Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô hình trồng cây ăn quả ứng dụng CNC tại hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 81 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
NUÔI THỦY SẢN, SẢN XUẤT CÂY GIỐNG CHẤT
LƯỢNG CAO VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỒNG
CÂY ĂN QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI
TRUNG TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
___
----- Tháng 01/2019 -----


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
NUÔI THỦY SẢN, SẢN XUẤT CÂY GIỐNG CHẤT
LƯỢNG CAO VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỒNG CÂY
ĂN QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI TRUNG
TÂM NÔNG NGHIỆP MÙA XUÂN
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám Đốc

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Giám Đốc




MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ..........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ............................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................8
V. Mục tiêu dự án. .......................................................................................10
V.1. Mục tiêu chung .....................................................................................10
V.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................11
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án......................11
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .................................................................11
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ........................................................................19
II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................23
II.1. Đánh giá xu hướng thị trường .............................................................23
II.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên thế giới và
Việt Nam .......................................................................................................26
II.3. Quy mô của dự án ................................................................................31
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................32
III.1. Địa điểm xây dựng. .............................................................................32
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................33
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .........33
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. .........................................................33
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .34
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ..................................35
I. Phân tích qui mô công trình......................................................................35



Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...............................36
II.1. Kỹ thuật nuôi cá tra dưới tấm pin mặt trời ..........................................36
II.2. Kỹ thuật trồng chuối.............................................................................42
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................48
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ......................................................................................................................48
II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................48
III. Phương án tổ chức thực hiện. ................................................................51
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....53
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ............................................................................................54
I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................54
I.1Giới thiệu chung: .....................................................................................54
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ...................................54
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................55
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................55
II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................55
II.1.Tác động của nguồn gây ô nhiễm .........................................................56
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .......................................................57
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường...58
II.4. Kết luận: ...............................................................................................59
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ..............................................................................................60
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. ...............................................60
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .........................................76
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


4


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ..................................................76
II.2. Phương án vay......................................................................................76
II.3. Các thông số tài chính của dự án.........................................................77
KẾT LUẬN ..........................................................................................................80
I. Kết luận.....................................................................................................80
II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................80
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........81
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ...........81
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án....................................81
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............81
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án................................81
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ......................................81
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ...........81
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ....81
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........81
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án...81

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

5


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân


CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy CNĐKKD.
 Đại diện pháp luật: Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô
hình trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa
xuân
Địa điểm xây dựng: xã Tân Phước Hưng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 1.756.391.951.000 đồng (Một ngàn bảy trăm năm mươi
sáu tỷ ba trăm chín mươi mốt triệu chín trăm năm mươi mốt nghìn đồng). Trong
đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 526.917.585.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng :

1.229.474.365.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở khu vực miền Tây chủ yếu tập trung
vào các loại cá: Cá Tra, Basa, Cá rô phi, Cá Điêu Hồng, Cá Chim trắng, tôm các
loại...Trong đó nổi bậc là cá Tra rất được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa
chuộng vì giá trị thương phẩm cao hơn nhiều so với các loại cá khác. Sản phẩm File
cá Tra, Basa cũng đang tiêu thụ mạnh trên thị trường quốc tế.
Cá tra là loài thủy sản có giá trị kinh tế cao. Với phẩm chất thịt trắng, chắc,
thơm, dinh dưỡng cao,...đối tượng này có thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong lẫn
ngoài nước. Chính vì vậy, Cá tra ngày càng trở thành đối tượng nuôi quan trọng, góp

phần tăng thu nhập đáng kể cho nhiều hộ nông dân vùng ĐBSCL.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
6


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Với những lợi ích mà đối tượng này mang lại, cùng với chính sách ưu tiên,
khuyến khích phát triển của cơ quan quản lý địa phương, đã có thời cả diện tích và
sản lượng nuôi con cá tra phát triển nhanh chóng tại một số tỉnh có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ…. Tuy nhiên, sự phát
triển nhanh chóng này lại không mang tính ổn định và bền vững. Nghề nuôi cá tra
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thử thách về kỹ thuật nuôi, môi trường, dịch
bệnh… trong đó số lượng cũng như chất lượng con giống là một trong những vấn đề
đáng báo động và cần phải được quan tâm đúng mức.
Hiện tại, năng lực sản xuất giống cá tra trong vùng vẫn chưa thể đáp ứng được
nhu cầu bởi con giống sản xuất tại chỗ về số lượng và chất lượng luôn không ổn
định. Trong khi đó, con giống nhập lậu từ Thái Lan, Trung Quốc thì tràn lan, mất
kiểm soát. Các hộ nuôi phải sử dụng con giống trôi nổi không rõ nguồn gốc xuất xứ
nên hiệu quả nghề nuôi thấp, ngày càng giảm, diện tích ngày càng bị thu hẹp.
Nhu cầu về giống cá tra hiện nay là rất lớn do nguồn cung cấp giống hiện nay
được sản xuất thủ công bởi các cơ sở nhỏ nên không đảm bảo cả về chất lượng và
số lượng cá giống. Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật sinh học công nghệ cao trong
việc xử lý đơn tính cần đòi hỏi kỷ thuật tay nghề cao, năng lực quản lý giỏi và cơ sở
sản xuất phải được đầu tư đúng tiêu chuẩn (sản xuất trong nhà kín, kết hợp thiết bị
và công nghệ sinh học. Đây là mô hình sản xuất giống thuỷ sản đầu tiên ở ĐBSCL
đầu tư theo hướng nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ) chất lượng cao, sạch
bệnh, chất lượng ổn định với lợi thế giá thành cạnh tranh là một nhu cầu hết sức cấp
bách hiện nay.

