Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

CD 7 MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.38 KB, 59 trang )

Ngày soạn : 15/8/2019
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1.

Ngày dạy : 23 /8/2019
SỐNG GIẢN DỊ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình
thức.
4. Năng lực - phẩm chất.
4.1. Năng lực.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp,
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: điều chỉnh hành vi, giải quyết vấn đề, xử lí tình huống...
4.2. Phẩm chất:
- Giản dị, tự lập, tự chủ, khiêm tốn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ.
1




- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp (1p).
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ (2p):
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
2.1. Khởi động (2p) :
Gv đưa ra một số tình huống: HS tô son đến lớp, hs mặc đồng phục đến lớp....
? Em có nhận xét gì về phong cách ăn mặc của các bạn học sinh trong các tình
huống trên.
- HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Giản dị là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trong sạch, giản
dị để góp phần xây dựng đất nước. Vậy giản dị là gì ? Vì sao phải sống giản dị ?

2. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức (27 p).
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:

- PP: Đọc tích cực, vấn đáp, DH nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Năng lực: giao tiếp, ngôn ngữ...
- Phẩm chất: tự chủ, tự tin...
2


- Hình thức: nhóm
- Gọi HS đọc diễn cảm truyện.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 4 phút).

Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập

1. Chi tiết nào nói về trang phục, tác
phong và lời nói của Bác ?

- Trang phục: đội mủ vải ngả màu và di
dép cao su.

2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong, lời nói của Bác qua truyện?

- Tác phong: Cười đôn hậu, vẫy tay chào
mọi người. Thân mật như người cha đối
với con.

- Đại diện HS TL.
- HS khác NX, bổ sung.

- Lời nói: đơn giản “Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?”


- GV NX, chốt KT.
? Em thấy Bác Hồ có lối sống ntn ?
? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác?
? Em học được điều gì từ Bác?

-> Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, chân
thành, cởi mở, không hình thức, lời nói
dể hiểu, thân mật với mọi người.
Sống giản dị
- Hằng ngày Bác chỉ ăn những món ăn
đạm bạc: dưa muối, măng rừng…
- Sống giản dị, tiết kiệm.

II. Nội dung bài học
* HĐ 2: Nội dung bài học.

1. Khái niệm.

- PP: vấn đáp, LTTH, trực quan, trò
chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.
- Năng lực: giao tiếp, ngôn ngữ...
- Phẩm chất: tự chủ, tự tin...
- Hình thức: nhóm, cá nhân
3

- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn



? Em hiểu thế nào là sống giản dị?

? Hãy kể tấm gương sống giản dị ở
trường, lớp và ngoài xã hội mà em
biết ?

- Y/C HS q.s tranh sgk.
? Bức tranh nào là biểu hiện của tính
giản dị? Vì sao?

cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
- VD: Bạn Hoa nhà rất giàu nhưng đến
trường bạn vẫn ăn mặc gọn gàng trang
phục của học sinh.
* Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của
HS khi đến trường.
- Vì trang phục của HS đúng chuẩn mực
khi đến trường.

2. Biểu hiện:
- Không xa hoa, không lãng phí,
* HĐ cá nhân: 4 ph.
? Nêu biểu hiện của sống giản dị là gì ?

- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.


? Kể những việc làm của em biểu hiện
- VD: Tiền mừng tuổi tiết kiệm để mua
của sống giản dị ?
sách vở, không mua quà ăn vặt...
* Trái với giản dị :
? Tìm những biểu hiện trái với giản dị?

- HS TL – HS khác NX, b/s.
- GV NX< chốt KT.

- Xa hoa, lãng phí: ăn uống linh đình khi
có cưới hỏi.
- Cầu kỳ, kiểu cách: HS đánh phấn son,
ăn mặc váy ngắn ... đến trường.
- Qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc,
trống không...
* NDBH 1 (sgk).
VD:

- GV chốt NDBH 1.
4

- Nhà có điều kiện, Mai mang những bộ
quần ,


* Trò chơi tiếp sức:
? Tìm ca dao, tục ngữ... hành vi b/h của
lối sống giản dị ?


áo lành cho các em hộ nghèo.

3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người.

? Sống giản dị đem lại lợi ích gì cho
mỗi chúng ta?

- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu
mến, cảm thông, giúp đỡ.
* NDBH 2 (sgk).

4. Rèn luyện.
- GV chốt NDBH 2.

- Sống tiết kiệm.
- Ăn uống điều độ, không lãng phí.

