Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

DAI SO 8 KI 2 DIU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.32 KB, 46 trang )

Ngày soạn: 30/12/2019
07/01/2019

Ngày dạy:

CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế
trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách
sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách
sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có
phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai
phương trình tương đương.
3.Thái độ : Biết quy lạ về quen, say mê yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp
tác.
- NL chuyờn biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên : Thước kẻ , phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh : Ôn tập theo hướng dẫn.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, dạy học theo nhúm.


- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
* Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ
GV: Giới thiệu nội dung chương II và đặt vấn đề vào bài như SGK.
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

HĐ1) Phương trình một ẩn:

1) Phương trình một ẩn:

- Phương pháp : Dạy học theo nhúm,
luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi, kĩ
thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực
ngôn ngữ toán học, tính toán, hợp tác.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và
trung thực.
GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK-5
GV: đưa bài toán (bảng phụ): Tìm x
biết:



2x + 5 = 3(x - 1) + 2
và giới thiệu: hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1)
+ 2 là một phương trình với ẩn x, nêu
các thuật ngữ vế phải, vế trái
HS: Theo dõi bài toán trên bảng phụ
và nghe giảng
? Hãy chỉ ra vế trái của phương trình?
HS: 2x + 5
? Vế phải của phương trình có mấy
hạng tử? Đó là các hạng tử nào?
HS: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2
? Vậy phương trình một ẩn có dạng
như thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải,
ẩn?
HS: Trả lời như định nghĩa SGK-5
GV: Khẳng định lại và giớ thiệu định
nghĩa:SGK-5
?Đọc lại định nghĩa?
GV: Chốt và khắc sâu định nghĩa

* Định nghĩa: Sgk / 5
A(x) = B(x)
A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn
* Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn
x

* Định nghĩa: Sgk / 5
A(x) = B(x)
A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn

-GV yêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về
phương trình một ẩn
GV: Sửa chữa sai sót và khắc sâu
dạng phương trình một ẩn

2t-3= 7(t+1) là phương trình với
ẩn t


?Làm ?1:
GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ vế trái,
vế phải của phương trình
?Cho phương trình 3x+y=5x-3. Đây
có là phương trình một ẩn không?
HS: Không vì có 2 ẩn khác nhau x và
y

?1: Nêu ví dụ về phương trình một ẩn u và
y
3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là phương
trình với ẩn y
2u + 3 = u - 1 là phương trình với
ẩn u

- GV yêu cầu hs làm ?2
HS làm vào vở, 1 hs lên bảng ?2
? Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi
thay x = 6?
HS: 2 vế của phương trình nhận cùng
một giá trị


?2
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1)
Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình ta
được:
VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17

GV: Khi đó ta nói: số 6 thỏa mãn (hay
VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17
nghiệm đúng) pt đã cho và nói x = 6
là 1 nghiệm của pt đó
Khi x= 6 hai vế của PT nhận cùng một giá
trị, x=6 là một nghiệm của PT đó.
? Vậy muốn biết 1 số có phải là
nghiệm của pt hay không ta làm như
thế nào ?
*x=a là nghiệm của phương trình
?Vậy khi nào x=a là nghiệm của
A(x)=B(x) khi A(a)=B(a)
phương trình A(x)=B(x)?
?3
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm?3
Phương trình 2(x+2)-7=3-x
trong 5 phút.
- HS làm vào bảng nhóm
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả một
số nhóm.Sửa chữa sai sót, khắc sâu
cách kiểm tra xem một số có là
nghiệm của pt không.


a) Thay x=2 vào 2 vế của pt ta được
VT : 2.  2  2   7  1�
�� VT  VP
VP : 3  2  1


Vậy x = 2 là một nghiệm của ptrình


b) Thay x=-2 vào 2 vế của pt ta được
?Hãy tìm nghiệm của mỗi phương
trình sau?

