày .....tháng .....năm .......

Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................

Họ và tên người nhận tiền:...........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Lý do chi:......................................................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):........................................................................
.....................................................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
Ngày ......tháng ......năm
.....
Giám đốc

Kế toán
trưởng


Thủ quỹ

Người lập
phiếu

Người nhận
tiền

(Ký, họ tên, đóng
dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ
tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :...........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..........................................................................................
+ Số tiền quy đổi:........................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

9


1.3.


Phiếu tạm ứng

Mô tả nghiệp vụ
Bước 1: Nhân viên lập giấy Đề nghị tạm ứng
-

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
cần phải có một khoản tiền mặt để thực hiện công việc. Vì vậy, nhân viên công ty sẽ lập
Giấy đề nghị tạm ứng tiền để thực hiện nhiệm vụ

-

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng – Mẫu số 03-TT theo thông tư 200/2014/TT-BTC:

Yêu cầu: Ghi đúng, ghi đủ các nội dung có trong giấy đề nghị
Bước 2: Nhân viên lập Giấy đề nghị tạm ứng trình trưởng phòng duyệt
-

Sau khi nhân viên lập xong giấy đề nghị tạm ứng thì trình trưởng phòng hoặc cán bộ quản
lý của bộ phận duyệt và ký

Bước 3: Trình giám đốc ký duyệt tạm ứng
-

Khi trưởng phòng duyệt thì nhân viên trình giám đốc xem xét và ký duyệt cho tạm ứng

Bước 4: Chuyển kế toán thanh toán viết phiếu chi
-


Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin trên giấy đề nghị tạm
ứng để viết phiếu chi tạm ứng và ký tên người lập phiếu

-

Mẫu phiếu chi tạm ứng – Mẫu số 02-TT theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Bước 5: Chuyển kế toán trưởng duyệt chi
-

Kế toán thanh toán viết phiếu chi và chuyển Kế toán trưởng kiểm tra lại và ký duyệt Chi
tạm ứng

Bước 6: Trình Giám đốc duyệt chi
-

Sau khi kế toán trưởng ký vào phiếu chi, thì kế toán thanh toán chuyển phiếu chi để trình
giám đốc ký duyệt

Bước 7: Thủ quỹ chi tiền cho nhân viên
Bước 8: Hạch toán kế toán và lưu trữ chứng từ
-

Kế toán thanh toán hạch toán vào tài khoản kế toán, ghi chép sổ sách theo đúng đối tượng

-

Thủ quỹ lưu đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định bao gồm: Giấy đề nghị tạm ứng và phiếu
chi tạm ứng với đầy đủ nội dung và chữ ký của các thành phần tham gia.


10


Đơn vị:...................

Mẫu số 03 - TT

Bộ phận:................

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ..... tháng ..... năm ......
Số : .....................
Kính gửi:.........................................................................................................................................
Tên tôi là:.........................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)................................................
..........................................................................................................................................................
Lý do tạm ứng:.................................................................................................................................
Thời hạn thanh toán:........................................................................................................................

Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ
phận


Người đề nghị tạm
ứng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

11


Sơ đồ dòng dữ liệu:

nLập giấy

Nhân viên

Giấy đề nghị tạm ứng

Trưởng
phòng ký
duyệt

đề nghị
tạm ứng

Hóa đơn, chứng từ


Hóa đơn, chứng từ
Phê duyệt
phiếu chi

Lập phiếu
chi

Phiếu ĐNTƯ đã phê duyệt

Phiếu chi, phiếu ĐNTƯ

Giám đốc
ký duyệt

Hóa đơn, chứng từ

Đã phê duyệt

Phiếu
Chi
Đã phê
Duyệt

Chi
tiền

Ghi sổ

Ghi sổ chi tiết 111


12


Trưởng Phòng

Nhân viên

A

Giám Đốc

Kế toán thanh toán

Kế toán trưởng

C

B

Phiếu chi

duyệt

Lập giấy
đề nghị
tạm ứng

Giấy tạm ứng
đã duyệt

Giấy đề
nghị tạm
ứng


duyệt

Lập
phiếu chi
(kế toán
TT)

