Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.07 KB, 26 trang )

Trường THCS phổ Thạnh 1
Ngày soạn: 15-8 – 2009 PHẦN MỘT
Tiết 1:
DÂN SỐ
A- Mục tiêu :
Làm chi HS hiểu biết căn bản về: Dân số và tháp tuổi, dân số là nguồn lao động của một địa
phương, tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. Hậu quả của sự bùng nổ dân số đối với các
nước đang phát triển.
Hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số. Rèn luyện kỉ năng đọc và khai thác
thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
Giáo dục cho HS ý thức về tác hại của sự bùng nổ dấn dân số, sự gia tăng dân số ảnh hưởng đén
môi trường.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới hình 1.2 phóng to.
Hình 2 tháp tuổi. ( hình 1.1)
Biểu đồ gia tăng dân số ( hình 1.3 và 1.4)
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp
2- Giảng bài mới
GV: Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì “ Toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ em thơ sinh ra đời?
Vậy hiện nay trên trái đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ,…
và như vậy mỗi ngày trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình, như vậy điều đó có
phải là một thử thác lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội không? Để trả lời câu hỏi này cả lớp cùng
nghiên cứu bài “ Dân số”.
Hoạt động của GV và HS Nôi dung cần nhớ

1
HS: Đọc thuật ngữ “ Dân số”
GV: Tính đến năm 1999 nước ta có 76,3 triệu dân”
nước ta có nguồn lao động rất dồi dào. Vậy làm thế
nào để biết được dân số, nguồn lao động ở một


thành phố, 1 quốc gia. Đó là công việc của người
điều tra dân số.
Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm
hiểu những điều gì?
HS: Số người trong từng độ tuổi, nam, nữ, trình độ
văn hoá, nghề nghiệp.
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.1
HS: Xem hình 1.1 và cho biết:
+ Tổng số trẻ em mới sinh ra cho đến 4 tuổi, ở mỗi
tháp tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai bao nhiêu bé
gái?
+ Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai
tháp?
HS: Số người trọng độ tuổi lao động hiện tại ở tháp
2 nhiều hơn tháp 1.
- Hình dạng hai tháp tuổi có gì khác nhau? Tháp
tuổi có hình dạng ra sao thì tỉ lệ người trong độ tuổi
lao đọng cao.
HS: Tháp tuổi có đáy rộng thân hẹp có số người
trong độ tuổi lao động ít, đáy hẹp thân rộng có số
người trong độ tuổi lao động cao.
+ Căn cứ vào độ tuổi cho biết đặc điểm gì của dân
1- Dân sốn nguồn lao động:
Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 2
số?

2


HS đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh”, Tỉ lệ tử” trang 188.
GV: hướng dẫn HS đọc biểu đồ 1.3 và 1.4.
- Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu
tố nào? Khoảng cách rộng hẹp ở các năm 1950,
1980, 2000 có ý nghĩa gì?
- Giải thích hiện tượng trên?
HS Do khoa học phát triển trong công nghiệp, nông
nghiệp, y tế, kinh tế xã hội.

3
HS quan sát hình 1.3 và 1.4.
So sánh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước
phát triển với các vước đang phát triển từ năm 1800
đến 2000.
Trong giai đoạn 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên cao? Tại sao?
GV: giải thích thế nào là bùng nổ dân số. dân số
tăng nhanh và đột biến khi tỉ lệ sinh hàng năm còn
cao trên 21
0
/
00
tỉ lệ tử giảm nhanh.
- Tỉ lệ sinh năm 2000 ở các nước phát triển và đang
phát triển là bao nhiêu? ( 25
0
/
00
và 10
0

/
00
)
- Tại sao từ khoảng năm 1950 thế giới bước vào
bùng nổ dân số?
HS: sau năm 1950 tỉ lệ sinh ở các nước phát triển
dươí 20
0
/
00
trong khi các nước.
đang phát triển trên 30
0
/
00
nên tỉ lệ gia tăng dân số
thế giới ở mức 21
0
/
00
dẫn đến bùng nổ dân số.
- Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát
triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế
nào?
HS: Nhiều trẻ em → gánh nặng về ăn, mặc, ở, học
hành,… kinh tế chậm phát triển?
- Biện pháp để khắc phục bùng nổ dân số
- Tháp ruổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số
qua giới tính độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và
tương lai của địa phương.

2- Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX
và thế kỉ XX:
Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần
đây nhờ tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội
và y tế.
3- Sự bùng nổ dân số
Các nước đang phát triển có rỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên cao.
Dân số tăng nhanh và đột biến khi tỉ lệ sinh hàng
năm còn cao trên 21
0
/
00
dẫn đén bùng nổ dân số.
Biện pháp:
Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển
kinh tế xã hội, hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.
3- Củng cố:
- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
- Khi nào bùng nổ dân số? hậu quả và biện pháp khắc phục?
4- Hướng dẫn sau bài học :
- làm bài tập 2
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Sưu tầm tranh ảnh về các chủng tộc người trên thế giới?
- Chuẩn bị bài sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới.
Ngày giảng: lớp:
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 3
Tiết: 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A- Mục tiêu:

- Sau bài học, học sinh cần biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
Nhận biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh
và trên thực tế.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, chủng tộc, phê phán tư tưởng phân biệt chủng tộc.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Bản đồ dân cư và đô thị trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh 3 chủng tộc,
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho biết đặc diểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp giải quyết?
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần nhớ

1
HS: Đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số” trang 187.
- Mật độ dân số là gì?
- Áp dụng định nghĩa tính mật độ dân số ở các
nước trong bài tập 2 trang 9?
( VN: 238 người/ km
2
, Trung Quốc 133 người/ km
2
Inđônexia 107 người/ km
2
)
- Em hãy khái quát thành công thức tính mật độ dân
số?

HS: Mật độ dân số = dân số/ diện tích.
GV Hướng dẫn HS xem bản đồ dân cư..
Mỗi chấm đỏ là 500000 người.
- Kể tên những khu vực đông dân nhất trên thế
giới? 2 khu vực đông nhất?
GV: Đối chiếu với bản đồ tự nhiên những khu vực
đông dân: Thung lũng, đồng bằng châu thổ, ven
biển,… khu vực có điều kiện phát triển kinh tế.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới?
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó?
HS: Điều kiện di lại và sinh sống thuận lợi hay
không mà con người tập trung đông hay thưa thớt.
GV: -Dân số thế giới là trên 6 tỉ, mật độ 46 người/
km
2
, nhưng phân bố không đều.
- Liên hệ địa phương.
- Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết
tại sao vùng Đông Á ( Trung Quốc), Nam Á ( Ấn
Độ), vùng Trung Đông là nơi đông dân?
HS: Là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất
lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp
đầu tiên của loài người.
- Tại sao có thể nói rằng “ Ngày nay con người
có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất” ?
HS: những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, với kĩ
thuật hiện đại, khoa học kĩ thuật phát triển,… con
người có thể khặc phục trở ngại về điều kiện tự
1- Sự Phân bố dân cư:
-Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống

trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới.
Dân cư tập trung sinh sống ở những vùng đồng
bằng châu thổ, ven biển, đô thị, vùng có khí hậu ấm
áp, mưa nắng thuận hoà, giao thông thuận tiện,…
Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của một địa phương, một nước.
Phạm Như Bá
Mật độ dân số = dân số/ diện tích.
Trường THCS phổ Thạnh 4
nhiên.
Chuyển ý:

2
HS; Đọc thuật ngữ “ Chủng tộc” trang 186.
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra các
chủng tộc?
HS: Căn cứ vào hình thái bên ngoài, màu da mắt,
tóc,…
Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc
lớn về:
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài, địa bàn sinh
sống chủ yếu của mỗi chủng tộc?
Đại diện nhóm Hs báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét.
GV: Bổ sung và chẩn xác kiến thức.
2- Các chủng tộc:
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài giống nhau, di
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như: màu da,
tóc, mắt, mũi,… chia thàn 3 chủng tộc chính.

