Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi 7 kiểm tra một tiết học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.78 KB, 9 trang )

ĐỀ THI: KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
MÔN: VẬT LÍ LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1 : Khi nói về tia hồng ngoại và tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hớn bước sóng của tia tử ngoại
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại
C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hoá mạnh các chất khí
Câu 2 : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang
phổ liên tục
B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bởi những khoảng tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ,
vạch cam, vạch chàm và vạch tím
Câu 3: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện
dung C = 0,1 F. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
A. 3.105 rad/s.

B. 2.105 rad/s.

C. 105 rad/s.

D. 4.105 rad/s.

Câu 4: Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2
lần thì tần số dao động riêng của mạch tăng hay giảm bao nhiêu lần?
B. Tăng 2 lần


A. Giảm 2 lần

D. Tăng 4 lần

C. Giảm 4 lần

Câu 5: Một mạch dao động điện từ khi dùng tụ C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1 = 3 (MHz). Khi
mắc thêm tụ C2 song song với C1 thì tần số dao động riêng của mạch là fss = 2,4 (MHz). Nếu mắc thêm tụ C2
nối tiếp với C1 thì tần số dao động riêng của mạch sẽ bằng
A. fnt = 0,6 MHz.

B. fnt = 5 MHz.

C. fnt = 5,4 MHz.

D. fnt = 4 MHz.

Câu 6: Cho mạch dao động điện từ lí tưởng. Biểu thức điện tích giữa hai bản tụ điện là



q  2.106 cos 105 t 
3



 C . Hệ số tự cảm của cuộn dây là L = 0,1 (H). Biểu thức của cường độ dòng điện


trong mạch là:




A. i  0, 2.cos 105 t   A
6

5

i  0, 2.cos 105 t 
6


B.

1


A




i  0, 2.cos 105 t   A
6

D.
5

D. i  0, 2.cos 105 t 
6




A


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 7 : Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh đặt trong không khí.
Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. Không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu

B. Bị đổi màu

C. Bị thay đổi tần số

D. Không bị tán sắc

Câu 8: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng các khe S1,S2 được chiếu bởi ánh sáng có bước
sóng 0,65µm. Biết khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = a = 2mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là D =
1,5 m. Xác định khoảng vân ?
A. 0,4875mm

B. 0,5875mm

C. 0,4875cm

D. 0,5875cm


Câu 9: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe song song với F
và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa F1 và F2
và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm có
A.Vân tối thứ 4

B. Vân sáng bậc 4

C. Vân tối thứ 3

D. Vân sáng bậc 3

Câu 10: Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc λ = 0,7 μm,
khoảng cách giữa 2 khe s1,s2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng
của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:
A. 7 vân sáng, 6 vân tối;

B. 6 vân sáng, 7 vân tối.

C. 6 vân sáng, 6 vân tối;

D. 7 vân sáng, 7 vân tối.

Câu 11: Một mạch dao động LC, cuộn dây có độ tự cảm L = 2 (mH) và tụ điện có điện dung C = 0,2
(μF). Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn cảm là I0 = 0,5 (A). Tìm năng lượng của mạch dao động?
A. 2,5mJ

B. 0,25mJ

C. 0,5mJ


D. 5mJ

Câu 12: Một mạch dao động LC, cuộn dây có độ tự cảm L = 2 (mH) và tụ điện có điện dung C = 0,2
(μF). Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn cảm là I0 = 0,5 (A). Tìm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
ở thời điểm dòng điện qua cuộn cảm có cường độ i = 0,3 (A). Bỏ qua những mất mát năng lượng trong
quá trình dao động.
A. 20V

B. 30V

C. 40V

D. 50V

Câu 13: Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C 

0, 4



H và

10
pF thì mạch này thu được sóng điện từ có
9

bước sóng bằng
A. 300 m.


B. 400 m.

C. 200 m.

D. 100 m

Câu 14: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng
kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ
và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,4160.

B. 0,3360.

C. 0,1680.

D. 13,3120.

Câu 15 : Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại
B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại
C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy
D. Tia X có tác dụng sinh lí ; nó huỷ diệt tế bào

Câu 16 : Tầng ozon là tấm ‘áo giáp’ bảo vệ cho con người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng huỷ
diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời

B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời

C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời

D. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời

Câu 17 : Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
A. Chữa bệnh ung thư

B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại

C. Chiếu điện, chụp điện

D. Sấy khô, sưởi ấm

Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong
khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân
sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là
A. 500 nm.

B. 520 nm.

C. 540 nm.

D. 560 nm.


Câu 19: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng gì?
A. tăng cường độ chùm sáng

B. giao thoa ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. nhiễu xạ ánh sáng

Câu 20: Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là λ = 0,60 μm. Tính tốc độ
và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
A. v  3.108 m / s;  '  0, 4m

v  2.108 m / s;  '  0,6m
B.

v  2.108 m / s;  '  0,9m

D. v  2.108 m / s;  '  0, 4m

C.

