Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng tại NH TMCP Quân Đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

Hà Nội, tháng 9 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối
tại Ngân hàng TMCP Quân đội

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên

: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG


Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN THỊ KIM ANH

Hà Nội, tháng 9 năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh “Đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngoại hối của NHTM Cổ Phần Quân Đội” là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS, TS Trần Thị Kim Anh.
Các thông tin, số liệu và tài liệu mà tác giả sử dụng trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và không vi phạm các quy định của pháp luật.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ các ấn phẩm, công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tác giả xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.

Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Hằng


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS,TS. Trần Thị
Kim Anh. Xin được trân trọng cảm ơn Cô đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô Khoa Sau Đại học đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn của mình.

Học viên xin cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng đã chia sẽ và đóng góp
những ý kiến thiết thực để luận văn từng bước được hoàn thiện hơn.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân Đội,
các anh, chị trong ngân hàng đã nhiệt tình cung cấp thông tin để học viên hoàn
thành được luận văn này.
Trân trọng cảm ơn.

Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Hằng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI HỐI VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI HỐI CỦA NHTM .................................................................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về hoạt động KDNH ................................... 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động KDNH ở trong nước ................ 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động KDNH ở nước ngoài .............. 10
1.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu .............................................................. 10
1.3. Tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại hối ....................... 11
1.3.1. Sự ra đời của nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối ...................................... 11
1.3.2. Chức năng vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại hối ......................... 13

1.3.3. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của NHTM .................................. 15
1.3.4. Các quy định kinh doanh ngoại hối của NHNN đối với các NHTM ...... 20
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH của các NHTM ở Việt
Nam ................................................................................................................... 21
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH của các NHTM ở Việt
Nam................................................................................................................ 21
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH của NH TMCP Công
Thương Việt Nam .......................................................................................... 25
1.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại NHTM .................................. 27
1.5.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh ngoại hối ............ 27
1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối .. 33
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2014-2018 ............................. 41


iv
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội .................................................. 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 44
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Quân Đội .... 45
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội ........................................................................................................... 52
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối .......................................... 52
2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng
TMCP Quân Đội ............................................................................................ 60
2.2.3. Kết quả đạt được................................................................................... 76
2.2.4. Một số hạn chế trong hoạt động KDNH tại M B và nguyên nhân .... 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ...................... 83
3.1. Mục tiêu và phương hướng cho hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân

hàng TMCP Quân Đội trong thời gian tới ......................................................... 83
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội ....................................................................................... 84
3.2.1. Hoàn thiện và phát triển các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối................ 84
3.2.2. Đẩy mạnh áp dụng các công cụ phái sinh trong các nghiệp vụ mua bán
ngoại hối ........................................................................................................ 88
3.2.3. Mở rộng hoạt động KDNH trên thị trường liên ngân hàng và thị trường
quốc tế............................................................................................................ 89
3.2.4. Tăng cường công tác quản trị trong hoạt động kinh doanh ngoại hối .... 91
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hoạt động KDNH ................. 92
3.2.6. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động KDNH tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội ............................................................................................ 93
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................... 94
3.3.1. Từng bước thông thoáng chính sách ngoại hối ...................................... 95
3.3.2. Hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái và lãi suất ................................... 99
3.3.3. Chỉnh sửa bổ sung các văn bản quy định về quản lý ngoại hối ............ 101


v
3.3.4. Tăng cường năng lực quản lý của NHNN ........................................... 103
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 108


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ tiếng Việt


ALCO

Hội đồng quản lý tài sản Nợ - Có

KDNH

Kinh doanh ngoại hối

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

MBNT

Mua bán ngoại tệ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM


Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSC

Tài sản có

VAR

Giá trị chịu rủi ro ngoại hối


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội ......................................... 44
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31/12/2017 ................................ 47
Bảng 2.3: So sánh số dư bình quân dư nợ, huy động vốn đến 31/12/2017 .............. 48
Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ tại MB ........................................................ 53
Bảng 2.5: Báo cáo tình hình chi trả kiều hối từ 2014 đến 2017 .............................. 57
Bảng 2.6: Tình hình huy động ngoại tệ .................................................................. 59
Bảng 2.7: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ ........................................... 61

Bảng 2.8: Cơ cấu doanh thu KDNH tại MB........................................................... 77
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh thu MBNT chia theo nghiệp vụ .................................... 78
Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập KDNH chia theo nghiệp vụ ....................................... 81


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 : Doanh số mua bán ngoại tệ chia theo thị trường ............................... 54
Biểu đồ 2.2 : Doanh số mua bán ngoại tệ chia theo nghiệp vụ ............................... 55
Biểu đồ 2.3 : Thu nhập KDNH trên tổng thu nhập ................................................. 61
Biểu đồ 2.4: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động KDNH qua các năm ............................. 64
Biểu đồ 2.5 : Mô tả mẫu theo giới tính................................................................... 66
Biểu đồ 2.6 : Mô tả mẫu theo độ tuổi ..................................................................... 67
Biểu đồ 2.7 : Mô tả mẫu theo nghề nghiệp ............................................................. 67
Biểu đồ 2.8 : Mô tả mẫu theo kinh nghiệm làm việc .............................................. 68
Biểu đồ 2.9 : Mô tả mẫu theo loại khách hàng ....................................................... 68
Biểu đồ 2.10 : Mô tả mẫu theo sự hài lòng của khách hàng.................................... 69