Cùng với sự tăng trưởng của sản xuất , nhu cầu nuôi trồng thuỷ sản theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cung cấp nguyên liệu cho chế biến thuỷ sản xuất khẩu
ngày càng tăng của nhất là sản phẩm các Tra, Basa xuất khẩu, Chúng tôi mạnh dạn
lập phương án mở rộng để đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất trong đó tập trung cho sản
xuất cá Tra thương phẩm theo mô hình công nghiệp đảm bảo chất lượng cao.
Bên cạnh đó đầu tư mới qui trình sản xuất con giống chất lượng cao và nuôi
thương phẩm khép kín cùng các dịch vụ hỗ trợ công nghệ nuôi như chế biến thức
ăn, máy cho cá ăn, qui trình xử lý đáy ao và sản xuất các nguyên liệu hỗ trợ cho công
nghệ chế biến thức ăn thủy sản an toàn, không sử dụng chất cấm trong hệ thống nuôi.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
7


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Với những yếu tố trên việc đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất giống thủy sản tại
Hậu Giang của Chúng tôi là cần thiết và sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Công
ty đồng thời góp phần phát triền kinh tế xã hội tại địa phương.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
















Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6300281722 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Hậu Giang - Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 09/12/2016.
Quyết định chủ trương đầu tư số 333/QĐ-UBND ngày 03/03/2017 về việc chấp
thuận nhà đầu tư Công Ty TNHH 2 Thành Viên Vĩnh Hoàng Hậu Giang thực
hiện dự án “Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô
hình trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao tại Trung Tâm Nông nghiệp Mùa
xuân”
Kế hoạch của UBND Tỉnh Hậu Giang số 69/KH-UBND ngày 28/06/2017 về
việc thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để thực hiện dự án “Nuôi
thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn
quả ứng dụng công nghệ cao tại Trung Tâm Nông nghiệp Mùa xuân”
Thông báo thu hồi đất của UBND Hậu Giang số 78/TB-UBND ngày 28/06/2017.
Tờ trình số 1077/UBND-KT ngày 28/06/2017 của UBND Tỉnh Hậu Giang về
việc chủ trương chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện dự án “Nuôi
thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn
quả ứng dụng công nghệ cao tại Trung Tâm Nông nghiệp Mùa xuân”
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XII
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa XIII;
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu Tư;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất

lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

8


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân




















Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và thông tư của
Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thực hiện nghị định trên;
Quyết định số 2194/QĐ_TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng chính phủ V/v
phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống
thủy sản đến năm 2020.
Quyết định số 899/QĐ-TTG ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dụng cánh đồng lớn. Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/04/2014
về hướng dẫn thực hiện một số điều trong quyết định trên.
Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/06/2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “ Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phất triển bền vững”;
Chỉ thị số 2039/CT-BNN-KH ngày 20/06/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững;
Chương trình số 04/CTr-UBND ngày 20/05/2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về
phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, giai
đoạn 2011-2015.
Kế hoạch hành động số 156/KH-SNNPTNT ngày 13/08/2013 của Sở
NN&PTNT tỉnh Hậu Giang V/v thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 106/2001/QĐ-BNN ngày 12/11/2001 của Bộ NNPTNT v/v ban
hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn trái.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


9


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
-

Tiếp nhận ứng dụng công nghệ mới về sản xuất giống thủy sản xây dựng qui
trình sản xuất về giống thủy sản chất lượng cao theo chu trình khép kín. Tham
gia chuyển giao công nghệ theo qui trình 3 cấp.

-

Tuyển chọn và nuôi dưỡng giống thủy sản ông bà, giống mới từ các trung tâm
giống thủy sản quốc gia, khu vực và địa phương để sản xuất giống thủy sản
cung cấp cho địa phương, khu vực và cả nước.

-

Phát triển và chọn lọc giống thủy sản bố mẹ và hậu bị thuần chủng, sạch bệnh
từ giống ông bà cung cấp cho các cơ sở giống thủy sản trong và ngoài tỉnh với
con giống tốt để nuôi thương phẩm.

-

Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình
nghiên cứu, thực nghiệm về giống thủy sản ở địa phương.


-

Sản xuất, dịch vụ giống thủy sản có giá trị kinh tế, sạch bệnh mà các cơ sở sản
xuất giống khác ở địa phương chưa đáp ứng cho nhu cầu sản xuất.

-

Xây dựng được thương hiệu độc quyền tại Hậu Giang về giống thủy sản chất
lượng cao.

V.2. Mục tiêu cụ thể
-

Đầu tư xây dựng hệ thống nuôi thủy sản, cung cấp con giống chất lượng cao.

-

Đưa ra thị trường sản phẩm thủy sản và các sản phẩm phục vụ thủy sản đạt chất
lượng đạt tiêu chuẩn ngành.

-

Phát triển chọn lọc giống thủy sản bố mẹ và hậu bị thuần chủng, sạch bệnh từ
giống ông bà để sản xuất ra con giống chất lượng tốt để nuôi thương phẩm.

-

Tuyển chọn lưu giữ và duy trì các giống loài thủy sản nước ngọt hiện có, những
giống loài có giá trị kinh tế đang nuôi phổ biến nhằm giữ gìn sự đa dạng sinh

học các giống loài thủy sản trong tỉnh và khu vực.

