Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

CD 6 MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.85 KB, 78 trang )

Ngày soạn: 13/8/2018.

Ngày dạy: 20 /8/2018.

Tuần 1- Tiết 1
BÀI 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người,
cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản
thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể.
- Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện
theo kế hoạch đó.
3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ sức khoẻ cho bản
thân.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- NL chung: Hình thành cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- NL riêng: NL tự nhận thức, điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và
chuẩn mực đạo đức xã hội.
b. Phẩm chất:




- PC chung: Học sinh sống tự chủ, sống yêu thương, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng, đất nước.
- PC riêng: Tự tin vào vẻ đẹp của bản thân để tự chăm sóc sức khỏe 1 cách
tốt nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện:
- GV: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật,
bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ…. phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ.
- Tranh ảnh bài 1 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách vở, đồ dùng học tập.
* Tổ chức khởi động: - Cho HS q.s ảnh chơi TDTT để rèn luyện sức
khỏe... GV dẫn vào bài
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và
thực hiện việc đó bằng cách nào? Cô và các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:


- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.

Mùa hè kì diệu.

- NL: Giao tiếp, hợp tác, tự nhận thức.
- Gọi HS đọc truyện SGK.
? So với các bạn trong lớp Minh là cậu
bé có đặc điểm gì?

- Minh là học sinh thấp bé nhất trong lớp.

? Minh có mong muốn nào ?
? Để đạt được điều đó, Minh làm gì ?
? Khi tập luyện, Minh gặp khó khăn gì?

- Muốn thân hình cao hơn.
- Minh đi tập bơi .
- Nhà xa bể bơi, nước vào mũi, mồm, tai.

? Em đã khắc phục ra sao?
? Kết quả Minh đạt được là gì ?


? Em có nhận xét gì về bạn Minh trong
câu chuyện?
? Qua câu chuyện, em rút ra bài học
nào cho bản thân mình ?

- Người đau ê ẩm.
- Minh kiên trì luyện tập.
- KQ: Minh có thân thể rắn chắc, dáng đi
nhanh nhẹn, cao hẳn lên.
-> Minh tích cực chăm sóc, rèn luyện thân
thể để có sức khỏe tốt.
- Cần chăm sóc, rèn luyện thân thể.

* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Vấn đáp, TL, kể chuyện.

2. Nội dung bài học.

- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL: Giao tiếp, hợp tác, tư duy.

a. Khái niệm.

? Theo em, sức khỏe có ý nghĩa ntn với
- Sức khỏe là vốn quý của con người.
mỗi chúng ta?
* TL nhóm: cặp đôi (2 phút)
? Chỉ ra những những biểu hiện cụ thể
về vai trò của sức khỏe đối với mỗi
người ?


- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia
tốt các hoạt động học tập, lao động…


- HS TL - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
* GV: “ Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ
là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra
mua được mà nó là kết quả của quá
trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân .
? Qua truyện đọc, em hiểu thế nào là tự
chăm sóc, rèn luyện thân thể?
- Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể :
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ.
- GV chốt NDBH 1.
? Em hãy kể những câu chuyện về tấm
gương chăm sóc rèn luyện thân thể tốt
mà em biết?

+ Thường xuyên luyện tập thể dục, năng
chơi thể thao để có sức khỏe tốt.
+ Tích cực phòng và chữa bệnh
* NDBH 1(sgk/4)

? Vì sao cần phải rèn luyện thân thể,
chăm sóc sức khỏe ?

- VD: Bác Hồ sau thời gian tù đày khổ cực.
Ra tù Bác đã tập thể dục, leo núi… để rèn

luyện sức khỏe…
b. Ý nghĩa:

? Tìm ca dao, tục ngữ... đề cao việc
chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể?
* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút)

- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động
có hiệu quả.
- Có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc

? Em đã làm gì để tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể ở nhà cũng
như ở trường?

VD: Bàn tay ta làm nên tất cả.

- Đại diện nhóm TL – HS khác NX.

c. Cách rèn luyện.

- GV NX, chốt KT.

- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng (chú
ý an toàn thực phẩm).

