Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ngữ văn lớp 6 tiết 3 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.85 KB, 4 trang )

Nguyễn Thành trung Trờng THCS số 3 Mờng Kim- Than Uyên Lai Châu
Tiết 3 Từ Và CấU TạO CủA Từ TIếNG VIệT
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .
- Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .
II. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với bài Con Rồng, cháu Tiên , Bánh chng, bánh
giầy với tập làm văn giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt .
III. Tiến trình họat động :
1. ổ n định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe
thành một tiếng và nó mang một thanh điệu nhất định nhng không phải mỗi tiếng
phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một tiếng ; có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
+ lập danh sách các từ .
=> Câu văn gồm có 12 tiếng , 9 từ .
- Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì khác
nhau ?
- Vậy từ là gì ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- GV kẻ bảng Hs điền từ vào bảng . Phân
lọai từ đơn và từ phức .
- Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
- cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau


và có gì khác nhau ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ
- Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diiện nhóm
I/ Từ là gì ?
1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng
trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ .
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Từ đơn và từ phức .
1/ Ví dụ :
Từ đơn: Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,
cách.
Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy.
Từ láy: Trồng trọt
2/ Ghi nhớ ( SGK )
III/ Luyện tập .
Bài 1 :
Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 Năm học 2009 - 2010
- 1 -
Nguyễn Thành trung Trờng THCS số 3 Mờng Kim- Than Uyên Lai Châu
lên bảng làm . GV nhận xét .
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời
GV nhận xét .
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện
nhóm lên bảng làm Giáo viên nhận xét .
Bài 5 : Thi tìm nhanh Gv chấm điểm 2 học

sinh làm nhanh nhất .
A/ Từ ghép
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu
Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
Cách chế biến
Bánh rán, bánh nớng, bánh hấp
Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy
IV: H ớng dẫn về nhà :
- Học bài + làm bài tập 4 ( 15 )
- Sọan bài : Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt .
**********************
Tiết 4: GIAO TIếP, VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC BIểU ĐạT
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Giúp học sinh đợc mục đích giao tiếp .
- Hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn bản, các dạng thức của
văn bản và phơng thức biểu đạt .
II. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài.
- Giáo viên : Tích hợp với phần văn bài Con Rồng, cháu Tiên , Bánh ch-

ng, bánh giầy với phần Tiếng Việt bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
.
III. Tiến trình họat động :
1. ổ n định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Văn bản : Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?
Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 Năm học 2009 - 2010
- 2 -
Nguyễn Thành trung Trờng THCS số 3 Mờng Kim- Than Uyên Lai Châu
- Học sinh : Tự sự
- Giáo viên : Ngòai kiểu văn bản tự sự còn có những kiểu văn bản nào ? Mục
đích giao tiếp của các kiểu văn bản là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu điều đó .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có một t tởng, tình cảm,
nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi ngời hay
ai đó biết thì em làm nh thế nào ?
-> Nói hoặc viết ra .
- Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời
khác hiểu thì em phải làm nh thế nào ?
-> Nội dung rõ ràng, diễn đạt mạch lạc .
- Học sinh đọc câu ca dao .
- Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn
bản cha ?
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên

kết mạch lạc .
Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.
Vậy văn bản là gì?
- Học sinh đọc các kiểu văn bản với các phơng
thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp của từng kiểu
văn bản ?
- Giáo viên cho ví dụ .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập nhanh
.
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu
tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .

- Bài tập 1: Giáo viên gọi học sinh đọc từng
đọan văn làm nhanh .
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và ph -
ơng thức biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Giao tiếp : là họat động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ .
- Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
.
2/ Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản( SGK )

* Ghi nhớ ( SGK )

II/ Luyện tập
1/
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 Năm học 2009 - 2010
- 3 -
Nguyễn Thành trung Trờng THCS số 3 Mờng Kim- Than Uyên Lai Châu
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc
kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết nh vậy ?
- Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét .
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
2/ Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên

- Kiểu văn bản : Tự sự
-> Trình bày diễn biến sự việc .
IV: H ớng dẫn về nhà :
- Học bài
- Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hớng dẫn )
Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 Năm học 2009 - 2010
- 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×