-

Chọn giống lai tạo, thuần hóa để đưa ra các giống loài mới có chất lượng tốt,
năng suất và hiệu quả cao.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

10


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
1. Điều kiện tự nhiên
a- Gió:
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo;
có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt.Mùa mưa có gió Tây Nam
từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng
năm. Hậu Giang là khu vực giữa ĐBSCL nên không bị ảnh hưởng nhiều của gió
mùa Tây Nam. Tuy nhiên, trong mùa mưa bão cũng đã từng có xảy ra lốc xoáy cục
bộ ảnh hưởng đến công trình kiến trúc.
Mặc dù địa điểm xây dựng không nằm trong khu vực di chuyển của áp thấp
nhiệt đới, chỉ có các cơn giông vào mùa mưa, khu vực không có bão, rất thuận lợi
cho việc xây dựng công trình. Tuy nhiên, do diễn biến thời tiết ngày càng phức tạp
nên khi xây dựng công trình cần phải tính toán kết cấu hệ thống mái nhà công trình

vững chắc chịu được tốc độ gió cấp 7, cấp 8 ( 50 đến 7. Hậu Giang là khu vực giữa
ĐBSCL nên không bị ảnh hưởng nhiều của gió mùa Tây Nam. Tuy nhiên, trong mùa
mưa bão cũng đã từng có xảy ra lốc xoáy cục bộ ảnh hưởng đến công trình kiến trúc.
Mặc dù địa điểm xây dựng không nằm trong khu vực di chuyển của áp thấp
nhiệt đới, chỉ có các cơn giông vào mùa mưa, khu vực không có bão, rất thuận lợi
cho việc xây dựng công trình. Tuy nhiên, do diễn biến thời tiết ngày càng phức tạp
nên khi xây dựng công trình cần phải tính toán kết cấu hệ thống mái nhà công trình
vững chắc chịu được tốc độ gió cấp 7, cấp 8 (50 đến 75 km/h)
b- Mưa:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92- 97 % lượng mưa cả
năm. Lượng mưa ở Hậu Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lượng
mưa cao nhất vào khoảng tháng 9 ( 250,1 mm)
Lượng mưa tại trạm quan trắc
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

11


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Monthly rainfall at stations
Đơn vị tínhUnit: Mm
2011

2012

Cả năm- All year

1,495.5


1,226.9 1,339.7 1,711.2 1,695.6

Tháng 1- January

1.8

1.2

15.1

8.6

3.7

Tháng 2- February

2013

2014

2015

1.4

1.3

Tháng 3- March

103.9


141.6

Tháng 4- April

1.1

111.5

54.5

70.6

71.2

Tháng 5- May

155.7

71.6

169.1

197.1

196.6

Tháng 6- June

181.1


136.5

255.2

232.8

237.5

Tháng 7- July

384.5

133.1

156.8

293.4

286.1

Tháng 8- August

167.7

90.7

112.6

98.6


95.9

Tháng 9- September

152.2

299.7

336.7

298.1

322.3

Tháng 10- October

101.3

200.6

138.9

234.2

200.6

Tháng 11- November

191.1


15.8

94.6

175.6

176.8

Tháng 12- December

55.1

16.0

2.5

109.4

107.3

Nguồn: Niên giám Thống kê Tỉnh Hậu Giang
c- Nắng:
Bình quân cả năm: 2011 ( 2.535,5h); 2012 (2.681,9 h); 2013 ( 2.452,3h); 2014
(2.689,9h) và 2015 ( 2.696,3h)
Số giờ nắng cao nhất từ tháng 01 đến tháng 06. Số giờ nắng thấp nhất từ tháng 7
đến tháng 12 hàng năm: dao động bình quân từ 131,6 h/tháng đến 199h/tháng.
Số giờ nắng tại số trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


12


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Đơn vị tính:
Giờ -Unit: hr
2011

2012

2013

2014

2015

Cả năm- All year

2,535.5

2,681.9 2,452.3 2,689.9 2,696.3

Tháng 1- January

211.2

207.7


209.5

229.3

229.7

Tháng 2- February

248.2

233.5

229.0

259.6

258.5

Tháng 3- March

221.4

263.4

293.7

300.6

305.2


Tháng 4- April

252.5

254.3

217.6

249.6

250.3

Tháng 5- May

217.7

224.9

232.3

250.9

222.9

Tháng 6- June

182.7

221.2


167.4

150.0

161.5

Tháng 7- July

197.4

217.7

180.3

202.5

206.6

Tháng 8- August

233.2

215.4

202.5

217.0

220.1


Tháng 9- September

155.4

148.4

155.9

199.2

201.4

Tháng 10- October

231.4

203.9

183.9

204.0

205.4

Tháng 11- November

192.1

210.0


202.4

226.4

229.2

Tháng 12- December

192.3

245.5

177.8

200.8

205.5

Nguồn: Niên giám Thống kê Tỉnh Hậu Giang năm 2015
d- Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình là 27oC không có sự chênh lệnh quá lớn qua các năm. Tháng
có nhiệt độ cao nhất ( 35oC) là tháng 04 và thấp nhất vào tháng 12 (20,3oC).
Nhiệt độ trong không khí cao nhất bình quân trong năm 2010 (39,5oC); 2011 (
34,9oC); 2012 ( 35,2oC); 2013 ( 36,7oC) và 2014 (34,6 oC).
Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 3 đến tháng 6: dao động bình quân từ 34,5oC
đến 25,14oC. Cá biệt có những ngày nóng 36oC đến 38oC.
Nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 12 và tháng 01: dao động bình quân từ 32,22oC
đến 33,28 oC.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


