Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.05 KB, 106 trang )

C
HỬ
TÙN
G

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----o0o-----

LÂM
LUẬ

CHỬ TÙNG LÂM

N
VĂN
THẠ
C SĨ
KIN
H TẾ

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH
TRÌ

LỚP:
CH
22A TCN
H


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


HÀ NỘI, 2018


C
HỬ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÙN
G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----o0o-----

LÂM
LUẬ

CHỬ TÙNG LÂM

N
VĂN
THẠ
C SĨ
KIN
H TẾ

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH
TRÌ

LỚP:
CH
22A TCN

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 60 34 02 01

H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG


HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Chử Tùng Lâm



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, TS.Nguyễn Thanh
Phương, người đã hướng dẫn tôi tận tình chu đáo trong quá trình thực hiện
luận văn. Sự chỉ bảo tận tâm của cô giáo đã mang lại cho tôi hệ thống các
phương pháp, kiến thức cũng như kỹ năng hết sức quý báu để tôi hoàn thiện
đề tài một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì đã hỗ trợ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn bè - những
người đã hỗ trợ tôi rất nhiều về cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể học tập
đạt kết quả tốt và thực hiện thành công luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2018

Chử Tùng Lâm

MỤC LỤ


LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.....................................................................vii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài.......................................................2

3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................8
1.1 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của của Ngân hàng thương mại...8
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng..........................................................8
1.1.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng...................................................................10
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng.......................................................12
1.1.4 Quy trình cho vay tiêu dùng tại các NHTM..................................................14
1.2 Phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.............................16
1.2.1 Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng...................................................16
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................. 17
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................. 26
1.3 Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng thương mại
và bài học rút ra cho Agribank chi nhánh Thanh Trì.........................................29


1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương
mại.......................................................................................................................... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thanh Trì..........................................................31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỀN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THANH TRÌ...........................................................................................33
2.1 Giới thiệu tổng quan NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Thanh Trì........33

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh
Trì........................................................................................................................... 33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Thanh Trì...................................................................34
2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Thanh Trì giai đoạn 2014-2017.........................................36
2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Trì.....42
2.2.1 Các sản phảm cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Thanh Trì............................................................................42
2.2.2 Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Trì....................................................................44
2.2.3 Quy trình cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Trì......46
2.2.4 Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Trì....................................................................48
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Thanh Trì...................................................................67
2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................................67
2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân...................................................................68
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................71


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH TRÌ.............................................................72
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh Thanh Trì.............................................................................................72
3.1.1 Định hướng phát triển chung.......................................................................72
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Thanh Trì........................73
3.2 Giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT - Chi

nhánh Thanh Trì....................................................................................................74
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể, chi tiết...........................................74
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tiếp thị......................................................75
3.2.3 Tăng cường các hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...77
3.2.4 Quản lý tốt cơ sở vật chất của Chi nhánh.....................................................79
3.3 Một số kiến nghị...............................................................................................80
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam..........80
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................81
3.3.3 Đối với Chính phủ.........................................................................................82
3.3.4 Đối với các Bộ tài nguyên Môi trường..........................................................83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................84
KẾT LUẬN............................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CVTD: Cho vay tín dụng
DN: Doanh nhiệp
HKTT: Hộ khẩu thường trú
KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động của Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn 20142017......................................................................................................................... 38
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Thanh Trì giai đoạn 2014 -2017..........................................40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tài chính của Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn
2015-2017................................................................................................................ 41
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thanh Trì 48
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Agribank chi nhánh
Thanh Trì giai đoạn 2015-2017...............................................................................51
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian tại Agribank chi nhánh
Thanh Trì giai đoạn 2015-2017...............................................................................52
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo tại Agribank chi
nhánh Thanh Trì giai đoạn 2015-2017.....................................................................53
Bảng 2.8: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng so với dư nợ cho vay tại Agribank chi
nhánh Thanh Trì giai đoạn 2015-2017.....................................................................54
Bảng 2.9: Thị phần cho vay tiêu dùng của Agribank trên địa bàn huyện Thanh Trì
giai đoạn 2015-2017................................................................................................55
Bảng 2.10: Tổng thu nhập từ cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thanh Trì
giai đoạn 2015-2017................................................................................................58
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu nhập CVTD và tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng của
Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn 2015-2017...............................................59
Bảng 2.12: Nợ quá hạn và Nợ xấu của Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn
2015-2017................................................................................................................ 60
Bảng 2.13: Tỷ lệ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích tại Agribank chi nhánh
Thanh Trì giai đoạn 2015-2017...............................................................................61