VT : 2  2  2   7  7 �

�� VT �VP
VP : 3   2   5


a) x  2

Vậy x = -2 không thoả mãn ptrình

b) x 2  9  0 c)2 x  1

d )2 x  2  2  x  1

e) x 2  1  0

HS: Suy nghĩ làm bài và đứng tại chỗ

trả lời
GV: Sửa chữa sai sót hướng dẫn lại
cách làm dựa vào các quy tắc của các
phép tính đã học

a ) x  2 b) x  �3 c ) x 

d) vô số nghiệm

1
2

e) vô nghiệm

?Vậy mỗi phương trình có thể có bao
nhiêu nghiệm?
HS: trả lời như chú ý SGK-6
-GVnêu chú ý
?Đọc lại chú ý?
GV: Khẳng định lại và lấy ví dụ
-Bài tập (bảng phụ): Tìm trong tập
hợp -1; 0; 1; 2 các nghiệm của
phương trình:
x2 + 2x - 1 = 3x + 1
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Kết quả: có 2 nghiệm là -1 và 2
GV: Chốt và khắc sâu kiến thức cơ
bản

* Chú ý: SGK/6

VD: phương trình x2 = 4 có 2 nghiệm là x


HĐ 2: Giải phương trỡnh.

= 2 và x = -2
phương trình x2 = -2 vô nghiệm

- Phương pháp : Vấn đáp gợi mở,
luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Năng lực
ngôn ngữ toán học, tính toỏn.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và
trung thực.
-GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu
tập nghiệm của phương trình

- HS cả lớp nhận xét

-GV yêu cầu hs làm nhanh ?4
2) Giải phương trình:
? Vậy khi giải 1 phương trình nghĩa là
ta phải làm gì?
GV: Khẳng định lại
-GV giới thiệu cách diễn đạt 1 số là
nghiệm của một phương trình
VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương
trình
2x + 5 = 3(x - 1) + 2

GV yêu cầu hs nêu các cách diễn đạt
khác
HS: + số x = 6 thỏa mãn phương
trình:

* Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6
* Kí hiệu: S
?4


2x + 5 = 3(x - 1) + 2
+ số x = 6 nghiệm đúng phương trình
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
+ phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
nhận x = 6 làm nghiệm

a) S = {2}
b) S = �
- Giải phương trình là tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương
trình đó

GV: Khẳng định lại
?Cách viết sau đúng hay sai?
a) Pt x2=1 có tập nghiệm là S={1}
b)Pt x+2=2+x có tập nghiệm S=R
GV: Chốt và khắc sâu

HĐ 3: Phương trỡnh tương đương
- Phương pháp : Vấn đáp gợi mở,

luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Năng lực
ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và
trung thực.

? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau?
HS: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập
hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này
cũng là phần tử của tập hợp kia và
ngược lại

a) Sai vì pt x2=1 có tập nghiệm là S={1;1}


- GV yêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và b) Đúng
x+1 = 0 (2)
? Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2
phương trình trên?
HS: 2 phương trình trên có cùng tập
nghiệm

3) Phương trình tương đương:

GV: Ta nói rằng 2 phương trình đó
tương đương với nhau.
?Vậy thế nào là 2 phương trình tương
đương?
GV: Khẳng định lại và giới thiệu định

nghĩa SGK-6
?Đọc lại định nghĩa?
GV: Khắc sâu và nêu kí hiệu 2 pt
tương đương
-GV lưu ý hs không nên sử dụng kí
hiệu “”một cách tuỳ tiện, sẽ học rõ
hơn ở các tiết sau
- GV: y/c hs phát biểu định nghĩa 2 pt
tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp
bằng nhau

có S2 = {-1}

?Làm bài 5/SGK-7?