? Em cần làm gì để rèn luyện tính giản
dị?

- Nói năng nhẹ nhàng.

2.3. Hoạt động luyện tập (10 p).

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt.
- PP: vấn đáp, LTTH, sắm vai.
- KT: đặt câu hỏi, t/c sắm vai, động não.

- Năng lực: giao tiếp, ngôn ngữ...
- Phẩm chất: tự chủ, tự tin...
- Hình thức: nhóm, cá nhân
* Bài 2.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Hành vi nào thể hiện đức tính giản dị ? - Biểu hiện giản dị: 2,5
Vì sao?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s
5


- GV NX, chốt KT.
* Bài 3.
? Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí,
sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được không phù hợp với điều kiện của bản
tổ chức rất linh đình”.
thân.
- Sắm vai diễn tình huống trên?
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX.
2.4. Hoạt động vận dụng (2p).
? Khi thấy các bạn trong lớp, trong trường sống không giản dị, em sẽ làm gì?
? Kể những việc làm trong gia đình của em thể hiện sự giản dị ?

2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1p).
* Tìm tục ngữ, ca dao, tấm gương … nói về đức tính giản dị.
* Hoàn thành các bài tập sgk. Học thuộc nội dung bài học.
* Chuẩn bị bài: Trung thực.
- Tìm hiểu thế nào là trung thực, ý nghĩa.

- Tìm tấm gương, tài liệu sống trung thực …

6


Ngày soạn : 23 /8/2019

Ngày dạy : 31/ 8 /2019

Tuần 2. Tiết 2. Bài 2.
TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trung thực.
- Hiểu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu
cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:
- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành
vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
4. Năng lực - phẩm chất.
4.1. Năng lực.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: điều chỉnh hành vi, xử lí tình huống
4.2. Phẩm chất: Trung thực, thật thà, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tấm gương sống trung thực.

- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
7


- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ: ? Giản dị là gì? Lấy ví dụ về lối sống giản dị? Vì sao phải sống
giản dị?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
2. 1. Khởi động: Gv đưa ra một số tình huống:
? Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của bạn...?
? Em sẽ chỉ dẫn đường như thế nào khi có người hỏi?
- HS TL – GV dẫn vào bài mới.
Trong cuộc sống, trung thực là phẩm chất đáng quý, đem lại lợi ích cho mỗi
chúng ta. Vậy trung thực là gì? Ý nghĩa của trung thực... Ta vào bài hôm nay.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

I. Truyện đọc.

- PP: Đọc tíchcực, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: ngôn ngữ, tư duy, nhận thức.

- PC: trung thực, thật thà.
- HT: cả lớp.
Gọi hs đọc truyện

8

? Tìm chi tiết nói lên việc Bra - man - tơ
đã đối xử với Mi - ken - lăng- giơ ?

- Không ưa thích, kình địch, làm giảm
danh tiếng, hại sự nghiệp của ông.

? Vì sao Bra - man - tơ có thái độ đó?

- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.


? Mi - ken - lăng- giơ đã có thái độ như
thế nào?

- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là
người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn và tôn trọng sự thật

? Vì sao Mi -ken - lăng- giơ lại xử sự như đánh giá đúng sự việc.
vậy?
-> Ông là người trung thực, tôn trọng chân
? Theo em, ông Mi-ken là người như thế lý, công minh chính trực.
nào?

- Trung thực, tôn trong ngời khác.
? Phẩm chất đẹp đẽ nào của Mi-ken-lănggiơ đáng học tập ?
II. Nội dung bài học
* HĐ 2: Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: giao tiếp, gqvđ...
- PC: trung thực, tự chủ.
- HT: cả lớp, nhóm
1.

? Thế nào là trung thực ?

? Kể những tấm gương sống trung thực ?

- Trung thực là tôn trong sự thật tôn trọng
lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- VD: Cường đi chơi mà không xin phép
mẹ, về nhà em đã thành thật nhận lỗi với
bố mẹ.

* Bài tập nhanh.
? Trong những hành vi sau hành vi nào
trung thực, hv nào không trung thực ? Vì
sao?
1, Trọng trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác
sang lớp bạn.
2, Giờ kiểm tra bài cũ, Nhung vờ đau
bụng xin ra ngoài.

