Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh trà vinh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.77 KB, 80 trang )

45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
MụC LụC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Lời mở đầu
Chơng i: lý luận cơ bản về KINH DOANH NGOạI HốI
I/ Ngoại hối v tỷ giá hối đoái
1/ Khái niệm ngoại hối
2/ Tỷ giá hối đoái
II/ Thị trờng ngoại hối
1/ khái niệm
2/ Cơ cấu thị trờng ngoại hối
3/ Đặc điểm thị trờng ngoại hối
4/ Các đối tợng tham gia thị trờng ngoại hối
III/ Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối chủ yếu
1/ Nghiệp vụ giao ngay (Spot)
2/ Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
3/ Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ (Swap)
4/ Nghiệp vụ giao dịch quyền chọn tiền tệ(Option)
IV/ Vai trò của thị trờng ngoại hối
V/ Hiệu quả kinh doanh ngoại hối
Chơng ii: TìNH HìNH hoạt động kinh doanh Ngoại
hối tại Ngân hng Công thơng Chi nhánh tỉnh tr
vinh
i/ Đặc điểm tình hình kinh tế của tỉnh Tr Vinh v hoạt động kinh
doanh ngoại hối của Chi nhánh Ngân hng Công thơng Tr Vinh


1/ Đặc điểm tình hình kinh tế của tỉnh Tr Vinh
2/ Khái quát về Chi nhánh Ngân hng Công thơng Tr Vinh

1
3
3
3
3
7
7
7
7
9
11
11
14
17
18
20
21



22


22
22
25
1



GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
3/ Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh
4/ Cơ sở, vật chất kỹ thuật
5/ Đặc điểm hoạt động của Chi nhánh
6/ Một số thuận lợi, khó khăn
II/ Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh Ngân
hng Công thơng tỉnh Tr Vinh
1/ Sơ lợc về phòng kinh doanh đối ngoại
2/ Quy trình nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối tại NHCT Tr Vinh
3/ Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong thời gian qua
4/ Phân tích, đánh giá hoạt động kiều hối năm 2003-2005
III/ Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối
tại Ngân hng Công thơng Chi nhánh Tỉnh Tr Vinh
1/ Những thnh quả đạt đợc
2/ Những vấn đề tồn tại trong việc kinh doanh ngoại hối tại Chi
nhánh
3/ Nguyên nhân tồn tại
Chơng iii: giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngoại hối tại chi nhánh
ngân hng công thơng tỉnh tr vinh
I/ Phơng hớng, nhiệm vụ hoạt động chủ yếu năm 2006 của Ngân
hng Công thơng Chi nhánh tỉnh Tr Vinh
1/ Bám sát sự chỉ đạo của NHCT VN, các mục tiêu phát
triển kinh tế của tỉnh
2/ Về công tác kinh doanh

3/ Tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
4/ Bố trí, sắp xếp đo tạo cán bộ
5/ Tranh thủ sự ủng hộ của UBND tỉnh
6/ Phấn đấu hon thnh các chỉ tiêu năm 2006
II/ Những giải pháp v kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh
26
28
28
29

30
30
30
40
46

48
48

49
49

51

51

51
51
52

52
52
52

52
53
53
54
2


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
1/ Các giải pháp mang tính vi mô
1.1/ Tăng doanh số mua bán ngoại tệ
1.2/ Mở rộng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
1.3/ Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
1.4/ Thờng xuyên bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
cán bộ Ngân hng
1.5/ Đẩy mạnh công nghệ ngân hng
1.6/ In ti liệu, quảng cáo
2/ Các giải pháp mang tính vĩ mô
2.1/ Chính sách khuyến khích kiều hối
2.2/ Chính sách tỷ giá
2.3/ Chính sách quản lý ngoại hối
2.4/ Chính sách thuế
2.5/ Về mặt tổ chức kiểm tra của NHNN
phần kết luận

Ti liệu tham khảo
55

56
57
58
58
58
59
59
59
59
60























3


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.



danh sách các biểu bảng sơ đồ
Trang

Bảng 1: Diện tích- dân số- đơn vị hnh chính tỉnh Tr Vinh
Bảng 2: Tình hình tăng trởng kinh tế phân theo khu vực
Bảng 3: Mẩu tỷ giá nhận từ Ngân hng Công thơng Việt Nam
Bảng 4: Mẩu tỷ giá ngoại tệ của Chi nhánh Ngân hng Công thơng tỉnh
Tr Vinh
Bảng 5: Tình hình kinh doanh ngoại tệ từ năm 2003- 2005
Bảng 6: Phân tích lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ từ năm 2003- 2005.
Bảng 7: Phân tích lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ từ năm 2003- 2004
Bảng 8: Phân tích lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ từ năm 2004- 2005
Bảng 9: So sánh thu kinh doanh ngoại tệ với tổng lợi nhuận của ngân hng
Biểu đồ 1: Thu kinh doanh ngoại tệ với tổng lợi nhuận của ngân hng
Bảng 10: Công tác chi trả kiều hối từ năm 2003- 2005

Bảng 11: Bảng so sánh thu phí từ hoạt động kinh doanh đối ngoại với tổng
thu phí dịch vụ ngân hng
Biểu đồ 2: Phí từ hoạt động kinh doanh đối ngoại với tổng thu phí dịch vụ
ngân hng

23
24
32
33
41
42
42
44
45
46
47

48

48














4


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.









DANH MụC Từ VIếT TắT

NH: Ngân hng
NHTW: Ngân hng Trung ơng
NHNN: Ngân hng Nh nớc
NHTM: Ngân hng Thơng mại
NHCT VN: Ngân hng Công thơng Việt Nam
TCTD: Tổ chức Tín dụng
KDĐN: Kinh doanh Đối ngoại
UBND: ủy ban Nhân dân
LNKDNT: Lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ


















5


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.


