Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUAN TRẮC LÚN NGHIÊNG SONG NGỮ CÔNG TRÌNH 52 TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 28 trang )

N
X
N
V TN M
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
c lập – T do – nh ph c
Independence – Freedom -Happiness
***********

ĐỀ CƢƠNG QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG
CÔNG TRÌNH
PROPSAL FOR MONITORING SETTLEMENT
AND TILT BUILDING
DỰ N:
KHU DÂN CƢ PHƢỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH
PROJECT: CONDOMINIUM BLOCKS WARD 22, BINH THANH DISTRICT
ĐỊA ĐIỂM: 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, P22, QUẬNBÌNH THẠNH, TP. HCM
ADDRESS: 90 NGUYEN HUU CANH STREET, WARD 22, BINH THANH
DISTRICT, HO CHI MINH CITY

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN/ ORGANIZATION
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC B CH KHOA – ĐHQG TP. HCM
CENTER OF RESEARCH AND TECHNOLOGY OF INDUSTRIAL EQUIPMENT
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY - VIETNAM NATIONAL
UNIVERSITY
Địa chỉ: 268 Lý Thƣờng Kiệt, Quận 10, Tp. HCM
Address: 268 Ly Thuong Kiet Street, District 10, Ho Chi Minh City
ĐT/Tel: 0918 878 468 (Mr. Thao)

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 11, 2017


Ho Chi Minh City, November, 2017


C NG H A
H I CHỦ NGH A VIỆT NAM
Đ c ập – Tự do – H nh ph c
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
***********

ĐỀ CƢƠNG QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG CÔNG
TRÌNH
PROPSAL FOR MONITORING SETTLEMENT
AND TILT BUILDING
DỰ N:
KHU DÂN CƢ PHƢỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH
PROJECT: CONDOMINIUM BLOCKS WARD 22, BINH THANH DISTRICT
ĐỊA ĐIỂM: 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, P22, QUẬNBÌNH THẠNH, TP. HCM
ADDRESS: 90 NGUYEN HUU CANH STREET, WARD 22, BINH THANH
DISTRICT, HO CHI MINH CITY

Ạ D N
ẦU TƯ
CLIENT

Ạ D N N À T ẦU T
ÔN
MAIN CONTRACTOR

Ạ D N TƯ VẤN ÁM SÁT

SUPERVISOR

Ạ D N N À T ẦU QU N TRẮ
MONITORING CONTRCTOR

Trang 1


PHẦN 1: TỔNG QUAN/ OVERVIEW:
1. Thông tin chung về côngtrình:
 Tên d án: K U DÂN Ư P ƯỜN 22, QUẬN BÌN T ẠN
 Lo i công trình: ông trình cao tầng


ịa điểm xây d ng: 90 Nguyễn ữu ảnh, Phường 22, Quận Bình Th nh, Tp. ồ hí

Minh.
 Project name:CONDOMINIUM BLOCKS WARD 22, BINH THANH DISTRICT
 Type of project: high building
 Location: 90 Nguyễn ữu ảnh street, Ward 22, Bình Th nh District,

M .

2. Tiêu chuẩn và tài iệu áp dụng / Specifications:
 Tiêu chuẩn Việt Nam T VN 9360:2012- Quy trình kỹ thuật xác định đ l n công
trình dân dụng và công nghiệp bằng đo cao hình học;
 Tiêu chuẩn Việt nam T VN 9400:2012 nhà và công trình xây d ng d ng tháp – xác
định đ nghiêng bằng phương pháp trắc địa.
 Tiêu chuẩn Việt nam T VN 9398:2012 công tác trắc địa trong xây d ng - Yêu cầu
chung;

 TiêuchuẩnViệtnamT VN 9401: 2012, Tiêu chuẩn xử lý dữ liệu đo PS trong trắc địa
công trình;
 Q VN 11: 2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây d ng lưới đ cao;


ác kết quả khảo sát về địa chất kỹ thuật;



ác bản vẽ thiết kế công trình do bên

cung cấp.