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

- Tập TDTT vào mỗi buổi sáng.
- Phòng bệnh: rửa tay trước khi ăn, nhà cửa



sạch sẽ…
? Những việc em chưa làm được để tự
chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể
là gì ? Cách khắc phục của em?

- Khi mắc bệnh tích cực chữa triệt để.
- Không hút thuốc lá và dùng các chất kích
thích khác….
- Ăn uống chưa chú ý đến an toàn thực
phẩm: ăn ở quán trên vỉa hè…
- Chưa tập thể dục…
-> Cần chú ý rèn luyện thân thể.

3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

- PP: Vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, đóng vai.

* Bài tập a.

- NL: Giao tiếp, hợp tác.

- §¸p ¸n: a, b, c, e.

? Chọn nh÷ng biÓu hiÖn biÕt tù ch¨m

sãc søc kháe ?

* Bài tập c.
- Gây ung thư phổi, các bệnh lí khác

? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
* Chơi trò chơi sắm vai.
- Tình huống: Mai bị chó cắn.

- Ô nhiễm không khí
- Gây mất trật tự an ninh xã hội...
* Bài tập tình huống.

? Nếu là Mai, em cần phải làm gì trong
tình huống này?
- HS sắm vai , lên diễn – HS khác NX. - Tiêm phòng.
- GV NX, tuyên dương nhóm tốt.

- Theo dõi và chữa trị.

4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì để chăm sóc sức khỏe cho mình và các thành viên trong gia
đình?


? Nếu thấy một ai đó trong gia đình không chịu rèn luyện sức khỏe, em sẽ
làm gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những thông tin, chuyên mục... khuyên ta chăm sóc rèn luyện

thân thể.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Tìm hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì .
- Lựa chọn một tình huống trong bài tập a/sgk- 6 để sắm vai diễn.

Ngày 15 tháng 8 năm 2018
Ký duyệt


Ngày soạn: 18/8/2018
27/8/2018
Tuần 2. Tiết 2

Ngày dạy:


BÀI 2:

SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì.
2. Kỹ năng:

- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng,
kiên trì trong học tập, lao động.
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống
hằng ngày.
3. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình
với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- NL chung: Hình thành cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- NL riêng: NL tự nhận thức, điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và
chuẩn mực đạo đức xã hội.
b. Phẩm chất:
- PC chung: Học sinh sống tự chủ, sống yêu thương, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng, đất nước.
- PC riêng: Yêu lao động, biết giúp đỡ gia đình, bạn bè, tập thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:


+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật
việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng
phụ….
- Tranh ảnh bài 2 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
? Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT của em? Hãy kể những việc làm
chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
* Tổ chức khởi động: ? Em hãy đọc bài thơ, kể câu chuyện nói về „Siêng
năng, kiên trì“.
VD: Câu chuyện „ Rùa và thỏ“ ....GV dẫn vào bài
„ Không có việc gì khó/ Chỉ sợ lòng không bền/ Đào núi và lấp biển/
Quyết chí ắt làm nên“. Đúng vậy, có chí, kiên trì sẽ giúp ta thành công trong
cuộc sống. Hiểu về siêng năng, kiên trì - Cô và các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp gợi mở,
DH nhóm.


- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- NL: Giao tiếp, hợp tác, tự liên hệ.
- GV gọi HS đọc truyện SGK.
* TL cặp đôi (3 phút)


BÁC HỒ TỰ HỌC NGOẠI NGỮ

1. Bác Hồ nói được những thứ tiếng
nước ngoài nào?

- Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga
Trung Quốc, Nhật, Ý, …

2. Bác đã gặp những khó khăn gì trong
quá trình học tập? Cách khắc phục ?

- Khó khăn: Bác không được học ở trường,
vừa làm việc vừa học, tuổi cao…

- Đại diện HS TL - HS khác NX,
bổ/s.

- Khắc phục: + Bác học thêm vào giờ nghỉ
ban đêm.

- GV NX, chốt KT.

+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào
tay, sáng, chiều tự học…

? Cách học của Bác t/h đức tính gì?
? Qua tấm gương Bác Hồ, em học tập
được những đức tính nào?


=> Siêng năng, kiên trì.
- Tự học, siêng năng, kiên trì…

* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.

