1 9 4
ví^*1^
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
K H O A K IN H T Ê
----------oOo----------
N G Ô T H Ị K IM N G Â N
TRUNG QUỐC GIA NHẬP T ổ CHỨC
THƯƠNG MẠI THÊ GIỚI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ
TỚI QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT - TRUNG
C huyên ngành: KTTG & Q H K T Q T
Mã số: 60 3107
L U Ậ N VĂN TH Ạ C s ĩ K IN H TÊ Đ Ố I N G O Ạ I
Người hướng dẫn Khoa học:
T.s. Phạm Thái Quốc
Đ Ạ I H Ọ C Ü U O C G ÌA HẢ I\Ô I
TRUNG TẦM ĨH Ó N G UN m ự VÍÉN
_
H à N ộ i-N ă m 2007
ư) / 補厂
MỤC LỤC
M Ở Đ Ầ U .................................................................................................
1
C H Ư Ơ N G 1. N H Ữ N G V Ấ N Đ Ể L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề H Ộ I N H Ậ P
KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ s ự CẦN THlẾr GIA NHẬP WTO CỦA
TR U N G Q U Ố C .......................................................................................
6
1.1.
N hững vấn đề lý luận chung về hội nhập kinh tế q u ốc t ế ...................
6
1.1.1. Bản chất củ a hội nhập kinh tế quốc t ế ........................................................
6
1.1.2. Sự cần thiết của h ội nhập kinh tế quốc t ế trong bối cảnh hiện nay
7
1.1.3. C ác hình thức hội nhập kinh tế quốc t ế .....................................................
8
1.2.
Sự cần thiết gia nhập W TO của trung q u ố c ...........................................
12
1.2.1. T ổ chức thương m ại th ế giớ i - Sự hình thành và phát triển..............
12
1.2.2. Sự cần thiết gia nhập W TO của Trung Q u ố c .........................................
14
1 .2.2.1.
N hững yếu tố khách quan tác động tới sự g ia nhập W TO của
Trung Q u ố c ..................................................................................................
1 .2.2.2.
15
N hững nhân tố chủ quan thúc đẩy Trung Q u ốc gia nhập
W T O .................................................................................................................
17
C H Ư Ơ N G 2. Đ Á N H G IÁ TÁ C Đ Ộ N G C Ủ A V IỆ C TR U N G Q UÔ C
G IA N H Ậ P w r o T Ớ I Q U A N H Ệ TH Ư Ơ N G M Ạ I V IỆ T -T R U N G
2 .1 .
N hững biến ch u y ển v ề ngoại thương của Trung Q u ố c trước và
sau khi g ia nhập W T O ....................................................................................
2 .2 .
23
M ột số tác đ ộn g củ a v iệc Trung Q uốc g ia nhập W T O đ ối với m ột
s ố nền kinh tế và khu vực trên th ế g iớ i.....................................................
2 .3 .
23
38
Tinh hình thương m ại V iệt - Trung trước và sau khi Trung Q uốc
g ia nhập W T O ..................................................................................................
45
2.3.1. Động thái thương mại Việt - Trung trước và sau khi gia nhập
W T O ......................................................................................................................
2 .3 .2 . Tình hình xuất nhập khẩu số mặt hàng chủ y ếu qua hai thời k ỳ .. _
46
66
2 .3 .3 . Tình hình b iên m ậu tại m ột số tỉnh biên g iớ i của V iệt N am và
Trung Q u ố c ..........................................................................................................
2.4.
73
N hữ ng Tác đ ộ n g của v iệc Trung Q uốc g ia nhập tổ chức thương
m ại th ế g iớ i tới quan hệ thương mại V iệt - T r u n g .............................
89
2 .4 .1 . N hữ ng tác đ ộ n g chủ yếu của việc Trung Q u ố c thực hiện những
cải cách và cam k ết khi g ia nhập W TO tới quan hộ thirơng mại
V iệt - T ru n g .........................................................................................................
92
2 .4 .1 .1 . Tác đ ộn g đ ố i với xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh
hàng h oá xuất khẩu của V iệt N am trên thị trường thứ b a ..................
92
2 .4 .1 .2 . Tác đ ộ n g tới c ơ cấu hàng hoá xuất nhập k h ẩu .....................................
95
2 .4 .1 .3 . N hữ ng thay đ ổ i trong kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân
thương m ạ i.............................................................................................................
109
2 .4 .1 .4 . Tác đ ộ n g tới tính cạnh tranh của hàng hoá V iệt N am trong mậu
d ịch với Trung Q u ố c ........................................................................................
112
2 .4 .2 . T ác đ ộ n g khác đ ố i với V iệt Nam: vấn đ ề tăng tính cạnh tranh
trong thu hút F D I vào V iệt N a m .................................................................
2.5.
114
N hững T hách thức trong việc tăng cư ờng quan hệ thương mại
V iệt - T ru n g.........................................................................................................
122
2 .5 .1 . N hữ ng khác biệt trong chính sách thương m ại q u ố c tế củ a hai
nư ớc..........................................................................................................................
122
2 .5 .2 . Sự trùng lặp trong c ơ cấu m ột s ố hàng hoá xuất nhập k h ẩu ............
1 2 7
2 .5 .3 . Sự trùng lặp vể ch iến lược thị thường.........................................................
127
2 .5 .4 . V ấn đ ề x â y dựng c ơ sở vật chất hạ tầng phục vụ thương m ại tại
cá c vù n g b iên g iớ i..............................................................................................
129
C H Ư Ơ N G 3. M Ộ T S Ố Đ Ề X U Ấ T V Ể G IẢ I P H Á P N H Ằ M Đ A Y
M Ạ N H Q U A N H Ệ TH Ư Ơ N G M Ạ I V IỆ T - TR U N G TR O N G T H Ờ I
G IA N T Ớ I ................................................................................................
134
3 .1 . N hững g iả i pháp v ĩ m ồ ........................................................................................
136
3 .1 .1 . Đ ẩ y nhanh tiến trình mở cửa hội nhập và tự d o hoá thương m ạ i...
136
3 .1 .2 . Tăng cường hợp tác dưới hình thức liên doanh với Trung Q uốc
đ ể xuất khẩu hàng hoá san g nước thứ ba nhằm phát triển quan hệ
kinh tế V iệt - T rung.........................................................................................
138
3 .1 .3 . D ịch ch u yển m ạnh cơ cấu xuất khẩu hàng hoá th eo hirớng tập
trung đầu tư cô n g nghệ tiên tiến ch o những ngành c ó tiểm năng
xuất k h ẩu ...............................................................................................................
139
3 .1 .4 . Phát triển cơ sở hạ tầng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu g iao
thư ơng.....................................................................................................................
142
3 .1 .5 . H ợp tác chặt ch ẽ với Trung Q uốc trong khuôn khổ Khu vực mậu
3.2 .
dịch tự d o Trung Q uốc - A S E A N ...............................................................
143
N hữ ng giả i pháp vi m ô ....................................................................................