 TCVN 9360:2012“Technical process of settlement monitoring of civil and industrial
buiding by geometrical leveling”;
 TCVN 9400:2012 “Building and tower constructures – Tilt monitoring by surveying
method”.
Trang 2


 TCVN 9398:2012, Survey in construction – General requirements (replaced TCXDVN
309:2004);
 QCVN 11:2008/BTNMT: National technical regulation on establishment of leveling
network;
 The design drawings submitted by Party A.
3. Khối ƣợng công việc/scope of work:
 Quan trắc l n:
o Lập lưới cơ sở đ cao phục vụ quan trắc lún:
o Lập lưới quan trắc l n:


o Số chu kỳ quan trắc l n:

3 mốc
73 mốc gồm
Block1: 11 mốc
Block2: 14 mốc
Block3: 20 mốc
Khu Podium: 28 mốc
75 chu kỳ gồm
Block1: 19chu kỳ
Block2: 18 chu kỳ
Block3: 19 chu kỳ
Khu Podium: 19 chu kỳ

 Settlement monitoring:
o Benchmark:
o Settlement mark:

o Quantity of cycles:

3 points
73 points included
Block1: 11 points
Block2: 14 points
Block3: 20 points
Khu Podium: 28 points
75 cycles included
Block1: 19 cycles
Block2: 18 cycles
Block3: 19 cycles


 Quan trắc nghiêng
o Lưới cơ sở:
o Lập lưới quan trắc nghiêng:

7 mốc
208 mốc gồm
Block1: 54 mốc
Block2: 64 mốc
Trang 3


o Số chu kỳ quan trắc l n:

Block3: 90 mốc
50 chu kỳ gồm
Block1: 17chu kỳ
Block2: 16 chu kỳ
Block3: 17 chu kỳ

 Tilt monitoring:
o Benchmark:
o Tilt mark:

7 points
208 points
Block 1: 54 marker
Block 2: 64 marker
Block 3:90 marker


o Quantity of cycle:

50 cycles
Block 1: 17cycle
Block 2: 16cycle
Block 3: 17cycle

PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT QUAN TRẮC LÚN CÔNG TRÌNH
Trang 4


TECHNICAL FOR SETTLEMENT MONITORING BUILDING
1. Mốc chuẩn / Benchmarks
Mốc chuẩn là mốc khống chế đ cao dùng làm cơ sở để xác định đ l n của công trình. Mốc chuẩn
có thể thi công lo i mốc khoan sâu d ng cọc khoan nhồi, d ng ống thép đường kính 90mm (xem
chi tiết đính kèm). ác mốc chuẩn của công trình phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Benchmark is elevation controlused as a basisfor determining the settlement movements.
Benchmarks can be constructed as drillbored piles, steel tube with diameter 90mm (see detail
attached). The benchmark of the constructionmust be satisfied the following requirements:



Số lượng mốc cơ sở là 2-3 mốc nhằm kiểm tra lẫn nhau.
iữ được đ ổn định cao trong suốt quá trình đo l n công trình.



ho phép đo đến các mốc l n gắn trên thân công trình và các mốc cơ sở khác m t cách thuận
lợi.




2-3 benchmarks for checking together.



Remain the fix solution for settlement monitoring.



Connect to settlement marks on construction & others easily.

Mốc quan

n công trình/ Settlement mark on construction

Mốc đo l n được gắn trên kết cấu lưới c t và các vách cứng của công trình (xem sơ đồ bố trí mốc
đính kèm). ác mốc đo l n thường được đặt ở các vị trí chịu l c của công trình mà t i nơi đó có
nguy cơ xảy ra đ l n. Mốc l n làm bằng thép không rỉ (hoặc nox) và được gắn vào kết cấu công
trình bằng Sikaduar (xem chi tiết ở hình 1).
The benchmark subsidence is usually placed in the loaded position of the construction, where was
ocurred subsidence risk. The settlement marker is made of steel (or Inox) and sticked in the
structure by Sikaduar (see detail at figure 1).

Hình 1. Cấu tạo mốc quan trắc lún
Trang 5


-


Figure 1. Structure of Settlement marks on construction
Mặt bằng bố trí mốc được trình bày cụ thể ở bản vẽ đínhkèm.