2. Nội dung bài học:

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
? Từ truyện đọc, em hiểu thế nào là
siêng năng? Cho ví dụ?

a. Khái niệm.
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu
hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc
thường xuyên đều đặn.
- VD: Buổi lao động nhiều việc tưởng
không làm hết, nhưng các Bạn HS lớp 6
chăm chỉ làm và đã hoàn thành công việc.

? Thế nào là kiên trì?

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn gian khổ.
- VD: Gặp bài văn khó, Hoa suy nghĩ và


làm xong mới thôi.
- GV chốt NDBH 1/sgk


* NDBH 1 (sgk/6)

? Hành vi nào thể hiện tính siêng
năng, kiên trì? Vì sao?

* Bài tập nhanh.

1. Thành hay nghỉ học vì sợ cô giáo
kiểm tra bài cũ.

- Đáp án: 2, 4 –> Sự chăm chỉ, tự giác.

2. Để học tốt tiếng Anh, Lan luôn tự
học qua In-tơ-nét, làm thêm bài tập.
3. Chưa học bài mà Nam đã đi chơi.
4. Nhà nghèo, An vừa học vừa đi làm
thêm lấy tiền nộp học phí.
? Kể những danh nhân nhờ siêng/n,
kiên trì đã thành công trong sự
nghiệp? trong học tập mà em biết?
* TL nhóm: 6nhóm (5phút)
? Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì
trong học tập?

b. Biểu hiện

? Tìm biểu hiện siêng năng trong lao
động, trong cuộc sống?
- Đại diện HS TL - HS khác NX,
bổ/s.

- GV NX, chốt KT.
? Siêng năng kiên trì biểu hiện trong
những lĩnh vực nào?

- Trong học tập: cần cù, tự giác, chăm chỉ
học tập.

? Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và
kiên trì?

- Trong lao động: Tự giác, chịu khó, miệt
mài làm việc thường xuyên, không ngại
khó, ngại khổ.

? Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?

- Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.


? Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
- Giữa chúng có mối quan hệ tương tác, hỗ
trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….
+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống
? Thái độ của em ntn trước những việc
dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám...
làm siêng năng, kiên trì và không siêng
năng, kiên trì?
- VD: Nam thường xuyên không thuộc bài.
- HS trả lời.
- HS khác NX, b/s - GV NX, chốt KT.


+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán,
bỏ bê công việc...
- VD: Gặp bài toán khó, Chung không làm.
-> Ủng hộ, rèn luyện để trở thành người
siêng năng, kiên trì.
- Nhắc nhở người thiếu siêng năng, kiên trì.

- Nhắc nhở, khuyên để bạn hiểu ý nghĩa của
lao động… cần tích cực, chăm chỉ trong mọi
công việc để rèn luyện mình.

3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- PP: vấn đáp gợi mở, chơi trò chơi.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi .
- NL: Giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.

* Bài tập a.
- Hành vi 1,2.

? Tìm hành vi biểu hiện tính siêng
năng, kiên trì ?


* Bài tập b.

? Kể việc làm thể hiện siêng năng,
kiên trì của em?

- Thường xuyên giúp bố, mẹ việc
nhà.
- Hoàn thành bài tập cô giáo giao và
làm thêm bài tập khác...

* Chơi trò chơi tiếp sức:

* Bài tập bổ sung.

? Tìm việc làm thể hiện siêng năng,
kiên trì?
- GV HD luật chơi: 2 đội, mỗi đội 3
em, trong thời gian 3 phút, đội nào
tìm được nhiều việc làm sẽ thắng.
- HS tham gia, nx.
- GV tổng kết trò chơi.

4. Hoạt động vận dụng.
- Tổ chức cho HS xuống nhổ cỏ ở bồn hoa 5 phút.
? Khi có nhiều bài tập về nhà, em sẽ làm gì?

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói về siêng năng, kiên trì.
* Học nội dung bài học mục a,b /sgk-6 và hoàn thiện bài tập a,b (sgk/6)
* Chuẩn bị phần còn lại.



