Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề kiểm tra hkII môn Ngữ Văn (1) (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.71 KB, 6 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 10
Thời gian : 90 phút
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về chương trình Ngữ văn học kì 1, lớp 10, Tập trung vào
các tác phẩm văn học dân gian
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu một văn bản ngoài sgk.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng đọc hiểu văn bản
- Kĩ năng làm bài nghị luận văn học.
3.Thái độ:
-Yêu mến, tự hào về nền văn học dân gian Việt Nam
- Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt.
=> Hướng tới hình thành các năng lực sau:
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ vẻ đẹp của văn bản.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Thời lượng: 90 phút
- Cách thức: Kiểm tra tập trung toàn khối
III. THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Thấp


Tổng số

Cao

Chủ đề
Phần 1:
Đọc hiểu:
(ngữ liệu
ngoài
chương trình
SGK)

Số câu
1

- Nhận biết các
thông tin trên
văn bản: tác
phẩm, hình
ảnh, từ ngữ,
biện pháp tu từ
PTBĐ,PCNN

- Hiểu được
nội dung, ý
nghĩa, tác dụng
của các từ ngữ,
hình ảnh, ,
bptt, ...trong
văn bản


2

1
1

3


Số điểm

2,0

1,0

3,0

Tỷ lệ

20,0%

10,0%

30%

Phần 2:
Làm văn:
1.NLXH :
bàn về vấn
đề đạt ra ở

văn bản trên

- Nhận biết
được vấn đề
XH đặt ra
trong văn bản

-Hiểu vấn đề -Có kĩ năng
nghị luận
viết đoạn
văn
nghị
luận

-Nhận biết
những vấn đề
cơ bản về tác
phẩm VHTD

-Có kĩ năng
viết bài văn
nghị luận.
Vận dụng
linh hoạt,
phù
hợp
các TTLL
để làm nổi
bật
vấn

đề…

2. NLVH
- Thơ trữ
tình, truyện
thơ

dạng -Lựa chọn
bài sắp xếp
luận điểm
làm sáng
vấn đề.

-Nhận
kiểu
NLVH.

Số câu
Số điểm

-Hiểu vấn đề
nghị luận

1,0

1,0

10%

10%


Tỷ lệ
Tổng
câu

-Có những
cảm nhận
sâu sắc, có
những kiến
giải, giọng
điệu riêng,
sáng tạo,
văn viết có
cảm xúc…

1,0
4,0

10%

40%

3,0

2,0

4,0

2
7,0

70%

1,0

5
10,0

Tổng
2


các
để
tỏ

- Có suy
nghĩ sâu
sắc , đúng
đắn về vấn
đề

2


điểm

30%

20%


40%

10%

Tỷ lệ

HƯỚNG DẪN CHẤM(ĐÁP ÁN – THANG ĐIÊM)
A.Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm được xây dựng theo hướng đánh giá phát triển
năng lực học sinh. Giám khảo cần nắm chuẩn kiến thức - kĩ năng để
đánh giá bài làm của học sinh chính xác, khách quan, tránh đếm ý
cho điểm.
- Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm một
cách hợp lí
- Khuyến khích những bài viết cảm xúc, sáng tạo.
B,Hướng dẫn cụ thể

I. Đọc- hiểu (3.0 điểm)
1. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (0,5 điểm)
3

3

100
%


2. Phương thức biểu cảm(0,5 điềm)
3. Bptt: điệp ngữ: ước làm
điệp từ: một

- Tác dụng: nhấn mạnh những ước muốn xây dựng quê hương đất nước của
một tấm lòng yêu nước (1,0 điềm)
4. ý nghĩa văn bản: mong muốn, khát vọng cống hiến cho quê hương, cho
đất nước(1,0 điểm)

II. Làm văn
Câu 1: (2.0 điểm)
- Yêu cầu có kỹ năng viết đoạn văn NLXH
- Có câu chủ đề bàn về ước mơ của bản thân và biết giải quyết vấn đề đặt ra

Câu 2:(5,0 điểm)
Cảm nhận của anh, chị về đoạn thơ sau:
Câu 2
“ Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước
…………………………………….
Hoa đèn kia với bóng người khá thương.”

a, Yêu cầu về kỹ năng:
-. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có đầy đủ Mở
bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được tác giả, tác
phẩm; Thân bài triển khai được các luận điểm làm rõ được
nhận định; Kết bài khái quát được nội dung nghị luận.
-. Xác định đúng vấn đề nghị luận
- Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.

4

4


5,0


b,Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể giải quyết vấn đề theo
hướng sau:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích

0,5

* Cảm nhận tâm trạng của người chinh phụ

3.0

– Đoạn thơ thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn rầu của người chinh
phụ với những biểu hiện cụ thể:
+ Đi đi lại lại trong hiên vắng để chờ đợi tin tức của chồng.
Nhưng càng trông càng mất hút.
+ Những hành động lặp đi lặp lại một cách vô nghĩa: “rủ thác
đòi phen”: buông rèm rồi lại cuốn rèm.
+ Đèn là người bạn duy nhất của người chinh phụ. Tả đèn là để
nhấn mạnh sự trôi chảy của thời gian và sự cô đơn của con
người
– Nghệ thuật: Điệp ngữ bắc cầu; câu hỏi tu từ phù hợp với việc
diễn tả nỗi buồn triền miên, kéo dài lê thê trong thời gian như
không bao giờ dứt, khiến cho lời than thở và nỗi khắc khoải đợi
chờ trong nàng day dứt không yên.
– Tác giả còn diễn tả nội tâm của người chinh phụ qua ngoại
hình: vẻ mặt buồn rầu, không nói nên lời, dáng vẻ ủ rủ, thật
đáng thương và tội nghiệp.

0,5

* Đánh giá chung
Đoạn thơ thể hiện sự đồng cảm của tác giả với nỗi buồn, sự cô
đơn và khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ khi
chồng phải đi chiến trận biền biệt không về. Đó chính là giá trị
nhân đạo, nhân văn sâu sắc của đoạn trích nói riêng và tác phẩm
nói chung.

5

5


6

c, Chính tả, dùng từ, đặt câu:
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt

0,5

d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, suy nghĩ sâu sắc về vấn
đề nghị luận
Tổng điểm: 10,0

0,5

6




×