2. Thiết bị sửdụng:
 Sử dụng máy thủy chuẩn Leica điện tử DN 03 với số đọc 0.01mm.
bị 0.3 mm/km.

chính xác của thiết

 Mia sử dụng d ng mã v ch đi kèm phù hợp với máy điện tử.
 Use Leica DNA03 monitoring instrument with readings of 0.01mm. Device accuracy of 0.3
mm / km.
 Bar code of invar staff attached in conformity with monitoring instrument.

Hình 2: Máy thủy bình điện tử DNA03 và Mia Invar mã vạch chuyên dụng
Figure 2 DNA03 Intrument and Invar staff
3. Phƣơng pháp quan trắc

n/settlement monitoring method:

 N i dung của phương pháp là xác định đ cao các mốc đo l n (được gắn t i các vị trí thích
hợp trên h ng mục công trình) theo cao đ Quốc gia của hệ thống mốc chuẩn bằng phương
pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm ngắn.
 Việc quan trắc l n tiến hành theo các chu kỳ, giá trị l n của từng mốc trong mỗi chu kỳ đo
được xác định d a trên chênh cao đ giữa hai lần đo (hai chu kỳ).
 Trong quá trình đo đ c cần tuân thủ các h n sai trong qui ph m qui định đối với thuỷ chuẩn
cấp 1 và 2 Nhà nước với m t số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
 Sai số khép vòng fh phải thoả mãn: fh <=  0.5 n

cấp


 Sai số khép vòng fh phải thoả mãn: fh <=  0.3 n
Trong đó n: số tr m máy

cấp
Trang 6


 Tuyến thủy chuẩn cấp1 được khép vòng qua các mốc cơ sở.


ác điểm phụ đặt mia được đặt trên đế cóc.

 Mia được giữ thẳng đứng và đứng yên nhờ chân kẹp và ống thăng bằng tròn.
 Số liệu đo cao cấp 1 được đo lưu vào thiết bị. Trong đó khoảng cách từ máy đến mia của
các tr m đều <25m và chênh lệch khoảng cách giữa máy đến mia trước và mia sau của từng
tr m đều <0.4m.


hênh cao giữa hai điểm đặt mia được tính theo công thức:
hAB = S – T
Trong đó

+ T: là số đọc chỉ giữa mia trước


T
B

S


+ S: là số đọc chỉ giữa mia sau

hAB

A

ao đ điểm mia trước được tính theo công thức:
HB = HA + hAB

HA

HB
Mặt nước gốc

 Tuyến thủy chuẩn cấp 2 được đo vòng qua tất cả các mốc quan trắc rồi khép về mốc cơ
sở.
 Số liệu đo cao cấp 2 được đo lưu vào thiết bị. Trong đó khoảng cách từ máy đến mia của
các tr m đều <30m và chênh lệch khoảng cách giữa máy đến mia trước và mia sau của
từng tr m đều < 1m.
 The content of this method is to determine the elevation settlement marks (installation in the
position of construction) in National system by geometrical levelling.
 The monitoring conducted in the cycle, the value of each mark on each cycel measurement
is determined based on the height difference between the two measurements (two cycles).
 During the measurement process, it is necessary to comply with the limits in the level 1 and
2 with some major technical as follows:
 The length of observation is less then 25m with Level 2, 30m with Level 1.
 Closure fh must satisfy fh<=  0.3

n (Level 1),n: number of station


 Closure fh must satisfyfh<=  0.5

n (Level 2), n: number of station

 The level 1 state is closed loop through the control marks.
 The mediate points are placed on the rod foot.
 The rod is held vertically and standing by the tripod clamp and the horizontal bubble level.
 Advanced measurement level 1 state is stored in the instrument. The distance from the
leveling to the staffs is less than 25m and the difference in distance from the staffs 1st and
2nd should not more than 0.4m.
 The level difference between two points is calculated by the formula:
Trang 7


hAB = S – T
S: is the number of readings between the Backsight staff.
T: is the number of readings between the Foresight staff.
 The height of the front point is calculated according to the formula
HB = HA + hAB
 The level 2 state is measured through all thesettlement marks and then closed on the
control marks.
 Advanced measurement level 1 state is stored in the instrument. The distance from the
leveling to the staffs is less than 30m and the difference in distance from the staffs 1st
and 2nd should not more than 1.m.
4. ử ý số iệu quan trắc/ Data computation:
 Lưới đ cao quan trắc l n được bình sai chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất
[Pvv] = min
Trong đó: v - số hiệu chỉnh vào các đ i lượng đo tr c tiếp
 Số liệu quan trắc được xử lý trên máy tính theo chương trình bình sai chuẩn các đ i lượng