2 phương trình trên có cùng tập nghiệm

- GV lưu ý hs: Nếu nhân hay chia 2 vế
của một phương trình với một biểu
thức chứa ẩn thì có thể không được
phương trình tương đương

pt: x = -1(1) có S1 = {-1}; pt x+1 = 0 (2)


GV: Chốt lại vấn đề

* Định nghĩa phương trình tương đương
- Hai phương trình tương đương là 2
phương trình có cùng tập nghiệm

* Kí hiệu: 
VD: x + 1 = 0  x = -1

Bài 5/7SGK:
Pt x=0 có tập nghiệm là S ={0}


Pt x(x-1)=0 có tập nghiệm là S ={0;1}
 Pt x=0 không tương đương với pt x(x1)=0
C2: HS thử trực tiếp và nêu kết luận
*KL: Hai ptrình x = 0 (1) và x(x - 1) = 0
(2) không tương đương (vì x = 1 thỏa mãn
pt (2) nhưng không thỏa mãn pt (1))
3. Hoạt động luyên tập:
?Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
?Thế nào là nghiệm của phương trình? một phương trình có thể có số nghiệm như
thế nào?
?Muốn giải một phương trình ta phải làm gì?
?Thế nào là 2 phương trình tương đương?
Bài 1/6 (Sgk)
- GV yêu cầu hs làm bài cá nhân. Gọi 3 HS lên bảng.
a) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2
b) x = -1 không là nghiệm của phương trình x + 1 = 2(x - 3)
c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1) + 3 = 2 - x
Bài 3 /6 (Sgk): pt: x + 1 = 1 + x
-GV: phương trình này nghiệm đúng với mọi x
? Tập nghiệm của phương trình đó?
HS suy nghĩ trả lời: tập nghiệm là R
4. Hoạt động vận dụng:
Bài 4/7 (Sgk):



3(x-1)=2x-1

(a)

1
x
 1
x 1
4

(b)

x2-2x-3=0

(c)

-1

2

3

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Sau đó đọc kết quả.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học kĩ bài kết hợp với vở ghi và Sgk

- BTVN: 2/6 (Sgk); 19/3; 4 (Sbt)
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6
HD: Bài 2/6 (Sgk): Làm tương tự ?3.
- Xem trước bài: “ Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. ”



Tuần 20
Ngày soạn: 02/12/2019
10/01/2019

Ngày dạy:


Tiết 42:

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
2. Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các
phương trình bậc nhất.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải phương trình.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
hợp tác.
- NL chuyờn biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước kẻ , phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Ôn tập theo hướng dẫn.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhúm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :


Kết hợp trong giờ
* Vào bài:
- Cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh sẽ được thưởng”
- GV chuẩn bị một số câu hỏi, cho HS toàn lớp tham gia . Sau khi giáo viên chiếu
câu hỏi, HS nào dơ tay trước sẽ được trả lời, nếu đúng được thưởng nếu chưa đúng
quyền trả lời thuộc về HS khác.
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý?
Câu 2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương?
Câu 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?
A. 3x +7 = 1- 4y
= 2v- 7

B. 3x- 2= 5

C. 7x -2x +4 = 3x -8

D. 4u + 5

Câu 4: x =-1 là nghiệm của phương trình nào?

A. 4x-5 = 3x -6
7x-6 = 0

B. x + 1= 3 ( x-1)

C. 2( x+1) +3 = 2-x

D.

Câu 5: Phương trình x-2=0 và phương trình x(x-2)=0 có tương đương không ?Vì
sao?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, luyện
tập thực hành.

1) Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn:

- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Năng lực ngôn
ngữ
toỏn học, tớnh toỏn.


- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và

trung thực.
GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK-7
-GV cho VD: 5x + 3 = 0 (1)
?Em có nhận xét gì về ẩn của phương
trình (1) ? (có mấy ẩn, bậc của ẩn)
-HS: pt (1) có một ẩn là x, bậc 1
GV: phương trình có dạng như phương
trình (1) được gọi là phương trình bậc
nhất một ẩn.
? Vậy phương trình bậc nhất một ẩn là
phương trình có dạng như thế nào?
GV:Khẳng định lại và nêu định nghĩa
SGK/7
?Đọc lại định nhĩa?