Ngày 21 tháng 8 năm 2018
Ký duyệt

Tạ Phương Anh

Tuần
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết…..
Bài……


TÊN BÀI HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Bám chuẩn kiến thức, kĩ năng; Mục tiêu kiến thức trong tài liệu hướng
dẫn.
2. Kĩ năng
- Bám chuẩn kiến thức, kĩ năng; Mục tiêu trong tài liệu hướng dẫn;
- Thực tiễn tại địa phương,…
3. Thái độ
- Mục tiêu trong tài liệu hướng dẫn;
- Thực tiễn tại địa phương,…
4. Năng lực, phẩm chất.
4.1. Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực chuyên biệt:
4.2. Phẩm chất
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
2. Tổ chức các hoạt động dạy học


2.1. Khởi động
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Hình thức tổ chức dạy học
- Định hướng năng lực (thường là năng lực
chuyên biệt), phẩm chất

Nội dung
(KT- KN)
I. Đơn vị kiến thức 1
(thường tương ứng với các
mục trong SGK,…)
- Nội dung kiến thức trọng
tâm (ngắn gọn, xúc tích, gạch
đầu dòng kiểu gợi ý hoặc kí
hiệu quy ước giữa GV-HS
nếu giáo viên biết rõ mình

phải chốt điều gì cho học
sinh).

Cách thức tiến hành + Kĩ thuật dạy học
(thường theo 4 bước tổ chức các hoạt động
học: 1. GV giao nhiệm vụ; 2. HS thực hiện
nhiệm vụ; 3. Thảo luận; 4. Sản phẩm, kết
quả thực hiện và đánh giá). Ở nội dung này - Kĩ năng (nếu có).
kĩ thuật dạy học được đi kèm với từng hoạt
động cụ thể (VD: GV giao nhiệm vụ cho cả
lớp xem video thì kĩ thuật đi kèm thường là
KT phân tích video và cần ghi rõ).
Lưu ý: Các câu hỏi nêu tình huống hoặc
câu hỏi gợi mở nên gắn gọn, xúc tích, có
thể viết tắt hoặc viết dạng gợi ý để khi GV
nhìn vào có thể đặt câu hỏi hoàn chỉnh.
Hoạt động 2

Như trên

Như trên
Hoạt động 3
Như trên
2.3. HĐ Luyện tập

Như trên


- Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được;
áp dụng trực tiếp KT, KN đã biết để giải quyết các tình huống/vấn đề trong

học tập.
- Có thể lồng ghép trong các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV - HS
(Tương tự như 2.2.)

Nội dung
(KT- KN)
Hoạt động 1
(Tương tự như 2.2.)

2.4. HĐ Vận dụng
- Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng để giải quyết
các tình huống, vấn đề mới trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
- Học sinh có thể thực hiện tại lớp hoặc ở nhà, có giao nhiệm vụ cụ
thể.
- Nếu dạy trên lớp cần linh hoạt trong việc lựa chọn hình thức tổ chức,
phương pháp, kĩ thuật cho phù hợp. Giáo viên giới thiệu các thông tin cho
học sinh tìm hiểu, tra cứu thì phải cung cấp rõ địa chỉ cụ thể: Trên báo nào?
Tên cuốn sách? Đường link cụ thể….
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng
- Giúp HS không bao giờ dừng lại với những gì đã được học, cần phải
tìm tòi để mở rộng kiến thức của bản thân.
- GV nêu các hướng nghiên cứu, mở rộng tìm tòi cho học sinh có thể
thực hiện tại lớp hoặc ở nhà. Cần giao nhiệm vụ cụ thể và hướng dẫn cho
học sinh.
- Nếu dạy trên lớp cần linh hoạt trong việc lựa chọn hình thức tổ chức,
phương pháp, kĩ thuật cho phù hợp. Giáo viên giới thiệu các thông tin cho
học sinh tìm hiểu, tra cứu thì phải cung cấp rõ địa chỉ cụ thể: Trên báo nào?
Tên cuốn sách? Đường link cụ thể….




Ngày soạn: 28/8/2018
4/9/2018

Ngày dạy:

Tuần 3- Tiết 3

BÀI 2:

SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì.
2. Kỹ năng:
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng,
kiên trì trong học tập, lao động.
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống
hằng ngày.
3. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình
với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.