9

* Đáp án:
- HV biểu hiện trung thực: 3,4. Vì đây là
những việc làm thành thật.
- HV biểu hiện không trung thực: 1,2. Vì
đây là những việc làm dối trá.


3, Tú xin tiền học để nộp theo quy định.
4, Ngủ dậy muộn đi học trễ, Nam đã xin
lỗi cô giáo.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
1. Tìm những biểu hiện trung thực trong
học tập?
2. Tìm những biểu hiện trung thực trong
quan hệ với mọi người?

2. Biểu hiện:
- Trong học tập : Ngay thẳng, không gian
dối, không quay cóp....
- Trong quan hệ với mọi người : không nói
xấu, lừa dối...

- Đại diện HS TL – HS khác NX.
- GV NX, chốt KT.

- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.

? Trung thực được biểu hiện ntn?

* Lưu ý: Một số trường hợp không nói
đúng sự thật nhưng vẫn là trung thực: VD
như bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo,
bác sĩ không nói sự thật.
? Tìm những biểu hiện của hành vi trái
với trung thực?

- Nói dối bố mẹ, ông bà, mọi người.
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản...

2.

? Ý nghĩa của trung thực?

3.
? Tìm tục ngữ, ca dao, danh ngôn… về
trung thực ?

3. Ý nghĩa:
- Nâng cao phẩm giá, mọi người tin yêu
kính trọng.
- Ví dụ:
“ Cây ngay không sợ chết đứng”
(Sống ngay thẳng trung thực không sợ kẻ
xấu không sợ thất bại)
- Thật thà là cha quỷ quỏi.

3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH.

10

Nội dung cần đạt
* Bài tập a.


- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm.
- NL: gqvđ, xử lí tình huống...
- PC: tự chủ, tự tin, trung thực.
- HT: cả lớp, nhóm
- Đọc bài tập a, sgk tr/8.
? Lựa chọn hv em cho là biểu hiện của
trung thực?
* Sắm vai.
- Tình huống: Trên đường đi học về, Hà
nhặt được chiếc ví .
? Nếu là Hà, em sẽ làm gì? Sắm vai diễn
- HS lên diễn – HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt.
2.4. Hoạt động vận dụng.

- Hành vi: 4,5,6.
* Bài tập bổ sung.
- Đến cơ quan công an gần nhất báo cáo
để trả lại cho người mất.

? Thấy bạn lấy cắp sách vở, đồ dùng học tập của các bạn khác, em sẽ làm gì?
? Kể những việc em đã làm thể tính trung thực đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em?
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.

* Học thuộc nội dung bài học. - Hoàn thành các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài: Tự trọng( Đọc truyện đọc và chuẩn bị bài mới. + Tìm tài liệu có
liên quan).

Ngày soạn: 30 /8 /2019
11

Ngày dạy: 7/ 9 /2019


Tuần 3. Tiết 3. Bài 3.
TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ: Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. Năng lực - phẩm chất.
4.1. Năng lực. - Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: điều chỉnh hành vi, xử lí tình huống
4.2. Phẩm chất: Trung thực, thật thà, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tấm gương sống trung thực.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.

2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số:
12


- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa? Lấy ví dụ?
? Nêu một số biểu hiện của người thiếu trung thực?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
* Khởi động: HS lên thể hiện tình huống: Anh Bình gia đình nghèo, bị bạn bè rủ đi
ăn trộm .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Tự trọng là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trung thực
để giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.
* Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc.

- PP: Đọc tích cực, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: nhận thức, tư duy
- PC: tự chủ, tự trọng
- HT: cả lớp, nhóm

- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
? Nêu vài nét về cậu bé Rô-be?
* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút).
? Rô-be có hành động nào khi khách
đưa cho em đồng tiền vàng?
? Rô-be gặp điều gì trong lúc đi đổi
tiền? Cậu đã nhờ em trai làm gì?
? Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại
tiền cho người mua diêm?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
13

Một tâm hồn cao thượng
- Rô-be là em bé gầy gò, xanh xao, mồ côi
nghèo khổ, đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng hứa đổi lấy tiền và
trả lại cho khách.
- Em bị xe chẹt và bị thương nặng khó có
thể qua nổi.
- Nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách.
- Em muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn người khác nghi ngờ mình.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị
xúc phạm...


? Hành động của cậu bé đã tác động ntn
đến tình cảm của tác giả?
? Từ đó, em có nhận xét gì về hành

động của Rô-be ?

- Cảm động, thương xót, khâm phục.