13


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

e- Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình trong năm phân hóa theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ
ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung
bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 ( 77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm
là 82%.
Do lường mưa tương đối nhiều, lượng bức xạ và nhiệt độ cao, lượng nước bốc
hơi nhiều, làm tăng độ ẩm không khí.
Độ ẩm trung bình hàng năm 2011 ( 83,1%); 2012 (82,3%); 2013 ( 81,8%); 2014
(81,2%).
Độ ẩm trung bình của mùa khô 76,6 %( thấp nhất 74%).
Độ ẩm trung bình của mùa mưa 80,6% ( cao nahát 89%)
Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations
Đơn vị tính:
-Unit: %
2011

2012

2013

2014


2015

Bình quân năm- Average

81.2

81.3

81.3

79.6

78.0

Tháng 1- January

80.0

78.0

78.0

76.0

78.0

Tháng 2- February

76.0


77.0

73.0

78.0

79.0

Tháng 3- March

77.0

77.0

76.0

75.0

77.0

Tháng 4- April

76.0

79.0

79.0

76.0


76.0

Tháng 5- May

82.0

83.0

82.0

80.0

82.0

Tháng 6- June

85.0

83.0

85.0

76.0

76.0

Tháng 7- July

85.0


84.0

86.0

85.0

85.0

Tháng 8- August

84.0

84.0

85.0

83.0

84.0

Tháng 9- September

86.0

88.0

86.0

84.0


85.0

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

14


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Tháng 10- October

82.0

84.0

85.0

84.0

83.0

Tháng 11- November

83.0

81.0

82.0


80.0

82.0

Tháng 12- December

78.0

78.0

79.0

78.0

78.0

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang năm 2015
f. Thủy văn:
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều
dài khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu
thuộc huyện Châu Thành đến 2 km/km.
Đo điều kiện địa lý của vùng, chế độ thủy văn của tỉnh Hậu Giang vừa chịu ảnh
hưởng của chế độ nguồn nước sông Hậu, vừa chịu ảnh hưởng chế độ triều biển Đông,
biển Tây và chế độ mưa nội tỉnh.
Hậu Giang chịu ảnh hưởng của hai hệ thống dòng chảy: hệ thống sông Hậu và
hệ thống sông Cái Lớn. Chế độ thủy văn ở tỉnh khá phức tạp. Ngoài ra với hệ thống
kênh rạch với Kênh Xà No, kênh Nàng Mau, Kênh Cái Côn- Phụng Hiệp, trục Bốn
Tổng- Một Ngàn- Bún Tàu về hệ thống sông rạch tự nhiên ảnh hưởng bởi triều
cường.
Hậu Giang là tỉnh hạ nguồn của sông Hậu, do đó chịu tác động của thủy triều.

Vào mùa mưa biên độ triều thấp khoảng 0,5m, mùa khô biên độ thủy triuề có thể lên
tới vài mét, nước mặn xâm nhập vào đồng ruộng vào mùa khô. Vùng Tây nam của
tỉnh nằm trong sông Cái Lớn nên chịu ảnh hưởng mạnh bới chế độ triều của Vịnh
Thái Lan. Nước mặn có thể theo sông Cái Lớn có theẻ gây ra hiện tượng nhiễm mặn
nặng tại khu vực Vị Thanh, Vị Thủy, Long Mỹ; khu vực ven các sông Nước trong,
Cái Tư, Ngan Dừa, Cái Côn; thậm chí nước mặn còn lấn vào kênh Quản Lộ- Phụng
Hiệp.
Công trình xây dựng nằm trong khu vực an toàn về lũ và có mực nước chênh
lệch không cao nên an toàn về lũ lụt.
Mực nước cao nhất (mm) các tháng trong năm tại trạm Vị Thanh trên sông Xà
No ( Niên giám thống kê Hậu Giang ).
Năm/tháng
2010
2011
2012
2013
2014
Cao nhất trong năm

63

64

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

61

68

74

15


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Tháng 1

46

46

52

46

55

Tháng 2

34

42

41

38

52


Tháng 3

33

42

38

42

48

Tháng 4

30

35

37

38

44

Tháng 5

35

45


43

35

39

Tháng 6

29

37

42

40

52

Tháng 7

38

41

52

43

51


Tháng 8

47

49

47

51

61

Tháng 9

52

55

61

44

63

Tháng 10

62

61


61

65

69

Tháng 11

63

64

58

68

74

Tháng 12

57

58

55

64

70


Mực nước thấp nhất (mm) các tháng trong năm tại trạm Vị Thanh trên sông Xà
No (Niên giám thống kê Hậu Giang ).
Năm/tháng

2010

2011

2012

2013

2014

Cao nhất trong năm

-28

-22

-17

-15

-14

Tháng 1

3


00

9

3

18

Tháng 2

-28

5

-11

-14

-7

Tháng 3

-10

-22

-17

-10


-6

Tháng 4

-20

-20

-12

-15

-14

Tháng 5

-17

-6

0

-14

-12

Tháng 6

-16


-11

-3

-5

-8

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

16


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Tháng 7

-14

1

-3

14

5

Tháng 8


13

19

19

2

26

Tháng 9

23

30

35

20

43

Tháng 10

34

33

42


34

55

Tháng 11

47

44

39

50

61

Tháng 12

12

27

2

29

35

Mực nước bình quân (mm) các tháng trong năm tại trạm Vị Thanh trên sông
Xà No (Niên giám thống kê Hậu Giang ).