4. Năng lực, phẩm chất:

4.1. Năng lực
- NL chung: Hình thành cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- NL riêng: NL tự nhận thức, điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và
chuẩn mực đạo đức xã hội.
4.2. Phẩm chất
- PC chung: Học sinh sống tự chủ, sống yêu thương, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng, đất nước.
- PC riêng: Yêu lao động, biết giúp đỡ gia đình, bạn bè, tập thể.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật
việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng
phụ….
- Tranh ảnh bài 2 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Em đã thể hiện
tính siêng năng, kiên trì như thế nào trong gia đình và nhà trường?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
? Em hãy hát 1 bài hát nói về „Siêng năng, kiên trì“?


- Từ bài hát GV dẫn vào bài.

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý
nghĩa và cách rèn luyện phẩm chất
siêng năng kiên trì.

2. Nội dung bài học. (tiếp)

- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm .
- HTTCDH: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- ĐHNL: Tự nhận thức, tự điều chỉnh
hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo
đức xã hội.
- PC:
Tự chủ, tự tin, yêu lao động.

* TL nhóm: 6nhóm (5phút)

c. Ý nghĩa.
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành
công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

? Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì trong - Ví dụ: “ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
học tập, lao động và trong cuộc sống?
“ Mưa dầm thấm lâu”

? Tác hại của sự lười biếng, ỷ lại trong
“ Khổ luyện thành tài, miệt mài tất giỏi”
học tập, lao động và trong cuộc sống?
“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Đại diện HS TL - HS khác NX,
bổ/s.
- GV NX, chốt KT.

? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh
ngôn… nói về siêng năng, kiên trì?


d. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại
khó ngại khổ, cụ thể:
? Em hãy nêu cách rèn luyện để trở
thành người siêng năng, kiên trì?

+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm
chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà,
không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện
tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...

2.3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt

- PP: vấn đáp gợi mở, trò chơi.
- KT: Đặt câu hỏi, t/c trò chơi .
- HTTCDH: GV với cả lớp, cá nhân.
- ĐHNL: Tự nhận thức, tự điều chỉnh
hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo
đức xã hội.
- PC: Tự chủ, tự tin, yêu lao động.
? Kể 1 tấm gương kiên trì, vượt khó
mà em biết?

* Bài tập c.


* Bài tập d.
* Chơi trò chơi tiếp sức:

- Hoc, học nữa, học mãi.

? Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tính
siêng năng, kiên trì?

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- GV HD luật chơi: 2 đội, mỗi đội 3
em, trong thời gian 3 phút, đội nào
tìm được nhiều câu sẽ thắng.

- Có làm thì mới có ăn

Ko dưng ai dễ đem phần đến cho...

- HS tham gia, nx.
- GV tổng kết trò chơi.

2.4. Hoạt động vận dụng.
- Lập kế hoạch học tập siêng năng, kiên trì để có kết quả học tập tốt nhất.

2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói về siêng năng, kiên trì.
* Học nội dung bài học/sgk-6 và hoàn thiện bài tập
* Chuẩn bị bài: Tiết kiệm.
+ Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”, trả lời câu hỏi/sgk
+ Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Ý nghĩa của tiết kiệm.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện … về tiết kiệm.

Ngày 31 tháng 8 năm 2018


Ký duyệt

Tạ Phương Anh

Ngày soạn: 1/9/2018
11/9/2018

Ngày dạy:

Tuần 4- Tiết 4.
Bài 3. TIẾT KIỆM


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là tiết kiệm
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2. Kỹ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền
của, thời gian của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời
gian trong các tình huống.


- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết
kiệm.
3. Thái độ: Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng
phí.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Hình thành cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- NL riêng: NL tự nhận thức, điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và
chuẩn mực đạo đức xã hội.
4.2 Phẩm chất:
- PC chung: Học sinh sống tự chủ, sống yêu thương, có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng, đất nước.
- PC riêng: sống giản dị, ko đua đòi, tự lập
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: sử dụng tiết kiệm tài
nguyên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:

+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương tiết kiệm,
bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK,
SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là siêng năng, kiên trì ?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×