+ Môn-gô-lô ít ( da vàng) chủ yếu ở châu Á.
+ Nê-grô-ít ( da đen) chủ yếu ở châu Phi.
+ Ơ-rô-pê-ô-it ( da trắng) chủ yếu ở châu Âu
4- Củng cố:
1- Chỉ trên bản đồ những khu vực đông dân trên thế giới?
2- Mật độ dân số là gì?
3- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới ra các chủng tộc?
4- Dân số trên thế giới phân bố không đều giữa các khu vực là do:
A- Sự chênh lệch về kinh tế giã các khu vực.
B- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng.
C- Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại cảu con người chi phối.
D- Khả năng khắc phục trở ngại cảu con ngừơi khác nhau.
5- Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là:
A- Châu Âu B- Châu Á C- Châu Phi D- Châu Mĩ
5- Hướng dẫn sau bài học:
- Áp dụng công thức: Mật độ dân số = dân số/ diện tích. Làm bài tập 2
- Trả lời câu hỏi 3
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị.
- Tìm hiểu người thổ dân da đỏ thuộc chủng tộc nào? Sống ở đâu?
- Chuẩn bị bài “ Quần cư đô thị hoá”
6- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 23-8- 2009
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 5
Tiết 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HOÁ
A- Mục tiêu:
Làm cho HS biết được những đặc điểm cơ bản của quàn cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác
nhau về lối sống giữa 2 quần cư. Biết được vai nét về lịch sử phát triển của đô thị và sự hình thành các
siêu đô thị.
Nhận xét quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc tranh vẽ trên thực tế, nhận biết

được các siêu đô thị đông dân trên thế giới.
Sự tăng nhanh tự phát của dân số đô thị của các siêu đô thị đã để nhiều hậu quả cho môi trường và
sức khoẻ con người.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Bản đồ dân cư và các đô thị trên thế giới.
- Ảnh các đô thị Việt nam hoặc thế giới.
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
-Dân cư thế giới tập trung đông ở những vùng nào? Chỉ trên bản đồ 2 khu vực đông dân nhất thế giới?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
2- Giảng bài mới:
GV: Thời kì con người còn lệ thuộc vào tự nhiên nên sinh sống rãi rác ở những nơi có điều kiện săn bắt
thú, chăn nuôi và trồng trọt, theo thời gian cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, loài người đã biết
sống quây quần, tụ tập gần nhau để tạo đủ sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên, con người đã tổ
chức những hình thức sinh sống và hoạt động kinh tế của mình ngày càng phát triển như thế nào? Hôm
nay cả lớp nghiên cứ bài quần cư và đô thị.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần nhớ.

1
HS: Đọc thuật ngữ “quần cư” trang 188.
GV: -Tổ chức sinh sống thành quần cư có tác dụng
đến sự phân bố mật độ lối sống của dân cư ở một
nơi.
- Hướng dẫn HS hình 3.1 và 3.2
- Xem hình 3.1 và 3.2 cho biết những điểm khác
nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa
nông thôn và đô thị?
- Liên hệ địa phương em thuộc loại quần cư nào?


2
HS đọc đoạn “ Các đô thị đã xuất hiện trên thế
giới”
- Đô thị xuất hiện trên Trái đất vào thời kì nào?
HS: Thời kì cổ đại: Trung Quốc Ấn Độ, Ai Cập, Hi
lạp, La mã….. là lúc có trao đổi hàng hoá.
- Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào?
HS: Từ thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển.
GV: Quá trình phát triển đô thọ gắn liền với quá
trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và
công nghiệp.
GV: Hướng dẫn HS xem lược đồ 3.3
HS: Xem lược đồ
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu
dân trở lên? (23)
- Tìm đọc và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị ở châu
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
Có 2 quần cư chính
Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
- Làng mạc, thôn xóm
thường phân tán.
- Mật độ dân số thường
thấp.
- Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp.
- Nhà cửa tập trung
thành phố phường.