144
3 .2 .1 . N âng ca o năng lực cạnh tranh ch o các m ặt hàng phải trực tiếp
cạnh tranh với hàng Trung Q u ố c.................................................................
144
3 .2 .2 . N âng cao năng lực cạnh tranh ch o các doanh nghiệp V iệt
N a m ........................................................................................................................
146
3 .2 .3 . T ạo điều kiện đ ể các doanh nghiệp nằm sâu bên trong các tỉnh
phía N am Trung Q u ốc tiếp cận với các doanh n gh iệp và nguồn
hàng hoá củ a V iệt N am ...................................................................................
148
3.2 .4 . H ướng và đẩy mạnh hoạt độn g xuất của V iệt N am vào vùng biên
g iớ i phía B ắc.........................................................................................................
148
3.2 .5 . Thúc đẩy hơn nữa hoạt đ ộn g xuất khẩu m ột s ố m ặt hàng có thế
mạnh xuất khẩu vào trị trường Trung Q u ố c............................................
149
3.2 .6 . Hợp tác với các doanh n gh iệp Trung Q u ố c đ ể sản xuất hàng hoá
xuất khẩu san g Trung Q u ố c và xuất khẩu sang cá c nước k h á c ......
150
K Ế T L U Ậ N ..............................................................................................
152
DANH M ỤC T À I L IỆ U T H A M K H ẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. Danh mục viết tắt tiếng Anh
ACFTA
: A sean - C hina Free Trade A rea Khu m ậu d ịch tự do
A S E A N - Trung Q uốc
ATC
: H iệp định về hàng dệt
AFTA
: A sea n Free Trade Area - Khu m ậu d ịch tự d o A SE A N
C E FT A
: C enter Europe A sean
-K hu vực m ậu dịch tự d o Trung
Ạ
Âu
EHP
: Early H avetsed Program m e
FD I
: Foreign D irect Investm ent
FT A
: Free Trade A rea - Khu m ậu d ịch tự d o
GATT
. Genaral A greem en t on Trade and T ariff - H iệp định
ch u n g về T h u ế quan và Thương m ại
GDP
: G ross D o m estic Products - T ổn g sản phẩm q u ố c nội
G SP
: G eneralized S ystem o f P references - H ệ thống ưu đãi
phổ cập
LAFTA
: Latin A m erica Free Trade A rea - K hu vực m ậu dịch tự
d o M ỹ La tinh
M PN
: M ost Favoured N ation - T ố i huệ q u ố c
NAFTA
• North A m erica Free Trade A rea - K hu vực m ậu d ịch
d o B ắc M ỹ
W TO
: W orld Trade O rganization-T ổ chức thương m ại th ế giới
R&D
• R esearch & D evelop m en t - N g h iên cứu và triển khai
tự
2. Danh mục viết tắt tiếng Việt
CHND
C ộ n g hoà N hân dân
CNH - H Đ H
C ô n g n g h iệp h o á - H iện đại hoá
CNXH
Chủ n gh ĩa X ã hội
ĐTNN
Đ ầu tư nước n goài
HNKTQT
H ội nhập kinh t ế q u ốc tế
KTXH
K inh tế xã h ộ i
NXB
N h à xuất bản
TCH
T oàn cầu hoá
TW
Trung Ư ơ n g
XHCN
X ã hội Chủ n gh ĩa
XNK
X uất nhập khẩu
M Ở ĐẨU
1. Sự cần thiết của Đề tài:
V iệt N am đang đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế q u ốc tế và đã gia
nhập Tổ chức thương mại thế giớ i (W TO ) — hội nhập vào nền thương m ại
toàn cầu với những luật lệ, cơ hội và thử thách m ới nhằm phát triển kinh tế,
đặc biệt là thương mại quốc tế để đẩy nhanh tiến trình C ông nghiệp hoá H iện đại hoá đất nước. Trung Q uốc là quốc g ia có nền kinh tế phát triển ổn
định và đ ón g vai trò ngày càng quan trọng trong thương m ại th ế giớ i, có tầm
ảnh hưởng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực của đời số n g kinh tế xã hội trên phạm
vi toàn cầu. Trung Q u ốc và V iệt N am là hai nước láng g iền g c ó quan hệ
truyền thống lâu đời, hữu hảo trong đó phải k ể tới quan hệ thương mại đang
phát triển lên m ột tầm cao m ới từ sau năm 1991 và đặc biệt là trong xu hướng
hội nhập đang diễn ra m ạnh m ẽ hiện nay. V iệ c Trung Q u ốc gia nhập W TO
năm 2001 là m ột sự kiện lớn m ang lại/ nhiều tác đ ộ n g không chỉ đối với
Trung Q uốc m à còn đ ối với hoạt động thương m ại củ a các q u ốc gia trên th ế
giới nói chung trong đ ó có V iệt N am . Sự k iện này ch ẳn g những để lại ch o
V iệt N am - m ột nước với điều kiện và trình đ ộ phát triển K T -X H có nhiều
đ iểm tương đ ồn g với Trung Q u ốc - những bài học kinh n gh iệm thực tiễn quý
giá m à chắc chắn trực tiếp ảnh hưởng tới tình hình phát triển ngoại thương
của V iệt N am và đặc biệt là quan hệ thương m ại V iệt - Trung trong thời gian
tới. D o đó việc nghiên cứu vấn đề gia nhập W T O của Trung Q uốc và tác
đ ộn g của nó đến thương mại V iệt —Trung là m ột v iệc làm cần thiết. Trên cơ
sở đ ó rút ra những bài h ọc ch o V iệt N am - nước đi sau và đưa ra những giải
pháp nhằm phát triển vững m ạnh, ổn định và h iệu quả quan hệ thương mại
V iệt - Trung, nhằm đẩy nhanh hơn, sâu hơn quá trình tự d o hoá thương mại
củ a V iệt Nam .