DANH MụC Từ VIếT TắT

NH: Ngân hng
NHTW: Ngân hng Trung ơng

NHNN: Ngân hng Nh nớc
NHTM: Ngân hng Thơng mại
NHCT VN: Ngân hng Công thơng Việt Nam
TCTD: Tổ chức Tín dụng
KDĐN: Kinh doanh Đối ngoại
UBND: ủy ban Nhân dân
LNKDĐN: Lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ











6


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
lời mở đầu
----*----
1. Lý do chọn đề ti:
Ngy nay, trong xu thế quốc tế hoá nền kinh tế theo khu vực v ton cầu
hoạt động trao đổi, mua bán, giao lu kinh tế giữa nớc ta với các nớc trên thế

giới diễn ra ngy cng sôi nổi, đa dạng. Với phơng châm" Việt nam muốn lm
bạn với tất cả các nớc trên thế giới" đã mang lại cho chúng ta những thnh công
đáng kể trong hoạt động đối ngoại - cho đến nay Việt nam đã đặt quan hệ ngoại
giao với tất cả các nớc trên thế giới. Bên cạnh đó, Chính phủ ta cũng có những
chủ trơng, chính sách đúng đắn đáp ứng kịp thời xu hớng phát triển kinh tế của
đất nớc trong tình hình mới. Trong đó không thể không kể đến chính sách tiền tệ
đặc biệt l chính sách quản lý ngoại hối v chính sách tỷ giá của Chính phủ. Việc
kinh doanh tiền tệ nói chung v kinh doanh ngoại tệ nói riêng cũng nh việc tổ
chức điều tiết thị trờng ngoại hối l vấn đề cực kỳ quan trọng đợc Chính phủ ta
quan tâm bởi vì nó tác động rất lớn đối với nền kinh tế. Do đó, việc tìm hiểu v sử
dụng tốt thị trờng ngoại hối, nghiên cứu các hoạt động kinh doanh ngoại hối của
các Ngân hng thơng mại nhằm góp phần thúc đẩy sự tăng trởng kinh tế của
đất nớc không những đang l đòi hỏi bức xúc với cán bộ Ngân hng trực tiếp
lm công tác quản lý về kinh doanh ngoại tệ m còn đối với tổ chức, cá nhân, cá
thể kinh doanh có hoạt động liên quan đến ngoại hối.
Để lm đợc điều đó, việc nghiên cứu các hoạt động kinh doanh ngoại hối
của các Ngân hng thơng mại cũng nh các tổ chức tín dụng đợc phép kinh
doanh ngoại tệ l rất cần thiết, một mặt nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
các Ngân hng thơng mại, các tổ chức tín dụng cũng nh các tổ chức, cá nhân,
các đơn vị kinh tế, đặc biệt l các đơn vị xuất nhập khẩu, mặt khác góp phần thực
hiện chính sách quản lý ngoại hối của Nh nớc.
2. Mục tiêu đề ti:
Để có đợc sự hiểu biết thấu đáo chính sách quản lý của Nh nớc, các cơ
sở để xác định tỷ giá ngoại tệ tự do chuyển đổi tại Chi nhánh, phải nắm đợc các
nguyên nhân ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối, phải xác
7


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088

#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
định đợc hiệu quả kinh doanh ngoại tệ, kiều hối đối với Chi nhánh cũng nh đối
với khách hng. Từ đó rút ra đợc những bi học kinh nghiệm quý báu cho bản
thân. Mặt khác chỉ ra đợc những mặt mạnh trong hoạt động ngoại hối để phát
huy v hạn chế những nhợc điểm cần khắc phục.
3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu:
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh Ngân hng
Công thơng tỉnh Tr Vinh hoạt động chủ yếu nhằm phục vụ chủ yếu các đơn vị
xuất nhập khẩu, các chủ thể kinh tế, cá nhân trên địa bn tỉnh. Do đó nội dung
nghiên cứu của đề ti chủ yếu đi vo nghiên cứu, phân tích các nội dung:
+ Căn cứ để xác định tỷ giá ngoại tệ tự do chuyển đổi v tình hình hoạt động mua
bán ngoại tệ tại Chi nhánh Ngân hng Công thơng tỉnh Tr Vinh trong những
năm qua.
+ Qui trình xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh.
+ Phân tích hoạt động kiều hối trong những năm qua.
+ Thông qua việc nghiên cứu những nội dung trên thấy đợc những mặt mạnh,
mặt yếu, từ đó đa ra những giải pháp nhằm hon thiện v nâng cao hiệu qủa kinh
doanh ngoại hối tại Chi nhánh.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở nội dung đề ti, thực hiện thu thập thống kê số liệu từ các báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh Ngân hng Công
thơng tỉnh Tr Vinh năm 2003-2005.
Đề ti áp dụng phơng pháp so sánh tơng đối, tuyệt đối phân tích đánh
giá hoạt động kinh doanh đối ngoại, xác định những mặt mạnh yếu của Ngân
hng Công thơng Tr Vinh nhằm đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh ngoại hối .
Tham khảo các giáo trình, ti liệu, tạp chí, số liệu báo cáo niên giám thống
kê... phục vụ nội dung nghiên cứu.
Thống kê tổng hợp số liệu, sử dụng các phần mềm vi tính nh: Winwords

đánh văn bản, Excel để xử lý số liệu, vẽ biểu bảng.
5. Phạm vi nghiên cứu:
8


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Đề ti chỉ tập trung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh đối ngoại từ
năm 2003-2005 để trên cơ sở đó xây dựng những giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh Ngân hng Công thơng Tỉnh Tr Vinh
6. ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Thông qua một số giải pháp, từng bớc đa Ngân hng hoạt động kinh
doanh ngoại hối có hiệu quả hơn . Đồng thời cung ứng đầy đủ nguồn ngoại tệ
phục vụ tốt nhu cầu cho mọi thnh phần kinh tế, phát triển sản xuất kinh doanh
tạo công ăn việc lm, đa nền kinh tế tỉnh nh phát triển mạnh mẽ.
7. Kết cấu Luận văn:
Ngoi phần mở đầu v kết luận, luận văn đợc trình by theo 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận cơ bản
Chơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Chi nhánh Ngân
hng Công thơng Tr Vinh
Chơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối
tại Chi nhánh Ngân hng Công thơng Tr Vinh.