- Mật độ dân số cao.
- Hoạt động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp và
dịch vụ.
2- Đô thị hoá các siêu đô thị:
- Các đô thị xuất hiện từ thời Cổ đại, phát triển
mạnh nhất ở thế kĩ XIX.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng nhanh[r các nước
đang phát triển và Nam Mĩ.
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 6
Á có từ 8 triệu dân trở lên, châu lục nào có nhiều
siêu đô thị nhất?
HS: Châu Á có 12 siêu đô thị?
- Tìm các siêu đô thị ở các nước phát triển (châu
Âu, Bắc Mĩ, Nhật Bản: 7), và các nước đang phát
triển.
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
HS: Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước
đang phát triển.
HS: Đọc đoạn “ vào thế kỉ XVIII…… phát triển”
- Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến nay tăng lên bao nhiêu lần?
HS: Từ 5% đến 52,5%, tăng gấp 10,5 lần
GV: Sự tăng nhanh và tự phát cảu dân số trong các
đô thị và siêu đô thị đã gây ra hậu quả nghiêm
trọng cho những vấn đề gì cảu xã hội?
HS: Môi trường, sức khoẻ, giao thông vận tải, an
ninh trật tự
Ngày nay, số người sống trong các đô thị đã chiếm

½ dân số thế giới và xu hướng ngày càng tăng.
4- Củng cố:
1- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
2- Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là:
A- Châu Mĩ. B- Châu Âu C- Châu Phi D- Châu Á
3- Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới ( năm 200)là:
A- To-ki-o B- Niu-i-ooc C- Bắc Kinh D- Luân Đôn.
4- Quốc gia có siêu đô thị nhất (năm 200) là
A- Ấn Độ B- Trung Quốc C- Cả hai đều đúng D- Tất cả đều sai
5- Hướng dẫn sau bài học:
- Làm bài tập 2,
Chuẩn bị bài thực hành
6- Rút kinh nghiệm :
Ngày giảng 26-08 lớp: 7
10
7
11
7
9
7
8
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 7
Tiết: 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới. Các khái
niệm đô thị hoá, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
- Củng cố và nâng cao kỉ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị

trên lược đồ dân số.
Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học ở toàn phần, biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số châu Á,
dân số một địa phương. Tiếp tục giáo dục dân số và vấn đề bảo vệ môi trường.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Tháp tuổi một địa phương ( Hoa kì, Mê hi cô)
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? Địa phương nơi em ở thuộc loại quân cư
nào?
- Đô thị trên thế giới xuất hiện khi nào? Phát triển mạnh vào lúc nào? Kể tên một số siêu đô thị ở châu Á?
2- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần nhớ

1
GV: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ.
- Đọc tên lược đồ? Bảng chú giải?
- Tìm màu có mật độ dân số cao nhất trong bảng
chú giải?
- Tìm trên lược đồ, đọc tên huyện có mật độ dân
số cao nhất?
HS: TX Thái Bình ( màu đỏ đậm) trên 3000 người/
km
2
.
- Tìm màu có mật độ dân số thấp nhất trong bản
chú giải.
- Tìm đọc và chỉ trên lược đồ huyện có mật độ

dân số thấp nhất?
-HS trả lời GV bổ sung.
- Mật độ nào chiếm ưu thế nhất trên lược đồ?
( 1000 đến 3000)
GV: Mật độ dân số Thái Bình thuộc loại cao ở
nước ta ( ở nước ta 238 người / km
2
) gấp 2 – g lần
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

2
GV Hướng dẫn HS
+ So sánh hai nhóm tuổi (tuổi trẻ 0 đến 4 tuổi) tuổi
lao động ( 15 đến 60 tuổi).
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số
già và dân số trẻ.
HS: Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi
* Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ ( Hình tam giac
đáy mở rộng, đỉnh nhọn)
* Tháp tuổi có kết cấu dân số già?
( Có hình tanm giác nhưng đáy bị thu hẹp, thân
1. Nơi có mật độ dân số cao nhất là TX Thái Bình
mật độ trên 3000 người/ km
2
.
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất dưới 1000 người/
km
2
là huyện Tiền Hải.
Phạm Như Bá