2. Tình hỉnh nghiên cứu:
N hư đã trình bày, Trung Q uốc là q u ốc gia c ó tầm ảnh hưởng sâu rộng
trên nhiều lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội trên toàn cầu. D o đ ó
sự kiện
Trung Q uốc g ia nhập W TO vào nãm 2001 cũ n g đã thu hút m ố i quan tâm của
rất nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tác giả thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, trong
đó đông đảo nhất vẫn là lĩnh vực kinh tế-thương m ại. M ột s ố cô n g trình
nghiên cứu là:
1. V õ Đ ại Lược (Chủ biên), (2 0 0 4 ), Trung Quốc gia nhập TỔ chức
thương m ại th ế g iớ i: Thời cơ và thách thức, V iện khoa học xã
hội V iệt N am , V iện Kinh tế và chính trị th ế giớ i, N X B Khoa
học xã hội
2. Thạch T họ M ộc (2 0 0 2 ), Trung Quốc gia nhập WTO và bài học
kinh nghiệm với V iệt Nam, Luận văn cao h ọ c, K hoa Kinh tế,
Đ ại học Q uốc gia Hà N ội
3. Phạm Thái Q uốc. K inh tế Trung Quốc m ột năm sau khi gia
nhập WTO, Tạp ch í Lý luận chính trị, s ố 2 /2 0 0 3
4. N g u y ễn Xuân T hắng, (2 0 0 1 ),Ảnh hưởng của việc Trung Quốc
gia nhập WTO tớ i quan hệ kinh tể V iệt Nam - Trung Quốc, Tạp
ch í N hững vấn đề kinh tế th ế giớ i (s ố 6 )
5. M ậu dịch biên g iớ i Việt Trung từ những năm 90 đến nay, Kỷ
y ếu H ội thảo (2 0 0 1 ), Trung Tâm nghiên cứu Trung Q uốc,
Trung tâm Khoa h ọ c xã hội và nhân văn Q u ốc gia
6. Supachai Panitchpakdi and Mark L .C lifford (2002), Trung
Quốc và WTO: Trung Quốc đang thay đổi, thương m ại th ể g iớ i
dang thay đổi, Hà N ộ i, N X B Thê giới
Trong s ố các cô n g trình nghiên cứu này, m ỗi cô n g trình nghiên cứu
đều có những m ục đích và hướng đi khác nhau. D o vậy kết quả thu được
cũng khác nhau. Hơn nữa nhũng đề tài nghiên cứu trước đây cũng chưa bàn
hoặc ít bàn về tác đ ộn g của v iệc gia nhập W T O của Trung Q u ốc tới quan hộ
2
thương m ại V iệt - Trung. Những
cô n g trình trước năm 2001 (thời điểm
Trung Q u ốc gia nhập W TO ) chi đề cập tới cô n g tác ch u ẩn bị của Trung Q uốc
ch o v iệc g ia nhập W TO. C ông trình nghiên cứu m ới nhất về Trung Q uốc gần
đây do túc g iả V õ Đ ại Lược chù biên: “ Trung Quốc gia nhập T ổ chức thương
m ại th ế g iớ i: T hời cơ và thách thức” , V iện khoa h ọ c x ã hội V iệt N am - V iện
Kinh tế và chính trị th ế giớ i, N X B K hoa học xã h ộ i, (2 0 0 4 ) cũng chỉ nghiên
cứu chủ đ ề đàm phán gia nhập VVTO của Trung Q u ố c m à ít nói tới những tác
động, ảnh hưởng củ a việc gia nhập này tới quan hệ thương m ại V iệt - Trung.
Có thể thấy rằng việc xem xét tác động của việc T rung Q u ốc g ia nhập W TO
tới thương m ại V iệt - Trung vẫn là m ột vấn đ ề bỏ n g ỏ và cần phải được xem
xét một cá ch toàn d iện và chi tiết. Trên cơ sở tham k h ả o và k ế thừa những kết
quả đã đạt được, tác giả nghiên cứu vấn đề gia nhập W T O của Trung Q uốc
và x em xét m ột cá ch toàn diện những tác đ ộn g củ a sự g ia nhập này tới quan
hệ thương m ại V iệt - Trung.
3. M ụ c đích nghiên cứu:
N hầm đánh g iá tác động của việc Trung Q u ốc g ia nhập W TO tới quan
hệ thương m ại V iệt - Trung. Trên cơ sở đó sẽ đưa ra những giải pháp nhằm
phát triển hiệu quả quan hệ này trong thời gian tới.
Đ ể đạt được m ục đích trên những nhiệm vụ c ơ bản sau sẽ được thực
hiện:
a. H ệ th ống hoá những vấn đề lý luận về thương mại quốc tế và hội
nhập kinh tế quốc tế
b. L ý giải sự cần thiết của việc Trung Q u ố c g ia nhập W TO và rút
ra bài h ọ c kinh nghiệm cho V iệt N am .
c. Trình bày, phùn tích và so sánh làm rõ thực trạng thương mại
V iệt - Trung qua hai giai đoạn: từ 1 9 9 1 -2 0 0 1 và từ sau khi
Trung Q u ốc gia nhập W TO (sau 2 0 0 1 ) tới nay.
d. Đ ề xuất m ột số giải pháp phát triển hiệu quả quan hệ thương
m ại V iệt - Trung trong thời gian tới.
4 . Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đ ố i tư ợng nghiên cứu: đ ề tài nhằm vào đối tượng nghiên cứu chủ yếu
là m ột s ố tác đ ộ n g củ a v iệc Trung Q uốc g ia nhập W TO tới quan hệ thương
mại V iệt-T rung. Cụ thể luận văn sẽ tập trung nghiên cứu tác đ ộn g của việc
Trung Q u ố c gia nhập W T O tới tình hình xuất nhập khẩu của hàng hoá V iệt
N am (về c ơ cấu hàng hoá, q u y m ô, giá trị...) vào thị trường Trung Q uốc;
đổng thời cũ n g x em xét tác đ ộn g của việc Trung Q uốc g ia nhập W TO tới
xuất khẩu củ a V iệt N am sang thị trường thứ ba, đổng thời là những đối tác
thương m ại của Trung Q uốc. Trên cơ sở đ ó đưa ra những đề xuất, khuyến
nghị.
Phạm v i n g hiên cứu: để tài sẽ tập trung nghiên cứu đ ối tượng nêu trên
trong thời g ian từ sau khi Trung Q uốc g ia nhập W TO (sau năm 2 0 0 1 ) kết hợp
so sánh với giai đoạn 1 9 9 1 -2 0 0 1 khi Trung Q u ốc chưa tham gia vào W TO.
5. P hư ơng ph áp nghiên cứu:
T rong luận văn này, tác g iả sử dụng phương pháp đuy vật biện chứng,
duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu chủ yếu; bên cạnh đ ó, tác giả
cũng sẽ áp dụng những phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích, kết hợp
những kết quả thống k ê với vận dụng lý luận đ ể làm sán g tỏ những vấn đề
nghiên cứu.
6. D ự k iế n nhữ ng đóng góp m ới của L u ậ n văn:
-
Đư a ra những đánh g iá sát thực nhất về những tác đ ộn g của v iệc
T rung Q u ốc g ia nhập VVTO đến quan hệ thương m ại V iệt - Trung
-
Đư a ra m ột s ố giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hơn quan hệ
thương m ại V iệt - Trung trong thời gian tới.
7. B ô cục của L u ậ n ván:
Toàn bộ Luận văn được trình bày theo thứ tự như như sau:
4
C hương 1 : N h ữ n g vấn đ ề lý lu ậ n c h u n g v ề h ộ i n h ậ p k in h t ế q u ố c
tê v à sự cần th iết g ia n h ậ p W T O củ a T r u n g Q u ố c
C hương 2 : T á c đ ộ n g củ a v iệ c T r u n g Q u ố c g ia n h ậ p W T O tới q u a n
hệ th ư ơ n g m ạ i V iệt - T r u n g
C hương 3 : M ộ t s ố đ ề x u ấ t về g iả i p h á p n h ằ m đ ẩ y m ạ n h q u a n hệ
th ư ơ n g m ại V iệt - T r u n g tr o n g th ò i g ia n tới
CHƯƠNG 1
NHŨNG VẤN ĐỂ L Ý LU Ậ N CHƯNG
VỂ H Ộ I NHẬP K IN H TẾ QUỐC TÊ VÀ s ự CẦN T H IẾ T
G IA NHẬP W TO CỦA TRUNG QUỐC
1.1.