Nhận
phiếu
chi

Phiếu chi

duyệt
chi (kế
toán
trưởng)

Giấy tạm ứng
đã ký duyệt

D
B
Duyệt
chi


Phiếu chi
Phiếu chi

Chi
tiền và
ký xác
nhận

Giấy tạm
ứng đã ký
duyệt
Phiếu chi
C

N

A

Thủ quỹ

N

Bộ phận tạm ứng

D
Ghi
sổ

13



1.4.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

Mô tả nghiệp vụ:
Khi có nhu cầu thanh toán tạm ứng, bộ phận phát sinh nhu cầu tập hợp các hóa đơn, chứng từ
có liên quan, lập phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng và chuyển cho kế toán thanh toán. Kế toán
thanh toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đầy đủ của hóa đơn, chứng từ, chuyển cho kế toán
trưởng ký duyệt đề nghị thanh toán tạm ứng, sau đó chuyển cho Giám đốc phê duyệt.
Nếu số tạm ứng nhỏ hơn số chi thực tế, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi, nếu số tạm
ứng lớn hơn số chi thực tế, kế toán thanh toán lập phiếu thu.
Sơ đồ dòng dữ liệu
Tập hợp
hóa đơn,
chứng từ

Bộ phận có
nhu cầu TTTƯ

Hóa đơn
Chứng từ

Lập phiếu
đề nghị
TTTƯ

Hóa
đơn,

chứng
từ

PC
/PT
Phiếu ĐN
TTTƯ đã
phê duyệt

Lập phiếu
chi/phiếu
thu

Hóa
đơn,
chứng
từ

GĐ ký
duyệt

Phiếu
đề
nghị
TTTƯ

KTT ký
duyệt

Hóa đơn,

chứng từ

Phiếu ĐN
TTTƯ đã
phê duyệt
PC/PT

Phê duyệt
PC/PT
PC/PT đã
phê duyệt

Sổ chi tiết
tạm ứng

Ghi sổ

Chi
tiền/Thu
tiền

Ghi sổ

Sổ chi tiết tiền mặt,
PC/PT, ĐN TTTƯ

14


Lưu đồ:


Bộ phận tạm ứng

Kế toán thanh toán

BP có nhu cầu
TTTƯ

A

Tập hợp
hóa đơn,
chứng từ

Kiểm tra
hóa đơn,
chứng từ

Hóa đơn,
chứng từ

Giấy ĐN TTTƯ
đã kiểm tra

Hóa đơn,
chứng từ

A

Phê duyệt


Giấy ĐN TTTƯ
đã phê duyệt

Lập phiếu
chi/phiếu
thu

Lập ĐN
TTTƯ

Giấy ĐN TTTƯ

Bộ phận xét duyệt

Giấy ĐN TTTƯ
đã phê duyệt

N

Phiếu
chi/phiếu thu

Phê duyệt

Phiếu chi/phiếu
thu đã phê duyệt

15



Đơn vị:..................

Mẫu số 04 – TT

Bộ phận:...............

(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)

GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày .....tháng .....năm ....... Số:................
Nợ:...............
Có:...............
- Họ và tên người thanh toán:.................................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):........................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải

Số tiền

A

1

1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết

...............................

2. Số tạm ứng kỳ này:


...............................

I . Số tiền tạm ứng

- Phiếu chi số .............ngày .........

...............................

- Phiếu chi số .............ngày .........

...............................

- ...

...............................

II . Số tiền đã chi

...............................

1. Chứng từ số ...........ngày...........

...............................

2. ...

...............................

III . Chênh lệch


...............................

1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II )

...............................

2. Chi quá số tạm ứng ( II - I )

...............................