đặc trưng cho đ l n của công trình được tính theo các công thức sau:


l n tương đối của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k so với chu kỳ thứ i là:
(1)
Ltdj  H kj  H i j



l n tổng c ng của mốc thứ j được tính bằng hiệu đ cao của mốc đó t i chu kỳ thứ k
và đ cao của nó t i chu kỳ đầu tiên.
(2)
Ltcj  H kj  H1j
Trong các công thức (1) và (2):
l n tương đối của mốc thứ j ( l n xảy ra trong khoảng thời gian giữa hai chu
Ltdj :
kỳ liên tiếp i và k).
j
l n tổng c ng của mốc thứ j ( l n của mốc thứ j xảy ra trong khoảng thời gian
Ltc :
từ chu kỳ đầu tiên đến chu kỳ thứ k)
j
cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ i
Hi :
j
cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k.
Hk :


l n trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k.

k

Ltd tb  Ltd
n

(3)

Trong đó: n- Số mốc được quan trắc trên công trình


l n trung bình tổng c ng của công trình trong chu kỳ thứ k.

Ltc tb



Lktc
n

(4)

 Tốc đ l n trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k là(tính bằng mm/tháng, m t
tháng lấy bằng 30 ngày).
Trang 8


v

Ltd tb
Sngi k 


 30

(5)

 Tốc đ l n trung bình của công trình kể từ khi bắt đầu quan sát là
V 

Ltc tb
Sng 1k 

 30

(6)

Trong các công thức (5) và (6 ):
Sng(i-k) : Số ngày giữa hai chu kỳ liên tiếp
Sng(1-k) : Số ngày giữa chu kỳ đầu tiên và chu kỳ thứ k


iệu đ l n lớn nhất giữa hai điểm trên công trình
Smax = Smax - Smin (20)

Trong đó:
Smax là đ l n lớn nhất
Smin là đ l n nhỏ nhất
 The monitoring data will be interpreted by special software. The following values will
bedetermined:
 Settlement of j-monitoring mark in k-cycle compared with i-cycle:
Ltdj  H kj  H i j


(1)

 Total settlement of j-monitoring mark is calculated by difference of height of this mark
in k-cycle and initial cycle:
Ltcj  H kj  H1j
In formula (1) and (2):
Ltdj : Settlement of j-monitoring mark

Ltcj :

(2)

Total settlement of j-monitoring mark

H i j : Height of j-monitoring mark in i-cycle
H kj : Height of j-monitoring mark in k-cycle



Average settlement of project in k-cycle:
k

Ltd tb  Ltd

(3)

n

 Total average settlement of project in k-cycle:

k

Ltc tb  Ltc

(4)

n

 Average settlement rate of project in k-cycle (mm/month, 30 days in a month):
v

Ltd tb

Sngi k 

 30

(5)

 Average settlement rate of project from initial cycle:

Trang 9


V 

Ltc tb
Sng 1k 

 30


(6)

In formula (5) and (6):
Sng(i-k) :
Total days between two consecutive cycles
Sng(1-k) :
Total days from initial cycle to k-cycle
 The largest settlement subtractionbetween the two points on the works
Smax = Smax - Smin (20)
In formula (20):
Smax is the largest settlement
Smin is the smallest settlement
5. Giới h n

n theo thiết ế/ Settlement limited:

- Theo tiêu chuẩn T VN 9360:2012 tốc đ l n < 2mm/năm thì dừng quan trắc, công trình
ổnđịnh.
- Theo yêu cầu từ đơn vị thiết kế kết cấu giới h n đ l n của móng công trình được quy
định như sau:
+

l n cảnh báo là : ????