Năm/tháng

2010

2011

2012

2013

2014

Cao nhất trong năm

25

31

31

29

38

Tháng 1

25

27


34

24

39

Tháng 2

4

26

18

15

27

Tháng 3

11

16

13

16

27


Tháng 4

6

10

16

13

18

Tháng 5

14

23

22

13

15

Tháng 6

8

17


20

18

25

Tháng 7

16

26

32

19

29

Tháng 8

34

34

36

32

41


Tháng 9

37

43

46

33

52

Tháng 10

46

47

50

53

61

Tháng 11

55

55


47

63

67

Tháng 12

40

48

34

51

55

Do chênh lệch mức nước trong ngày khá cao ( cao nhất 1.02 m), cần phải tính
tính cầu cảng, hệ thống nhập khẩu, nạo vét bến cảng… để đảm bảo ông tác nhập
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

17


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

khẩu, bến đậu ghe tàu khi thủy triều lên xuống vẫn hoạt động bình thường. Đồng
thời, khi xây dựng cần tham khảo các ban ngành địa phương để lên liếp trồng cây và

xây dựng công trình cho phù hợp.
2. Địa hình, địa chất:
a- Địa hình:
Địa hình khá bằng phẳng là đặc trưng chung của ĐBSCL. Trên địa bàn tỉnh có 2
trục giao thông huyết mạch quốc gia là quốc lộ 1 A, quốc lộ 61; 2 trục giao thông
thủy quốc gia kênh xà No; kênh Quản lộ- Phụng Hiệp.
Địa hình có độ cao thấp dân từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Có thể chia
làm 3 vùng như sau:
Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hướng Tây Bắc
3. Hiện Trạng khu đất
Địa điểm thực hiện dự án thuộc khu vực xã Tân Phước Hưng, Huyện Phụng
Hiệp, Tỉnh Hậu Giang nằm tiếp giáp với Nông Nghiệp Mùa Xuân, kèm theo sơ đồ
vị trí của khu vực triển khai dự án đã được các cấp thẩm quyền xác định và phê duyệt
Tổng diện tích khu đất: 859.129,5 m2
Loại đất: là vùng đất nông nghiệp mang tính chất đặc thù của vùng ĐBSC là đất
phì nhiêu, xanh tốt rất tốt để làm nông nghiệp hữu cơ.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng giao thông
Giao thông thủy lợi: Dựán nằm tại vị trí cặp kênh MX3 nên thuận tiện cho việc
vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch bằng đường thủy
Đường bộ: Dựán nằm cách quốc lộ 1 A khoảng 4 km.
b. Hiện trạng cấp điện
Hiện nay khu vực dựánđã có sẵn đường dây trung thế 22KVA nằm cạnh công
trình. Sau khi dựán được phê duyệt, công ty sẽ ký hợp đồng với Điện Lực Hậu
Giang để tiến hành khảo sát xây dựng tuyến trung thế về công ty để lắp đặt trạm
hạ thế phục vụ sản xuất.
c. Hiện trạng nước
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

18



Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, dự kiến sử dụng nguồn nước từ
kênh MX3 qua hệ thống lắng lọc
Nếu nguồn nước song đảm bảo vệ sinh và có xâm nhập mặn thì phải xây dựng
một giếng nước ngầm, xây dựng hệ thống lắng lọcđảm bảo vệ sinh phù hợp cho
tiêu dùng của con người.
Do công trình nằm cạnh kênh đào nên nguồn nước dồi dào quanh năm, để phục
vụđảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy.
Hiện trạng thoát nước : Thoát nước ra các kênh rạch hiện hữu xung quanh dự
án
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
1. Sản xuất nông nghiệp
Vụ lúa Đông Xuân xuống giống được 77.863ha, giảm 2% so cùng kỳ, vượt
1,1% so kế hoạch. Do một số nơi chuyển sang trồng cây lâu năm như thị xã Ngã
Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Châu Thành.Diện tích lúa đông xuân đã thu hoạch
được 54.185 ha/77.863 ha, đạt 69,5% diện tích xuống giống, năng suất ước đạt 6,6
tấn/ha, giảm 5,6% (0,39 tấn/ha) so cùng kỳ. Sản lượng lúa đông xuân toàn tỉnh năm
nay ước đạt514.269 tấn, giảm 7,53% (41.866 tấn) so cùng kỳ, vì thời tiết không
thuận lợi nên năng suất thu hoạch lúa đạt không cao.
Vụ lúa Hè Thu đã xuống giống được 21.833 ha/75.980 ha, đạt 28,7% kế hoạch,
lúa đang ở giai đoạn mạ và đẻ nhánh, tập trung ở huyện Châu Thành A, Vị Thủy, thị
xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
Niên vụ mía năm 2017 toàn tỉnh trồng được 10.607 ha, vượt 01% kế hoạch,
mía đang ở giai đoạn từ 1-4 tháng tuổi tập trung ở huyện Phụng Hiệp, thị xã Ngã
Bảy và thành phố Vị Thanh. Diện tích rau màu xuống giống là 8.469 ha trong đó cây
rau đậu là 7.033,5 ha, cây bắp là 992 ha, cây có chất bột là 443,5 ha. Thu hoạch được

5.634 ha (cây bắp 618 ha). Tổng diện tích cây ăn trái là 38.517 ha (tăng 607,3 ha tập
trung ở Huyện Châu Thành A), trong đó: cây có múi 17.216 ha (Bưởi: 2.313 ha,
Cam: 12.086 ha, Quýt: 1.286 ha, Chanh: 1.531 ha); cây khóm 1.822 ha; cây nhãn
677 ha; xoài 3.138ha; mít 580ha; cây ăn trái khác 15.084 ha.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