-> Có ý thức trách nhiệm cao giữ đúng lời
hứa, coi trọng và giữ gìn phẩm cách của
mình, cư xử đàng hoàng, đúng mực...
- Tâm hồn cao thượng => Tự trọng.

? Qua câu chuyện, em học tập được
điều gì ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.

- Giữ đúng lời hứa, trung thực, thật thà…

2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.

- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: nhận thức, tư duy
- PC: tự trọng, yêu thương con người
? Em hiểu thế nào là tự trọng?

* TL nhóm nhỏ: cặp đôi (3 phút).
? Hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Vì
sao?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.

Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách,

biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù
hợp với chuẩn mực xã hội.
* Bài tập a (sgk/11-12):
- Đáp án: 1, 2, 3.
-> Đây là những hv thể hiện sự trung thực,
giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.

- GV NX, chốt KT.
b. Biểu hiện.
? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự
trọng trong thực tế ( học tập, lao động,
cuộc sống hằng ngày…)?
? Tìm những hành vi trái với tự trọng
trong thực tế?
14

- Tự trọng: Không quay cóp, dũng cảm
nhận lỗi, kính trọng thầy cô, nói năng lich
sự, hoàn thành công việc được giao...
- Trái với tự trọng: Sai hẹn, sống buông
thả, coi thường người khác, không biết xấu


hổ...
? Nêu biểu hiện của tự trọng?

- GV chốt lại NDBH 1.

-> Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết giữ
lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ của mình.

* NDBH 1 (sgk/11)

* Sắm vai: Tình huống : Bác An vay
tiền của bác Bình, hứa sẽ trả nhưng lấn
lứa mãi không trả.
? Xử lí TH trên bằng cách sắm vai.
- ĐD HS diễn- HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
c. Ý nghĩa.
? Tự trọng mang lại lợi ích gì đối với cá
nhân, gia đình , xã hội?

- Là phẩm chất đạo đức cao quý của con
người.
- Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn
hoàn thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân ....
- Gia đình hạnh phúc, xã hội lành mạnh,
mqh tốt đẹp.

- GV chốt lại NDBH 2.

* NDBH 2 (sgk/11).

3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, trò chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.
- NL: nhận thức, tư duy, giao tiếp
- PC: chăm chỉ, nhân ái

- HT: cả lớp, nhóm
* Trò chơi ai nhanh hơn.
? Tìm ca dao, tục ngữ... về lòng tự trọng ?
- ĐD HS TG - HS khác NX, b/s.
- GV NX, tuyên dương.
15

Nội dung cần đạt

* Bài tập d (sgk/12)
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
d. Rèn luyện.


? Mỗi chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính trung thực?
? Kể tấm gương em biết sống tự trọng?

- Sống trung thực, thật thà.
- Giữ lời hứa.
- Không trộm cắp…
* Bài tập d (sgk/12)
VD: câu chuyện bà lão bán rau...

4. Hoạt động vận dung.
? Em đã có những việc làm nào thể hiện lòng tự trọng đối với bạn bè, người thân?
? Viết 1 đoạn văn về việc em làm thể hiện lòng tự trọng?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người”.
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm câu chuyện chuyện, tục ngữ, ca dao... về yêu thương con người.

Ngày soạn: 6/9 /2019

Ngày dạy : 14/9/2019

Tuần 4. Tiết 4. Bài 5.
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

( TIẾT 1 )

- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người.
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
16


2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.

4.1. Năng lực.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp,
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: điều chỉnh hành vi, giải quyết vấn đề, xử lí tình huống...
4.2. Phẩm chất:
- Nhân ái, yêu thương, đoàn kết, tự lập, tự chủ, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ với
thiếu nhi
- Tình huống, những câu chuyện, ca dao, tục ngữ... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
17


? Tự trọng là gì? Cho ví dụ?
? Nêu ý nghĩa của tự trọng? Trách nhiệm của em?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
2.1. Khởi động:
Gv cho HS xem đoạn clip về chương trình “Tiếp sức hồi sinh”
? Qua đoạn clip em biết được những gì?.
- HS trình bày - HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
„Thương người như thể thương thân“ đó là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân

tộc ta – yêu thương con người...
2. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

I. Tìm hiểu truyện đọc :

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, hỏi chuyên gia
- NL: nhận thức, giao tiếp, điều chỉnh hv
- PC: Nhân ái, vị tha, tự chủ, tự tin.
- HT: cả lớp.
Gọi đọc diễn cảm truyện sgk.
* Kĩ thuật hỏi chuyên gia: (5 phút).
- Nhóm chuyên gia gồm 3 HS lên giải đáp
các câu hỏi các bạn dưới lớp đưa ra.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào
thời gian nào?
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?

