Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Lê Thị Khánh Huyền

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Lê Thị Khánh Huyền
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hải



Hà Nội – Năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
em, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Trọng Hải,
Trường Đại Học Ngoại Thương.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Khánh Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành sau quá trình học tập chương trình đào tạo Thạc sỹ
tại Trường Đại học Ngoại thương và quá trình nghiên cứu của bản thân em tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống Đa.
Em xin chân thành cám ơn các Thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại thương đã
tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
em học ở trường. Đồng thời em xin cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ nhân viên tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống Đa đã giúp
đỡ, hỗ trợ em trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Trọng
Hải đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................... viii
TÓM TẮT KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................7
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế ...................................................................7
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ..................................................................7
1.1.2 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ...............................................8
1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng ................................10
1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế .................................................16
1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh toán quốc tế .....................................................16
1.2.2 Phân loại rủi ro trong thanh toán quốc tế.............................................17
1.3 Quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ..................................25
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế .............................25
1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế .............26
1.3.3 Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế ..................34
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế ......................................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA .............................................................................41
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Đống
Đa (Sacombank-CN Đống Đa) ...........................................................................41

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – chi nhánh Đống Đa .................................................................41
2.1.2 Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi .....................................................42


iv
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức ...........................................................................43
2.1.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh ..........................................44
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Đống Đa .................................54
2.2.1 Thực trạng rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa .........................................................54
2.2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa ...................67
2.2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa .......76
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc
tế tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa ..........80
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ..............83
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi
nhánh Đống Đa ....................................................................................................83
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh đến 2025 .......................................83
3.1.2 Định hướng phát triển thanh toán quốc tế đến 2025 ...........................88
3.1.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tài trợ thương mại có liên quan đến
hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2020 - 2025.....................................90
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động
thanh toán quốc tế cần áp dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín –
chi nhánh Đống Đa ..............................................................................................93

3.2.1 Hoàn thiện mô hình thanh toán quốc tế tập trung thống nhất, chuyên
sâu trên toàn hệ thống .....................................................................................93
3.2.2 Xây dựng cơ chế, chính sách về quản trị rủi ro thanh toán quốc tế trên
toàn hệ thống và đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát ......................................94
3.2.3 Xây dựng và hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động
thanh toán quốc tế ...........................................................................................95


v
3.2.4 Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
..........................................................................................................................98
3.3. Các kiến nghị.................................................................................................99
3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước .....................................................99
3.3.2 Kiến nghị với khách hàng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu ................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................107


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

AML

Anti-money laundering (chống rửa tiền)

CBNV


Cán bộ nhân viên

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro

HO

Head Office (Hội sở chính)

KH

Khách hàng

L/C

Thư tín dụng

LN

Lợi nhuận


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

SACOMBANK

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

SWIFT

(Society

for


Worldwide

Interbank

and

Financial

Telecommunication: Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng
và các tổ chức tài chính quốc tế)


vii

TC

Tổ chức

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TP

Thành phố

TTQT

Thanh toán quốc tế

TTS

Tổng tài sản

URC

(The Uniform Rules For Collection: Quy tắc thực hành
thống nhất về Nhờ thu)

USD

(United States Dollar: Đô la Mỹ)