Bảng 2.14: Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng về quy trình cho vay tiêu
dùng của Agribank chi nhánh Thanh Trì..................................................................63

Bảng 2.15: Kết quả khảo sát khách hàng về thái độ của Nhân viên Agribank chi
nhánh Thanh Trì......................................................................................................64
Bảng 2.16: Sự hài lòng của khách hàng về lãi suất cho vay của Agribank chi nhánh
Thanh Trì................................................................................................................. 66
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn huy động của Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn
2014-2017................................................................................................................ 37
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thanh Trì giai đoạn
2015-2017................................................................................................................ 50
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Tri giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................56

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại....................14
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- Chi nhánh Thanh Trì..............................................................................35
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Thanh Trì............................46


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế có những chuyển biến tích cực, đời
sống của người dân ngày càng nâng cao tạo ra nhiều cơ hội để các ngân hàng
thương mại phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ cho vay tiêu
dùng nói riêng. Hiện tại, tiềm năng thị trường đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
nước ta rất lớn với quy mô dân số trẻ hơn 90 triệu dân (khoảng 50 triệu dân trong độ
tuổi trưởng thành), mức thu nhập bình quân đầu người ước đạt 53,5 triệu đồng năm
2017, tăng gần 500 nghìn đồng so với năm 2016. Nhận thức được tiềm năng này,

các ngân hàng thương mại đã đẩy mạnh các biện pháp phát triển quy mô khách
hàng, gia tăng dư nợ cho vay tiêu dùng nhằm gia tăng thị phần cung cấp dịch vụ so
với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và Chi
nhánh Thanh Trì nói riêng cũng không nằm ngoài xu hướng trên. Từ năm 2008,
Agribank chi nhánh Thanh Trì đã triển khai cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu
dùng đến khách hàng và ngày càng hoàn thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong
quá trình hoạt động. Tuy nhiên, so với lợi thế (lợi thế về nguồn vốn, về nhân lực, về
công nghệ) của Chi nhánh và tiềm năng, quy mô thị trường thì mức độ phát triển
cho vay tiêu dùng tại Agribank Thanh Trì còn hạn chế. Đến năm 2017, số lượng
khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đạt 7.390 khách
hàng chỉ chiếm 13% trong tổng số khách hàng, doanh số cho vay tiêu dùng đạt
8.935.034 triệu đồng, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 2.978.032 triệu đồng chiếm
26,07% tổng dư nợ tín dụng và chỉ đạt 87% mục tiêu kế hoạch đề ra. Bên cạnh đó,
chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh cũng không cao khi tình hình
nợ xấu, nợ quá hạn luôn biến động phức tạp. Năm 2017, nợ quá hạn tăng 20,88%,
nợ xấu tăng 25,25% so với năm 2016. Những hạn chế về số lượng và chất lượng
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh như trên xuất phát từ sự thiếu đa dạng
trong các sản phẩm cho vay tiêu dùng; Quy trình, quy định điều chỉnh hoạt động