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nếu như trước đây thu nhập chủ yếu của các NHTM là từ hoạt động tín dụng
thì ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, thu nhập từ những hoạt động
dịch vụ hiện đại đã trở thành những nguồn thu nhập quan trọng đối với mỗi ngân
hàng. Tuy rằng thu nhập chính của các NHTM vẫn từ hoạt động tín dụng nhưng cơ
cấu thu nhập này có xu hướng thay đổi dần theo hướng giảm tỷ trọng thu nhập từ
hoạt động tín dụng và tăng tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác.
Trong số đó có hoạt động kinh doanh ngoại hối. Hoạt động KDNH tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội (MB) cũng như tại các NHTM khác hiện đang chiếm một vị trí quan
trọng, hỗ trợ khá nhiều cho các hoạt động khác như thanh toán quốc tế, tín dụng.
Cùng với đà tăng trưởng của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ giữa
Việt Nam và các nước trên thế giới nói chung, tài trợ thương mại và thanh toán xuất
nhập khẩu (XNK) của MB nói riêng, doanh số mua bán ngoại tệ với khách hàng là
các doanh nghiệp và cá nhân tăng trưởng khá nhanh qua từng năm, trung bình từ
10-20%/năm. Thực hiện đa dạng hoá các hình thức giao dịch hối đoái (tương ứng
với việc thực hiện mua bán hơn 18 loại ngoại tệ khác nhau), thoả mãn nhu cầu đa
dạng về các loại ngoại tệ của khách hàng. Nhìn chung cân đối ngoại tệ đã tốt hơn,
về cơ bản đã đáp ứng đủ 100% nhu cầu mua ngoại tệ thanh toán nhập khẩu hàng
hoá dịch vụ và trả nợ vay ngoại tệ của các doanh nghiệp và cá nhân vv... Phạm vi
hoạt động kinh doanh ngoại tệ được mở rộng đồng thời cả ở thị trường trong nước
và thị trường quốc tế.Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại hối ngày một tăng do
xu thế hội nhập, giao lưu và buôn bán với các quốc gia khác ngày càng có xu thế
tăng. Hoạt động kinh doanh ngoại hối ngày càng trở thành một trong những hoạt
động mũi nhọn của MB thông qua các hoạt động quản lý nguồn ngoại tệ thanh toán,
đáp ứng nhu cầu của các chi nhánh, quản lý và đầu tư nguồn ngoại tệ nhàn rỗi.
Doanh số kinh doanh ngoại hối tăng bình quân 30%/ năm, đảm bảo góp phần cân
đối nguồn cho toàn hệ thống và nâng cao tỷ trọng thu nhập phi tín dụng của ngân
hàng. MB với lợi thế là ngân hàng có mạng lưới rộng trải khắp Việt Nam, là ngân
hàng hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối trên thị trường Việt Nam có thế
mạnh về nguồn ngoại tệ và kinh nghiệm nhiều năm trong hoạt động này.


2
Tuy nhiên hoạt động KDNH cũng gặp nhiều khó khăn do sự biến động của hệ
thống tài chính toàn cầu và sự thay đổi thường xuyên trong việc ban hành chính
sách quản lý hoạt động này ở Việt Nam. Vì vậy MB cũng gặp nhiều khó khăn trong
thời gian vừa qua. Hoạt động KDNH tại MB vẫn còn nhiều hạn chế: Thứ nhất, đó là
tại hội sở chính (HSC) ít thực hiện nghiệp vụ nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá

(arbitrage) với ngoại tệ. Đây là một nghiệp vụ mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân
hàng. Thứ hai, xét duyệt chứng từ của MB còn quá rườm rà, chẳng hạn khi một giao
dịch giao ngay (spot) được xác nhận thì cán bộ trực tiếp giao dịch phải ký xác nhận
rồi đến trưởng phòng sau đó chuyển chứng từ qua bộ phận kế toán và thực hiện
thanh toán. Đồng thời với quá trình đó thì máy tính đã phải chuyển xác nhận giao
dịch cho các bộ phận như bộ phận kiểm soát rủi ro để kiểm tra và tới bộ phận hỗ trợ
để thực hiện kế toán nhưng vẫn phải chờ chứng từ giấy mới được thanh toán. Thứ
ba, mạng lưới chi nhánh của MB quá lớn mà HSC phải thực hiện quản lý trong khi
điều kiện công nghệ còn hạn chế. Ví dụ như khi giao dịch với chi nhánh thì cán bộ
xác nhận ra giấy sau đó lại phải nhập giao dịch vào máy như vậy phải làm qua hai
khâu rất mất công. Thứ tư,hệ thống kiểm soát rủi ro của MB trong kinh doanh ngoại
hối còn chưa hoàn thiện. Hầu như chưa có bộ phận này trong khi hoạt động KDNH
thì phải đối mặt với rất nhiều rủi ro đặc biệt là rủi ro tỷ giá. Thứ năm, sự phát triển
trong thời gian gần đây chậm lại và đang dần mất đi vị thế của một ngân hàng dẫn
đầu trong KDNH. Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập thì MB khó có thể giữ
vững vị thế và phát triển hoạt động KDNH với những hạn chế đó. Nhận thức được
nhu cầu quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH, đề tài: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Quân đội”
được tác giả chọn nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hoạt động KDNH của NHTM nói chung và
đánh giá hiệu quả hoạt động KDNH của MB nói riêng, mục đích nghiên cứu của
luận văn là đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH tại MB.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động KDNH tại MB
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động KDNH

của MB từ năm 2014 đến nay. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu tác giả cũng
gặp một số hạn chế nhất định trong việc tiếp cận số liệu kinh doanh mang tính chất
bảo mật của ngân hàng. Do đó, một số dữ liệu nhất định được sử dụng trong phân
tích chưa được cập nhật và để xử lý vấn đề này, tác giả giả định đánh giá theo xu
hướng biến động.
+ Về không gian: Đề tài đi sâu nghiên cứu về hoạt động mua bán ngoại tệ của
NHTM nói chung và của MB nói riêng, các nghiệp vụ của nó và ảnh hưởng của
hoạt động này tới các hoạt động cho vay ngoại tệ, thanh toán quốc tế… để từ đó đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động KDNH là gì?
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động KDNH là gì?
- Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối tại MB giai đoạn từ 2014 – 2018
như thế nào?
- Hiệu quả hoạt động KDNH tại MB như thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH tại MB?
5. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được tiến hành bằng cách:
- Phương pháp thu thập số liệu: Theo dõi và thu thập thông tin về thực trạng
hoạt động KDNH tại MB. Tiến hành thu thập số liệu từ báo cáo tài chính của ngân
hàng qua các trang web chính của ngân hàng.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp thống kê: So sánh và phân tích các chỉ số các
năm để thấy được sự biến động trong hoạt động KDNH của ngân hàng qua từng
năm. Tổng hợp phân tích và đánh giá trên cơ sở những lý thuyết tài chính, kinh
doanh ngoại hối. Các thông tin được phân tích không đặt riêng biệt mà trên cơ sở đó
được so sánh để tìm ra những bất cập cũng như các nguyên nhân bất cập. Dựa trên


4
những tồn tại, hạn chế của hoạt động KDNH tại MB để rút ra những định hướng và

đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH tại MB.
- Phương pháp biểu đồ, đồ thị: Sau khi thu thập số liệu, tính toán các chỉ tiêu
cần so sánh, tôi sẽ dùng sử dụng phương pháp đồ thị để tiếp tục phân tích. Thông
qua các biểu đồ, đồ thị có thể dễ dàng so sánh các chỉ tiêu tài chính để đưa ra các
kết luận về hiệu quả KDNH tại MB.
- Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá,
dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực kinh
doanh nguồn vốn và tiền tệ của ngân hàng. Phương pháp chuyên gia dựa trên cơ sở
đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả năng phản ánh tương lai một cách tự nhiên của
các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu trả lời một cách khoa học. Nhiệm vụ
của phương pháp là đưa ra những dự báo khách quan về tương lai phát triển của hoạt
động kinh doanh ngoại hối trên việc xử lý có hệ thống các dự báo của chuyên gia.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: là phương pháp sử dụng bảng hỏi gồm nhiều
câu hỏi thường dùng để khảo sát thực địa. Ở trong luận văn, tác giả sử dụng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp trong điều tra Thông qua kết quả khảo sát có thể đánh giá
về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngoại hối của ngân hàng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận về các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động KDNH tại MB.
- Điều tra, phân tích thực trạng về hoạt động KDNH tại MB. Đánh giá hiệu
quả hoạt động KDNH của MB trong thời gian vừa qua, trong đó đặc biệt nhấn mạnh
đến những bất cập và nguyên nhân bất cập.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH tại MB
7. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận về hiệu quả và các
nhân tố tác động đến hoạt động KDNH của Ngân hàng TMCP.



5
- Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động KDNH của
Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2014 - 2018, đánh giá được những thành
công,hạn chế của hiệu quả hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- Luận văn đã đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
KDNH tại Ngân hàng TMCP Quân Đội thời gian tới.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách các từ viết tắt, danh sách các bảng
biểu và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn bao gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại hối của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân
hàng TMCP Quân Đội.
Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại hối của Ngân hàng TMCP Quân Đội.