VND

Việt Nam Đồng

XNK

Xuất nhập khẩu



viii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Tổng tài sản của Sacombank Đống Đa năm 2016 - 2018 ........................45
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank Đống Đa năm 2016 – 2018 .....47
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Sacombank Đống Đa năm 2016 - 2018 ..................49
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động Thanh toán quốc tế của Sacombank Đống Đa năm
2016-2018..................................................................................................................51
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016- 2018 ..............................54
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp kết quả điều tra về tần suất và loại rủi ro khách hàng gặp
khi giao dịch TTQT tại Sacombank Đống Đa ..........................................................55
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả điều tra về hoạt động phòng ngừa rủi ro TTQT
trong doanh nghiệp ....................................................................................................56
Bảng 2.8: Bảng kết quả điều tra về tình hình sử dụng công cụ phái sinh để phòng
ngừa rủi ro TTQT ......................................................................................................57
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp kết quả điều tra về mức độ quan tâm của khách hàng tới
các loại rủi ro TTQT..................................................................................................58
HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình quản trị rủi ro hoạt động TTQT tại Sacombank chi nhánh Đống Đa...67
Hình 2.2: Chương trình phòng chống rửa tiền AML-EXPRESS ..............................69
Hình 2.3: Chương trình Quản lý hồ sơ TT và đặt nguồn thanh toán ........................70
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền .................................. 11
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ.................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ của phương thức tín dụng chứng từ .......................15
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của Sacombank – Chi nhánh Đống Đa ......................................43
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số TTQT Sacombank Đống Đa năm 2016-2018 ...........52



ix
TÓM TẮT KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nên kinh tế thế
giới, các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – chi nhánh Đống Đa nói riêng cần trang bị cho mình một hệ thống quản trị rủi
ro thanh toán quốc tế hoạt động hiệu quả để có thể phòng ngừa và xử lý những rủi
ro có thể gặp phải với tư cách là cầu nối của các chủ thể tham gia hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế.
Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học như phân tích, tổng hợp lý
thuyết, phương pháp tổng hợp kinh nghiệm, bài luận văn đã hệ thống hóa các lý
luận về hoạt động thanh toán quốc tế cũng như các lý thuyết về quản trị rủi ro trong
hoạt động thanh toán quốc tế mà các ngân hàng thương mại hiện nay đang áp dụng.
Từ việc phân tích những rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế mà Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa đã gặp phải, thực tế quy trình
quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế mà chi nhánh Đống Đa đang thực hiện,
bài luận văn đã phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của quy trình, từ đó đánh giá
nguyên nhân và các mặt hạn chế của công tác quản trị rủi ro hoạt động thanh toán
quốc tế tại Sacombank – chi nhánh Đống Đa. Cuối cùng, bài luận văn đề xuất một
số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn cho Sacombank – chi nhánh Đống Đa nhằm hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế, đồng thời tác giả cũng
đưa ra một số kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Ngân hàng nhà nước, và các doanh
nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu để hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế
hiệu quả hơn.
Đây cũng là những biện pháp, đề xuất mà các ngân hàng thương mại có thể
áp dụng để hệ cải thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế, giúp hệ thống
tài chính ngân hàng hoạt động ổn định, bền vững, vươn tới các chuẩn mực ngân
hàng trong khu vực và quốc tế.



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với nghiệp vụ cho vay, huy động, thanh toán quốc tế là hoạt động dịch
vụ mang lại nguồn thu chủ yếu cho tất cả các ngân hàng. Do chủ thể tham gia hoạt
động thanh toán quốc tế là pháp nhân ở các quốc gia khác nhau, nguồn luật chi phối
hoạt động thanh toán quốc tế cũng rất phức tạp và đa dạng, sự khác nhau về phong
tục tập quán, văn hóa, luật pháp của các bên khiến hoạt động này tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro cho cả ngân hàng và khách hàng tham gia quá trình giao dịch.
Nền kinh tế của Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đang hội
nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, do đó việc xây dựng hệ thống
phòng ngừa và xử lý rủi ro cũng cần có nhiều thay đổi, phù hợp với xu hướng cập
nhật của thế giới.
Với quy mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống Đa cần đưa ra những giải pháp nhằm giảm
thiểu các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế, xây dựng cho riêng mình một
quy trình quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế phù hợp để trong tương lai,
hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh ngày càng phát triển và mang lại hiệu
quả hơn nữa.
Xuất phát từ thực tiễn trên, yêu cầu đặt ra là phải tăng lượng khách hàng sử
dụng các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế, phát triển thêm các ứng dụng công
nghệ phục vụ cho quá trình xử lý hồ sơ, đảm bảo an toàn hoạt động thanh toán quốc
tế trong thời gian tới và giảm thiểu những rủi ro trong thanh toán quốc tế mà chi
nhánh đang gặp phải. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – chi nhánh Đống Đa cần phân tích, nhận dạng, đo lường các nguyên nhân gây
ra rủi ro đối với hoạt động thanh toán quốc tế để xử lý các rủi ro phát sinh và đề ra
các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín tuy đã xây dựng được khung quản trị
rủi ro nói chung nhưng chi nhánh Đống Đa lại chưa xây dựng được riêng cho mình
một quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế hiệu quả. Bên cạnh