+
l n tổng c ng giới h nlà : ????
+ Settlement alam is : ????
+ Settlement ccumulated changelimited is: ???
6. Bố trí chu ỳ quan trắc n/Cycle of settlement monitoring:

D kiến tiến hành quan trắc mỗi tháp hoặc khu v c Podium19 chu kỳ, (riêng tháp 2 18 chu kỳ) cụ
thể như sau:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

hu kỳ 1 : gắn mốc quan trắc t i tầng trệt (đo lần thứ nhất)
hu kỳ 2 : xây d ng xong tầng 5 (đo lần thứ 2)
hu kỳ 3 : xây d ng xong tầng 10 (đo lần thứ 3)
hu kỳ 4 : xây d ng xong tầng 15 (đo lần thứ 4)
hu kỳ 5: xây d ng xong tầng 20 (đo lần thứ 5)
hu kỳ 6 xây d ng xong tầng 25 (đo lần thứ 6)
hu kỳ 7 xây d ng xong tầng 30 (đo lần thứ 7)
hu kỳ 8 xây d ng xong tầng 35 (đo lần thứ 8)
hu kỳ 9 xây d ng xong tầng 40 (đo lần thứ 9)
hu kỳ 10 xây d ng xong tầng 45 (đo lần thứ 10)
hu kỳ 11 xây d ng xong tầng mái, kết th c phần thô (đo lần thứ 11)
hu kỳ 12 1 tháng sau chu kỳ 11, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 12)
hu kỳ 13 2 tháng sau chu kỳ 11, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 13)

hu kỳ 14 3 tháng sau chu kỳ 11, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 14)
Trang 10


hu kỳ 15 4 tháng sau chu kỳ 11, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 15)
hu kỳ 16 : 5 tháng sau chu kỳ 11, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 16)
hu kỳ 17 : 6 tháng sau chu kỳ 11, bắt đầu bàn giao sử dụng (đo lần thứ 17)
hu kỳ 18 : 6 tháng sau chu kỳ 17 (đo lần thứ 18)
hu kỳ 19 : 1 năm sau chu kỳ 17 (đo lần thứ 19)

+
+
+
+
+

Planned to be conducted monitoring of each Block or Podium areafor 19 cycle(block2 18 cycle) as
follows:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

Cycle 1 : install settlement remark at ground floor(1st measurement)
Cycle 2 : complete 5rd floor (2nd measurement)
Cycle 3 : complete 10th floor (3rd measurement)
Cycle 4 : complete 15th floor (4th measurement)
Cycle 5 : complete 20th floor (5th measurement)
Cycle 6 : complete 25th floor (6th measurement)
Cycle 7 : complete 30th floor (7th measurement)
Cycle 8 : complete 35th floor (8th measurement)
Cycle 9 : complete 40th floor (9th measurement)
Cycle 10 : complete 45th floor (10th measurement)
Cycle 11 : complete top roof floor and finish super structure phase (11th measurement)
Cycle 12 : 1 month after cycle 11, finishing work phase (12th measurement)
Cycle 13 : 2 month after cycle 11, finishing work phase (13th measurement)
Cycle 14 : 3 month after cycle 11, finishing work phase (14th measurement)
Cycle 15 : 4 month after cycle 11, finishing work phase (15th measurement)
Cycle 16 : 5 month after cycle 11, finishing work phase (16th measurement)
Cycle 17 : 6 month after cycle 11, begin handover phase (17th measurement)
Cycle 18 : 6 month after cycle 17 (18th measurement)
Cycle 19 : 1 year after cycle 17(19th measurement)

Trang 11



PHẦN III : THIẾT KẾ KỸ THUẬT QUAN TRẮC NGHIÊNG CÔNG TRÌNH
TECHNICAL FOR TILT MONITORING BUILDING
1. Mốc chuẩn / Monument
ăn cứ các mốc PS do chủ đầu tư bàn giao tiến thành thiết lập lưới khống chế quan trắc nghiêng.
D kiến bổ sung thêm 4 mốc chuẩn nghiêng kích thước 30x30x30 đầu mốc bằng sứ. ệ tọa đ sử
dụng là hệ tọa đ giả định được bố trí trùng với hệ trục thi công của công trình và được sử dụng
xuyên suốt trong suốt quá trình quan trắc.
Based on GPS monument handed over by Client to establish control network point for tilt
monitoring. We add 4 concrete monument with a size of 30x30x30cm. The coordinate system is the
assumed coordinate system with the axes lay out of the building and its used during observation.
Mốc chuẩn phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:
Monuments must be satisfied the requirements:


Số lượng mốc cơ sở là 3-4 mốc nhằm kiểm tra lẫn nhau.



iữ được đ ổn định cao trong suốt quá trình quan trắc.



ho phép đo đến các mốc nghiêng gắn trên thân công trình và các mốc cơ sở khác m t cách
thuận lợi.