NHŨNG VÂN ĐỂ L Ý LU ẬN CHUNG VỂ H Ộ I NHẬP K IN H
T Ê QUỐC TÊ
1.1.1. Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế
T h eo từ điển, nghĩa g ố c củ a từ “ hội nhập” có nghĩa là làm ch o ai/cái g ì
trở thành m ột bộ phận/thành viên của m ột cái g ì/tổ chức nào đ ó chứ không
đứng riêng lẻ, m ột mình. T heo cách hiểu phổ biến h iện nay, hội nhập là quá
trình kết hợp cá c q u ốc gia riêng rẽ vào m ột chỉnh thể nhất định, đó cũng là
quá trình thiết lập cá c cấu trúc chung m ới và thể c h ế hoá cá c quan hệ giữ a
các q u ố c g ia . T h eo đó, khi tham g ia vào m ột chủ thể nào đó, các quốc gia
phải chấp nhận nhường m ột phẫn chủ quyền q u ốc g ia và thực thi cá c luật lệ,
thể ch ế, chuẩn mực của chỉnh thể đó.
H ội nhập kinh tế quốc tế nằm trong khái n iệm h ội nhập. Đ ó là sự chu
động gắn kết nền kinh tế và thị trường của từng nước với nền kinh tế khu vực
và th ế g iớ i thông qua các nỗ lực tự do hoá và m ở cửa ờ các cấp độ đơn
phương, so n g phương và đa phương.
M ặc dù có nhiều quan đ iểm khác nhau về H N K T Q T nhưng khái niệm
nêu trên đư ợc nhiều người thừa nhận vì nó phản ánh rõ nét nhất bản chất của
hội nhập kinh tế q uốc tế. Đ ó chính là sự “chủ đ ộn g gắn kết” với m ột thị
trường rộng lớn hơn của m ột lliị trường q u ốc gia đơn lẻ thông qua việc m ở
cửa thị trường nội địa căn cứ trên sự lựa ch ọn tính toán “cái được” - “cái m ất ,
,
của m ỗi q u ố c gia và dựa trên yêu cầu, n guyên tắc của thị trường quốc tế. N ó i
6
cách khác thực chất của H N K TQ T chính là sự chủ đ ộn g tham g ia vào quá
trình toàn cầu hoá và khu vực hoá.
Thực tế c h o thấy, ngày nay hầu như tất cả các q uốc gia trên thế giới từ
kém phát triển đ ến phát triển đều chủ đ ộn g cải cách, m ở cửa nền kinh tế, gắn
kết với cá c tổ ch ứ c kinh tế lớn hơn. Thực tế cũng chỉ ra rằng sự cô lập, nhất là
c ô lập về kinh t ế s ẽ lạc hậu và kém phát triển. V ậy tại sao các q u ốc gia đều
m on g m uốn hội nhập và phải hội nhập?
1.1.2. Sự cần thiết của hội nhập kỉnh tế quốc tế trong bối cảnh hiện
nay
V ì sao m ột q u ốc gia c ó nền kinh tế phát triển như M ỹ lại liên kết vói
M êh icô và C anada trong N A F T A ? V ì sao Trung Q u ốc phải mất hơn 15 năm
đ ể nỗ lực trở thành thành viên của W TO ? V ì sao các nền kinh tế riêng lẻ lại
liên kết với nhau? Đ iều đó cần thiết đến m ức nào đ ối với m ỗi nền kinh tế của
các q u ốc gia trôn th ế giớ i? Đ ể trả lời cho câu hỏi này, có hai lý do:
Thứ nhấc, c ơ hội phát triển và lợi ích của hội nhập kinh tế đối với mỗi
q u ốc g ia ỉà k h ôn g thể phủ nhận.
Thứ hai: hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay đang chịu sự chi phối bed
m ột tiến trình k h ông thể đảo ngược: đó là quá trình toàn cầu hoá trong đó tự
d o hoá thương m ại là trọng tâm.
M ột nền kinh tế toàn cầu k h ông phải là m ột hiện tượng hoàn toàn mới
m ẻ, nó đã được người ta nói đến cách đây khoảng m ột th ế kỷ, khi liên kết
kinh tế q u ốc tế bắt đầu phát triển. Lúc này tính toàn cầu chỉ được thể hiện
thông qua việc cắt giảm cá c hàng rào thương mại và được này sinh từ khả
năng cắt giảm ch i phí vận ch uyển do sự phát triển của đường sắt và đường
thuỷ.
Q uá trình toàn cẩu hoá nền kinh tế th ế giới n g à y nay không chỉ bó hẹp
trong lĩnh vực thương m ại q uốc tế, m à nó bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau
của đời số n g kinh tế xã h ội. Toàn cầu hoá kinh tế chính là kết quả của sự
7
phát triển c a o độ của quá trình quốc tế hoá sản xuất và phân cô n g lao động
q uốc tế. Đ ó là m ột tất yếu khách quan khổng phụ thuộc vào ý ch í của bất k ỳ
nước nào. T iến trình TCH kinh tế xuất hiên và phát triển cùng với sự phát
triển của thị trường thế giớ i. T ừ đó có thể n ói, TCH kinh tế là sự g ia tăng
nhanh ch ó n g cá c hoạt động kinh tế vượt m ọi biên giới q u ốc gia, khu vực tạo
ra các m ối liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau giữ a cá c nền kinh tế. Chính điều
này đà tạo ra c ơ hội để m ọi q u ốc g ia đón nhận, tự n gu yện hội nhập và g ó p
sức m ình thúc đẩy sự phát triển toàn cầu. D o đ ó có thể nói h ội nhập kinh t ế
xuất hiện dưới tác động của toàn cầu hoá. Toàn cầu hoá là m ột tiến trình m à
sự ra đời và phát triển của nó hoàn toàn khách quan, là sản phẩm của nền văn
m inh nhân lo ạ i, d o đó, nó là m ột tiến trình lịch sử k h ông thể đẩy lùi. Chính vì
vậy không thể k hông hội nhập, không thể k hông liên kết kinh tế trong m ột
bối cảnh như hiện nay. Nhận thức được điều đ ó, để phát triển m ỗi nền kinh tế
trên th ế giớ i cần phải chấp nhận nó và c ố gắn g cải cách nền kinh tế của m ình
sao ch o có thể tranh thủ được tối đa các lợi ích m à quá trình này m ang lại.