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI HỐI VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI HỐI CỦA NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về hoạt động KDNH
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động KDNH ở trong nước
Ở Việt Nam, KDNH là một hoạt động mang lại khá nhiều lợi nhuận và là một
trong những hoạt động kinh doanh đối ngoại mà các NHTM đang rất chú trọng. Do
vậy, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Có rất nhiều giáo trình nghiên
cứu về KDNH (bao gồm những kiến thức tổng quan về thị trường ngoại hối, thị
trường tiền tệ, các nghiệp vụ của hoạt động KDNH, những vấn đề cơ bản trong
KDNH, Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với NHTM,..) như cuốn “Giáo
trình nghiệp vụ KDNH” (2006), “Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịch

KDNH” (2006) của PGS.TS Nguyễn Văn Tiến; hoặc cuốn “Thị trường ngoại hối và
các giải pháp phòng ngừa rủi ro” (2008), “Nghiệp vụ NHTM” (2008) của PGS.TS
Nguyễn Minh Kiều,... Trong các tài liệu này nội dung về KDNH được trình bày khá
cụ thể, logic và dễ hiểu. Bên cạnh đó, vấn đề này đã và đang được rất nhiều ban ngành,
chuyên gia quan tâm nghiên cứu, trình bày trong khá nhiều đề tài nghiên cứu khoa học,
luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ dưới các góc độ khác nhau. Tiêu biểu như:
- Trần Nguyên Nam (2009), Giải pháp phát triển thị trường ngoại hối Việt
Nam, luận án tiến sỹ, Học viện Tài Chính.
Luận án được thực hiện nhằm để hoàn thiện lý luận về phát triển thị trường
ngoại hối; nghiên cứu kinh nghiệm phát triển thị trường ngoại hối của một số nước
và rút ra bài học cho Việt Nam; phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thị trường
ngoại hối ở Việt Nam và đề xuất hệ thống mục tiêu, quan điểm và giải pháp phát
triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội nhập. Về cơ bản, luận án đã
đạt được các kết quả sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa về mặt lý luận về thị trường ngoại hối. Từ đó khẳng
định vai trò quan trọng của thị trường ngoại hối đối với phát triển các hoạt động
kinh tế đối ngoại, nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối giao dịch, kinh doanh


7
ngoại hối của các chủ thể trong nền kinh tế; tạo môi trường thực thi chính sách tiền tệ.
Thứ hai, nghiên cứu một số vấn đề về phát triển thị trường ngoại hối; xác định
hệ thống sáu chỉ tiêu đánh giá, xác định thế nào là thị trường ngoại hối phát triển;
bốn điều kiện cơ bản phát triển thị trường ngoại hối
Thứ ba, nghiên cứu kinh nghiệm một số nước trên thế giới, đặc biệt là những
nước trong khu vực và có điều kiện tương đồng, rút ra bảy bài học kinh nghiệm
thiết thực cho Việt Nam trong việc xây dựng, hoàn thiện và phát triển thị trường
ngoại hối.
Thứ tư, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thị trường ngoại hối Việt
Nam, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại và các nguyên nhân cơ bản

dẫn đến những tồn tại.
Thứ năm, xác định cơ hội và thách thức; đề xuất hệ thống năm mục tiêu và ba
quan điểm cơ bản về phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam.
Thứ sáu, đề xuất hệ thống bốn nhóm giải pháp để phát triển thị trường ngoại
hối. Trong đó, có một số giải pháp mang tính thiết thực như: hoàn thiện chính sách
tỷ giá, nâng cao năng lực kinh doanh ngoại hối của các NHTM, phát triển các công
cụ giao dịch ngoại hối hiện đại, hình thành các công ty môi giới ngoại hối.
Thứ bảy, đề xuất bốn điều kiện chủ yếu đảm bảo cho việc thực hiện các giải
pháp, như: ổn định kinh tế vĩ mô và đẩy mạnh hội nhập kinh tế; đảm bảo an toàn, an
ninh quốc gia trong quản lý ngoại hối; nâng dần tính chuyển đổi của đồng Việt
Nam; phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin.
- Phùng Thị Lan Hương (2012), Phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị
trường quốc tế của các NHTM Việt Nam, luận án tiến sỹ, Đại học Kinh Tế Quốc
Dân Hà Nội.
Tác giả thực hiện luận án với mục đích nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản về phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế của NHTM, nghiên
cứu kinh nghiệm phát triển kinh doanh ngoại hối của một số các NH trong khu vực
và thế giới; phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị


8
trường quốc tế của các NHTM Việt Nam; nghiên cứu đề xuất một số giải pháp và
một số kiến nghị nhằm phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế của
các NHTM Việt Nam trong giai đoạn tới.
Việc nghiên cứu phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế của
các NHTM Việt Nam là một vấn đề phức tạp. Tuy nhiên thông qua việc tổng hợp
nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn hoạt động của NH, luận án đã làm rõ và có
những đóng góp ở những nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của hoạt động kinh
doanh ngoại hối như môi trường, các công cụ, các giao dịch chủ yếu…Về mặt lý

luận, đóng góp quan trọng của luận án là làm rõ: khái niệm, đối tượng, phạm vi kinh
doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế, làm rõ việc phát triển hoạt động ngoại tệ
trên thị trường quốc tế, đưa ra hệ thống các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển kinh
doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động, phù hợp với lý luận chung và với thực tiễn của NHTM hiện nay.
Thứ hai, luận án đã giới thiệu tổng quan về NHTM Việt Nam, công tác quản
lý, điều hành vốn và kinh doanh ngoại hối của NH. Luận án đã sử dụng phương
pháp khảo sát thống kê, tổng hợp, phân tích kinh tế để phân tích thực trạng phát
triển kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế tại các NHTM Việt Nam. Trên cơ
sở nghiên cứu thực trạng phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế của
các NHTM Việt Nam, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những thành công cũng như
những hạn chế phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế của
các NHTM Việt Nam. Những yếu tố hạn chế từ năng lực hoạt động, cơ chế phòng
ngừa rủi ro chưa quan tâm thích đáng. Các yếu tố từ môi trường kinh tế xã hội còn
chứa đựng nhiều rủi ro, môi trường pháp lý chưa đồng bộ, cơ chế chính sách về lãi
suất, tỷ giá điều chỉnh chưa phù hợp với diễn biến của thị trường.
Thứ ba, luận án đã đưa ra những định hướng, đề xuất những giải pháp góp
phần phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTM Việt Nam trên thị
trường quốc tế trong giai đoạn tới. Đồng thời luận án cũng nêu ra những kiến nghị
với Chính phủ, NHNN nhằm cải thiện môi trường, cơ sở pháp lý và hệ thống các cơ


9
chế đảm bảo cho các giải pháp được vận dụng trong quá trình phát triển hoạt động
kinh doanh ngoại hối của các NHTM Việt Nam phù hợp với điều kiện của nước ta
hiện nay.
Qua đó, luận án cũng nhấn mạnh để phát triển kinh doanh ngoại hối trên thị
trường quốc tế của NHTM Việt Nam thì cần có giải pháp nâng cao năng lực tài
chính của NHTM Việt Nam. Quy mô vốn là một trong những nhân tố thúc đẩy mở
rộng kinh doanh ngoại hối và sự cạnh tranh của NHTM Việt Nam trên thị trường

quốc tế. Ngoài ra, giải pháp nâng cao năng lực công nghệ cần được NHTM Việt
Nam quan tâm thích đáng. Kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế là họat
động phức tạp, đòi hỏi hệ thống hạ tầng cơ sở và ứng dụng công nghệ thông tin phù
hợp với mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động tương thích với hệ thống NH các nước
trong khu vực và trên thế giới.
- Trần Thanh Hà (2005), Các giải pháp phát triển hoạt động KDNH tại NH
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Đại học ngoại
thương Hà Nội.
Mục đích của tác giả khi thực hiện luận văn này là để phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động KDNH tại NH Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam từ
đó đề xuất một số giải pháp phù hợp với thực tế hoạt động và đặc điểm kinh doanh
của NH nhằm góp phần vào công cuộc phát triển hoạt động KDNH tại đây. Và qua
nghiên cứu luận văn này đã có những đóng góp như sau:
Thứ nhất, Nêu được thực trạng hoạt động KDNH tại Việt Nam (những mặt
được và những mặt còn hạn chế); thực trạng KDNH tại NH nông nghiệp Việt Nam.
Thứ hai, Đề ra chiến lược phát triển hoạt động KDNH tại NH nông nghiệp
Việt Nam: phân tích cơ hội và thách thức đối với NH từ đó nêu lên phương hướng,
mục tiêu hoạt động ngoại hối giai đoạn từ nay đến năm 2010.
Thứ ba, Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động KDNH tại NH nông nghiệp
Việt Nam (giải pháp vĩ mô và vi mô).
Thứ tư, Đề xuất một số kiến nghị với NHNN và NH nông nghiệp Việt Nam
(giải pháp vĩ mô và vi mô).


10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt động KDNH ở nước ngoài
Ở nước ngoài hoạt động KDNH là một hoạt động mang lại khá nhiều lợi
nhuận và đã được thực hiện từ rất lâu. Do vậy, cũng đã có khá nhiều đề tài nghiên
cứu về vấn đề này. Ngoài những giáo trình và đề tài nghiên cứu chung về hoạt động
này (bao gồm những khái niệm, các nghiệp vụ của hoạt động KDNH) thì ta có thể