3-4monuments for checking together.




Remain the fix postion for monitoring.



Connect to tilt marks on construction & others easily.

Hình 3. Mốc chuẩn dùng để đo nghiêng
Figure 3. Concrete monument for tilt monitoring
Trang 12


2. Điểm đo nghiêng / Tilt marks
ể xác định đ nghiêng của công trình trong thời gian thi công xây d ng cần phải tiến hành đo đ c
ở các vị trí d đoán có ánh hưởng nhiều.
To determinethe tilt movement on construction must be carried out measurements
atthelocationpredictedinfluential.

Hình 4. Gương dán kỹ thuật dùng để đo nghiêng
Figure 4. Reflecting paper for tilt measuring
Trong trường hợp địa hình khó khăn không sử dụng được gương dán kỹ thuật thì có thể dùng
gương phản quang chuyên dùng thay thế, hoặc đánh dấu lên vị trí cần quan trắc và sử dụng máy đo
với chế đ tích hợp không gương.
In case of difficult terrain can not be used reflecting paper, the techniquecan be used special
reflective mirror replacement, or mark on the desired location and use monitoring instrument with
non-prism mode..
3. Thiết bị quan trắc nghiêng/ Tilt monitoring instrument
Sử dụng máy toàn đ c điện tử leica TS06 Plus 3” R500Power (Thụy sĩ) hoặc các máy khác có đ
chính xác tương đương để xác định đ nghiêng công trình.

Using electronic total station leica TS06 Plus 3” R500 Power (Switzerland) or other instruments
with equivalent accuracy to determine the tilt of construction.

Hình 3 .Máy toàn đạc điện tử Leica TS06 Plus 3” R500 Power
Figure 3 .Total station Leica TS06 Plus 3” R500 Power
4. Phƣơng pháp quan trắc nghiêng/ Monitoring
Quy trình quan trắc nghiêng được th c hiện như sau / The tilt monitoring process is as follows:


Bước 1 / step 1:
Trước khi tiến hành quan trắc phải kiểm tra đánh giá đ ổn định của mốc chuẩn. Việc đo đ c
Trang 13


kiểm tra đ ổn định mốc chuẩn cần tuân thủ theo quy chuẩn quy định đường chuyền cấp 1 với m t
số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu sau:
Before tilt monitoring, we must be to check monuments stability. In the measurement process
must follow to the limit tolerance in level 1th state with some major technical indicators:
+ Sai số khép góc giới h n f10”n. / Angle Closure limit f10”n
+ Sai số khép tương đối giới h n fs/[S]1/10.000 / Closure relative limit fs/[S] 1/10.000


Bước 2 / step 2:
Sử dụng máy toàn đ c điện tử tiến hành đo các điểm quan trắc nghiêng bằng phương pháp tọa

đ .
Using Total station measured by tilting the observation point coordinates method.
ể xác định được đ nghiêng của công trình là việc so sánh giá trị đo của chu kỳ đầu tiên so với
chu kỳ hiện hành, giá trị chênh lệch về số gia tọa đ chính là đ nghiêng công trình nếu có.
To determinethe tilt value is by comparingthe measured value of the first cyclecompared to the

current cycle, the value difference coordinates is the tilt value.
Quá trình đo đ c được tiến hành như sau: Mỗi chu kỳ ở 1 vị trí đo đặt máy t i điểm mốc chuẩn lần
lượt ngắm tới các điểm quan trắc được đánh dấu trên thân công trình và tiến hành đo các khoảng
cách ngang (hoặc tọa đ ) tương ứng. Trường hợp đứng máy t i các mốc chuẩn không thấy hết các
điểm quan trắc nghiêng thì bố trí thêm các điểm cọc phụ.
Measurement process is conducted as follows: Each cycle of measurement, installation machine in
the benchmark to the observation points marked on the construction, and measured the horizontal
distance (or corrdinates). Incase,standing station at the benchmarks do not see the tilt point of
observation, adding more points for monitoring.
5. Phƣơng pháp xử ý số iệu/ Data computation
 Đ chính xác / Accuracy


chính xác đo đ nghiêng bằng máy T T chủ yếu phụ thu c vào đ chính xác của lo i
máy được sử dụng. Máy toàn đ c điện tử có đ chính xác.