những kết quả đã đạt được, công tác phòng ngừa và xử lý rủi ro hoạt động thanh


2
toán quốc tế vẫn còn tồn tại rất nhiều điểm hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh Đống Đa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Liên quan đến đề tài này đã có một số công trình nghiên cứu khoa học, bài báo
hay luận văn tốt nghiệp đại học, thạc sỹ tiếp cận vấn đề trên các góc độ, phạm vi và
tại nhiều ngân hàng khác nhau.
Phạm Thị Như Thủy, Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, 2014. Luận văn đã hệ thống được
các loại rủi ro phát sinh trong hoạt động thanh toán quốc tế và đưa ra một số
phương thức quản trị rủi ro thực tiễn có thể áp dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Nguyễn Quỳnh Giang, Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán
bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, luận văn Thạc sỹ tài chính ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2015. Điểm sáng của bài luận văn là đã đưa ra được các
tiêu chí đo lường đánh giá mức độ rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ. Phần
giải pháp nhờ đưa ra được những tài liệu nghiên cứu của nước ngoài nên khá đầy đủ
và sát với thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại.
Lê Thảo Trang, Quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam, luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Ngoại Thương, 2017. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở
lý luận về hoạt động quản trị rủi ro, các công cụ quản trị rủi ro hiện đang được áp
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu này là nguồn tài liệu tham khảo giúp tác giả có thể

đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa.


3
Các công trình nghiên cứu đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về hoạt
động thanh toán quốc tế cũng như thực tiễn các tình huống rủi ro phát sinh trong các
giao dịch thanh toán quốc tế. Từ việc xác định nguyên nhân gây ra rủi ro, các công
trình trên đã đưa ra các biện pháp cơ bản cùng các khuyến nghị nhằm phòng ngừa
và hạn chế các rủi ro này. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chưa chỉ ra được
các mô hình phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế mà
các ngân hàng thương mại hiện nay đang áp dụng. Nội dung quản lý rủi ro hoạt
động thanh toán quốc tế các ngân hàng thương mại cũng chưa được đề cập và
nghiên cứu chi tiết. Các công trình nghiên cứu mới tập trung ở các ngân hàng
thương mại cổ phần lớn và chưa có một công trình nghiên cứu nào đề cập tới công
tác quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa. Vì vậy trong luận văn này, tác giả
đã nghiên cứu một cách tổng quát hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa. Trên cơ sở xem xét,
kế thừa các công trình nghiên cứu của những người đi trước, tác giả đề ra một số
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động
thanh toán quốc tế tại Sacombank – chi nhánh Đống Đa. Tính mới của đề tài là ở
chỗ nghiên cứu công tác quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế được khắc họa
ở mức chuyên sâu trong bối cảnh hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế diễn
ra tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa. Từ đó tác giả
đưa ra những giải pháp có tính ứng dụng cao, không chỉ áp dụng được tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa mà còn có thể áp dụng tại
các ngân hàng thương mại khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro

hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Đống Đa.
Để đáp ứng các mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế
của NHTM nói chung, tìm ra phương pháp luận để tăng cường quản trị rủi ro thanh
toán quốc tế tại NHTM