T rong những năm gần đây, quá trình toàn cầu hoá và khu vực hoá tăng
cường rất m ạnh trong lĩnh vực thương mại q u ốc tế. Thực tế cũng đã ch o thấy:
không có nền kinh tế phát triển nào trên th ế giới lại k hông hội nhập vào nền
kinh tế toàn cầu hoặc khu vực. N gay cả cá c nước đang và chậm phát triển
cũng hiểu rằng: m uốn phát triển kinh tế, k h ông thể k hông m ở cửa tự d o hoá
thương mại; k h ép kín nền kinh t ế nghĩa là tự m ình cất đứt m ọi m ối liên h ệ với
th ế giớ i phát triển bên ngoài, đ iều đó đ ồn g n ghĩa với sự chậm phát triển. V à
toàn cầu hoá, tự do hoá thương mại với sự phát triển hết sứ c m ạnh m ẽ sẽ lôi
cuốn hết thảy m ọ i quốc g ia tham g ia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn
cầu. H ội nhập kinh tế không những là m ột nội dung quan trọng của quá trình
toàn cáu hoá kinh tế, m à còn cù n g với toàn cầu hoá kinh tế, tự do thương m ại
tạo thành những vấn để nổi bật của nền kinh tế th ế giớ i hiện nay.
1.1.3. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
H ội nhập trở thành vấn đề nổi bật của nền kinh t ế th ế giới bởi lẽ g iờ
đây nó là thước đ o củ a sự phát triển kinh tế của m ỗi q u ốc gia. Thước đ o của
hội nhập ch ín h là m ức đ ộ m ở cửa nền kinh tế, m ở cửa thị trường trong nước
với nền kinh tế th ế g iớ i. M ức đ ộ m ở cửa của m ỗi nền kinh tế phụ thuộc vào
từng điều k iện cụ thể củ a chính nền kinh tế ấy cũ n g như phụ thuộc vào bối
cảnh ch u n g củ a nền kinh tế th ế giới.
Trong b ối cảnh hiện nay, hội nhập k hông chỉ đơn thuần giới hạn trong
phạm vi cắt g iả m th u ế quan m à đã được m ở rộng ra tất cả các lĩnh vực liên
quan đến ch ín h sá ch kinh tế thương m ại, nhầm m ở cửa ch o hàng hoá và dịch
vụ, loại bỏ cá c rào cản hữu hình và rào cản vô hình đ ối với trao đổi thương
m ại, m à hình thức biểu h iện củ a nó trước tiên là v iệ c tham gia vào các tổ
chức kinh tế, tài ch ín h khu vực và thế giớ i, nhất là tổ chức kinh tế lớn nhất
hành tinh n g à y nay - W TO . Thực hiện tự đo hoá thương m ại, m ở cửa thị
trường là nhằm tăng cư ờng g ia o lưu quốc tế về đầu tư, tài chính, cô n g nghệ,
nhân lự c ... th ông qua đó thiết lập các m ối quan h ệ so n g phương và đa
phương. C hính cá c m ối quan hệ này đến lượt nó lại tác đ ộn g tới sự liên kết
trên
quy m ô rộng hơn, hoặc SÛU hơn trong hoạt động kinh tế của các quốc
gia. T uy vậy, như đã nêu, m ỗi q u ốc gia sẽ lựa ch ọn hội nhập th eo cách có lợi
nhất ch o q u ố c g ia m ình trên cơ sở phát huy năng lực, tận dụng lợi th ế so sánh
của q u ốc gia.
H N K T Q T c ó thể tóm tất bao gồm hai nội dung chính. M ộ t lày ký kết
và tham g ia cá c định c h ế và tổ chức KTQT, trong đ ó cá c thành viên đàm
phán và x ây dự ng cá c luật chơi chung và thực hiện c á c q u y định, cam kết đối
với từng thành viên của các định ch ế, tổ chức đó. H a i là , tiến hành những cải
cách trong nước, thực hiện cá c quy định, cam kết q u ố c tế để c ó thể hội nhập
như m ở cửa thị trường, giảm và tiến tới xoá bỏ hàng rào th u ế quan và phi
quan thuế, đ iều chỉnh cơ cấu kinh tế phù hợp với quá trình m ở cửa và tự đ o
hoá kinh t ế ." T ừ nội dung này có thể thấy hình thức và m ức độ hội nhập
9
dược thực hiện với cá c m ức độ khác nhau trên các phạm vi đơn phương, song
phương và đa phương. Ở cấp độ đơn phương, m ỗi nước tự m ình thực hiện
những biện pháp m ở cửa, tự do hoá ở những lĩnh vực nhất định có m ục tiêu
cụ thể chứ không nhất thiết phải tuân thủ những quy định của cá c định chế,
tổ chức K TQ T m à h ọ tham gia. ở cấp đ ộ so n g phương, nhiều nước cùng đàm
phán để ký với nhau cá c hiệp định song phương trên cơ sở cá c n gu yên tắc của
m ột khu mậu dịch tự do hoặc dưới mức độ nào đó của liên kết KTQT. ở cấp
đ ộ đa phương, nhiều nước cùng nhau thành lập hoặc tham g ia vào các định
ch ế, tổ chức kinh tế khu vực hoặc toàn cầu.
N gười ta cũ n g nhìn nhận từ thực tế phát triển kinh tế n gày nay đ ể đưa
ra một cách phân loại m ức độ H N K T Q T khác dựa trên cá c loại hình và mức
đ ộ liên kết khác nhau từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ m ở cửa
trên phạm vi nhỏ hẹp ch o đến sâu rộng, đó lù các hình thức: Khu m ậu dịch tự
do; Liên m inh th u ế quan; Thị trường chung; Liên m inh tiền tệ; L iên m inh
kinh tế.
a. K h u vực m ậu d ịch tự do
Là khu vực bao gồm các quốc gia m à ở đ ó cá c q u ốc gia cùng nhau
thoả thuận giảm hoặc x o á bỏ rào cản th u ế quan và rào cản phi quan th u ế đối
với m ột hoặc m ột s ố nhóm mặt hàng nào đó khi buôn bán n ội khối với nhau,
để từ đ ó tiến tới hình thành m ột thị trường thống nhất về hàng hoá đó. Các
nước trong khối vẫn c ó quyền thi hành chính sách thương m ại với các nước
khác ngoài khu vực. H iện nay trên th ế giới tổn tại m ột s ố khu vực mậu dịch
tự do: Khu vực m ậu đ ịch tự do Trung Ầ u, Khu vực m ậu dịch tự do M ỹ La
tinh, Khu vực mậu d ịch tự d o Bắc M ỹ, Khu vực m ậu d ịch tự d o A S E A N … ,
trong đ ó đáng chú ý là hai FTA phát triển nãng đ ộn g nhất củ a thế giới:
N A F T A với sự liên kết ciia 3 nền kinh tế ở Bắc M ỹ là M ỹ, Canada và
M eh icô; và A F T A tại Châu Á với sự tham g ia của 10 nước thành viên trong
10
khu vực A S E A N . Cả hai khu vực này đã đưa ra và đang thực hiện lộ trình cắt
giảm thuế quan củ a cá c mặt hàng nhằm tiến tới m ột m ức thuế lý tưởng là 0%
ch o thương mại nội khối. Khu vực mậu dịch tự d o là m ột trong những hình
thức khuyến khích tăng cường trao đổi thương mại của các quốc gia và thực
tế đã có những tác đ ộ n g nhất định đến tăng trưởng thương m ại ở khu vực này.