Giám đốc

Kế toán trưởng

Kế toán thanh
toán

Người đề
nghị
thanh toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


16


2. Bài tập số 11
2.1.

Đề bài

Khách sạn 5 sao Bình Minh có hai loại nghiệp vụ thu tiền phát sinh tại bộ phận tiếp tân là dịch
vụ thu đổi ngoại tệ và thu tiền từ khách hang thuê phòng. Khi khách hang trả phòng và thanh
toán tiền, thu ngân viên sẽ nhập số tiền vào một chương trình lập hóa đơn trên phần mềm hệ
thống quản lý phòng. Hóa đơn sẽ được in ra 1 liên và đưa cho khách hang. Khi nhận tiền, thu
ngân viên kiểm đếm và bỏ tiền vào phong bì nhận tiền – Remittance Envelop (RE), bên ngoài
phong bì ghi số hóa đơn (hiển thị trên màn hình của chương trình). Sau đó, thu ngân viên cất
phong bì nhận tiền vào két tiền (Safe box) dưới sự chứng kiến của trợ lý Trưởng bộ phận tiếp
tân. Thu ngân viên cũng sẽ điền vào bảng kê phong bì nhận tiền (Remittance Envelopes
Summary (RE)) có chữ ký của thu ngân viên và trợ lý Trưởng bộ phận tiếp tân. Để ghi nhận
dịch vụ thu đổi ngoại tệ, thu ngân viên sẽ lập phiếu thu đổi ngoại tệ (Foreign Exchange
Voucher-FEV) để đưa cho khách hang cùng với tiền đồng Việt Nam, đồng thời điền vào báo
cáo thu đổi ngoại tệ (Foreign Currency Exchange Report-FCER). Cuối mỗi ca trực, thu ngân
viên sẽ cho báo cáo thu tiền (Cash colletion transaction report – CCTR) được in ra từ hệ thống
quản lý phòng. Thu ngân viên lập báo cáo tiền bồi hoàn bộ phận tiếp tân trong ca trực (Front
office cash floar reimbursement-ROCR) và nộp cho thủ quỹ cùng với tiền, ngoại tệ và báo cáo
thu tiền, báo cáo thu đổi ngoại tệ cùng bảng kê phong bì nhận tiền và các phong bì nhận tiền.
Thủ quỹ kiểm tra và ký vào bảng kê phong bì nhận tiền và lập báo cáo kiểm đếm tiền của bộ
phận tiếp tân. Dựa trên báo cáo tiền bồi hoàn bộ phận tiếp tân, thủ quỹ bồi hoàn tiền cho bộ
phận tiếp tân. Số tiền bồi hoàn là để đảm bảo duy trì số tiền cần có tại quỹ của bộ phận tiếp tân
nhưng không vượt quá US$1,000 và 150 triệu đồng Việt Nam.
Thủ quỹ kiểm tra tiền thu được dưới sự giám sát của một nhân viên kiểm soát nội bộ và phân
loại tiền theo VNĐ và ngoại tệ. Sau đó, thủ quỹ sẽ thực hiện chuyển tiền vào ngân hàng định

lỳ hàng ngày.
Dựa trên bảng kê phong bì nhận tiền, báo cáo tiền bồi hoàn bộ phận tiếp tân, báo cáo thu đổi
ngoại tệ và báo cáo thu tiền, thủ quỹ sẽ dùng một chương trình trên phầm mềm hệ thống kế
toán để nhập số liệu thủ công vào sổ tiền mặt, sổ thu tiền. Sổ tiền mặt dung để ghi nhận nghiệp
vụ thu ngoại tệ, các nghiệp vụ thu chi tiền. Sổ thu tiền dung để ghi nhận tiền thu từ khách hang.
Kế toán tổng hợp dùng một chương trình trên phần mềm hệ thống kế toán để kiểm tra các số
liệu đã được nhập ở các bộ phận tiếp tân và thủ quỹ rồi cho máy tính lập các phiếu định khoản
và nhập vào hệ thống.
17


Thủ quỹ lập thủ công báo cáo tình hình quỹ hàng ngày gồm 2 liên. Các báo cáo này được kiểm
tra lại và ký duyệt bởi Giám đốc tài chính rồi gửi 1 liên cho Tổng giám đốc, còn 1 liên lưu tại
phòng tài vụ.
Hãy đánh giá sơ bộ về mức độ kiểm soát nội bộ của khách sạn 5 sao Bình Minh trong báo cáo
nói trên theo mức độ: Cao; Trung bình; Thấp. Giải thích tại sao.