4
- Tìm hiểu thực trạng, phân tích nguyên nhân, kết quả, hạn chế của hoạt động
quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Đống Đa.
- Trên cơ sở các định hướng phát triển của ngân hàng, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc
tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống Đa
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Đống Đa.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các hoạt động thanh toán quốc tế và quản
trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế áp dụng đối với tổ chức kinh tế và cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Đống Đa trong giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 và các giải pháp từ nay đến năm 2025
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Thu thập những thông tin, dữ liệu cần
thiết cho việc nghiên cứu về quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế. Đây
là phương pháp được sử dụng để tập hợp những thông tin, số liệu thực sự cần thiết
cho đề tài.
 Phương pháp phân tích và tổng hợp: Dùng phương pháp thống kê mô tả, so
sánh và phân tích các số liệu đã thu thập được. Ngoài ra còn được sử dụng để đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc tế từ đó đưa ra các nhận xét,

đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động thanh toán quốc
tế của Ngân hàng.
 Phương pháp so sánh: Dựa vào những số liệu để tiến hành so sánh, đối
chiếu (cả về tương đối lẫn tuyệt đối) để tìm ra sự tăng giảm của giá trị giúp làm rõ
hơn trong quá trình phân tích hoạt động thanh toán quốc tế cũng như quản trị rủi ro
hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng.
 Phương pháp điều tra xã hội học: luận văn thu thập dữ liệu từ khách hàng
đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống


5
Đa bằng phương pháp phỏng vấn điều tra thăm dò. Qua đó, tác giả đã tiến hành
chọn mẫu ngẫu nhiên như sau: khung lấy mẫu: các cá nhân đang công tác tại doanh
nghiệp có giao dịch tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đống
Đa, Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản, quy mô mẫu 180 người. Tác
giả đã phát ra 180 phiếu vào các ngày 08, 09 và 10 tháng 04 năm 2019, thu về 168
phiếu. Sau khi tiến hành sàng lọc và loại bỏ các bảng khảo sát không hợp lệ, tác giả
thu được 150 phiếu hợp lệ, đạt tỉ lệ 83%. Bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cá nhân
được thiết kế theo cấu trúc ngoài lời giới thiệu, ý nghĩa, mục đích của cuộc nghiên
cứu, bảng khảo sát bao gồm các nội dung sau:
+ Phần mở đầu: Thông tin sơ lược về khách hàng
+ Phần nội dung: Trình bày các câu hỏi đã được soạn thảo dựa trên các thông
tin cần thu thập
+ Câu hỏi mở tham khảo ý kiến khác của khách hàng
+ Lời cảm ơn khi kết thúc bảng câu hỏi
Kết quả từ phiếu điều tra thăm dò ý kiến khách hàng sẽ là một trong những
thông tin quan trọng để đánh giá hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa, từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh toán quốc tế tại chi nhánh.
6. Những đóng góp của luận văn

Thứ nhất, bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học như tổng hợp và phân
tích lý thuyết, phân tích số liệu, điều tra xã hội học, luận văn đã khái quát hóa lý
thuyết về thanh toán quốc tế và quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, từ việc phân tích quy trình quản trị rủi ro đang thực hiện tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa, tác giả đã đưa ra những điểm mạnh,
điểm yếu của quy trình, tìm ra những nguyên nhân khiến công tác quản trị rủi ro hoạt
động thanh toán quốc tế chưa hiệu quả.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích những ưu, nhược điểm của công tác quản trị rủi ro
mà ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đống Đa đang thực hiện, tác


6
giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro TTQT nhằm mục
đích giảm thiểu các sai sót nghiệp vụ, rút ngắn thời gian tác nghiệp nhưng vẫn đảm
bảo an toàn trong hoạt động, tăng năng suất lao động, nâng cao uy tín và năng lực
cạnh tranh của ngân hàng.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh Đống Đa.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt
động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh
Đống Đa.