Mặt khác, người ta cũ n g thấy nguyên nhân của v iệc n gày càng xuất hiện
nhiều liên kết kinh tế khu vực, mà m ột trong những n gu yẻn nhân đó là: các
nước trong FTA co i v iệ c tham gia FTA là m ột bước đệm , m ột bước thử
n gh iệm để tham g ia tự đ o hoá thương mại toàn cầu.
b. Liên m inh th u ế quan
T h eo hình thức này, cá c nước thành viên k hông chỉ tiến hành giảm các
rào cản th u ế quan và phi quan thuế m à còn cù n g nhau thiết lập m ột biểu thuế
quan ch u n g áp dụng ch o tất cả các nước thành viên khi buôn bán với các
nước nội k h ối. Đ ồ n g thời cá c nước cũng thoả thuận hoạch định chính sách
/
ngoại thương khi quan hệ m ậu dịch với các nước ngoài khối. N hư vậy, ở cấp
độ này đã c ó bước liên kết sâu hơn, ràng buộc hơn giữ a các thành viên trong
liên m inh với nhau và với cá c quốc gia ngoài liên m inh. Tuy vậy, mức độ liên
kết chặt ch ẽ như th ế lại làm ch o m ỗi quốc g ia thành v iên liên m inh không có
quyền đ ộ c lập tự chủ trong quan hệ mậu dịch với cá c nước ngoài liên minh.
c. T h ị trường chung
N g o à i những cam kết như trong liên m inh th u ế quan, các nước thành
viên của thị trườne ch u n g cò n phải cam kết giảm bớt và từng bước xoá bỏ các
trở ngại đối với sự ch u y ển đ ộn g của các luồng vốn, hàng hoá dịch vụ và lao
động.
d. Liên m inh tiền tệ
Là m ức đ ộ ca o hơn so với thị trường ch u n g, n goài những thoả thuận
như với thị trường ch u n g, các nước sẽ ấn định m ột tỷ g iá hối đoái c ố định
trong m ột thời gian dài giữ a các nước trong liên m inh với nhau. Đ ồng thời
11
liên m inh cũng lập ra m ột c ơ quan duy nhất c ó trách n h iệm quản lý tiền tệ
nói chung.
e. Liên m inh k i n il tế
N goài những thoả thuận như trong liên m inh tiền tệ, cá c nước thành
viên còn phải cù n g nhau thoả thuận về các vấn đ ề sau: cù n g nhau xây dựng
m ột chính sách phát triển kinh tế chung ch o toàn liên m inh; x â y dựng m ột
chính sách đối ngoại chung; hình thành m ột đ ồ n g tiền ch u n g thống nhất; quy
định chính sách lưu thông tiền tệ thống nhất ch o toàn liê n m inh; x â y dựng
m ột ngân hàng chung thay th ế ch o ngân hàng củ a cá c nư ớc thành viên; xây
dựng m ột chính sách quan h ệ tài chính đ ối n goại ch u n g.
Từ những vấn đề lý thuyết khái quát trên đ ây, tác g iả sẽ đi sâu nghiên
cứu m ột trường hợp cụ thể h ộ i nhập của T rung Q u ố c, vớ i sự kiện nổi bật
m ang tính ch iến lược trong phát triển kinh tế củ a q u ố c g ia này; đ ồ n g thời sự
k iện đ ó cũ n g tác đ ộn g đến nhiều nước khác trong đ ó c ó V iệ t N am . Đ ó chính
là v iệc çia nhập T ổ chứ c thương m ại th ế giới W T O năm 2 0 0 1 của nước này.
1.2.
S ự C Ầ N T H I Ế T G I A N H Ậ P VVTO C Ủ A T R Ư N G Q U Ô C
1 .2 .1 . T ổ ch ứ c th ư o iig Iiiại th ế giớ i - S ự h ìn h th à n h v à p h á t tr iể n
•
S ự h ìn h th à n h và p h á t triể n
Tổ chức Thương m ại T h ế giớ i được thành lập n g à y 1 tháng 1 năm
1 9 9 5 ,k ế tục và m ở rộng phạm vi đ iều tiết thương m ại q u ố c tế củ a tổ chức
tiền thân của nó là H iệp định ch u n g về T h u ế quan và T h ư ơn g m ại (G A T T )
G A T T ra đời với m ục đ ích m ở rộng tự đ o hoá m ậu d ịch , m ở đường cho
kinh tế và thương m ại phát triển, tạo cô n g ăn v iệ c làm , n â n g ca o thu nhập và
đời số n g của nhân dân các nước thành viên th ôn g qua c á c c u ộ c đàm phán và
thương lượng về cắt g iả m th u ế quan và xử lý cá c biện ph áp b ảo hộ mậu dịch
cùa các thành viên. M ục đích này ch o tới nay vẫn là tôn ch ỉ hoạt độn g của
W TO.
12
H iện nay, W T O có 150 q u ốc gia thành viên, trong đó 2 /3 là các nước
đang và kém phát triển. K hoảno 30 nước đang trong quá trình đám phán đ ể
trở thành thành viên chính thức. W TO là tổ chức thương m ại lớn nhất trên
hành tinh, ch iếm hơn 90% thương mại th ế giớ i. Đ ây là m ột thể c h ế pháp lý
của m ột hệ thống thương mại đa phương. V iệ c g ia nhập W TO của m ỗi quốc
gia thành viên đ ồn g nghía với v iệc tham gia vào m ột tổ chức toàn cầu mà ở
đ ó các luật lệ và quy định thương m ại trong m ỗi q u ốc g ia phải được thiết lập
phù hợp với thông lệ thương m ại quốc tế (tất nhiên, m ục đ ích của W TO cũng
như m ong m uốn của cá c nước thành viên khi gia nhập là tăng cường tính hiệu
quả của trao đ ổi thương m ại). W TO là nền tảng cùa tiến trình phát triển các
quan hệ thương m ại giữa cá c q u ốc gia thông qua cá c cu ộ c thảo luận, thương
lượng và phán xét m ang tính tập thể - về đ iểm này, W T O vẫn k ế thừa của
G ATT.
•
V a i trò của W T O
•
W TO đ ón g vai trò then ch ốt trong nền kinh tế th ế giớ i về cải thiện m ôi
trường đầu tư và tạo ra cô n g ăn việc làm , cũ n g như g ó p phần thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Đ â y lù cơ quan điều tiết thương m ại th ế giới
thông qua cá c cơ ch ế, luật lệ về tự do hoá thương m ại áp dụng ch o cá c thành
viên.
•
M ục đích và n g u y ê n tác hoạt động
Tổ chức thương mại th ế giới với tư cách là tổ chức thương m ại có tính
toàn cầu, thực hiện những m ục tiêu đã được nêu trong lời nói đầu của H iệp
định chung về thuế quan và thương mại năm 1947.