*Định nghĩa: SGK/7

GV: Khắc sâu định nghĩa

Pt có dạng ax + b = 0 (a � 0; a, b là 2 số
đã cho) là pt bậc nhất một ẩn

- GV yêu cầu hs cho VD vế phương
trình bậc nhất một ẩn
GV: Sửa chữa sai sót
GV: Lấy ví dụ minh họa 2x-1=0;
1
5- 4 x=0; -2+y=0; 3x=0

?Chỉ ra các hệ số a và b của mỗi phương

trình trên?
HS: Pt 2x-1=0 có a=2; b=-1

* ví dụ : 3-5y=0


1
1
Pt 5- 4 x=0 có a=- 4 ; b=5

Pt -2+y=0 có a=1; b=-2
Pt 3x=0 có a=3; b=0
GV: Khắc sâu
?Làm bài 7/10 (Sgk)?
HS: Đứng tai chỗ trả lời
GV: chốt và khắc sâu định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn
GV: Để giải phương trình bậc nhất một
ẩn, người ta thường sử dụng 2 quy tắc
mà chúng ta sẽ học ở phần 2

HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi phương
trỡnh
- Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, luyện
tập thực hành, dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi, chia
nhúm.
- Định hướng năng lực: Năng lực ngôn
ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và

trung thực.
GV yêu cầu hs nhắc lại 2 tính chất của
đẳng thức số:
GV: Chốt lại

Bài 7/10 SGK
Pt a) 1 + x = 0
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0là pt bậc nhất một ẩn
còn pt câu b: x+x2=0 không có dạng
ax+b=0; pt câu e:
0x-3=0 có a=0 không thỏa mãn đk a �0
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:


+Nếu a= b thì a + c = b + c và ngược lại
+Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu
ac = bc (c � 0) thì a = b
GV: Nêu bài toán: Tìm x biết 2x-6=0
?Lên bảng làm và nêu cách làm?
HS: Suy nghĩ làm bài
HS: Lên bảng làm và nêu cách làm
2x-6=0
2x=0+6 (qui tắc chuyển vế)
2x=6
x=6:2

(qui tắc tìm một thừa số)

x=3

GV: Khẳng định lại
- GV yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển
vế đối với đẳng thức số

a) Quy tắc chuyển vế: Sgk/8

- Tương tự như vậy ta cũng có quy tắc
chuyển vế trong 1 phương trình
-GV nêu quy tắc,
?Gọi học sinh đọc lại qui tắc?
- GV yêu cầu hs làm ?1 (GV hướng dẫn
cách trình bày câu a)
GV: Chốt lại qui tắc chuyển vế.
-Tương tự như đẳng thức số, trong
phương trình ta cũng có thể nhân cả 2 vế

?1: a) x - 4 = 0  x = 4
b)

3
4 +x

3

= 0  x = -4

c) 0,5 - x = 0  -x = -0,5  x = 0,5


với cùng 1 số khác 0 và đó chính là nội

dung quy tắc nhân với 1 số
- GV yêu cầu hs nêu quy tắc nhân
GV: Khẳng định lại và giới thiệu qui tắc
nhân: SGK-8
?Phát biểu lại qui tắc?

b) Quy tắc nhân với một số: Sgk/8

-GV lưu ý hs khi nhân cả 2 vế với 1
1

phân số (VD: 2 ) thì có nghĩa là ta đã
chia cả 2 vế cho 2, từ đó dẫn đến 1 cách
phát biểu khác từ quy tắc nhân
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm ?2
-HS: làm vào bảng nhóm
-GV dán bài 1 nhóm lên bảng để sửa,
các nhóm khác tráo bài kiểm tra

?2
x

x

GV: Nêu sau đây ta sẽ áp dụng các quy
a) 2 = -1  2 .2 = -1.2  x = -2
tắc đó để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
b) 0,1.x = 1,5  0,1x.10 = 1,5.10  x =
15
HĐ 3: Cách giải phương trỡnh bậc

nhất một ẩn.
- Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, luyện
tập thực hành.
- Kĩ thuật: Động nóo, đặt câu hỏi.

c) -2,5x = 10  -2,5x.

