Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án bài kiểm tra 1 tiết học kì II ( lý 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.8 KB, 4 trang )

ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 9
KIỂM TRA 1 TIẾT (HK2)
Mã đề : VL01-K2
Phần 1: (4,0 điểm) Trắc nghiệm khách quan
A-(2,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm
01. - B 04. -A 07.-B 10.-B
02. - B 05. -A 08.-A
03. - D 06. -B 09.-D
B-(1,5 điểm) Ghép câu:
(a-3) : 0,5 điểm ; (b-4) :0,5 điểm ; ( c-2) :0,5 điểm
Mã đề : VL01-K2
Phần 2: (6,0 điểm) Tự luận:
Câu 1: (2,0 điểm)

)1(
U
P.R
P
2
1
2
1hp
=


)1(
U
P.R
P
2


2
2
2hp
=
Từ (1) và (2) Ta có:
2
2
1
2
2 2
2
1
16
600.000
150.000
hp
hp
P
U
P
U
= = =

( lập biểu thức đúng 0,5 đ-thế số, tính đúng ; 0,5 đ)
Câu 2: (4,0 điểm)
a) Thấu kính sử dụng trong trường hợp này là thấu kính hội tụ.
* Nhận biết: + Ảnh ngược chiều nằm bên kia trục chính đối với vật
* Xác đònh Quang tâm O và vò trí thấu kính.
+ Nối B với B’ tia BB’ truyền thẳng vậy theo đặc điểm của tia sáng qua
thấu kính thì tia qua quang tâm O truyền thẳng nên giao điểm của BB’ và

đường AA’ chính là quang tâm O. Đó chính là vò trí của thấu kính.
+ Từ B vẽ tia BI // AA’ ( tia tới). Nối IB’ cắt AA’ tại F’ lấy F đối xứng với
F’ qua O ta được tiêu điểm F.




+Vẽ vò trí thấu kính, tiêu điểm, ghi đúng các kí hiệu:
+Vẽ đúng các tia sáng :
c) tính OA’ , A’B’
+ ∆ ABO ∼ ∆ A’B’I
)1(
AO
'OA.AB
'B'A
'OA
AO
'B'A
AB
==>==>

+ ∆ A’B’F’ ∼ ∆ F’OI
'OF
'A'F.OI
'B'A
'A'F
'OF
'B'A
OI
==>==>

(2) với F’A’ = OA’ – OF’ , AB = OI(3)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
A
B
A’
B’
F
F’
O
I
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
lần
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Mã đề : VL01-K2
Từ (1)và (2) và (3) ta có:
OF'-AO
F'O.AO
'OA
'OF
OF'OA
AO
'OA

==>

=

Thay số ta có

)cm(5,22
1545
15.45
'OA
=

=

Thế OA’ vào (1) ta có: A’B’=
=
45
5,22.1
1
2
= 0,5 cm
Chú ý: + Học sinh có thể làm bằng cách nào nhưng lập luận đúng, thiết lập mối quan hệ giữa
các đại lượng chính xác,kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Mục đích đề ra để kiểm tra việc thiết lập mối qua hệ giữa các đại lượng trong bài toán
từ đó thiết lập công thức nên học sinh sử dụng công thức
'd
1
d
1
f

1
+=
để tính thì giáo viên trừ 1/3
tổng số điểm toàn bộ câu đó.
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 9
KIỂM TRA 1 TIẾT (HK2)
Phần 1: (4,0 điểm) Trắc nghiệm khách quan
A-(2,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm
01. - D 04. -A 07.-D 10.-B
02. - D 05. -D 08.-A
03. - C 06. -D 09.-C
B-(1,5 điểm) Ghép câu:
(a-4) : 0,5 điểm ; (b-2) :0,5 điểm ; ( c-1) :0,5 điểm
Phần 2: (6,0 điểm) Tự luận:
Câu 1)(3,0 điểm) Vì khoảng cách từ nguồn điện đến công trường là 1km nên tổng độ dài
của dây dẫn là 2km = 2000m vậy điện trở của dây dẫn là:
Từ công thức
S
l
R
ρ=
ta có :
S
l2
R
d

ρ=
(1)
Với
m10.86,138mm86,13814,3.)65,6(.
2
d
S
62
2

===π






=
(2)
Thay 2 vào 1 ta có
)(46,0
10.86,138
10.6,1.10.20.2
R
6
82
d
Ω==



Vậy độ sụt thế trên đường dây là :
)V(91,2046,0x
84,4
220
U
d
==
Ta coi như dây dẫn nối trực tiếp với thiết bò tiêu thụ ở công trường vì vậy
U
n
= U
tt
+ U
d
= 220V + 20,91V = 240,91V
Cấu 2) (3,0 điểm)
a. Xác đònh vò trí thấu kính.
Ta nhận thấy ảnh ảo A’B’ nhỏ thua vật nằm cùng phía với vật nên thấu
Kính dùng trong trường hợp này là thấu kính phân kì.
b) Xác đònh vò trí thấu kính, Quang tâm O,tiêu điểm của thấu kính.

A
B
O
I
A’
B’
F
Mã đề : VL02-K2
1,0 điểm

0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Vẽ đúng vò trí thấu kính ghi đúng các kí hiệu.
+ Vẽ đúng các tia sáng.
c) Tính A’B’, OA’
Theo đề ra ta có :

Do đó B’ là giao đểm của hai đườn chéo AI và BO => BB’ = B’O.
Xét

ABO ta có:
Tương tự ta có
)cm(5,7
2
15
AO
2
1
'OA
===
Chú ý: + Học sinh có thể làm bằng cách nào nhưng lập luận đúng, thiết lập mối quan hệ giữa
các đại lượng chính xác,kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Mục đích đề ra để kiểm tra việc thiết lập mối qua hệ giữa các đại lượng trong bài toán từ
đó thiết lập công thức nên học sinh sử dụng công thức
'd
1

d
1
f
1
+=
để tính thì giáo viên trừ 1/3 tổng
số điểm toàn bộ câu đó.
d
f

AB//OI
BI//AO
AB

AO
=> ABIO là hình chữ nhật
BB’ = BO
AA’

AO
AB

AO
=> A’B’=
)cm(5,1AB
2
1
=
0,25 điểm
0,25 điểm

1,0 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm

×