nhận thấy, đối với các ngân hàng tại nước ngoài, do tính phức tạp trong các nghiệp
vụ thực hiện hoạt động KDNH, việc kiểm soát rủi ro được các nhà quản trị quan
tâm nhiều hơn. Vì thế cũng đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu đi khá sâu về việc
quản trị rủi ro trong hoạt động KDNH, có thể kể đến một số đề tài như: “Foreign
exchange risk management in commercial bank in Pakistan” của tác giả Maroof
Hussain, đề tài “Management of Foreign exchange risk in selected commercial
bank, in Nigeria” của nhóm tác giả J.O. Adetayo, E.A. Dionco Adetayo và B.
Oladejo. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của bản thân tác giả, tác giả nhận thấy chưa có
đề tại nào tại nước ngoài nghiên cứu riêng và cụ thể về việc nâng cao hiệu quả hoạt
động KDNH tại một NHTM.
1.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu
Hoạt động KDNH tại các NHTM Việt Nam hiện đang chiếm một vị trí quan
trọng, hỗ trợ khá nhiều cho các hoạt động khác như thanh toán quốc tế, tín
dụng,…Vai trò của hoạt động KDNH ngày một tăng do xu thế hội nhập, giao lưu và
buôn bán với các quốc gia khác ngày càng tăng. Tuy nhiên, hoạt động KDNH cũng
gặp nhiều khó khăn do sự biến động của hệ thống tài chính toàn cầu và sự thay đổi
thường xuyên trong việc ban hành chính sách quản lý hoạt động này ở Việt Nam.
Thêm vào đó là những bất cập trong cơ chế quản lý, những rào cản ngay trong
những văn bản, chính sách quản lý ngoại hối đã làm cho hoạt động KDNH của nước
ta nói chung và của các NHTM nói riêng gặp nhiều khó khăn, phát triển nhỏ lẻ,
không đồng bộ. Có thể nói việc nghiên cứu KDNH của các NH tại Việt Nam là vấn
đề đã và đang được rất nhiều các tổ chức, chuyên gia quan tâm nghiên cứu nhưng
cho đến nay vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về khía cạnh phát
triển hoạt động KDNH tại các NH, đòi hỏi cần có nhiều hơn nữa công trình nghiên
cứu về khía cạnh này một cách toàn diện, hệ thống và chuyên sâu hơn để đáp ứng


11
yêu cầu thực tiễn. Còn đối với các NH cụ thể thì đòi hỏi phải có đường đi nước
bước riêng cụ thể cho mình.

Bên cạnh đó cho đến nay vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu
về khía cạnh hiệu quả hoạt động KDNH, đòi hỏi cần có nhiều hơn nữa công trình
nghiên cứu về khía cạnh này một cách toàn diện, hệ thống và chuyên sâu hơn để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung, hiệu quả hoạt động KDNH nói
riêng của các NHTM tại Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn khách quan,
trong đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động KDNH tại MB, tác giả dự kiến tiếp
tục nghiên cứu các vấn đề về mặt khoa học như hệ thống hóa và hoàn thiện các vấn
đề lý luận về hoạt động KDNH của NHTM. Bên cạnh đó, khái quát và phân loại các
hình thức KDNH cơ bản và các nhân tố ảnh hưởng cũng như kinh nghiệm của các
NH về nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH. Từ thực trạng KDNH cho phép MB so
sánh các mặt mạnh và hạn chế trong KDNH của mình để kịp thời điều chỉnh các
giải pháp phát triển hoạt động KDNH cũng như đánh giá được tình hình KDNH của
NH. Song song đó, Luận văn tiến hành đánh giá, phân tích hoạt động KDNH tại
MB trên cơ sở các tài liệu, số liệu NH cung cấp. Căn cứ vào kết quả phân tích, đánh
giá, luận văn sẽ chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế tồn tại, nguyên
nhân của những hạn chế tồn tại trong hoạt động KDNH của NH để đề ra những kiến
nghị và giải pháp phát triển hoạt động KDNH tại MB. Các giải pháp luận văn đề
xuất sẽ có tác dụng giúp NH nâng cao hiệu quả hoạt động KDNH. Qua các kết luận
sẽ có tác dụng định hướng cho quá trình xây dựng các quy định, quy chế quản lý,
các chiến lược kinh doanh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH.
1.3. Tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại hối
1.3.1. Sự ra đời của nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
Cách đây khoảng 4000 năm đã diễn ra bước ngoặt trong quan hệ thanh toán,
đó là việc xuất hiện sử dụng những đồng tiền kim loại có dán tem của Ngân hàng,
của nhà buôn, của nhà vua…trong việc thanh toán giữa các quốc gia. Những ngày
đầu xuất hiện, giá trị của những đồng tiền kim loại được xác định theo giá trị thực
của kim loại làm nên chính đồng tiền đó. Tuy nhiên, khi khối lượng các động tiền