The accuracy of tilt measurement depends on total station machine. The total station:

mD =  (2-3 + 2 * 10 -6* D)
Trong đó /In this: D là khoảng cách đo (m) / Measuring distance (m)


Sai số xác định đ nghiêng 1 lần đo sẽ là / Tolerance for 1 measuring
mex = mey = 3mm 2 = 4,24mm



Sai số xác định véc tơ tổng hợp 1 lần đo là / Tolerance for total vector of once record:

me = 4,24mm x 2 = 6mm



T i mỗi điểm đo tiến hành đo 4 lần / Each point with 4th measuring:

me 


6mm
4

 3,00 mm

Kiểm tra đánh giá đ ổn định của mốc cơ sở theo công thức sau / Evaluate the stablility of
monument according to formula:
Trang 14


<= 2 2  2Q
Trong đó / In this:
: chênh lệch trị bình sai giữa 2 chu kỳ quan trắc / Elevation difference after adjustment
between two adjacent cycles.
µ: là sai số trung phương trọng số đơn vị / Root mean square weighting unit error.
Q: là hệ số trọng số / Constant.
 Thành phần đ nghiêng / Tilt composition


Tọa đ sử dụng để tính đ nghiêng công trình là tọa đ giả định, trục XY của hệ tọa đ thường
bố trí sao cho trùng hoặc song song với trục của công trình đang thi công.




Coordinates used to calculate the tilt is assumed coordinates, XY axes of the coordinate
system usually arranged to coincide with or paralle lto the axis of the building under
construction.



Truyền số liệu từ máy đo sang máy tính ta xác định được to đ X, Y các điểm đo nghiêng, rồi
sử dụng phần mềm excel để tính đ nghiêng cho các điểm quan trắc.



Transfering data to computer, determining thecoordinates X, Y for tilt measurement points,
and then use Excel software to calculate the tilt of observation points.



iá trị đ nghiêng được tính theo công thức/ Formular for tilt calculate Qx = x j - x1; Qy = y
j - y1.



Trong đó / In this:
+ Qx là thành phần đ nghiêng theo phương trục X
+ Qy là thành phần đ nghiêng theo phương trục Y
+ X1, y1 là tọa đ điểm quan trắc đo được t i chu kỳ 1
+ Xj, yj là tọa đ điểm quan trắc đo được t i chu kỳ thứ j.
+ Qx is the tilt part on direction X axis.

+ Qy is the tilt part on direction Y axis.
+ X1, y1 is the coordinate of monitoring point at fisrt cycke (1st cycle).
+ Xj, yj is the coordinate of monitoring point at jcycke (j cycle).

6. Giới h n đ nghiêng theo thiết ế/ Tilt limited:
+

nghiêng cảnh báo là : ????.

+
nghiêng tổng c ng giới h n là : ????
+ Tilt alam daily change is :
+ Tilt alam accumulated change is:
7. Bố trí chu ỳ quan trắc nghiêng/Tilt cycle:
D kiến tiến hành quan trắc mỗi tháp17 chu kỳ (block2 16 chu kỳ) như sau:
-

hu kỳ 1 : xây d ng xong tầng 5 (đo lần thứ 1)
Trang 15


-

hu kỳ 2 : xây d ng xong tầng 10 (đo lần thứ 2)
hu kỳ 3 : xây d ng xong tầng 15 (đo lần thứ 3)
hu kỳ 4: xây d ng xong tầng 20 (đo lần thứ 4)
hu kỳ 5 xây d ng xong tầng 25 (đo lần thứ 5)
hu kỳ 6 xây d ng xong tầng 30 (đo lần thứ 6)
hu kỳ 7 xây d ng xong tầng 35 (đo lần thứ 7)
hu kỳ 8 xây d ng xong tầng 40 (đo lần thứ 8)