Trường THCS phổ Thạnh 8
phình ra, nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ)
* Tháp tuổi có kết cấu ổn định? ( 2 cạnh bên gần
thẳng đứng hình ngôi tháp)
- So sánh 2 nhóm tuổi: Nhóm tuổi trẻ và độ tuổi
lao động của TPHCM?
HS: Tháp 89 có đáy mở rộng, thânthu hẹp hơn.
Tháp 99 có đáy thu hẹp lại, thân mở rộng hơn
- Tháp tuổi năm 1989 là tháp tuổi có kết cấu dân
số gì? ( trẻ)
- Tháp tuổi 1999 là tháp tuổi có kết cấu dân số
gì? ( già)
- Sau 10 năm dân số ở TPHCM có gì thay đổi ? (
già đi)
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ,nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ?

3
GV: Hướng dẫn HS xem lược đồ
HS: Quan sát lược đồ
- đọc tên lược đồ? Chú giải có mấy kí hiệu? Ý ngĩa
của từng kí hiệu? giá trị của các chấm trên lược đồ?
- Tìm trên lược đồ khu vực tập trung nhiều
chấm nhỏ ( 500000 người), mật độ chấm dày nói
lên điều gì?
HS : Mật độ dân số cao nhất.
- Những khu vực đông dân đod phân bố ở đâu?
HS: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, .
- Tìm trên bản đồ những nơi nhiều đô thị phân
bố ở đâu?

HS: Chỉ trên bản đồ, phân bố dọc theo ven biển hay
các sông lớn.
- Đọc tên các siêu đô thị và cho biết thuộc nước
nào? Các sông lớn thuộc nước nào?
Sau 10 năm từ 1989 đến 1999 dân số ở TPHCM có
sự già đi.
Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ.
Nhóm tuổi dưới lao động giảm về tỉ lệ.
Dân số châu Á tập trung ở Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á.
- Các đô thị tập trung ven biển TBD, AĐD, ở trung
và hạ lưu các sông lớn
3- Củng cố:
- Ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất ( lớp 6)
- Ranh giới các đới, đặc điểm khí hậu từng đới?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
4- Rút kinh nghiệm:
Phần hai:
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 9
Ch¬ng mét :
Ngày giảng: 31- 08-09 Buổi sáng: lớp 7
10
; 7
9
; 7
11
ngày 1- 9 lớp 7
8
Tiết: 5 ĐỚI NÓNG MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM

A- Mục tiêu:
- Làm cho HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. Trình
bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm, và sơ đồ lát cắt rừng xích đạo ẩm
xanh quanh năm. Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
- Liên hệ được với các đặc điểm khí hậu Việt Nam, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Bản đồ khí hậu thế giới hoặc bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sac ( rừng ngập mặn)
- Phóng to các hình 5.2; 5.3; 5.4.
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Dân cư châu Á tập trung ở những khu vực nào? Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu? ( An
7
11
; 7
10
7
9
7
8
) ( Dân cư châu Á tập trung ở ven TBD và ĐTD ở các khu vực
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á; Cá đô thị lớn ở châu Á tập trung ở vùng đồng bằng ven biển, ở trung và
hạ lưu các sông lớn)
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần nhớ

1
Tìm hiểu đới nóng.

GV: + Giới thiệu tổng quát về đới nóng nhằm kêu
gợi sự chú ý của HS.
+ Hướng dẫn HS xem hình 5.1
- Xác định vị trí của đới nóng?
HS: Nằm giữa 23
0
27’ B và N.
- Tại sao đới nóng có tên là “ Nội Chí Tuyến”.
HS: Nằm chủ yếu giữa 2 chí tuyến.
- Dựa vào bản đồ, so sánh diện tích của đới nóng
với diện tích đất nổi trên Trái Đất.
HS: Chiếm ½ diện tích đất nổi
- Với vị trí và diện tích như trên làm cho đới
nóng có đặc điểm tự nhiên gì?
HS: Nhiệt độ cao, có gió Tín Phong thịnh hành,
động thực vật phong phú đa dạng.
GV: Bổ sung
HS: Xem hình 5.1, chỉ và nêu tên các kiểu môi
trường ở đới nóng.