12

trong lưu thông tăng lên theo nhu cầu thương mại, lòng tin của dân chúng và các giá
trị của các đồng tiền với vai trò là phương tiện trao đổi tăng lên, thì bắt đầu xuất
hiện những nhà đổi tiền chuyên nghiệp đầu tiên tại Trung Đông. Những nhà đổi tiền
chuyên nghiệp đã có thể đổi một lượng tiền nhất định các đồng tiền này lấy một
lượng tiền tương ứng các đồng tiền khác. Với sự phát triển ở dạng sơ khai này đã
đánh dấu sự ra đời cuả việc kinh doanh ngoại hối và thị trường ngoại hối.
Trong những năm đầu sau Đại chiến Thế giới lần thứ nhất, thị trường ngoại
hối trở nên vô cùng biến động và trở thành đối tượng đầu cơ có quy mô lớn. Sự đình
chỉ chế độ bản vị vàng vào năm 1931 cùng với sự sụp đổ của các Ngân hàng và các
vấn đề khó khăn trong thanh toán đối với một số đồng tiền đẫ trở thành những trở
ngại đáng kể cho sự phát triển của thị trường ngoại hối. Giữa những năm 1930 các
điều kiện hoạt động dần trở lại bình thường, London đã trở thành trung tâm giao
dịch lớn nhất trong thời kỳ giữa hai cuộc Đại chiến Thế giới. Bên cạnh đó, những
trung tâm giao dịch khác như: Paris, Zurich, Amsterdam, New York cũng phát triển
mạnh mẽ.
Sự tham gia của Chính phủ trên thị trường ngoại hối ngày càng rõ rệt vào
những năm 1930 , càng trở nên thường xuyên hơn sau Đại chiến Thế giới lần thứ II
và được duy trì cho đến ngày nay. Thời gian sau Đại chiến Thế giới lần thứ II được
đánh dấu bằng sự ổn định của thị trường và sự kiểm soát chặt chẽ giá trị đồng tiền,
tỷ giá của hầu hết các đồng tiền được cố định và chỉ được dao động trong một biên
độ nhất định.
Thoả thuận Bretton Woods vào năm 1944 đã mang lại sự ổn định như mong
muốn và một trật tự mới trên thị trường ngoại hối dần hình thành. Tỷ giá các đồng
tiền chính đều được yết cố định với USD và giá trị của USD được yết cố định với
vàng với tỷ lệ: 35 USD = 1 ounce.
Hệ thống tỷ giá cố định bị sụp đổ vào năm 1971, nguyên nhân chính là do tồn
tại sự mất cân đối nghiêm trọng trong cán cân thanh toán giữa các quốc gia và càng
ngày người nước ngoài nắm giữ USD càng nhiều. Sự nỗ lực nhằm hồi phục hệ
thống này vào năm 1973 không thành đã mở đầu cho thời kỳ chế độ thả nổi và được
duy trì cho đến nay.



13
Trong những năm 1970, 1980 và đầu những năm 1990 chúng ta đã chứng kiến
sự biến động không ngừng của thị trường ngoại hối và thị trường trở nên không dự
đoán được. Một trong những lý do chính khiến thị trường biến động mạnh là do sự
gia tăng đáng kể của các thành viên tham gia thị trường nhằm mục đích kiếm các cơ
hội sinh lời khi tỷ giá biến động, đồng thời các nguồn lực về kỹ thuật và công nghệ
sẵn có của các nhà kinh doanh, các nhà quản trị tài chính và các công ty bảo hiểm
đã được cải tiến một cách cơ bản.
1.3.2. Chức năng vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối là kết quả phát triển tự nhiên của
một trong những chức năng cơ bản của NHTM, đó là:
- Nhằm giúp khách hàng thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế.
- Thị trường ngoại hối tạo ra công cụ phòng ngừa rủi ro, gắn liền với chức
năng hoạt động của NHTM. Vì vậy thị trường ngoại hối giúp thoả mãn nhu cầu mua
bán, trao đổi ngoại tệ nhằm bôi trơn cho các hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt
động dịch vụ có liên quan đến ngoại tệ như du lịch, bảo hiểm…
- Thị trường ngoại hối là phương tiện giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc
tế, tín dụng quốc tế, các giao dịch tài chính quốc tế khác cũng như sự giao lưu kinh
tế giữa các quốc gia.
- Thị trường ngoại hối là nơi thể hiện vai trò can thiệp của NHTW trong việc
điều hành chính sách tiền tệ nhằm ổn định đồng tiền trong nước.
- Thông qua hoạt động của thị trường ngoại hối, mà sức mua đối với ngoại tệ
được xác định một cách khách quan theo quy luật cung cầu của thị trường.
Ngày nay, hoạt động KDNH đóng vai trò khá quan trọng đối với các NHTM
bởi trước hết các NHTM thực hiện hoạt động này nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu
cho khách hàng ( mục tiêu cốt lõi của tất cả các hoạt động ngân hàng là cung cấp
dịch vụ cho khách hàng, đồng thời vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và phòng ngừa
rủi ro cho chính các ngân hàng).