9


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Chơng i
Lý luận cơ bản về KINH DOANH NGOạI HốI

Kết quả hoạt động thơng mại Quốc tế l sự di chuyển tiền v vốn qua
biên giới quốc gia thông qua giao dịch ti chính. Đó cũng chính l cơ sở cho hoạt
động kinh doanh đối ngoại. Chúng ta hãy xem một ví dụ đơn giản: Một nh xuất
khẩu Thụy sỹ bán thiết bị cho một nh nhập khẩu Nhật bản. Để hon tất giao
dịch, số tiền Yên m nh nhập khẩu Nhật bản trả cho nh xuất khẩu sẽ phải
chuyển đổi sang Franc Thụy sỹ (CHF) l đồng bản tệ của nớc nh xuất khẩu.
Nếu không có việc chuyển đổi đồng tiền của nớc ny sang đồng tiền của nớc
khác thì sẽ không có thị trờng ngoại hối.
I/ Ngoại hối v Tỷ giá hối đoái:
1/ Khái niệm ngoại hối:
Ngoại hối l tiền nớc ngoi, vng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá
v các công cụ thanh toán bằng tiền nớc ngoi.
Ngoại hối bao gồm:

a/ Các đồng tiền hợp pháp của nớc ngoi hiện đang đợc lu hnh dới
các hình thức tiền giấy, tiền kim loại;
b/ Công cụ thanh toán bằng tiền nớc ngoi nh: séc, thẻ thanh toán, hối
phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngân hng, chứng chỉ tiền gửi bu điện v các công cụ
thanh toán khác;
c/ Các loại giấy tờ có giá bằng tiền nớc ngoi nh: trái phiếu chính phủ,
trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu v các loại giấy tờ có giá khác;
d/ Quyền rút vốn đặc biệt l đồng tiền do Quỹ tiền tệ quốc tế phát hnh
dùng để dự trữ v thanh toán quốc tế cho các nớc hội viên, đợc ký hiệu l "
SDR";
Đồng tiền chung Châu Âu L đồng tiền chung của các nớc thuộc cộng
đồng Châu âu dùng để dự trữ v thanh toán giữa các nớc thnh viên đó.
Các đồng tiền chung khác dùng trong thanh toán quốc tế v khu vực;
đ/ Vng tiêu chuẩn quốc tế ;
10


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
e/ Đồng tiền đang lu hnh của nớc Cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(Đồng Việt Nam) trong trờng hợp chuyển vo v chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc đợc sử dụng lm công cụ trong thanh toán quốc tế.
2/ Tỷ giá hối đoái:
2.1/ Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái l giá cả của một đơn vị tiền tệ nớc ny thể hiện bằng số
lợng đơn vị tiền tệ của nớc khác.
Trong phạm vi quốc gia, tỷ giá l tỷ lệ giá trị giữa đồng nội tệ so với một
ngoại tệ. Khoản 8 điều 9 trong Luật Ngân hng Nh Nớc Việt Nam xem tỷ giá

hối đoái l tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nớc
ngoi.
2.2/ Các loại tỷ giá:
2.2.1/ ở góc độ quản lý vĩ mô, ngời ta phân biệt:
- Tỷ giá hối đoái cố định, theo đó Nh nớc duy trì tỷ giá không đổi giữa
đồng tiền nớc mình với một hay một rổ các đồng tiền no đó.
- Tỷ giá hối đoái thả nổi do quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trờng xác
định.
- Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý với nhiều mức độ can thiệp khác nhau
của Nh nớc bằng biện pháp kinh tế hay mệnh lệnh hnh chính.
2.2.2/ Theo diễn biến của thị trờng hối đoái, có tỷ giá mở cửa, tỷ giá
đóng cửa:
Tỷ giá mở cửa l tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong
ngy. Tỷ giá đóng cửa l tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng trong ngy đợc
giao dịch. Thông thờng, ngân hng không công bố tất cả tỷ giá của tất cả các
hợp đồng đã đợc ký kết trong ngy, m chỉ công bố tỷ giá đóng cửa. Tỷ giá
đóng cửa l một chỉ tiêu chủ yếu về tình hình biến động tỷ giá trong ngy. Cần
chú ý l tỷ giá đóng cửa ngy hôm nay không nhất thiết phải l tỷ giá mở cửa
ngy hôm sau.
2.2.3/ Theo góc độ quản lý Nh nớc có tỷ giá chính thức v tỷ giá kinh
doanh:
11


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Tỷ giá chính thức l tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh chính thức về
giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức đợc áp dụng lm cơ sở tính

thuế xuất nhập khẩu v một số hoạt động liên quan đến ngoại hối của chính phủ
nh xác định nợ vay của chính phủ. Ngoi ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức l cơ
sở để các NHTM xác định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho phép.
2.2.4/ Theo góc độ giá trị thực tế có tỷ giá danh nghĩa v tỷ giá thực:
- Tỷ giá danh nghĩa l tỷ giá của một loại tiền tệ đợc biểu hiện theo giá
hiện hnh, không tính đến bất kỳ ảnh hởng no của lạm phát, đợc sử dụng trên
thị trờng ngoại hối.
- Tỷ giá thực l tỷ giá danh nghĩa đợc điều chỉnh bởi tơng quan giá cả
trong v ngoi nớc, l đại lợng đo lờng sức cạnh tranh quốc tế.
2.2.5/ ở góc độ kinh doanh, có tỷ giá tiền mặt v tỷ giá chuyển khoản:
Tỷ giá tiền mặt áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch v
thẻ tín dụng. Tỷ giá chuyển khoản áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ l
các khoản tiền gửi tại ngân hng. Thông thờng, tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn so
với tỷ giá mua chuyển khoản.
2.2.6/ Theo thời hạn thực hiện giao dịch, có tỷ giá giao ngay v tỷ giá kỳ
hạn:
- Tỷ giá giao ngay l tỷ giá mua bán ngoại tệ m việc giao nhận ngoại hối
đợc thực hiện ngay trong ngy hôm đó hoặc sau đó một vi ngy, thờng l hai
ngy.
- Tỷ giá kỳ hạn l tỷ giá mua bán ngoại tệ ở tại thời điểm giao dịch m
việc giao nhận ngoại hối sẽ đợc thực hiện theo thời hạn trong hợp đồng.
2.3/ Những nhân tố ảnh hởng đến tỷ giá:
Trong môi trờng đầy biến động của xu hớng ton cầu hoá v hội nhập
quốc tế nh hiện nay, có rất nhiều nhân tố ảnh hởng ngắn hạn cũng nh di hạn
đến tỷ giá, cần đợc đánh giá một cách cẩn thận hơn, bao gồm các yếu tố:
2.3.1/ Lãi suất:
Phần lớn các nh đầu t với quy mô lớn trên thị trờng nh các tập đon,
các công ty đa quốc gia có thể chuyển đổi đầu t một cách dễ dng giữa các đồng
tiền khác nhau khi tỷ giá v lãi suất của các đồng tiền ny có chiều hớng thay
12



GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
đổi. Vấn đề quan trọng đợc đặt ra l cần phải so sánh đối chiếu thu nhập đầu t
từ các đồng tiền khác nhau để có thể chắc chắn rằng họ có thể thu đợc kết quả
đầu t tốt nhất. Thông thờng các nh đầu t có xu hớng đầu t vo đồng tiền có
lãi suất cao, đợc thực hiện bằng cách khá phổ biến l đi vay đồng tiền có lãi suất
thấp chuyển đổi sang đồng tiền có lãi suất cao, sau đó đầu t đồng tiền lãi suất
cao bằng nhiều hình thức nhằm hởng lợi nhuận do chênh lệch lãi suất của hai
đồng tiền, điều ny sẽ tạo nên sự thay đổi cung cầu ngoại tệ từ đó ảnh hởng đến
tỷ giá. Vì thế các nh đầu t ngy cng quan tâm so sánh giữa thu nhập do chênh
lệch lãi suất mang lại phải lớn hơn sự gia tăng tỷ giá trong suốt thời gian đầu t.
Đối chiếu, so sánh lãi suất của các đồng tiền khác nhau theo phơng cách nh
trên l kỷ thuật hng đầu của các nh đầu t trên thị trờng.
Tuy nhiên trong suốt thời gian đầu t hay cho vay tỷ giá biến động tăng
hoặc giảm sẽ tác động đến gia tăng thu nhập hoặc lỗ, nh đầu t bị rủi ro do sự
gia tăng tỷ giá lớn hơn thu nhập do chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền. Thực tế,
thông thờng đồng tiền có lãi suất cao có khuynh hớng tăng giá, bởi vì sẽ có
nhiều nh đầu t mua đồng tiền có lãi suất cao để cho vay nhằm thu lãi nhiều
hơn
2.3.2/ Ngang giá sức mua:
Ngang giá sức mua chính l sự so sánh v đo lờng sức mua tơng đối của
hai đồng tiền, đợc tính toán bằng cách so sánh giá cả của cùng một số mặt hng
ở hai nớc khác nhau theo giá cả của đồng tiền để từ đó xác định tỷ giá hối đoái
của đồng tiền nớc ny so với đồng tiền nớc khác, m thông thờng đồng tiền cơ
sở l đô la mỹ.
Nếu cùng một số tiền ngang nhau ngời ta mua đợc một lợng hng

ngang nhau ở mọi nớc thì nh vậy mậu dịch quốc tế sẽ không có lãi v không
kích thích ngoại thơng phát triển, điều đó có nghĩa l, các đồng tiền đều ở trong
trạng thái ngang nhau về sức mua.
Vì vậy cần phải hiểu nền tảng của ngang sức mua đợc biểu hiện: nếu nh
một mặt hng ở trong quốc gia ny rẻ thì xuất khẩu mặt hng đó sang một nớc
khác giá đắt hơn thì sẽ có lời hơn, v ngợc lại nếu một mặt hng trong quốc gia
sản xuất đắt hơn so với giá thị trờng nớc ngoi thì tốt hơn hết nên nhập khẩu
13


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
mặt hng đó sẽ có lợi hơn. Vấn đề ny lý giải sự chênh lệch về giá cả của cùng
một mặt hng ở các nớc khác nhau trên thế giới, nớc no có lợi thế kinh tế tốt
hơn sẽ có điều kiện thuận lợi sản xuất ra hng hoá với chi phí thấp sẽ l cơ hội để
các nớc ny đẩy mạnh xuất khẩu v ngợc lại kích thích nhập khẩu khi mặt
hng đó sản xuất trong nớc giá cao hơn. Sự gia tăng thơng mại mậu dịch thế
giới dẫn đến thực hiện các khoản thu chi ngoại tệ v từ đó lm ảnh hởng đến
cung cầu ngoại tệ trên thị trờng v tác động đến tỷ giá hối đoái.
2.3.3 Các điều kiện kinh tế:
Về ngắn hạn, các hoạt động kinh doanh v đầu t hng ngy ảnh hởng
đến cung v cầu vốn. Các khoản giao dịch với quy mô lớn trên thị trờng, những
yếu tố kinh tế chính trị tác động tức thời đã lm thay đổi đáng kể các khoảng
cách chênh lệch giữa tỷ giá bán v tỷ giá mua. Mức cung, cầu ngoại tệ biến
động trên thị trờng thay đổi sẽ ảnh hởng đến các luồng thu chi ngoại tệ, từ đó
tác động đến tỷ giá hối đoái. Ví dụ nh khủng hoảng ti chính 1997 xảy ra đồng
tiền một số nớc khu vực Châu á mất gía 20%- 30%.
Về lâu di, tỷ giá hối đoái bị ảnh hởng bởi tình hình v xu hớng phát

triển kinh tế quốc gia cũng nh các biến động trên thị trờng thế giới, đợc thể
hiện qua những yếu tố cơ bản: Cán cân thanh toán quốc tế, lạm phát, tăng trởng
kinh tế, thất nghiệp, thuế suất, cung v cầu vốn
Tình hình cán cân thanh toán quốc tế d thừa hay thiếu hụt ảnh hởng trực
tiếp v nhạy bén đến sự biến động tỷ giá.
Nếu cán cân thanh toán quốc tế d thừa thu lớn hơn chi thì dự trữ vng v
ngoại hối tăng lên do đó tạo khả năng cung ngoại hối nhiều hơn nhu cầu ngoại
hối, tỷ giá có xu hớng giảm xuống. Ngợc lại cán cân thanh toán quốc tế thiếu
hụt (bội chi) thu nhỏ hơn chi, dự trữ vng v ngoại hối giảm, do đó tạo khả năng
nhu cầu ngoại hối lớn hơn khả năng cung cấp ngoại hối, tỷ giá hối đoái có xu
hớng tăng lên.
Lạm phát l yếu tố ảnh hởng đến sức mua của tiền tệ, khi lạm phát xảy ra
giá trị đồng tiền không ổn định v có xu hớng giảm nên giá cả hng hoá, vng,
ngoại tệ tính bằng tiền trong nớc tăng lên, tỷ giá có xu hớng tăng lên.
14