W TO hoạt đ ộn g nhằm c á c m ục đích sau:
-
Thúc đẩy tiến trình tự do hoá thương m ại hàng hoá dịch vạ, phát
triển bền vững và bảo vệ m ôi trường, thúc đẩy sự phát triển của các
thể c h ế thị trường
13
-
Gi ải q u yết các tranh chấp thương m ại giữa cá c q u ốc g ia thành viên
trong khuôn khổ của hệ thống thương m ại đa phương phù hợp với
c á c n gu yên tắc cơ bản của công ước q u ốc tế, đảm bảo ch o các quốc
g ia k ém phát triển nhất được thụ hưởng lợi ích từ tăng trưởng
thương m ại quốc tế và khuyên khích cá c q u ố c g ia này ngày càng
h ội nhập sâu rộng vào nền kinh tế th ế giớ i.
-
Nâ n g ca o mức sốn g, tạo côn g ăn v iệc làm ch o người dân các quốc
g ia thành viên, đảm bảo các qu yền và tiêu chuẩn lao động thiểu
được tôn trọng
Các m ục tiêu trên nhầm loại bỏ hoàn toàn cá c rào cản đối với thương
m ại hàng hoá và d ịch vụ đê cá c quốc gia thành viên c ó thể tận hưởng m ột thế
giớ i thương m ại tự do.
W TO thực h iện các m ục tiêu của m ình qua cá c n gu yên tắc sau:
a. N g u y ê n tắc đãi n gộ tối huệ quốc
*
b. N g u y ê n tắc đãi ngộ quốc gia
c. N g u y ê n tắc tiếp cận thị trường
d. N g u y ên tấc cạnh tranh cô n g bằng
V ới những gì mà W TO đã làm được đối với nền thương m ại th ế giớ i,
W TO đã và đang trở thành m ột tổ chức thu hút hết thảy các quốc gia trên thế
giớ i g ia nhập và trong xu th ế hội nhập kinh tế quốc tế đang phát triển mạnh
m ẽ như ngày nay, v iệc đứng ngoài W TO c ó n ghĩa ià nói “k h ông ,
,với phát
triển.
1 .2 .2 . S ự c ầ n th iế t g ia n h ậ p W T O củ a T r u n g Q u ố c
V ào khoảng thời gian những nâm 1 990 của th ế kỷ X X ,hẩu hết các
nước trên th ế g iớ i đặc biệt là các nước lớn đều đã đ iều chỉnh chính sách kinh
tế. Q uá trình đ iều chỉnh đang tiếp tục ở những năm đầu củ a th ế k ỷ X X I. Sự
đ iểu chỉnh đó chịu tác đ ộng của những nhân tố kinh tế, chính trị, khoa học kỹ
thuật toàn cầu và khu vực, cũng như những nhân tố bên trong của m ỗi quốc
14
g ia trong thời gian qua. Sự điều chỉnh đó sẽ tác đ ộ n g tới ch iều hướng, nhịp độ
phát triển kinh tế toàn cầu cũng như vị trí của c á c q u ốc gia, khu vực trong
những thập niên đầu th ế kỷ X X I.
C ũng như các nước lớn khác trên th ế giới, sự điều chỉnh chính sách
kinh tế củ a Trung Q uốc do tác động của cá c nhân tố q u ốc tế: tốc độ tăng
trưởng kinh tế nói chung của thế giới và các cường quốc su y giảm ; các cuộc
khủng hoảng kinh tế - tài chính diễn ra trong những năm 1990; sự phát triển
nhanh ch ó n g của khoa học cô n g nghệ; nhịp độ TCH tăng nhanh; chiến tranh
lạnh kết thúc, chính trị th ế giới và quan hệ quốc tế nảy sinh những vấn đề
mới v .v ... N hữ ng nhân tố đó tác động tới tình hình cá c nước với m ức độ khác
nhau. M ặt khác, sự điều chỉnh chính sách kinh tế ở Trung Q uốc trong những
năm 19 9 0 của thế kỷ trước và hiện đang tiếp diễn đã tiến hành trong m ột bối
cảnh đặc biệt củ a tình hình trong nước: sự nhận thức lại Chủ nghĩa X ã hội bắt
dầu từ nhừng nãm 1980 đến đầu những năm 1990 đã dẫn tới Đ ại hội X IV
t
Đ ảng C ộng sản Trung Q uốc năm 1992 xác định m ục tiêu cải cách thể c h ế
kinh tế là thiết lập nền kinh tế thị trường X H C N và hội nhập kinh tế th ế giới.
H ội nhập K TQ T trong giai đoạn này của Trung Q u ốc có nghĩa là phải gia
nhập W T O càng nhanh càng c ó lợi. N ó i v ề những nhân tố đòi hỏi Trung
Q u ốc phải điều chỉnh chính sách kinh tế, trong đó quyết tâm g ia nhập W TO,
chúng ta phải tiếp cận vấn đề từ hai mặt. M ột là bối cảnh q uốc tế đã tác động
vào nền kinh tế Trung Q uốc. Mặt khác là tình hình trong nước Trung Q uốc,
thực tiễn nén kinh tế và sự đổi m ới về đường lối xây dựng kinh tế. Phẩn dưới
đủy sẽ lần lượt phân tích các nguyên nhân này.
1.2.2.1.
Những yếu tố khách quan tác động tới sự gia nhập W TO
của Trung Quốc
•
X u hướng toàn cầu hoá và hội nhập kỉnh tế quốc tế trong đó tự
do hoá thương mại là quá trình chủ đạo
15
V iệ c Trung Q u ốc gia nhập W TO thể hiện rõ nét nhất của quá trình
điều chỉnh chính sách kinh tế của nước này. V iệc g ia nhập này phản ánh xu
th ế chung của kinh tế th ế giới, nhất là xu hướng TCH và thương m ại tự do.
Lịch sử kinh tế thế giới là một quá trình không ngừng mở rộng phạm
vi g ia o lưu giữa cá c quốc gia, khu vực rồi tiến tới toàn cầu. N hịp độ TCH
diễn ra nhanh ch ón g trong những năm cuối th ế kỷ X X d o nhiều nguyên nhân
như đã trình bày. Đ ố i với sự phát triển kinh tế th ế giớ i đó là m ột tiến trình
kh ông thể đảo ngư ợc, buộc m ọi quốc gia phải chấp nhận để tận dụng thời cơ
và vượt qua thách thức. Trung Q uốc cũ n g ở trong tình th ế đó.