18

“Bác hồ đến thăm người nghèo”

- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết năm 1962

- Hoàn cảnh: Chồng chị mất, chị có 3


con nhỏ, gia đình rất khó khăn.
? Tìm lời nói, cư xử của Bác Hồ khi đến gia - Bác Hồ âu yếm xoa đầu, trao quà
đình chị Chín?
Tết cho các cháu, hỏi thăm việc làm,
cuộc sống của mẹ con chị Chín
-> Sự quan tâm yêu thương của bác
? Những cử chỉ lời nói đó thể hiện tình cảm
đối với gia đình chị Chín.
của Bác đ/v gia đình chị Chín ntn?
- Chị Chín xúc động rơm rớm nước
? Trước sự quan tâm của bác, Chị Chín có
mắt
thái độ ra sao?
- Bác đăm chiêu suy nghĩ
? Sau khi đến thăm gia đình chị Chín, Bác
có thái độ, hành động nào?
- Sau Tết, Bác chỉ đạo UBND chú ý
tạo công ăn việc làm cho người
- GV tổng kết hoạt động của HS.
nghèo
-> Bác thương yêu, quan tâm, giúp
đỡ mọi người đặc biệt là những
người khó khăn.
? Bác Hồ là người ntn?

-> Bác Hồ có lòng yêu thương con
người.


- GV: Dù phải gánh vác việc nước nhưng
Bác Hồ vẫn luôn yêu thương, quan tâm đến
hoàn cảnh khó khăn của người dân . Tình
cảm yêu thương con người vô bờ bến của
Bác là tấm gương sáng để chúng ta học tập
noi theo
? Từ tấm gương Bác Hồ, em học tập được
những đức tính tốt đẹp nào?

- Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ
những người khó khăn hoạn nạn...

* HĐ 2: Nội dung bài học.

2. Nội dung bài học .

- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH, trò chơi,
trực quan.

a. Khái niệm :

- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: nhận thức, tư duy, giao tiếp, xử lí tình
19


huống.
- PC: Yêu thương con người, tự tin.
- HT: cả lớp, nhóm

? Em hiểu thế nào là yêu thương con
người?

- Là quan tâm giúp đỡ, làm những
điều tốt đẹp người khác .

- GV chốt lại NDBH 1.

- Giúp người khác khi gặp khó khăn.

* Chơi trò chơi tiếp sức.

* NDBH 1 (sgk/16)

- GV phổ biến luật chơi ( 2 đội, TG 2 ph).
? Tìm những hành vi thể hiện Lòng yêu
thương con người?
- HS TG – HS khác NX, bổ sung.

- VD: đưa, đón em đi học, giúp đỡ
bạn nghèo, ủng hộ đồng bào lũ lụt,
giúp bạn tật nguyền, dắt 1 cụ già qua
đường…

- GV NX, chốt KT.
- HS quan sát tranh: giúp đỡ bạn nghèo,ủng
hộ đồng bào lũ lụt, giúp bạn tật nguyền, dắt
cụ già qua đường, chăm sóc bố mẹ khi ốm
đau …


? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương
b. Biểu hiện
con người?
- Sẵn sàng giúp đỡ mọi người, thông
cảm, chia sẻ với mọi người .
- Biết tha thứ,có lòng vị tha.
- Tôn trọng người khác...
? Trái với yêu thương con người là gì?

* Trái với yêu thương con người :
- Thờ ơ, lạnh nhạt trước người gặp
khó khăn, nghèo khổ.

20


- Gây tội ác với người khác.

? Em cần có thái độ ntn trước hv yêu
thương con người và ngược lại?

- Đối xử tàn nhẫn, bạc bẽo với mọi
người...
-> Đồng tình, ủng hộ và học tập hv
yêu thương con người, nên án, phê
phán hv độc ác...