2

cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh còn nhiều bất cập; Cơ chế quản lý của nhà nước
thiếu linh hoạt, không đồng bộ; Mức thu nhập của người dân trên địa bàn huyện
Thanh Trì không cao….
Trước thực trạng trên nhận thấy, việc tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng cũng như đánh giá sự phát triển dịch vụ này tại Agribank chi
nhánh Thanh Trì là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do này, tác giả đã chọn
đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Đã có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Một số công trình nghiên cứu điển hình như:
Tác giả Đỗ Thị Thúy Uyên (2016), nghiên cứu về “Giải pháp phát triển sản
phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần
Thơ”, luận văn thạc sỹ trường đại học Cần Thơ. Trong luận văn, tác giả thực hiện
phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ACB chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2013 đến năm 2015. Phân tích các nhân tố tác động: các nhân tố khách quan từ
môi trường bên ngoài và các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội bộ ngân hàng đến
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ACB chi nhánh Cần Thơ. Từ đó, đề
xuất các giải pháp nhằm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ACB chi nhánh
Cần Thơ trong thời gian tới.
Tác giả Nguyễn Thị Huệ (2016) nghiên cứu về “Hiệu quả cho vay tiêu dùng
tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Gia Bình, Bắc Ninh”, luận văn thạc sỹ trường Đại học thương mại. Nghiên
cứu tiến hành tiếp cận, luận giải một cách hệ thống và làm rõ hơn về hoạt động cho
vay tiêu dùng và hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Thực hiện
phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012 - 2014, từ đó làm rõ những
kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện canh tranh giữa các ngân hàng ngày


3

càng gay gắt như hiện nay. Trên cơ sở phân tích thực trạng, nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Diệu (2014) nghiên cứu về “Phát triển cho vay tiêu

dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, Chi nhánh Huế”, luận văn thạc sỹ
đại học Huế. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê,
mô tả, tổng hợp số liệu… để đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Huế, từ đó tổng hợp những kết
quả, những hạn chế của cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng. Dựa trên kết quả phân
tích, tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế trong những năm
tiếp theo.
Tác giả Nguyễn Thị Hạnh Chi (2014) thực hiện đề tài “Cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Cổ phần Thương mại Đại Á chi nhánh Hà Nội - thực trạng và giải
pháp”, luận văn thạc sỹ Học viên tài chính Hà Nội. Luận văn đã đề cập đến các vấn
đề như sau: Khái niệm hoạt động CVTD tại NHTM. Vai trò, ý nghĩa của cho vay
tiêu dùng đối với sự phát triển chung của thị trường tài chính. Xu hướng của cho
vay tiêu dùng trên thế giới và ảnh hưởng của nó tới Việt Nam. Để từ đó, tác giả đã
nhấn mạnh khía cạnh thực trạng và đề ra các giải pháp hoạt động cho vay tiêu dùng
trong thực tiễn tại Ngân hàng Cổ phần Thương mại Đại Á chi nhánh Hà Nội trong
thời gian tới.
Tác giả Trần Mỹ Mai (2014) thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Láng Hạ” luận văn thạc sỹ trường đại học Thương mại. Để thực hiện
mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
như: so sánh, phân tích, tổng hợp, kết hợp giữa lý luận và tư duy logic… Theo đó,
các mục tiêu nghiên cứu mà luận văn đạt được gồm: Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận
về CVTD và hiệu quả CVTD của NHTM; Phân tích đánh giá thực trạng CVTD và
hiệu quả CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –


4

Chi nhánh Láng Hạ, tìm ra được những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn

chế. Từ cơ sở nguyên nhân hạn chế tồn tại, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Láng Hạ đến năm 2020.
Như vậy, qua các nghiên cứu đã công bố, tác giả nhận thấy mỗi nghiên cứu
đều đưa ra được khái niệm về cho vay tiêu dùng; vai trò của cho vay tiêu dùng đối
với nền kinh tế, khách hàng, ngân hàng và các chỉ tiêu đánh giá phát triển triển cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tình đến thời điểm hiện tại chưa
có nghiên cứu nào thực hiện đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Thanh Trì trong giai đoạn 2015-2017. Do vậy, đề tài luận văn
mà tác giả đã lựa chọn không bị trùng lặp về phạm vi thời gian và không gian
nghiên cứu so với các nghiên cứu đã công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu chung
Đề tài luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Trì. Từ đó đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại.
- Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì; kết quả cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì đến năm 2025
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì
- Phạm vi nghiên cứu:



5

+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015-2017; số
liệu sơ cấp thu thập tháng 02/2018, giải pháp được đề xuất đến cho giai đoạn từ
năm 2018 đến năm 2025.
+ Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập thông tin
Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả thu thập thông tin
thứ cấp và thông tin sơ cấp
Về thông tin thứ cấp:
+ Tổng hợp, chọn lọc và phân tích các thông tin từ các giáo trình, các sách
chuyên ngành và các tài liệu liên quan như luận văn, luận án nghiên cứu đi trước, đã
được nghiên cứu về hoạt động cho vay và cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại nhằm mục tiêu làm rõ cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
+ Thống kê các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Trì và các hoạt động nhằm phát triển cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng nhằm làm rõ thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
- Nguồn thông tin sơ cấp:
Nguồn thông tin sơ cấp được thu thập bằng cách xây dựng bảng hỏi khảo sát
nhằm mục đích điều tra các khách hàng có hợp đồng vay vốn tiêu dùng tại ngân
hàng, đo lường sự hài lòng của khách hàng về các hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng., thông qua việc sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.
Để thu thập thông tin sơ cấp, tác giả phát ra 400 phiếu khảo sát, gửi tới khách
hàng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Trình, số phiếu
tác giả thu về là 372 phiếu, có 12 phiếu không hợp lệ. Do đó, tác giả tiến hành
nghiên cứu với quy mô mẫu là 360 phiếu khảo sát.



6

5.2 Phương pháp xử lý thông tin
+ Đối với nguồn số liệu thứ cấp: Tác giả xử lý số liệu dưới dạng bảng biểu
trên phần mềm Excel và thống kê theo từng năm
+ Đối với nguồn số liệu sơ cấp: Tác giả sử dụng phần mềm Excel để tính điểm
trung bình của kết quả khảo sát dữ liệu. Sau khi khảo sát xong, tác giả sẽ sử dụng
phần mềm Excel để nhập liệu và tính toán điểm trung bình. Dựa trên kết quả tính
toán điểm trung bình sẽ cho thấy được mức độ đồng ý của đối tượng phỏng vấn về
từng câu hỏi khảo sát. Phần mềm Excel được sử dụng để tính toán điểm trung bình
theo công thức sau:
Điểm TBT = ∑ (a1*b1+ a2*b2+ a3*b3+ a4*b4+ a5*b5)/B
Trong đó:

a là điểm theo thang điểm 5

b là số ý kiến cho từng loại điểm
B là tổng số ý kiến.
Trong luận văn, tác giả sử dụng thang điểm 5 trong việc quy định và cho điểm
các mức độ đánh giá của khách hàng theo quy ước sau:
1 Rất không hài lòng
2 Không hài lòng
3 Bình thường
4 Hài lòng
5 Rất hài lòng
Kết quả của nghiên cứu sẽ được lựa chọn dựa theo quy ước sau đây:
Rất không

Không


hài lòng

hài lòng

1,0 - 1,8

1,81 -2,6

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

2,61 - 3,4

3,41 - 4,2

4,21 - 5,0

Nguồn: Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2010)
5.3 Phương pháp phân tích thông tin
5.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả đặc điểm của ngân hàng về các nội dung sau: về
lịch sử hình thành và phát triển, về cơ cấu tổ chức, về kết quả hoạt động kinh doanh,


7


về những thuận lợi và khó khăn trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Qua đó,
người đọc có thể thấy được toàn bộ bức tranh khái quát về ngân hàng và đặc điểm
hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2015-2017.
5.3.2 Phương pháp thống kê so sánh
Mục đích của việc sử dụng phương pháp thống kê so sánh để phân tích và so
sánh sự thay đổi của các số liệu được thống kê qua từng thời kỳ và từng giai đoạn
để thấy được sự phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu (sự tăng lên hay giảm xuống
của các chỉ tiêu nghiên cứu qua từng thời kỳ). Trong luận văn, tác giả sử dụng thời
kỳ nghiên cứu là một năm. Mục đích của sử dụng phương pháp thống kê so sánh là
thấy được sự phát triển trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh, sự thay đổi trong kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và so sánh kết quả khảo sát so với các quy
ước về mức điểm khảo sát.
5.3.3 Phương pháp phân tích và tổng hợp vấn đề
Phương pháp phân tích và tổng hợp vấn đề được sử dụng để phân tích sự tác
động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng của Chi nhánh.
Sau khi phân tích để làm rõ từng nội dung của vấn đề nghiên cứu, tác giả tiến hành
tổng hợp và làm rõ những mặt đạt được và chưa đạt được của vấn đề nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Trì
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Trì