7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG

THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới luôn vận động và biến đổi không
ngừng, không một quốc gia, một vùng lãnh thổ nào lại đóng cửa quan hệ kinh tế với
thế giới bên ngoài. Việc trao đổi kinh tế, thương mại và tài chính giúp các quốc gia
tận dụng được hiệu quả lợi thế về nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên của đất nước
trên nguyên tắc mang cái quốc gia mình có lợi thế trao đổi lấy những cái mình chưa
có lợi thế với quốc gia khác. Mối quan hệ giữa kinh tế trong nước và kinh tế thế
giới vì thế gắn bó ngày càng chặt chẽ, phong phú, đa dạng và cũng rất phức tạp.
Chính mối liên hệ thường xuyên và sự đan xen ngày càng mạnh mẽ giữa các quốc
gia đã phát sinh những quyền và nghĩa vụ trong quan hệ thương mại và tiền tệ.
Trong mối quan hệ đó thanh toán quốc tế (TTQT) ra đời đòi hỏi mang tính chất tất
yếu khách quan.
Xét theo nghĩa rộng, TTQT là “tập hợp các yếu tố cấu thành cơ chế thanh
toán giữa các quốc gia trong đó các quốc gia cùng nhau quy định các yếu tố cấu
thành cơ chế thanh toán như chủ thể tham gia thanh toán, loại tiền tệ thanh toán,
các công cụ và các phương thức đòi và hoặc chi trả tiền tệ” (GS. Đinh Xuân Trình,
Thanh toán quốc tế, 2012, tr.1).
Trong khái niệm trên cần phải lưu ý rằng chủ thể tham gia cơ chế TTQT có thể
là cá nhân hoặc pháp nhân ở các quốc gia khác nhau hoặc cùng trong một quốc gia
nhưng ở các vùng lãnh thổ khác nhau. Loại tiền tệ trong TTQT sẽ do hai bên thống
nhất tự thỏa thuận và kèm theo đó là cách thức chuyển và nhận tiền.
Xét trên góc độ hẹp hơn, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và
quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh
tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa ngân hàng (NH) của
các nước liên quan.



8
Trong các điều kiện trên, phương thức TTQT là điều kiện quan trọng nhất.
Chính vì vậy, với phạm vi của bài luận văn, tác giả xin được nghiên cứu TTQT trên
góc độ hẹp như một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại (NHTM),
trên khía cạnh các phương thức thanh toán.
1.1.2 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế
Thanh toán quốc tế góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại,
tăng cường vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trường quốc tế, tạo cầu nối giữa
các quốc gia trong quan hệ thanh toán. Hoạt động TTQT là khâu quan trọng của quá
trình mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia, vùng
lãnh thổ khác nhau. Nếu không có hoạt động TTQT thì hoạt động kinh tế đối ngoại
khó tồn tại và phát triển. Nếu hoạt động TTQT được nhanh chóng, chính xác, an
toàn sẽ góp phần giải quyết được mối quan hệ lưu thông hàng hóa, tiền tệ giữa
người mua và người bán một cách thông suốt, hiệu quả. Hoạt động TTQT là một
phần không thể tách rời và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển, là cầu nối
để mở rộng các hoạt động khác như du lịch, hợp tác quốc tế, đầu tư nước ngoài. Bên
cạnh đó, hoạt động TTQT làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt
trong nền kinh tế, đồng thời thu hút lượng kiều hối đáng kể vào Việt Nam. Tóm lại,
hoạt động TTQT đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia thể hiện trên các khía cạnh sau:
 Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
 Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp từ nước
ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài
 Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
 Thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính
 Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế


9

1.1.2.2 Đối với ngân hàng thương mại
Trong thương mại quốc tế không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có
thể thanh toán trực tiếp với nhau mà thường thông qua các NHTM với mạng lưới
các chi nhánh và đại lý toàn cầu. NH thay mặt khách hàng (KH) thực hiện dịch vụ
TTQT và trở thành cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên. Vai trò trung gian
của TTQT thể hiện trên 3 khía cạnh sau:
 Thanh toán theo yêu cầu của KH và thu phí dịch vụ
 Bảo vệ quyền lợi của KH trong giao dịch thanh toán
 Tư vấn, hướng dẫn KH các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ TTQT nhằm hạn
chế rủi ro, tạo sự tin tưởng trong giao dịch với nước ngoài
 Tài trợ vốn cho hoạt động xuất nhập khẩu của khách hàng một cách chủ
động và tích cực
Ngày nay hoạt động TTQT là một dịch vụ trở nên quan trọng đối với các
NHTM, đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. TTQT là một mắt xích quan
trọng trong việc kết nối và thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của NH như
kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng, tăng trưởng huy
động vốn đặc biệt là ngoại tệ.
Việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TTQT có vai trò hết sức quan trọng
đối với các NHTM, nó không chỉ là một dịch vụ thanh toán thuần túy mà còn là một
sản phẩm cốt lõi của NH, hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh khác phát triển.
Thông qua hoạt động TTQT, NH thu được phí dịch vụ để bù đắp các chi phí và tạo
ra lợi nhuận kinh doanh. TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ NH. Các
NH sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh
chóng, kịp thời và chính xác. Hoạt động TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ
đối ngoại của NH, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao vị thế của NH trên trường
quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các NH nước ngoài và nguồn vốn
trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH.