2
Nghiên cứu môi trường xích đạo ẩm.
- Xác định vị trí giới hạn của môi trường xích
đạo ẩm?
HS: Nằm trong khoảng 5
0
B đến 5
0
N.
- Chỉ nước Xin –ga –po trên bản đồ.

GV: Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của Xin- go-po.
HS: Xem hình 5.2 và trao đổi nhóm.
I- Đới nóng
Đới nóng trãi dài giữa hai chí tuyến thành một vành
đai liên tục bao quanh Trái Đất.
- Giới thực vật rất phong phú là khu vực đông dân
của thế giới.
- Có 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo ẩm,
môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang
mạc.
II- Môi trường xích đạo ẩm:
1- Khí hậu:
Phạm Như Bá
Trường THCS phổ Thạnh 10
Nhóm 1,2: Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình
các tháng trong cho thấy nhiệt độ của Xin- ga-po
có đặc điểm gì?
Nhóm: 3,4: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu?
Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự
chêch lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và
tháng cao nhất là khoảng bao nhiêu milimet?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn
lại bổ sung.
GV: chuẩn xác kiên thức.
- Biên độ nhiệt trong ngày cao hơn 10
0
, mưa vào
chiều tối, kèm theo sấm chớp, độ ẩm cao trên 80%,
không khí ẩm ướt ngột ngạt.


3
Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm.
GV: Hướng dẫn HS xem hình 5.3 và 5.4
- Rừng có mấy tầng chính đó là những tầng
nào?
HS: 5 tầng ( tầng vược tấn, tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng dây leo tầm
gởi, tầng cỏ quyết)
- Tại sai rừng ở đây có nhiều tầng?
- Đặc điểm rừng như thế ảnh hưởng gì tới động
vật?
GV bổ sung rừng ngập mặn ở ven biển
HS xem hình 5.5
GV: liên hệ rừng U minh ở Việt Nam.
- Liên hệ địa phương.
Nhiệt độ trung bình năm từ 25
0
đến 28
0
c, chênh
lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông thấp, nưa
nhiều quanh năm từ 1500 đến 2500 mm.
2- Rừng rậm xanh quanh năm:
Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm
xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều loại cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp.
Động vật phong phú đa dạng.
4- củng cố:
- Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?

- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường Xích đạo ẩm?
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 3, sau đó nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
5- Hướng dẫn sau bài học:
4- Ghép biểu đồ thích hợp với ảnh:
+ Xác định ảnh thuộc kiểu rừng nào? Phù hợp với kiểu môi trường nào? ( rừng rậm nhiều tầng, mt xích
đạo ẩm).
+ Xác định nhiệt độ và lượng mưa của 3 biểu đồ xem biểu đồ nào có mưa nhiều quanh năm, nhiệt cao.
Cần chú ý đến cột mưa của 12 tháng và đường nhiệt độ ít thay đổi trong năm?
+ Biểu đồ A nóng quanh năm (27
0
c ) biên độ nhiệt năm thấp ( 1- 2
0
c) mưa nhiều quanh năm, là thích hợp
nhất.
- Chuẩn bị bài “ Môi trường nhiệt đới”: đặc điểm khí hậu thực vật của mt nhiệt đới? đát ở mt này có đặc
điểm gì tại sao? Tại sao hoang mạc đang ngày càng mở rộng? nhận xét nhiệt độ lượng mưa của 2 biểu
đồ?
- Sưu tầm tranh ảnh về xa van nhiệt đới.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 7-9 buổi sáng T
2,3,5
lớp; 7
9
, 7
10
, 7
11
ngày 8-9 lớp T
5
lớp 7

8
Tiết 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
Phạm Như Bá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×