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Tất cả những nhân tố trên tạo nên áp lực cung v cầu vốn trên thị trờng,
vốn ngoại tệ sẽ chảy vo một nớc khi các nh đầu t thấy có cơ hội kinh doanh
v một số nớc cần vốn v đa ra các mức lãi suất hấp dẫn, còn các nớc khác
thừa tiền thì có khả năng đầu t sang các nớc khác, dẫn đến lm dịch chuyển
luồng vốn đầu t giữa các nớc. Tuy nhiên, các nh đầu t không phải luôn luôn
lúc no cũng đầu t chỉ vì lãi suất cao m còn phải tính đến các yếu tố chiến lợc
khác nh: môi trờng kinh tế- chính trị ổn định, chính sách thuế quan
2.3.4/ Những yếu tố chính trị:
Sự biến động của tỷ giá trong ngắn hạn cũng nh di hạn đều bị ảnh hởng

bởi các yếu tố chính trị, mức độ bất ổn trong tình hình chính trị v các chính sách
điều tiết của Nh nớc. Có thể nói sự ổn định về chính trị đợc xem nh l điều
kiện hấp dẫn thu hút vốn đầu t v lm dịch chuyển vốn đầu t nhanh chóng.
Tình hình chính trị bất ổn sẽ dẫn đến hiện tợng tháo chạy vốn, đảo ngợc dòng
vốn l nguyên nhân nguy cơ khủng hoảng ti chính.
Tất cả những nhân tố trên dẫn đến lm thay đổi cung cầu ngoại hối trên thị
trờng trực tiếp ảnh hởng đến biến động tỷ giá. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì tỷ giá
biến động có xu hớng tăng v ngợc lại cung lớn hơn cầu thì tỷ giá có xu hớng
giảm xuống.
II/ THị TRờng ngoại hối:
1 - Khái niệm:
Thị trờng ngoại hối l thị trờng quốc tế, nơi thực hiện mua bán ngoại tệ
v các phơng tiện có giá nh ngoại tệ, m giá cả ngoại tệ đợc xác định trên cơ
sở cung cầu Hoặc có thể nói thị trờng ngoại hối l nơi chuyên môn hóa về
trao đổi, mua bán ngoại tệ để thỏa mãn của các chủ thể kinh tế, đồng thời xác
định điều kiện giao dịch đó l giá cả v số lợng mua bán. (thị trờng ngoại hối
còn đợc gọi l thị trờng hối đoái)
2 -Cơ cấu của thị trờng ngoại hối:
Về mặt cơ cấu thị trờng ngoại hối không phức tạp nếu căn cứ vo hình
thức tổ chức, thị trờng ngoại hối gồm 2 loại: thị trờng có tổ chức (Organized
market) v thị trờng không có tổ chức (Unorganized market). Chẳng hạn ở Việt
Nam thị trờng ngoại tệ liên ngân hng l thị trờng có tổ chức trong khi thị
15


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
trờng chợ đen giao dịch trên đờng phố nh đờng Nguyễn Trung Trực ở Thnh

phố Hồ Chí Minh l loại thị trờng không có tổ chức.
Nếu căn cứ vo nghiệp vụ kinh doanh, thị trờng ngoại hối có thể bao gồm
nhiều loại thị trờng khác nhau nh thị trờng giao ngay (Spot market), thị trờng
kỳ hạn (Forward market), thị trờng giao sau (Future market), thị trờng quyền
chọn (Option market), v thị trờng hoán đổi (Swap market). Các loại thị trờng
ny sẽ đợc mô tả chi tiết ở phần sau.
3 - Đặc điểm của thị trờng ngoại hối:
Vì l thị trờng mua bán các loại hng hóa đặc biệt đồng tiền của các
nớc trên thị trờng ngoại hối có những đặc điểm riêng biệt m các thị trờng
khác không có đợc, đó l:
3.1 - Thị trờng mang tính quốc tế:
Thị trờng ngoại hối không chỉ l thị trờng đóng khung trong phạm vi
của một nớc m nó mang tính chất quốc tế. Vì vậy một khi ngân hng cho giá
không những đơng đầu với những ngân hng khác trong nớc m còn phải
đơng đầu với bất cứ ngân hng no khác trên thế giới nh Anh, Mỹ, Đức, Thụy
Sĩ, Hồng Kông, Singapore, Nhật Bản,... do đó điều chỉnh việc cho giá l một
việc lm vo mọi thời điểm.
3.2 - Thị trờng hoạt động không ngừng:
Thị trờng ngoại hối hoạt động 24/24 giờ. Đặc điểm ny trớc hết xuất
phát từ sự chênh lệch múi giờ giữa các khu vực địa lý khác nhau khiến cho thị
trờng thế giới nói chung luôn luôn mở cửa. Ví dụ một nh giao dịch Singapore
buổi sáng có thể giao dịch với thị trờng phía đông nh Hồng Kông, Tokyo đến
khi hai thị trờng ny đóng cửa cũng l lúc các thị trờng phía tây nh London,
Franfurt, Paris mở cửa v nh vậy nh giao dịch ny có thể thực hiện liên tục l
nhờ vo các phơng tiện thông tin liên lạc hiện đại nh điện thoại, fax, telex,
mạng vi tính khiến cho các giao dịch có thể thực hiện tức thời v bất cứ lúc no
nh giao dịch cũng có thể mua bán ngoại tệ với các thị trờng hối đoái trên thế
giới.
Đây l một thị trờng hấp dẫn với các nh kinh doanh ngoại hối, một thị
trờng vô hình nhng rất nhộn nhịp v sôi động.

16


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Thị trờng ngoại hối l loại thị trờng ti chính lớn nhất trên thế giới v
phù hợp với mọi chuẩn mực quốc tế. Ngân hng thanh toán quốc tế, nơi thực
hiện các giao dịch ngoại hối trao ngay v có kỳ hạn trên ton thế giới, ớc tính
tổng số tiền giao dịch hng ngy lên đến 1,2 ngn tỷ USD. London l trung tâm
mua bán ngoại hối lớn nhất thế giới. Theo khảo sát của ngân hng Anh thực hiện
3 năm một lần, vo năm 1995, số ngoại hối mua bán hng ngy của nớc Anh lên
đến 464 tỷ USD, tăng 60% so với năm 1992, Newyork l trung tâm kinh doanh
tiền tệ lớn nhất của Mỹ. Trong năm 1995, doanh số ngoại hối mua bán hng ngy
l: 244 tỷ USD, tăng 60% so năm 1992. Hiện nay thị trờng ngoại hối lớn nhất
Châu á l thị trờng Singapore.
* Ưu điểm của thị trờng ngoại hối:
+ Trên thị trờng ngoại hối giá cả đợc hình thnh một cách hợp lý trên cơ
sở cung cầu ngoại tệ.
+ Thị trờng hối đoái sẽ cho biết ai l ngời mua, ngời no đang có nhu
cầu về ngoại tệ v loại ngoại tệ no.
+ Thị trờng ngoại hối sẽ cho biết ai l ngời bán, ai l ngời đang có
ngoại tệ tạm thời nhn rỗi.
+ Thị trờng ngoại hối sẽ cho biết số lợng ngoại tệ mua bán l bao nhiêu
trong ngy.
+ Thông qua thị trờng ngoại hối, giúp cho Nh nớc có thể tham gia kiểm
soát ngoại hối v cũng có thể can thiệp vo thị trờng, qua đó tác động vo cung
hoặc cầu ngoại tệ nhằm thực hiện chính sách kinh tế quốc gia.
+ Thị trờng ngoại hối giúp ngời bán v ngời mua gặp nhau khi cần