10

1.1.2.3 Đối với khách hàng
TTQT phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu
của doanh nghiệp. Điều quan trọng khi ký kết hợp đồng mua bán là làm thế nào nhà
xuất khẩu kiểm soát được hàng hóa cho đến khi thanh toán? Đối với nhà nhập khẩu
làm thế nào để kiểm soát được tiền cho đến khi nhận được hàng? Vai trò trung gian
thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM giúp quá trình thanh toán theo
yêu cầu của KH được thực hiện nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiện lợi.
Trong quá trình thực hiện thanh toán, nếu KH không có đủ khả năng tài chính
và cần đến sự tài trợ của NH thì NH sẽ giải ngân cho vay hoặc tài trợ, chiết khấu bộ
chứng từ. Qua việc thực hiện thanh toán, NH còn có thể giám sát tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để có những tư vấn và điều chỉnh chiến lược kinh doanh
cho KH.
1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền
* Khái niệm
“Chuyển tiền là phương thức TTQT trong đó khách hàng (người yêu cầu
chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển
tiền do KH lựa chọn” (GS. Đinh Xuân Trình, Thanh toán quốc tế, 2012, tr.167).
* Phân loại
+ Căn cứ cách thức gửi lệnh thanh toán, chuyển tiền gồm:
 Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T)
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T)
 Chuyển tiền bằng Séc (Bank cheque)
+ Căn cứ mục đích chuyển tiền, chuyển tiền gồm:
 Chuyển tiền mậu dịch


11
 Chuyển tiền phi mậu dịch

 Chuyển tiền cho mục đích đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp.
+ Căn cứ thời điểm chuyển tiền, chuyển tiền bao gồm:
 Chuyển tiền trả trước (Payment in advanced)
 Chuyển tiền trả sau (Payment after shipment)
+ Quy trình nghiệp vụ cơ bản:

Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ của phƣơng thức chuyển tiền
Nguồn: Nguyễn Thị Quy, Giáo trình tài trợ thương mại quốc tế, 2012
(1) Người chuyển tiền và người thụ hưởng thực hiện ký kết hợp đồng quy
định rõ phương thức thanh toán là chuyển tiền và thực hiện việc cung cấp hàng hóa,
dịch vụ
(2) Người chuyển tiền đến NH yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng
(3) NH chuyển tiền theo yêu cầu của người chuyển tiền sẽ chuyển và ra lệnh
cho NH đại lý thực hiện việc chi trả cho người thụ hưởng
(4) NH đại lý sau khi nhận được tiền từ NH chuyển tiền thực hiện báo có cho
người hưởng lợi
1.1.3.2. Phương thức nhờ thu
* Khái niệm:
“Nhờ thu là một phương thức thanh toán theo đó bên bán (nhà xuất khẩu) sau
khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình


12
bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được
thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác”
(GS.TS. Nguyễn Văn Tiến, Cẩm nang Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương,
2014, tr.264).
Khi sử dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân thủ theo
Quy tắc thực hành thống nhất về Nhờ thu (The Uniform Rules For Collection) do

phòng Thương mại quốc tế (International Chamber of Commerce) ban hành. Phiên
bản hiện hành là URC 522.
* Phân loại: Căn cứ vào tính chất chứng từ yêu cầu, nhờ thu gồm 2 loại: nhờ
thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
- Nhờ thu trơn
- Nhờ thu kèm chứng từ