� 1 �



� 2, 5 �=

10.

� 1 �



� 2,5 �

 x = -4

- Định hướng năng lực: Năng lực ngôn
ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và
trung thực.

3) Cách giải phương trình bậc nhất 1
ẩn:



- Ta thừa nhận: từ 1 phương trình, dùng
quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta
luôn nhận được 1 phương trình mới
tương đương với phương trình đã cho
GV: Nêu ví dụ1
- GV yêu cầu hs đứng tại chỗ làm, gv
ghi bảng và hướng dẫn hs cách trình bày
(yêu cầu hs giải thích cách làm)
HS: làm bài theo yêu cầu của GV
- HS làm VD2 vào vở, 1 hs lên bảng
- GV yêu cầu hs làm VD2, gọi 1 hs lên
bảng làm

a. Ví dụ 1: Giải ptrình:
3x - 9 = 0


3x = 9



x=3

Vậy tập nghiệm của pt là S = {3}
-GV yêu cầu hs giải phương trình ax +
b=0

b. Ví dụ 2: Giải ptrình:


- Đó chính là cách giả phương trình bậc
nhất 1 ẩn ax + b = 0 (a �0)
Hs: ax + b = 0 


b
a

ax = -b 

x=

1


7
3x

7
-3x

x=

=0

= -1
3
7


Vậy pt có tập nghiệm là S =

�3 �
��
�7


c. Tổng quát:
ax + b = 0 
GV yêu cầu hs làm ?3

ax = - x =

-

b
a

Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0
luôn có một nghiệm duy nhất x =

-

?3 -0,5x + 2,4 = 0
GV: Chốt và khắc sâu kiến thức cơ bản




-0,5x = -2,4

x = 4,8

Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8}
3. Hoạt động luyện tập:
?Nêu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn?Pt bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Phát biểu hai qui tắc biến đổi pt?
- GV cho HS làm bài 8/10 SGK: Giải các phương trình
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân câu a, b. Gọi 2 HS lên bảng.
- Câu c, d cho HS thảo luận cặp đôi trong 2 phút.
- Y/c HS nêu cách làm.
- Gọi 2 HS lên bảng.
Bài 8/10(Sgk)
ĐS: a)S={5}

b) S={-4} c) S={4} d) S={-1}

-GV Chốt lại vấn đề và kiến thức cơ bản
4. Hoạt động vận dụng:
Bài 6 / 9 (Sgk):
-GV yêu cầu hs làm nhanh cách 1

b
a


Hs: Diện tích hình thang là: S =
Ta có pt:

1
2 [(7


1
2 [(7

+ 4 + x) + x].x = 20

+ 4 + x) + x].x

=> không phải là pt bậc nhất

?Làm C2: Diện tích hình thang là:
1
1
11
x.7  x 2  x.4  x  x 2  20
2
2
S= 2

=> không phải là pt bậc nhất

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi pt, pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải
- BTVN: 9 / 10(Sgk); 10 15/ 4 - 5(Sbt)
- BT thêm: Hãy dùng 2 quy tắc đã học để đưa pt sau về dạng ax = -b và tìm tập
nghiệm: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
HD: Bài 9/10 (Sgk): Giải pt bạc nhất một ẩn, tìm nghiệm và làm tròn nghiệm theo
yêu cầu của đề bài
- Xem trước bài : “ Phương trình đưa được về dạng ax+b=0. ”