thiết.
4- Các đối tợng tham gia thị trờng ngoại hối :
Tùy theo luật lệ của mỗi quốc gia m thnh phần tham gia thị trờng ngoại
hối có thể giống nhau hoặc khác nhau. Tuy nhiên trên thế giới hiện nay, các
thnh phần tham gia thị trờng ngoại hối chủ yếu bao gồm:
4.1 - Các ngân hng thơng mại (Commercial banks):
Đó l những thnh viên chính trên thị trờng, hầu hết các nh giao dịch
đợc thực hiện thông qua thị trờng liên ngân hng, đó l thị trờng bán buôn,
17


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
trong đó các ngân hng lớn giao dịch với nhau. Thông thờng, khái niệm thị
trờng ngoại tệ l nói đến thị trờng liên ngân hng.
Ngân hng thơng mại thực hiện lệnh mua bán từ các khách hng của
mình v mua bán cho chính bản thân ngân hng để điều chỉnh cơ cấu ti sản nợ
có bằng những loại ngoại tệ khác nhau v để đầu cơ.
Thực tế, không phải ngân hng no cũng thực hiện cả hai nghiệp vụ nói
trên. Những ngân hng chỉ thực hiện các chỉ thị của khách hng v không tự kinh
doanh để thu lợi nhuận thì không nhất thiết phải có những chuyên gia về kinh
doanh ngoại tệ. Họ chỉ cần có một vi cán bộ có kiến thức chung về lĩnh vực ny
bởi vai trò của cán bộ kinh doanh ngoại tệ trong trờng hợp ny chỉ l trung gian
giữa khách hng v ngân hng chuyên doanh ngoại tệ trên thị trờng.
Chỉ có những ngân hng lớn, trụ sở chính v khu vực các ngân hng l
thnh viên chính, đóng vai trò ngời cho giá trên thị trờng, họ tham gia thị
trờng một cách tích cực, kinh doanh cho chính ngân hng nhằm mục đích đầu cơ
thu lợi nhuận, họ gần nh lúc no cũng sẳn sng mua bán bất kỳ loại ngoại tệ

chính no. Thông thờng, những ngân hng lớn có một phòng chuyên doanh
ngoại tệ với những cán bộ có trình độ v năng lực.
4.2 - Ngân hng Trung ơng ( Central bank):
Ngân hng trung ơng tham gia vo thị trờng ngoại hối với hai danh
nghĩa:
+ Nhằm khắc phục cho khách hng của ngân hng trung ơng nh các cơ
quan hnh chánh, các tổ chức quốc tế.
+ Với t cách l cơ quan của Nh nớc đứng ra giám sát thị trờng đợc
quy định trong pháp luật của mỗi nớc.
Trong 2 vai trò trên thì vai trò chủ yếu của ngân hng trung ơng l kiểm
soát thị trờng hối đoái, thông qua đó m can thiệp vo các thị trờng hối đoái
bằng các nghiệp vụ của mình...
Để thực hiện đợc điều ny ngân hng trung ơng dùng những biện pháp
nh tăng hoặc giảm dự trữ ngoại hối, khi giá trị đồng tiền trong nớc giảm có
nghĩa l lúc đó giá trị ngoại tệ đợc nâng giá thì ngân hng trung ơng tung ngoại
tệ ra bán, lm cho cung ngoại tệ thay đổi, cho nên giá trị đồng tiền trong nớc
18


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
đợc nâng giá lên. Ngợc lại, nếu giá trị đồng tiền trong nớc đợc nâng cao một
cách quá mức không cần thiết, nó phá vỡ sản xuất, gây khó khăn thanh toán thì
ngân hng trung ơng lại mua ngoại tệ lúc ny ngoại tệ đợc nâng giá lên v
đồng tiền trong nớc bị giảm xuống.
Nh vậy trong nền kinh tế thị trờng vai trò của ngân hng trung ơng rất
to lớn, nó có chức năng chủ động tiến công v l ngời đại diện cho Nh nớc
thực hiện chính sách tiền tệ.

Ngân hng trung ơng thực hiện chính sách tiền tệ nâng cao giá trị tiền tệ
để đạt đợc mục tiêu: Đảm bảo đầy đủ công ăn việc lm, tăng trởng kinh tế,
kiềm chế lạm phát, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Nh vậy ngân hng trung ơng có vai trò can thiệp vo thị trờng tiền tệ
nói chung v thị trờng ngoại hối nói riêng.
4.3 - Các nh môi giới (Brokers):
Thông thờng các Ngân hng không giao dịch trực tiếp với nhau m họ
cho mua hoặc cho bán ngoại tệ thông qua ngời môi giới. Kinh doanh ngoại tệ
thông qua ngời môi giới có những thuận lợi. Bởi vì họ tập hợp các giá cho mua,
cho bán của hầu hết các loại ngoại tệ từ rất nhiều ngân hng. Do vậy ngân hng
sẽ nhanh chóng mua bán đợc với giá cả có lợi nhất v với chi phí thấp nhất. Mỗi
trung tâm ti chính thờng có một số lợng nh môi giới nhất định m thông qua
đó các ngân hng thơng mại thực hiện các giao dịch của mình. Những công ty
môi giới lớn thờng hoạt động trên phạm vi ton cầu v hoạt động 24 giờ nh
những thnh viên giao dịch chính để liên tục cung cấp dịch vụ môi giới cho khách
hng.
Tóm lại, các nh môi giới l những ngời tham gia trên thị trờng với t
cách l trung gian trong các giao dịch mua bán hoặc mua bán thay cho ngời
khác nhằm thu hoa hồng trong từng đợt giao dịch.
4.4 - Các doanh nghiệp (Firms):
Họ sử dụng thị trờng ngoại hối để thanh toán các khoản nợ thơng mại,
dịch vụ, đầu t nớc ngoi v ngăn ngừa rủi ro khi biến động về lãi suất v tỷ giá.
Có nhiều doanh nghiệp lớn thuê một vi Dealer để tổ chức hoạt động hối đoái,
thnh lập một Ngân hng tại nh (Inhouse bank). Các công ty siêu quốc gia tham
19