* Quy trình nghiệp vụ cơ bản:
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ của phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ
Nguồn: Nguyễn Thị Quy, Giáo trình tài trợ thương mại quốc tế, 2012
(0) Người xuất khẩu và người nhập khẩu ký kết hợp đồng ngoại quy định
phương thức thanh toán là nhờ thu
(1) Người xuất khẩu tiến hành giao hàng và lập bộ chứng từ xuất khẩu
(2) Người xuất khẩu mang bộ chứng từ đến NH nhờ thu yêu cầu sử dụng dịch
vụ nhờ thu kèm chứng từ


13
(3) NH nhờ thu lập lệnh nhờ thu và gửi kèm bộ chứng từ tới NH thu hộ
(4) NH thu hộ thông báo lệnh nhờ thu cho người nhập khẩu
(5) Người nhập khẩu chấp nhận lệnh nhờ thu bằng việc:
- Thanh toán để đổi lấy bộ chứng từ
- Chấp nhận thanh toán hối phiếu để đổi lấy chứng từ
- Chấp nhận các điều kiện khác để đổi lấy chứng từ
(6) NH thu hộ sau khi nhận được tiền thanh toán từ người nhập khẩu sẽ
chuyển tiền cho NH nhờ thu
(7) NH nhờ thu sau khi nhận được tiền từ ngân hàng thu hộ sẽ báo có vào tài
khoản của người xuất khẩu.
1.1.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C: letter of credit)
* Khái niệm:

“Tín dụng chứng từ là cam kết của một ngân hàng (ngân hàng mở L/C) theo
yêu cầu của khách hàng (người xin mở L/C) về việc sẽ trả một số tiền nhất định cho
một người khác (người thụ hưởng L/C), hoặc sẽ chấp nhận hối phiếu do người thụ
hưởng ký phát trong phạm vi số tiền đó, với điều kiện người này xuất trình được bộ
chứng từ phù hợp với quy định của L/C” (Nguyễn Văn Tiến, Cẩm nang Thanh toán
quốc tế và tài trợ ngoại thương, 2014, tr.209).
Tại điều 2, Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP: The
Uniform Custom and Practice for Documentary Credit) phiên bản 600, tín dụng
chứng từ được định nghĩa như sau:
“Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hay mô tả
như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng
phát hành (NHPH) về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
Ngày nay phương thức tín dụng chứng từ ngày càng được ưa chuộng bởi
những ưu điểm của phương thức này so với hai phương thức chuyển tiền và nhờ
thu. Bên cạnh đó, phương thức này cũng cân bằng được quyền lợi của nhà xuất
khẩu và nhà nhập khẩu.


14
* Phân loại:
Có rất nhiều cách để phân loại L/C tùy theo đặc điểm nghiệp vụ, thời gian trả
tiền so với thời gian giao nhận hàng hóa hay đặc điểm của các chủ thể tham gia
trong hợp đồng ngoại thương. Trong khuôn khổ luận văn này tác giả xin được phép
phân loại L/C dựa trên các đặc điểm nghiệp vụ.
+ Phân loại theo loại hình:
- L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C)
- L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C)
+ Phân loại theo mục đích sử dụng:
- L/C không hủy ngang có xác nhận (Irrevocable confirmed L/C)
- L/C không hủy ngang không có xác nhận (Irrevocable L/C)

- L/C chuyển nhượng (Transferrable L/C)
- L/C tuần hoàn (Revolving L/C)
- L/C giáp lưng (Back-to-back L/C)
- L/C điều khoản đỏ (Red-clause L/C)
- L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
- L/C dự phòng (Standby L/C
+ Phân loại theo thời điểm thanh toán:
- L/C trả ngay (Sight payment L/C)
- L/C kỳ hạn (Deffered Payment L/C và Acceptance L/C)
- L/C hỗn hợp (Mixed L/C)
- L/C kỳ hạn cho phép thanh toán ngay (Usance Payable At sight L/C)


×