C hính sự phát triển như vũ bão của khoa h ọc- cô n g n gh ệ hiện đại, dẫn
đầu là c ô n g nghệ thông tin, sự phồn vinh của kỉnh tế M ỹ , sự bùng nổ của thị
trường tài chính trong các nước phát triển dẫn đến tự d o hoá tiền vốn toàn
cầu, L iên X ô và cá c nước X H C N Đ ổ n g Âu sụp đ ổ ... là những nguyên nhủn
trực tiếp dẫn tới nhịp độ toàn cầu hoá kinh tế g ia tăng. Toàn cầu hoá kinh tế
/
g ia tăno khiến ch o việc sản xuất, lưu thông hàng hoá, nguồn vốn, nhân lực
của cá c q u ố c gia được thực hiện trên quy m ô thị trường rộng lớn, đó là thị
trường toàn cầu. N ó i cách khác, toàn cầu hoá kinh t ế tạo ra sự phát triển
nhanh ch ó n g các quan hệ kinh tế thương mại trẽn phạm vi q uốc tế, trong đó
toàn cầu hoá về tài chính là đặc trưng nổi bật chi phối cá c tiến trình tự d o hoá
thương m ại, dịch vụ và đầu tư. N gày nay, giá trị trao đ ổi thương mại trên
phạm vi toàn cầu đã tăng 12 lần so với giữa th ế k ỷ X X . Từ đ ó, các hoạt động
thương m ại, đầu tư, tài chính đều được gia tăng m ạnh m ẽ và bắt buộc m ọi
nền kinh tế đều tham gia vào m ột kiểu “san chơi ch u n g” bình đẳng cho m ọi
nền kinh tế. V ới những đặc trưng này, TCH kinh tế m ang lại không ít những
thách thức nhưng đối lập với nó là cơ hội phát triển m ở ra rất gần cho các
q u ốc gia.
L à m ột nước lớn cả về quy m ô dân số, diện tích lẫn quy m ô tiêu thụ
của thị trường, Trung Q uốc đã nhận thức rõ những “cái được” “cái m ất” của
16
“ sân chơi chung” và không thể đứng ngoài xu thế vận động của nền kinh tế
thế giớ i. N ó i cá ch khác, sự phát triển kinh tế Trung Q u ốc trong tiến trình đ ổi
mới không thể nằm n goài tiến trình chung của nền kinh tế th ế giới đó là
TCH, m à g ia nhập vào W TO là m ột bước ngoặt đánh dấu sự hội nhập sâu
rộng để thúc đẩy nhanh hơn tiến trình cải cách m ở cửa toàn diện của nước
này.
1.2.2.2.
Những nhân tố chủ quan thúc đẩy Trung Quốc gia nhập
W TO
•
Những cải cách kinh tế xã hội trong nước
Từ nhận thức th ế giớ i đang trong xu th ế thị trường hoá, khu vực hoá,
toàn cầu hoá kinh tế, đ ể tận dụng được m ọi nguồn lực của th ế giới cho sự
phát triển kinh tế của đất nước, n ội dung cơ bản của cải cách m ở cửa kinh tế
của Trung Q u ố c ngay từ đầu là ch u yển sang nền kinh tế thị trường, m ở cửa
hội nhập với bôn n goài từ thấp đến cao, ựr trong ra n goài, từ gần đến xa. T uy
vậy, g ia nhập W T O k h ôn g đơn giản là m ở rộng địa bàn hoạt động cho nền
kinh tế Trung Q u ố c ra toàn th ế giớ i, trực diện cạnh tranh với các thị trường
lớn như M ỹ, E U , N hật Bản m à quan trọng ở ch ỗ v iệc gia nhập W TO ỉà m ột
bước ngoặt lớn trong cả i cách m ở cửa của Trung Q uốc. V ào W TO là biện
pháp lấy sức ép bên n goài thúc đẩy cải cách bên trong, đến lượt nó, sự cải
cách này lại tác đ ộn g tới v iệc g ia nhập thông qua sự chuẩn bị về mặt thị
trường ch o hội nhập.
H ội nghị Trung ương 3 ,khoá X I của Đ ảng C ộng sản Trung Q uốc
tháng 12 năm 1978 là m ột dấu m ố c quan trọng trong cô n g cu ộc cải cách m ở
cửa và điều ch ỉn h chính sách phát triển kinh tế của Trung Q uốc. Từ H ội nghị
này, chính sách “đón g cử a làm kinh tê” của Trung Q u ốc đã bị bãi bỏ thay
vào đó là m ột chính sá ch m ở cửa, cô n g ngh iệp hóa, hiện đại hoá đất nước
trôn cơ sở m ở rộng các m ối quan hệ kinh tế với th ế giớ i bên ngoài lãnh thổ
Trung Q uốc. Trước khi có chính sách này, nền kinh tế Trung Q uốc ở trong
一
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
t r u n g Tầm t h ố n g tin th ư v iệ n
tình trạng tự cu n g tự cấp, là m ột nền kinh tế k ế hoạch hoá tập trung, các
thành phần kinh tế k h ông phát triển được.
N hững năm đầu của quá trình m ở cửa đối n goại, nhờ cải cách quan hệ
sản xuất, sức sản xuất của Trung Q uốc đã c ó những bước phát triển vượt bậc
so với trước đó. C ác chỉ tiêu phát triển kinh tế để ra đều đạt được như tăng
gấp đôi G D P/đầu người/năm từ 2 0 0 U SD lên 4 0 0 U SD . N hưng cũng chính
trong những năm đầu này đã phát sinh m ột s ố vấn đề về lý luận khi thực hiện
“kinh tế hàng hoá c ó k ế hoạch X H C N ” . Cũng vào cu ố i những năm 1980, v iệc
gia nlìập W TO được quan tâm và Trung Q uốc bước vào quá trình đàm phán
k éo dài 15 năm.
T ừ năm 1992, Trung Q u ốc chuyển sang nền kinh tế thị trường và chù
trương tăng tốc phát triển kinh tế, chuyển đổi phương thức tăng trưởng. Quá
trình cải cách và ch ín h sách m ờ cửa đối ngoại đã đưa Trung Q uốc từng bước
hội nhập vào nền kinh tế thế g iớ i và tham g ia sâu hơn vào tiến trình toàn cầu
hoá kinh tế. Có thể thấy biểu hiện cụ thể của tiến trình h ội nhập trên các mặt
chủ yếu sau:
-
Vai trò của ngoại thương từng bước được nâng cao hơn
M ột trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh m ức độ tăng trưởng
kinh tế của m ột q u ố c gia là tỷ trọng giữa tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và
G D P. Đ ó là m ột trong những tiêu ch í phản ánh sự phát triển kinh tế trên
phương diện n goại thương cũ n g như những m ỗi liên kết kinh tế hay thị
trường q u ốc tế của m ột q u ốc gia. Đ ồ n g thời nó cũ n g ch o biết mức độ m ở cửa
về mặt thị trường củ a m ột nền kinh tế, và đó cũ n g là tiêu ch í đo mức độ phụ
thuộc n goại thương của m ột nền kinh tế.
N ăm 1 9 7 8 ,tổn g kim ngạch xuất nhập khẩu củ a Trung Q uốc là 2 0 ,6 4
tỷ N D T . Tương ứng, m ức độ phụ thuộc ngoại thương là 9,8% , trong đó mức
độ phụ thuộc xuất khẩu là 4,6% và m ức đ ộ phụ th u ộc nhập khẩu là 5,2% .
Đ ến năm 1999, tổn g kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 3 6 0 tỷ U SD , đứng thứ 9
18