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#

Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
gia thị trờng hối đoái với các lệnh (Orders) mua bán ngoại tệ rất lớn có ảnh
hởng rất mạnh đến tỷ giá hối đoái trên thị trờng.
4.5 - Các định chế ti chính, trung gian khác:
Các tập đon ti chính lớn (Financial conglomecater) nh các quỹ hu trí,
quỹ đầu t, các công ty bảo hiểm ngy nay phát triển rất mạnh mẽ qua các hoạt
động đầu t hải ngoại, các tập đon ti chính quan tâm đến sự biến động tỷ giá
liên quan đến ti sản có ti sản nợ của mình. Thông thờng các định chế ti
chính hoạt động không thờng xuyên v chủ động trên thị trờng ngoại hối. Tuy
nhiên khi họ tham gia số lợng v quy mô giao dịch thờng rất lớn có ảnh hởng
rất mạnh đến tỷ giá hối đoái trên thị trờng.
4.6 - Các nh đầu cơ (Speculators):
L những ngời tham gia thị trờng với hy vọng kiếm lời nếu sự thay đổi
tỷ giá theo đúng dự đoán, đồng thời chấp nhận rủi ro nếu nh tỷ giá biến động
trái ngợc với dự đoán của họ.
III - Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối chủ yếu:
1 - Nghiệp vụ giao ngay (Spot):
1.1. Khái niệm: Hối đoái giao ngay l nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
trong đó việc mua bán đợc thực hiện chậm nhất sau 2 ngy kể từ ngy ký hợp
đồng.
1.2. Vai trò: Có khối lợng giao dịch lớn so với các bộ phận của thị trờng
hối đoái khác.
1.3. Hình thức tổ chức: có hai loại:
+ Hình thức tập trung: thông thờng các giao dịch đợc tiến hnh tại sở
giao dịch.
+ Thị trờng không có tổ chức: thị trờng phân tán khắp mọi nơi, có thể
giao dịch bất cứ lúc no, nơi no.
1.4. Đối tợng tham gia:
- Đối với thị trờng tập trung hay còn gọi l thị trờng có tổ chức:
+ Giữa các ngân hng trung ơng với các định chế ti chính.

+ Giữa các định chế ti chính với nhau (chủ yếu l giữa các ngân
hng thơng mại với nhau).
20


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
+ Các ngân hng thơng mại, các định chế ti chính với các tổ chức
có chức năng đối ngoại kinh tế.
* Lu ý: Chỉ có các pháp nhân mới tham gia thị trờng có tổ chức, ở đây
phơng thức mua bán chủ yếu l chuyển khoản.
- Đối với thị trờng không có tổ chức:
+ Có thể mở rộng ra các cá nhân với nhau v các đối tợng trên trừ
ngân hng trung ơng.
+ ở đây phơng thức mua bán chủ yếu l tiền mặt v các công cụ
ngoại hối khác.
1.5. Kỹ thuật giao dịch:
+ Các phơng tiện giao dịch:
* Sử dụng fax, telex, mn hình computer, telephone.
* Bất kỳ một cam kết no cũng đều thể hiện bằng văn bản bởi cấp có thẩm
quyền.
+ Các công cụ giao dịch: đó l hợp đồng giao dịch hối đoái.
+ Các nguyên tắc xác định tỷ giá:
- Có thể tuân thủ theo giá do ngân hng yết tại thời điểm ký hợp
đồng.
- Do hai bên cùng thỏa thuận.
Đối với những nớc có cơ chế tỷ giá thả nổi (Mỹ, Anh, Pháp, Đức, H lan)
do hai bên thỏa thuận.

Đối với những nớc quản lý chặt chẽ không đợc vợt khung, ngân hng
Nh nớc quy định thì tuân thủ theo giá niêm yết tại thời điểm ký hợp đồng.
+ Phí giao dịch: đó l chênh lệch giữa giá mua v giá bán ra.
Phí Codiz = Spread = Offer Bid rate.
Có 2 cách biểu thị:
Số tuyệt đối = số điểm chênh lệch giá.
Số tơng đối = số % đợc tính bằng công thức:
(Số tiền chênh lệch của tỷ giá x100%)/ Tỷ giá mua vo
+ Các nhân tố ảnh hởng đến phí giao dịch:
* Nhân tố chủ quan (do bản thân của ngời kinh doanh ngoại hối):
21


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
. Phí điều hnh (tác nghiệp) ngoại hối.
. Lợi nhuận dự kiến.
. Chất lợng thực hiện các hoạt động ngoại hối.
* Những nhân tố khách quan:
. Biến động tỷ giá trên thị trờng.
. Cạnh tranh mua bán giữa các chủ thể kinh doanh ngoại hối.
. Quy định của Nh nớc.
. Khối lợng giao dịch ngoại hối.
. Tầm cở của thị trờng hối đoái.
1.6. Các nghiệp vụ trên thị trờng hối đoái giao ngay:
1.6.1. Nghiệp vụ đối với khách hng:
Mở v hớng dẫn sử dụng ti khoản ngoại tệ cho ngời c trú v ngời
không c trú, cho các tổ chức v cá nhân, từ các nghiệp vụ ny phát sinh các

nghiệp vụ cụ thể:
+ Trung gian thanh toán.
+ Mua hoặc bán ngoại tệ.
+ Chuyển sang công cụ thanh toán, dùng để chuyển tiền vo hoặc ra thông
qua ti khoản hoặc tiếp nhận ký thác, thực hiện các giao dịch vãng lai cụ thể: tiếp
nhận chuyển tiền của ngời c trú nớc ngoi vo trong nớc, bán v chuyển
ngoại tệ cho các cá nhân, thực hiện các giao dịch vốn (tiếp nhận vốn đầu t, thu
hồi các khoản vốn tín dụng), chuyển lợi nhuận cho ngời đầu t ngoại quốc ở
trong nớc ra nớc ngoi, lm môi giới đại lý cho các giao dịch ngoại hối.
1.6.2. Nghiệp vụ tỷ giá chéo: đó l tỷ giá giữa 2 đồng tiền nhng đợc xác
định thông qua đồng tiền thứ 3.
Ví dụ: ta có 2 tỷ giá (X/Z) = ( a,b) v (Y/Z) = ( c,d)
Tỷ giá (X/Y) = (x,y) đợc gọi l tỷ giá chéo, đồng tiền Z đợc gọi
l đồng tiền trung gian, hay đồng tiền thứ 3.
Hiện nay tại các thị trờng hối đoái quốc tế, ngời ta thờng chỉ thông báo
tỷ giá USD so với đồng bản tệ nớc mình.
1.6.3. Nghiệp vụ Arbitrage (kinh doanh chênh lệch tỷ giá):
22