hu kỳ 9 xây d ng xong tầng mái, kết th c phần thô (đo lần thứ 9)
hu kỳ 10 1 tháng sau chu kỳ 9, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 10)
hu kỳ 11 2 tháng sau chu kỳ 9, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 11)
hu kỳ 12 3 tháng sau chu kỳ 9, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 12)
hu kỳ 13 4 tháng sau chu kỳ 9, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 13)
hu kỳ 14 : 5 tháng sau chu kỳ 9, trong giai đo n hoàn thiện (đo lần thứ 14)
hu kỳ 15 : 6 tháng sau chu kỳ 9, bắt đầu bàn giao sử dụng (đo lần thứ 15)
hu kỳ 16 : 6 tháng sau chu kỳ 15 (đo lần thứ 16)
hu kỳ 17 : 1 năm sau chu kỳ 15 (đo lần thứ 17)

Planned to be conducted monitoring of each Blockfor 17 cycle (block2 16 cylcle) as follows:
-

Cycle 1 : complete 5rd floor (1nd measurement)
Cycle 2 : complete 10th floor (2rd measurement)
Cycle 3 : complete 15th floor (3th measurement)
Cycle 4 : complete 20th floor (4th measurement)
Cycle 5 : complete 25th floor (5th measurement)
Cycle 6 : complete 30th floor (6th measurement)
Cycle 7 : complete 30th floor (7th measurement)
Cycle 8 : complete 30th floor (8th measurement)
Cycle 9 : complete top roof floor and finish super structure phase (9th measurement)
Cycle 10 : 1 month after cycle 9, finishing work phase (10th measurement)
Cycle 11 : 2 month after cycle 9, finishing work phase (11th measurement)
Cycle 12 : 3 month after cycle 9, finishing work phase (12th measurement)
Cycle 13 : 4 month after cycle 9, finishing work phase (13th measurement)
Cycle 14 : 5 month after cycle 9, finishing work phase (14th measurement)
Cycle 15 : 6 month after cycle 9, begin handover phase (15th measurement)
Cycle 16 : 6 month after cycle 15 (16th measurement)
Cycle 17 : 1 year after cycle 15 (17th measurement)


Trang 16


PHẦN IV : B O C O KẾT QUẢ QUAN TRẮC/REPORTING
-

Số liệu báo cáo sẽ được tính toán, thành lập dưới d ng bảng và biểu đồ, so sánh giữa
các chu kỳ đo và đánh giá khuyến cáo cầnthiết.

-

Số lượng báo cáo sẽ cung cấp theo yêu cầu của khách hàng. Báo cáo kết quảquan trắc
bao gồm cácphần:
o Phần thuyết minh, và kết luận, kiếnnghị.
o Bảng tổng hợp kết quả quantrắc.
o Bảng biểu đồ thể hiện các giá trịl n.
o Bình sai kết quả đo, và các phụ lục đínhkèm.

-

Report data will be calculated, established in tabular and graphical format, comparable
between measurement cycles and recommended evaluation.

-

The number of reports will be provided at the request of customers. Report on
monitoring results includes the following sections:
o Explanatory notes, and conclusions and recommendations.
o Summary table of monitoring results.

o The chart shows the settlement values.
o Measurement accuracy, and attached appendices.

Trang 17


PHẦN V : SƠ Đ

TỔ CHỨC NHÂN SỰ

Th.S Đặng Văn Công Bằng
Chủ trì

(Phụ trách nội nghiệp)

(Phụ trách ngoại nghiệp)

KS. Trần Ngọc Lợi (tổ trưởng)

KS. Võ Thiên Chương (Tổ trưởng)
TC. Phan Thanh Long (kỹ thuật)
TC. Châu Văn Hùng (kỹ thuật)

Trang 18


PHẦN VI: PHỤ LỤC
1.

iấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh:


2. Bằng cấp, chứng chỉ hànhnghề:
3.

iấy kiểm định thiếtbị:

4. Mặt bằng bố trí mốc quantrắc:

Trang 19


Trang 20


Trang 21


Trang 22


Trang 23


Trang 24


×