2.3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của Gv và HS

- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, DH
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác...
- PC: tự chủ, nhân ái, đoàn kết...
- HT: nhóm, cả lớp.
* TL cặp đôi ( TG: 4 phút).
? Em sẽ làm gì khi thấy:
- Em bé bán tăm, bán báo kiếm tiền.
- Một bạn trong lớp bị khuyết tật.
- Một cụ già ngã xe.
+ Đại diện HS TB-HS khác NX, b/s.
+ GV NX, chốt KT.
? Kể tấm gương em biết sống giàu tình
yêu thương con người?
2.4. Hoạt động vận dụng.

Nội dung cần đạt
* Bài tập bổ sung.

- Sẵn sàng giúp đỡ...

* Bài tập d (sgk/12)
VD: câu chuyện bà lão bán rau...

? Kể những việc em đã làm giúp đỡ bạn bè trong lớp, trường?
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về yêu thương con người.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người” (tiếp theo).

+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
- Học nội dung bài học 1.
21


- Tiếp tục tìm những mẩu chuyện của bản thân hoặc của những người xung quanh
đã thể hiện lòng yêu thương con người
- Chuẩn bị tiếp tiết 2: Ý nghĩa của yêu thương con người.
Rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào .
Tìm ca dao, tục ngữ... về yêu thương con người.
==========================================================
Ngày soạn: 12/9 /2019.

Ngày dạy : 20 / 9 /2019

Tuần 5. Tiết 5. Bài 5.
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
- Trách nhiệm của công dân cần có lòng yêu thương con người
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.

4.1. Năng lực.
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp,
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: điều chỉnh hành vi, giải quyết vấn đề, xử lí tình huống...
22


4.2. Phẩm chất:
- Nhân ái, yêu thương, đoàn kết, tự lập, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ với
thiếu nhi
- Tình huống, những câu chuyện, ca dao, tục ngữ... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra (Trong giờ)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
2.1. Khởi động:
Gv cho HS xem đoạn clip về việc quyên góp giúp đỡ đồng bào lũ lụt.
? Qua đoạn clip em biết được những nghĩa cử cao đẹp nào của nhân dân ta?.
- HS trình bày - HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
2. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của
GV và HS


Nội dung cần
đạt

- PP: vấn đáp,
LTTH, sắm vai.

1. Truyện đọc.

- KT: đặt câu hỏi,
23

2. Nội dung bài


chia nhóm.

học.

- NL: tư duy, giao
tiếp, hợp tác...

a. Khái niệm.

- PC: tự chủ, yêu
thương con
người…

b. Biểu hiện.
c. Ý nghĩa


- Là truyền thống
đạo đức của dân
- HT: cả lớp,
tộc, người có tấm
nhóm.
lòng yêu thương
? Vì sao phải yêu
con người sẽ
thương con người? được mọi người
quý trọng và có
( GV: Những kẻ
cuộc sống thanh
độc ác đi ngược lại
thản hạnh phúc
lòng người sẽ bị
người đời khinh
ghét, xa lánh, phải
* NDBH b,c
sống cô độc và
(sgk/16)
chịu dày vò của
lương tâm)
- GV chốt NDBH.
* Bài tập nhanh.

(Đáp án :1,2,5,6)

? Theo em hành vi
nào sau đây giúp

em rèn luyện lòng
yêu thương con
người?
1. Quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ, gần
gũi những người
xung quanh.
2. Biết ơn người
giúp đỡ mình.

24

- Trái với yêu
thương con
người: Căm ghét,


3. Bắt nạt trẻ em.
4. Chế giễu người
tàn tật.
5. Chia sẻ cảm
thông.
6. Tham gia hoạt
động từ thiện.
? Từ những hành
vi 3,4 hãy cho biết
trái với yêu thương
con người là gì ?

? Qua đó hãy phân

biệt lòng yêu
thương con người
và sự thương hại?

thự hận, gạt bỏ,
con người sống
với nhau luôn
mâu thuẫn, luôn
thù hằn
- Lòng yêu
thương khác với
lòng thương hại
- Xuất phát từ tấm lòng chân thành vô
tư trong sáng
- Nâng cao giá trị con nguời
- VD: Đi đường
thấy cụ già, em
sẵn sàng giúp cụ:
lai cụ, mang đồ
giúp cụ...

d. Rèn luyện
? Lấy ví dụ về việc
làm thể hiện lòng
yêu thương con
người và ví dụ về
việc làm thể hiện
sự thương hại ?
* Sắm vai:
25


- Tình huống: Nhà

- Sống nhõn hậu,
vị tha.
- Sẵn sàng giúp
đỡ người gặp
khó khăn, hoạn
nạn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×