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1.A

5.B

9.A

13.B

17.D

2.B

6.D

10.A

14.C

18.D

3.C

7.D

11.B

15.D

19.C


4.A

8.A

12.C

16.A

20.D

Câu 1 :
Phát biểu đúng: Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hớn bước sóng của tia tử ngoại
Chọn A
Câu 2 :
Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bởi những khoảng tối.
Chọn B
Câu 3:
Phương pháp:
Tần số góc:  

1
LC

Cách giải:
Tần số góc:  

1
 105  rad / s 

LC

Chọn C
Câu 4:
Phương pháp:
Tần số dao động riêng của mạch: f 

1
2 LC

Cách giải:

1

 f  2 LC

Theo giả thiết ta có 
1
1
1
f


 f '  2 L ' C ' 
L
2 4.LC 2

2
.8C
2


Vậy tần số giảm đi hai lần.
Chọn A
Câu 5:
Phương pháp:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Công thức tính tần số của mạch dao động gồm hai tụ mắc nối tiếp và song song:

1
1
1
f2  f2  f2
1
2
 ss
f2  f2 f2
1
2
 nt
Cách giải:
- Hai tụ mắc song song :

1
1
1
1
1

1
1
1
 2 2  2  2 2 
 2  f 2  4 Hz →f = 4 (MHz).
2
2
f ss
f1
f2
f2
f ss f1
2, 4 3

- Hai tụ mắc nối tiếp : f nt2  f12  f 22  f nt 

f12  f 22  32  42  5Hz

Chọn B
Câu 6:
Phương pháp:
 I 0  Q0  0, 2 A

Cường độ dòng điện cực đại và pha ban đầu của i được xác định: 

i   q 


2


Cách giải:
 I 0  Q0  0, 2 A
5


Từ giả thiết ta có: 
 i  0, 2.cos 105 t 
   5
6

i  q  2  3  2  6 rad


A


Chọn D
Câu 7 :
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh đặt trong không khí. Khi đi
qua lăng kính, chùm sáng này không bị tán sắc
Chọn D
Câu 8:
Phương pháp:
Khoảng vân: i 

D
a

Cách giải:
Khoảng vân: i 


D
a



0, 65.1,5
 0, 4875mm .
2

Chọn A
Câu 9:
Phương pháp:

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Ta lập tỉ số:

xM
i

+

xM
 k  Tại M có vân sáng bậc k
i


+

xM
1
 k   Tại M có vân tối thứ k 1
i
2

Cách giải:
Khoảng vân i 
Ta thấy

D
a

 1,8mm

6,3
1
là số bán nguyên nên tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là một vân tối thứ 4
 3,5  3 
1,8
2

Chọn A
Câu 10:
Phương pháp:
Công thức tính số vân sáng và vân tối trên bề rộng vùng giao thoa L:
L

+ Số vân sáng: N s  2    1
 2i 
L

+ Số vân tối : N t  2   0,5
 2i


Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6,00] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 8
Cách giải:
Khoảng vân: i 

D
a

 2.103 m  2mm.


L
 N s  2  2i   2.3,375  1  7

 
Số vân sáng và vân tối là: 
 N  2  L  0,5  2 3,375  0,5  6
t
 2i





Chọn A
Câu 11:
Phương pháp:
Năng lượng điện từ: W 

1 2
LI 0
2

Cách giải:
Năng lượng điện từ của mạch: W 

1 2
LI 0  0, 25.103 J  0, 25mJ
2

Chọn B

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 12:
Phương pháp:
Năng lượng điện từ của mạch LC: W 

1 2 1 2 1 2 1
Li  Cu  LI 0  CU 02

2
2
2
2

Cách giải:
Ta có: W 

1 2 1 2 1
2W  Li 2
Li  Cu  CU 02  u 
 40V
2
2
2
C

Chọn C
Câu 13:
Phương pháp:
Bước sóng:   2 .c. LC
Cách giải:
Mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng là:

  2 .c. LC  2 .3.108.

0, 4 10 12
. .10  400m
 9


Chọn B
Câu 14:
Phương pháp:
p dụng công thức tính góc lệch D = (n – 1)A
Góc lệch của tia đỏ: Dđ = (nđ - 1)A
Góc lệch của tia tím: Dt = (nt – 1)A
Góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím là: ∆D = Dt – Dđ = (nt – nđ)A
Cách giải:
Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính:
D = Dt - Dd = A(nt – 1) – A(nd – 1) = A(nt – nd) = 0,1680
Chọn C
Câu 15 :
Tia X có tác dụng sinh lí ; nó huỷ diệt tế bào
Chọn D
Câu 16 :
Tầng ozon là tấm ‘áo giáp’ bảo vệ cho con người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng huỷ diệt của
tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Chọn A
Câu 17:

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Tia X không có ứng dụng sấy khô, sưởi ấm
Chọn D
Câu 18:
Phương pháp:

- Sử dụng công thức xác định vị trí vân sáng: xs 

k D
a

- p dụng lí thuyết của bài toán vân trùng: x1  x2  k11  k22
Cách giải:
Vị trí vân sáng: xs 

k D
a

Vị trí các vân trùng: xd  xl  kd d  kl l  kd 

l
.k
d l

Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 8 vân sáng màu lục nên vân trùng đầu tiên tính từ vân trung tâm
là vân sáng bậc 9 của ánh sáng màu lục



kl .min

d

 kd 

 k  7  l 


kl .max

d
kd d
kl

 6, 25  kd  7,12

 560nm

Chọn D
Câu 19:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
Chọn C
Câu 20:
Phương pháp:
Tốc độ và bước sóng của ánh sáng khi truyền trong chân không: c; λ
c

v  n
Tốc độ và bước sóng của ánh sáng khi truyền trong môi trường chiết suất n: 
 '  c

n

Cách giải:
Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5 là:

8


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



c 3.108
v


 2.108 m / s

n
1,5


 '    0, 6  0, 4 m

n 1,5

Chọn D

9

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!




×