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá l việc tận dụng cơ hội giá cả không thống
nhất giữa các thị trờng nhằm mục đích kiếm lời m không hề chịu rủi ro v
không cần bỏ vốn. Nếu 2 ngân hng cùng yết tỷ giá mua vo v bán ra, nhng tỷ
giá mua vo của ngân hng thứ nhất lớn hơn tỷ giá bán ra của ngân hng thứ 2,
thì có thể tận dụng cơ hội ny để kinh doanh chêch lệch giá.
Ví dụ: tại hai ngân hng A v B có yết giá nh sau:


Tỷ giá FRF/USD
Ngân hng
Mua vo Bán ra
A 5,8672 5,8685
B 5,8687 5,8690

Chênh lệch Arbitrage l: 5,8687 5,8685 = 0,0002 FRF cho mỗi USD
mua ở ngân hng A v bán ở ngân hng B,
Việc thực hiện các nghiệp vụ Arbitrage trên sẽ dẫn đến khuynh hớng cân
bằng tỷ giá tại các thị trờng ngoại hối khác nhau.
Arbitrage l một kỹ thuật nghiệp vụ rút ra từ nghiệp vụ hối đoái giao ngay,
kỹ thuật ny nhằm giao dịch trực tiếp ngoại tệ với ngoại tệ m không thông qua
đồng bản tệ. Để tiến hnh nghiệp vụ ny nh đầu t phải xác định cho rõ:
+ Những tỷ giá chéo cần đợc xác định.
+ Trị giá khoản tiền cần đợc áp dụng l bao nhiêu?
+ Nếu còn d thì phải giải quyết nh thế no?
+ Có lợi hơn so với việc xác định tỷ giá thông qua bản tệ không?
Ngy nay, trên cơ sở phơng tiện thông tin hiện đại, các thị trờng ngoại
hối trở nên thông suốt, nghiệp vụ Arbitrage không còn có ý nghĩa lớn trong việc
kinh doanh ngoại hối nữa.
1.7. Xác định lãi (lỗ) đối với nghiệp vụ giao ngay:


Lãi/lỗ = (tỷ giá bán bình quân tỷ giá mua bình quân) x số lợng ngoại tệ bán ra (a)
Kết quả:
23


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân

45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
- Nếu tỷ giá mua bình quân < tỷ giá bán bình quân thì kinh doanh có lãi
hay (a) >0
- Nếu tỷ giá mua bình quân > tỷ giá bán bình quân thì kinh doanh lỗ hay
(a) <0
2 - Nghiệp vụ kỳ hạn (forward):
2.1. Khái niệm: Những giao dịch ngoại hối có ngy giá trị xa hơn ngy
giá trị giao ngay gọi l giao dịch ngoại hối kỳ hạn.
Trong hợp đồng có kỳ hạn phải thể hiện 3 yếu tố:
. Ngoại tệ đợc thỏa thuận mua v bán l bao nhiêu?
. Với giá no? (xác định tỷ giá có thời hạn).
. Hợp đồng sẽ đợc thực hiện lúc no? (xác định thời điểm giao
dịch trong tơng lai (Hôm nay + 2 ngy + số ngy kỳ hạn).
2.2. Điểm kỳ hạn: (Forward poits).
Một cách tổng quát nếu gọi:
S (i,j): tỷ giá giao ngay của đồng tiền i v j.
F (i,j): tỷ giá có kỳ hạn của đồng tiền i v j.
P (i,j): điểm kỳ hạn của đồng tiền i v j.
Ta có : F(i,j) = S(i,j) + P(i,j) hay P (i,j) = F (i,j) - S(i,j)
Vậy điểm kỳ hạn l mức chênh lệch tỷ giá có kỳ hạn v tỷ giá giao ngay.
F (i,j) > S (i,j) ặ P (i,j) >0 điểm kỳ hạn tăng: Premium.
F (i,j) < S (i,j) ặ P (i,j) <0 điểm kỳ hạn khấu trừ: Discout.
F (i,j) = S (i,j) = 0 điểm kỳ hạn bằng 0.
Ví dụ:
Spot: VND/USD
1USD = 15431 VND
3 tháng sau Forward 3 months
1USD = 15440 VND

Mức chênh lệch (điểm kỳ hạn)= Forward - spot = 15440 - 15431 = 9 điểm.
Vậy điểm kỳ hạn l mức chênh lệch tỷ giá có kỳ hạn v tỷ giá giao ngay.
2.3. Các nhân tố ảnh hởng đến điểm kỳ hạn:
. Mức chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền ở trong hiện tại.
24


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân
45088
#
Đề ti : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối.
. Tơng quan cung cầu của 2 đồng tiền.
(Cầu tăng ặ tỷ giá tăng, F (i,j) > S (i,j) ặ P (i,j) > 0
(Cầu giảm ặ tỷ giá giảm, F (i<j) < S (i,j) ặ P (i,j) < 0
. Dự tính những biến động tỷ giá trong tơng lai.
2.4. Các yếu tố liên quan đến tỷ giá kỳ hạn:
. Lãi suất của mỗi đồng tiền.
. Tỷ giá giao ngay.
2.5. Công thức gần đúng:
P (i,j) = [S (i,j) (Ri Rj) x T]/dpy
Trong đó: P: điểm kỳ hạn.
i: đồng tiền định giá.
j: đồng tiến yết giá.
Ri: lãi suất đồng tiền định giá.
Rj: lãi suất đồng tiền yết giá.
T: kỳ hạn.
dpy ( date per year): Cơ sở lãi suất - số ngy trong năm.

2.6. Công thức chính xác:


(1+Ri xT/dpy
i
)
F(i,j) = S(i,j)
(1+Ri xT/dpy
j
)




Trong đó: - dpy
i
: cơ sở lãi suất của đồng tiền định giá
- dpy
j
: cơ sở lãi suất của đồng tiền yết giá
2.7. Tỷ giá kỳ hạn mua vo v bán ra:
Công thức tổng quát:

1 + Ri x T/dpy
i
Fb = Sb
1 +RjT x T/dpy
j

25


GVHD:PGS.TS.Trần Huy Hong SVTH: Ngô Thị Thanh Vân

×