Hựng Cường, ngày 07 tháng 1 năm 2019


TUẦN 21
Ngày soạn:
01/2019

/1/2019

Ngày dạy: /

Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG

ax + b = 0

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b
= 0.
2. Kĩ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế
và quy tắc nhân.
3. Thái độ : Say mê yêu thích môn học
4. Năng lực, phẩm chất.
4.1 Năng lực:
- NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực
hợp tác.
- NL chuyờn biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong học tập và trung thực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước kẻ , phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh : Ôn tập theo hướng dẫn.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, dạy học theo nhúm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
* Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ
* Vào bài:
- Trò chơi “ Hộp quà may mắn”
Luật chơi: Có bốn hộp quà màu: Màu xanh, màu đỏ, màu vàng , màu tím. Trong
mỗi hộp quà là một câu hỏi, trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được một phần thưởng.
Trả lời sia quyền trả lời thuộc về bạn khác.
Câu 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Câu 2: Nghiệm của phương trình 5x -10 = 0 là:
A. x= -2

B. x= 2

C. x = \f(1,2

D. x = \f(-1,2

Câu 3: Nghiệm của phương trình: 7- 3x = 9 - x là:
A. x= 1


B. x= -2

C. x= -1

D. x= 2

Câu 4: Nghiệm của phương trình: 3x- 2 = 2x- 3 là:
A. x = 5

B. x = -5

C. x = 1

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở,
luyện tập.

1) Cách giải:

D. x = -1


- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tớnh toỏn.

- Phẩm chất: Tự tin.
GV: Nêu vấn đề vào bài
Trong bài này ta tiếp tục xét các
phương trình mà 2 vế của chúng là
2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không
chứa ẩn ở mẫu và đưa được về
dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a
có thể khác 0 hoặc bằng 0
-GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ
các
phương trình trên đã được giải như
thế nào?
-HS: Chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
rồi giải pt
GV: Nêu ví dụSGK-10
- Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để
đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) =
4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập
nghiệm
GV: Sửa chữa sai sót và chốt lại
phương pháp làm
-HS: cả lớp nhận xét

* Ví dụ1 : Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
 2x - 3 + 5x

= 4x + 12


 2x + 5x - 4x

= 12 + 3




3x

= 15
x

=5

Vậy tập nghiệm của pt là S = {5}
? phương trình trên đã được giải


như thế nào?
HS: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số
hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng
số sang vế kia rồi giải pt
GV: Chốt lại phương pháp làm
- GV yêu cầu hs làm VD2
? phương trình này có gì khác với
pt ở VD1?
HS: Suy nghĩ cách làm
HS: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu,
mẫu khác nhau


* Ví dụ2:Giải pt:

-GV hướng dẫn cách giải
HS: Làm bài theo hướng dẫn của
GV
-HS: làm vào vở, 1 hs lên bảng
trình bày


?Em đưa 2 vế về cùng mẫu số
chung?
?Em hãy tìm cách làm mất mẫu 2
vế của phương trình?
?Tương tự như VD1 em hãy giải
phương trình?
GV: Sửa chữa sai sót và hướng dẫn
lại cách làm







5x  2
5  3x
 x  1
(1)
3
2

2(5x  2) 6x 6 3(5  3x)

 
6
6
6
6
2(5x  2)  6x  6  3(5  3x)
10x  4  6x  6  15  9x
10x  6x  9x  6  15  4
25x
x

 25
1

Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = {1}

* Các bước chủ yếu để giải 2 PT trên
- Quy đồng mẫu 2 vế


- Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các
hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải pt nhận được
2) Áp dụng:

? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình ở 2 VD trên?

- HS nêu
GV: chốt và khắc sâu các bước giải
phương trình đưa về dạng ax+b=0

Ví dụ 3: Giải pt:
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở,
luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tớnh toỏn.
- Phẩm chất: Tự tin và trung thực.
GV cho HS làm ví dụ 3 SGK
Giải pt:

 3x  1  x  2   2 x 2  1  11
3

2

?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi
quy đồng mẫu thức 2 vế?

2

(3x  1)(x  2) 2x 2  1 11


(2)
3
2

2
2(3x  1)(x  2) 3(2x 2  1) 33



6
6
6
2
2
� 2(3x  6x  x  2)  6x  3  33
� 6x 2  10x  4  6x 2  3

10x

10x

x

x

 33
 33  3  4
 40
 40 :10
4

Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = {4}



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×