Bên cạnh đó, khi thực hiện hoạt động này, các NHTM có thể tăng doanh thu


14
từ các khoản chi phí dịch vụ và mở rộng hệ thống Ngân hàng đại lý và mạng lưới
thanh toán quốc tế, nâng cao vị thế và uy tín trong giới tài chính quốc tế. Việc mở
rộng quan hệ đại lý sẽ tạo điều kiện cho các NHTM có thể chia sẻ thông tin, trao đổi
nghiệp vụ, tiếp cận thị trường mới cũng như tranh thủ được công nghệ ngân hàng,
trình độ quản lý tiên tiến từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển, dành cho nhau
những ưu đãi trong tín dụng, trong mức phí dịch vụ ngân hàng, trong đào tạo nguồn
nhân lực...
Tiếp đến, việc thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại hối sẽ giúp các NHTM
tránh được rủi ro về tỷ giá.. Để phòng chống rủi ro, ngân hàng có thể sử dụng các
phương pháp sau:
- Sử dụng hợp đồng kỳ hạn: Nguyên tắc chung khi sử dụng hợp đồng kỳ hạn
để phòng ngừa rủi ro tỷ giá là thông qua các hợp đồng này, các đơn vị cố định tỷ
giá mua hay tỷ giá bán ngoại tệ với ngân hàng, từ đó cố định trước các khoản thu
nhập hay chi trả bằng nội tệ bất luận sự biến động của tỷ giá trên thị trường. Tuy
nhiên, hợp đồng có kỳ hạn chưa phải là cách phòng chống rủi ro hối đoái tốt nhất,
đồng thời đánh mất cơ hội kinh doanh kiếm lời nếu tỷ giá biến động ngược lại với
dự kiến.
- Sử dụng hợp đồng quyền chọn: Thông qua hợp đồng này, một mặt khách
hàng thỏa mãn nhu cầu về ngoại tệ của mình, mặt khác khách hàng sẽ có quyền
không thực hiện hợp đồng nếu thấy hợp đồng hoặc thị trường có những biến động
bất lợi cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Sử dụng hợp đồng hoán đổi ngoại tệ: Khi sử dụng hợp đồng này, khách hàng
được thỏa mãn nhu cầu về ngoại tệ của mình, đồng thời có được sự cam kết của
ngân hàng về số ngoại tệ sẽ nhận lại trong tương lai theo một tỷ giá biết trước.
Như vậy, ngân hàng luôn tìm mọi cách để hạn chế các rủi ro về tỷ giá hối đoái
đến mức thấp nhất thông qua nghiệp vụ KDNH. Các phương pháp phòng ngừa rủi

ro hối đoái chỉ thực hiện được khi nào có một thị trường tiền tệ phát triển và NHTM
sẵn sàng cung cấp các hợp đồng này, hay các hợp đồng vay và cho vay trên thị
trường tiền tệ.


15
Cuối cùng, hoạt động KDNH giúp các NHTM dự trữ nhiều loại ngoại tệ. Từ
đó, phân tán đều rủi ro, tránh gây tổn thất nặng nề cho ngân hàng khi tỷ giá một loại
ngoại tệ nào đó đột nhiên biến động mạnh. Với việc đa dạng hóa các loại ngoại tệ
mạnh một cách chủ động trong kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện
đa dạng và phát triển thêm các nghiệp vụ KDNH khác nhau như quy đổi, điều
chuyển vốn giữa các ngoại tệ với nhau trên các tài khoản tiền gửi ngân hàng tại các
NHNNg nhằm đảm bảo thanh toán xuất nhập khẩu, hưởng chênh lệch tỷ giá và lãi suất.
1.3.3. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của NHTM
1.3.3.1. Nghiệp vụ giao ngay
Nghiệp vụ giao ngay là nghiệp vụ cơ sở bởi vì tỷ giá áp dụng cho các hợp
đồng giao ngay được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu và luôn có sẵn trên
thị trường; trong khi đó, các nghiệp vụ khác là phái sinh, bởi vì tỷ giá áp dụng cho
các hợp đồng này không được hình thành trực tiếp theo quan hệ cung cầu trên thị
trường, mà được hình thành từ các thông số có sẵn trên thị trường như tỷ giá giao
ngay và mức lãi suất các đồng tiền.
Giao ngay là giao dịch 2 bên thực hiện mua bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá
giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày làm
việc tiếp theo. Ngày có giá trị hiệu lực của hợp đồng là hai ngày làm việc tiếp theo
kể từ ngày ký hợp đồng. Tuy nhiên, để có thể trở thành ngày có giá trị hiệu lực thì phải
là ngày làm việc thông thường của quốc gia có đồng tiền tham gia vào giao dịch.
Giao dịch giao ngay có thể được thực hiện bằng ngoại tệ tiền mặt hay séc du
lịch hoặc bằng đồng tiền ghi sổ qua các tài khoản NH. Nghiệp vụ này được thực
hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay .Tỷ giá giao ngay là tỷ giá được xác định và có giá
trị tại thời điểm giao dịch theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối liên NH.

Các NHTM thực hiện nghiệp vụ kinh doanh giao ngay với hai mục đích: một
là kiếm lời qua kinh doanh chênh lệch tỷ giá trên các thị trường khác nhau, hai là
dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng bán lẻ để hưởng phí.


×