19


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng khá: đàn heo 143.768con, tăng 9,68% (12.685
con)so cùng kỳ, đạt 95,8% kế hoạch; đàn gia cầm 3.705 ngàn con, tăng 0,38% (14
ngàn con)so cùng kỳ, đạt 88,2% kế hoạch; đàn trâu có1.542 con, giảm 7,4% so cùng
kỳ (124 con), đạt 99,5% kế hoạch; đàn bò 3.385con, tăng 18,6% (531 con) so cùng
kỳ, vượt 35,4% kế hoạch. Tỉnh đang tập trung tiêm phòng và giám sát tiêm phòng
vắc xin cúm gia cầm.
Nhìn chung, tình hình sản xuất quí I năm 2017 về nông nghiệp có khó khăn
hơn so với năm trước,do tình hình sản xuất gieo trồng cây hàng năm vụ đông xuân
năm nay thời tiết bất thường như nắng nóng kéo dài không thuận lợi cho sự phát
triển các loại cây.Tuy nhiên do giá lúa tăng so với cùng kỳ; giá lúa dài thường (lúa
tươi) 5.200đ/kg đến 5.800 đ/kg nên lợi nhuận người trồng lúa được đảm bảo.Ngành
thú y thực hiện tốt công tác tiêm phòng, quản lý, giám sát dịch bệnh, dịch cúm gia
cầm không xảy ra trên địa bàn tỉnh.
Công tác bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp tiếp tục được quan tâm. Theo
dõi khai thác rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân 27 ha/32,2 ha, đạt
83,8%. Nghiệm thu khai thác của Công ty TNHH Việt - Úc Hậu Giang 17,1 ha; theo
dõi tình hình thực hiện chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng 49,35 ha rừng của
Khu BTTN Lung Ngọc Hoàng để di dời 120 hộ dân đang sinh sống canh tác trong

phân khu bảo vệ nghiêm ngặt. Kiểm tra việc triển khai thực hiện phương án PCCCR
năm 2017 của các đơn vị chủ rừng và đôn đốc chủ rừng xây dựng phương án
PCCCR; kiểm tra các công trình công trình phòng cháy, phương tiện chữa cháy, tổ
chức tập huấn những kiến thức cơ bản về công tác công tác phòng chống cháy
rừngcủa các chủ rừng chuẩn bị cho công tác công tác phòng chống cháy rừng mùa
khô năm 2017.Trong quý I diện tích rừng trồng mới ước được 39,36 ha tăng 3,35%
(bằng 1,28 ha), khai thác gỗ 3.123 m3 tăng 0,63% (bằng 20 m3), sản lượng củi khai
thác được 32.519 Ster tăng 0,34% (bằng 110 Ster).
Trong quý I năm 2017, diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh được 1.754 ha, giảm
0,13% (3 ha) so cùng kỳ. Trong đó, diện tích cá tra nuôi thâm canh là 2,44 ha, tăng
1,16% (0,4 ha) so cùng kỳ. Tổng sản lượng thủy sản toàn tỉnh ước được 15.134 tấn,
tăng 1,82% (271 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, sản lượng thủy sản nuôi
trồng được 14.343 tấn, tăng 1,98% (278 tấn) so cùng kỳ (cá tra được 13.974 tấn, tăng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

20


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

1,49% so cùng kỳ.); sản lượng thủy sản khai thác được 791 tấn, giảm 0,86% (7 tấn)
so cùng kỳ.
Đề án 1000 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến 2020, đến nay đã thực hiện 56,9 tỷ
đồng, đạt 19,4% tổng kinh phí Đề án, trong đó vốn vay: 39,1 tỷ đồng/722 hộ; tổng
kinh phí hỗ trợ lãi vay 8 kỳ với số tiền 1,6 tỷ đồng. Tỉnh đã ban hành văn bản số
134/UBND-KT ngày 07/02/2017 V/v chủ trương tiếp tục thực hiện 02 Đề án:
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 2016 và định hướng đến năm 2020; Nâng cao chất lượng hoạt động của hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016và định hướng đến năm 2020.

Tình hình sản xuất tiêu thụ, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn. Trong vụ Đông Xuân 2016-2017,có trên 08 công ty,
doanh nghiệp thực hiện hợp đồng bao tiêu lúa tại các huyện, thị xã, thành phố với
tổng diện tích 7.429,3 ha. Các nhà máy đường đang chuẩn bị hợp đồng thu mua mía
tại các vùng nguyên liệu cho niên vụ mía mới đã xuống giống 10.607 ha. Trong quí,
các địa phương tiếp tục mời gọi các doanh nghiệp thủy sản tham gia liên kết, hợp
tác sản xuất gắn với tiêu thụ đối với diện tích cá tra treo ao, đã có 02 doanh nghiệp
vào khảo sát vùng nuôi cá tra, chuẩn bị cho bao tiêu trong tỉnh 2017.
2. Về công nghiệp, đầu tư, xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp ước thực hiện quý I năm 2017 tính theo giá so
sánh 2010, đạt 4.844,5 tỷ đồng, tăng 6,1% so cùng kỳ và đạt 21,6% kế hoạch. Chỉ
số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 5,45% so với cùng kỳ.
Về phát triển doanh nghiệp, trong quý I có 142 doanh nghiệp khởi nghiệp, tổng
vốn: 1.434 tỷ đồng, lũy kế từ trước đến nay cấp 4.057doanh nghiệp, tổng vốn:
45.119tỷ đồng. Trong quí có 29 doanh nghiệp giải thể, tổng vốn 11,2 tỷ đồng; lũy
kế từ trước đến nay 429 doanh nghiệp, tổng vốn 1.187 tỷ đồng. Trong quý I có 28
doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động; lũy kế từ trước đến nay có 104 doanh nghiệp
tạm ngừng hoạt động, tổng vốn 899,2 tỷ đồng.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