2.2.

Bài làm

Ưu điểm:
-

Có phần mềm lập hóa đơn riêng trên hệ thống quản lý;

-

Quy trình nhận tiền, kiểm đếm, ghi số hóa đơn và cất vào trong két đều có sự giám sát,
chứng kiến của bên thứ 2, có chữ ký đầu đủ của cả 2 bên => giảm thiểu rủi ro gian lận;


-

Có lập phiếu thu đổi ngoại tệ đưa cho khách hàng cùng với tiền đồng Việt Nam, đồng
thời điền vào báo cáo thu đổi ngoại tệ => Chặt chẽ, đầy đủ;

-

Báo cáo thu tiền được in ra từ hệ thống quản lý sau mỗi ca trực. Thu ngân viên báo cáo
tiền bồi, hoàn bộ phận tiếp tân trong ca trực, nộp cho thủ quỹ cùng tiền và ngoại tệ, báo
cáo thu tiền, báo cáo thu đổi ngoại tệ cùng với các phong bì tiền => Quy trình chặt chẽ,
rõ ràng, dễ dàng kiểm soát, xử lý dễ dàng, phân rõ trách nhiệm khi phát hiện ra gian lận
hoặc sai sót;

-

Lập báo cáo kiểm đếm tiền có sự kiểm tra giám sát, có phân loại tiền và chuyển tiền
vào tài khoản ngân hàng định kỳ hằng ngày => chặt chẽ, có sự phân loại tiền, tránh gây
lẫn lộn, mất mát hoặc chiếm dụng tiền vào quỹ riêng, dùng cho mục đích cá nhân;
Kế toán tổng hợp dùng phần mềm trên hệ thống kế toán để kiểm tra số liệu, đối chiếu
sổ sách, báo cáo => Hạn chế nhầm lẫn sai sót so với phương pháp thủ công;

-

Thủ quỹ lập thủ công báo cáo tình hình quỹ hàng ngày gồm 2 liên. Các báo cáo này
được kiểm tra lại và ký duyệt bởi Giám đốc tài chính rồi gửi 1 liên cho Tổng giám đốc,
còn 1 liên lưu tại phòng tài vụ => Giúp các cấp quản lý kịp thời nắm bắt tình hình tài
chính, tuy nhiên để giảm thiểu sai sót trong ghi chép thủ công, thủ quỹ nên lập báo cáo
qua phần mềm máy tính và in ra.


Yếu kém:
-

Hóa đơn chỉ được in 1 liên và giao cho khách hàng => Hóa đơn nên in ra 2 liên, 1 liên
giao lại cho khách hàng, 1 liên lưu trữ tại bộ phận để dễ dàng kiểm soát;

18


-

Thu ngân viên cất phong bì nhận tiền vào két tiền dưới sự chứng kiến của trợ lý Trưởng
bộ phận tiếp tân => Khả năng nhân viên thu ngân có thể cấu kết với trợ lý Trưởng bộ
phận tiếp tân biển thủ tiền, khai thấp số tiền nhận từ khách hàng;

-

Phiếu bồi hoàn phải có xác nhận của các bên liên quan

-

Dựa trên báo cáo tiền bồi hoàn bộ phận tiếp tân, thủ quỹ bồi hoàn tiền cho bộ phận tiếp
tân mà không lập phiếu bồi hoàn tiền có xác nhận của các bên liên quan;

-

Sổ tiền mặt dung để ghi nhận nghiệp vụ thu ngoại tệ, các nghiệp vụ thu chi tiền. Sổ thu
tiền dung để ghi nhận tiền thu từ khách hang => Nên ghi nhận tiền thu từ khách hàng
vào sổ tiền mặt tránh nhầm lẫn giữa các sổ.


Kết luận:
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách sạn 5 sao Bình Minh: TRUNG BÌNH

19



×