21


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Về cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong quý Icấp 01 dự án đầu tư vốn trực tiếp
nước ngoài (FDI), tổng vốn đăng ký là 2 tỷ đồng (88.000 USD); lũy kế từ trước đến

nay, trên địa bàn tỉnh có 517 dự án, trong đó 489 dự án đầu tư trong nước, với tổng
số vốn là: 122.620,6 tỷ đồng (05 dự án xác nhận ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp, tổng vốn 1.030 tỷ đồng) và 28 dự án vốn nước ngoài với tổng vốn đăng ký
807,736triệu USD.
Theo Thông cáo báo chí chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2016 do Phòng
Thươngmại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa
Kỳ (USAID) công bố vào sáng ngày 14/3/2017 tại Hà Nội, thì chỉ số PCI của tỉnh
Hậu Giang đứng vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố trên cả nước, so với năm 2015 chỉ
số PCI giảm 01 bậc (năm 2015 chỉ số PCI đứng thứ 36/63 tỉnh), nhưng vẫn còn nằm
trong nhóm hạng khá, đứng vị trí 8/13 của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tăng
01 bậc so với năm 2015.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội quý I đạt 4.100,4 tỷ đồng, tăng 3,9% so cùng kỳ,
đạt 25,7% kế hoạch.
Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2017 giao đầu năm là 1.287,68 tỷ đồng, đến
nay là 1.449,522 tỷ đồng, tăng 161,842 tỷ đồng, tổng nguồn vốn thực tế để phân bổ
1.074,404 tỷ đồng, khối lượng thực hiện là 359 tỷ đồng, đạt 33,4% kế hoạch, cao
hơn 6,8% so cùng kỳ; giá trị giải ngân 331,6 tỷ đồng, đạt 30,8% kế hoạch, cao hơn
3,8% so cùng kỳ.
3. Về thương mại, giá cả, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ thực hiện quý I đạt 8.210,5 tỷ
đồng, tăng 2,2% so cùng kỳ và đạt 25,5% kế hoạch.
Vận chuyển hàng hóa thực hiện trong quý I đạt 2.400 ngàn tấn, trong đó đường
sông thực hiện đạt 1.922 ngàn tấn, tăng 3,8% so cùng kỳ.Vận chuyển hành khách
thực hiện trong quý I đạt 28.010 ngàn lượt hành khách, trong đó, vận chuyển đường
bộ đạt 24.188 ngàn lượt hành khách, tăng 1,8% so cùng kỳ. Tổng lượt khách đến
tỉnh Hậu Giang là 89.362 lượt khách, trong đó khách quốc tế là 2.680 lượt, khách
nội địa 86.682 lượt, doanh thu đạt 32,5 tỷ đồng, tăng gấp đôi so cùng kỳ.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

22



Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện được quý I đạt 158,382 triệu USD,
tăng 32,1% so cùng kỳ và đạt 22,7%kế hoạch, trong đó, xuất khẩu thực hiện đạt
112,172 triệu USD, tăng 28,6% so cùng kỳ và đạt 22,5% kế hoạch; nhập khẩu thực
hiện đạt 30 triệu USD, tăng 69,2% so cùng kỳ và đạt 25,1% kế hoạch.
4. Về tài chính – tiền tệ
Tổng thu NSNN quý I đạt 2.898,654 tỷ đồng, đạt 55,16% dự toán Trung ương
giao, đạt 54,65% dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ tồn quỹ Ngân sách năm
2016 mang sang 1.431,808 tỷ đồng, thì tổng thu NSNN quý I là 1.466,846 tỷ đồng,
đạt 27,91% dự toán Trung ương giao, đạt 27,65% dự toán HĐND tỉnh giao, trong
đó, thu nội địa: 735,9 tỷ đồng, đạt 26,57% dự toán Trung ương và dự toán HĐND tỉnh
giao; thu trợ cấp từ Trung ương: 624,270 tỷ đồng, đạt 25,12% dự toán Trung ương giao,
đạt 16,67% dự toán HĐND tỉnh giao; thu nguồn xổ số kiến thiết: 119,419 tỷ đồng, đạt
20,95% dự toán Trung ương giao và dự toán HĐND tỉnh giao.
Tổng chi NSĐP đạt 931,352 tỷ đồng, đạt 19,25% dự toán Trung ương giao,
đạt 19,05% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, chi XDCB: 246,232 tỷ đồng, đạt
16,97% dự toán Trung ương giao, đạt 18,29% dự toán HĐND tỉnh giao; chi thường
xuyên: 685,12 tỷ đồng, đạt 20,91% dự toán Trung ương giao, đạt 20,6% dự toán
HĐND tỉnh giao.
Tổng vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên toàn địa bàn quí I năm 2017
là 8.962 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cuối năm 2016. Tổng dư nợ cho vay trên toàn địa
bàn là 18.446 tỷ đồng, tăng 3,46% so với 31/12/2016. Nợ quá hạn đến ngày
28/02/2017 là 1.115 tỷ đồng, chiếm 6,14%/tổng dư nợ, trong đó, nợ cần chú ý là 811
tỷ đồng, chiếm 4,46%/tổng dư nợ; nợ xấu là 304 tỷ đồng, chiếm 1,67%/tổng dư nợ.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá xu hướng thị trường

1. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy sản trên thế giới.
Theo Tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp (FAO) Hiện trạng nuôi trồng Thủy
sản thế giới không tăng cao lắm nhưng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày tăng cao.
Theo dự báo của FAO mức tiêu thụ thủy sản trên thị trường thế giới còn tiếp tục tăng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

23


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

cao trong những năm tới (Theo thống kê năm 2015 tiêu thụ 19,1kg/người/ năm và
có thể vào năm 2030 sẽ lên tứ 19 -20kh\g/người/năm.
Nhiều chuyên gia kinh tế dự báo thủy sản vẫn là mặt hàng tiếp tục được yêu
thích do giá cả hợp lý và tốt cho sức khỏe.
Cuộc thăm dò ý kiến từ hơn 1.800 đầu bếp chuyên nghiệp ở Mỹ cũng cho thấy
, thủy sản vẫn tiếp tục là xu hướng nóng nhất trên thực đơn của các nhà hàng.
Tại Anh Công ty tư vấn dịch vụ thực phẩm Technomicʼs MenuMonitor cho
biết, người tiêu dùng nước Anh ngày càng quan tâm đến thủy sản, đặc biệt là thủy
sản bền vững bởi tốt cho sức khỏe và giá cả phải chăng.
2. Dự báo thị trường tiêu thụ trên thế giới.
* Thị trường Mỹ.
Các đối tượng thủy sản được lựa chọn nhiều nhất ở Mỹ trong thời gian gần đây
là Tôm, Cá hồi, Cua, Cá da trơn , Cá Rô Phi, Cá ngừ tươi, Cá tuyết và nhuyễn thể 2
mảnh vỏ.
Các sản phẩm thủy sản đông lạnh và tươi được tiêu thụ mạnh nhất, Trong khi
đó các sản phẩm chế biến bảo quản và đóng hộp có xu hướng giảm. Nhu cầu đối với
các loài thủy sản nuôi trồng cũng đang tăng đặc biệt là Tôm, Cá Hồi, cá Tra và cá
Rô phi.

* Thị trường Nhật.
Các mặt hàng được tiêu thụ nhiều nhất tại Nhật Bản lần lượt là Cá Ngừ, Tôm,
Mực Ống, Cá hồi,..... .
Sản phẩm được tiêu thụ mạnh là thủy sản đã qua chế biến và dạng tươi sống,
sản phẩm đông lạnh được tiêu thụ ít hơn.
Một số mặt hàng truyền thống được tiêu thụ mạnh là “ Sashimi” và “Sushi “ từ
cá ngừ, cá chình, tôm, mực ... .Ngoài ra sản phẩm mô phỏng ( giả tôm, giả cua, chả
cá, bánh cá khác ... ) cũng được tiêu thụ khá tốt.
* Thị trường Châu Âu.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

24


Dự án Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao và xây dựng mô hình trồng cây ăn quả
ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa xuân

Ở Châu Âu, đặc biệt là các nước trong khối EU, đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng
và an toàn vệ sinh thực phẩm rất cao, trong đó có các sản phẩm thủy sản. Nguồn gốc
thực phẩm được truy xuất khi đối tác có nhu cầu. Những năm gần đây sản phẩm thủy
sản muốn vào được thị trường này phải có chứng nhận nuôi theo qui trình BAP.
* Thị trường Châu Á.
- Theo dự báo của FAO mức tiêu thụ bình quân đầu người năm 2020 các nước
Đông Nam Á sẽ đạt 25,8Kg/người/nămvà ở Trung Quốc 39,5Kg/người/năm.
- Châu Á, nhất là Đông Nam Á và vùng Viễn Đông sẽ được coi là nhà sản xuất,
xuất khẩu cũng như nhập khẩu các sản phẩm thủy sản lớn trong tương lai, đặc biệt
là các sản phẩm nuôi trồng.
* Thị trường tiêu thụ trong nước.
Theo dự báo của FAO mức tiêu thụ thủy sản đến năm 2020 là 31,26
Kg/người/năm.

Trong thời gian qua mức tiêu thụ thủy sản giữa các vùng miền có độ chênh lệch
đáng kể.Tiêu thụ thủy sản ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long cao gấp 1,3 lần so
với cả nước.
Vì vậy, trong kỳ qui hoạch tiêu thụ thủy sản ở Hậu Giang được tính cao hơn
30% so với mức của cả nước.
Các mặt hàng thủy sản ở thị trường nội địa cũng ngày càng đòi hỏi chất lượng
cao hơn, sản phẩm là ăn liền, không mất nhiều thời gian để chế biến, phù hợp với lối
sống công nghiệp hiện đại.
3. Dự báo Kỹ thuật Sản xuất giống thủy sản.
Hiện nay đã có rất nhiều các giống loài thủy sản được nghiên cứu sản xuất
giống nhân tạo thành công. Trong số đó có nhiều giống loài được đưa vào sản xuất
đại trà và thu được giá trị kinh tế rất lớn.
Giống nuôi có vai trò rất quan trọng, cung cấp con giống đảm bảo chất lượng
và số lượng theo nhu cầu. Xác định được tầm quan trọng đó Chính Phủ và Bộ Nông
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

25


×