8

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY

TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của của Ngân hàng
thương mại
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trước đây các ngân hàng thường tập trung cho vay sản xuất kinh doanh và ít
cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình. Họ cho rằng cho vay tiêu dùng có quy mô
nhỏ, doanh số thấp. Tuy nhiên, trước sức ép cạnh tranh của các tổ chức tín dụng và
các tổ chức tài chính trung gian khác, sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn
khiến thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút. Thực trạng này
đòi hỏi các ngân hàng phải tìm cách chuyển hướng sang hoạt động khác để tăng thu
nhập. Bên cạnh đó, sự phát triển của nền kinh tế khiến mức sống của dân cư được
cải thiện đáng kể, nhu cầu vay tiêu dùng tăng mạnh mẽ, gắn liền với nhu cầu về
hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, nhu cầu du lịch…Cho vay tiêu dùng trở thành
một thị trường hấp dẫn đầy tiềm năng đối với ngân hàng. Các ngân hàng chuyển
hướng sang tập trung mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng.
Có nhiều khái niệm khác nhau về cho vay tiêu dùng. Có quan điểm cho rằng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay trong đó ngân hàng thỏa thuận với đối tượng
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình sử dụng khoản vay với mục đích chi tiêu, mua
sắm phục vụ nhu cầu đời sống theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi phát sinh [1].
Hay có quan điểm cho rằng: Cho vay tiêu dùng là mối quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng (người cho vay) với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Mục đích sử
dụng khoản vay là để tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng, phục vụ đời sống của khách
hàng trên nguyên tắc khách hàng sẽ phải hoàn trả cả gốc và lãi vay tại một thời
điểm xác định [8]
Hoặc: Cho vay tiêu dùng là khoản vay được sử dụng với mục đích tiêu dùng:
mua nhà, mua xe, du học, chi tiêu, làm kinh tế hộ…. có thể có hoặc không yêu cầu
tài sản đảm bảo [10]



9

Cũng có quan điểm cho rằng: Cho vay tiêu dùng được hiểu đơn giản là hình
thức tài trợ nguồn vốn cho nhu cầu chi tiêu của khách hàng bao gồm: khách hàng cá
nhân và hộ gia đình [13]
Như vậy có thể thấy, có nhiều khái niệm về cho vay tiêu dùng đã được đưa ra,
song nội dung cơ bản đều giống nhau, cùng đề cập đến đối tượng sử dụng khoản
vay và mục đích sử dụng vốn vay. Theo đó, cho vay tiêu dùng được sử dụng với
mục đích chi tiêu, mua sắm nhằm nâng cao đời sống của đối tượng khách hàng là cá
nhân và hộ gia đình.
1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ phát triển của nền kinh tế
Đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình, do đó
cho vay tiêu dùng phụ thuộc trực tiếp vào thu nhập của mỗi cá nhân. Thu nhập của
cá nhân lại bị tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng nhất là chu kỳ
của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân có xu hướng
tăng và họ có nhu cầu tiêu dùng nhiều hơn. Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng tăng,
đồng nghĩa các ngân hàng có cơ hội mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng. Vì vậy, khi
nền kinh tế tăng trưởng thì cho vay tiêu dùng sẽ phát triển và ngược lại nền kinh tế
suy thoái thì cho vay tiêu dùng bị thu hẹp.
Thứ hai, quy mô của các khoản cho vay tiêu dùng thường nhỏ
Đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình, họ đi
vay ngân hàng để phục vụ mục đích tiêu dùng khi tích lũy chưa đủ. Do phục vụ mục
đích tiêu dùng nên quy mô các khoản vay thường nhỏ và nhỏ hơn rất nhiều so với
tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên, số lượng khoản vay tiêu dùng lại rất lớn do nhu
cầu tiêu dùng đa dạng và khối lượng khách hàng lớn.
Thứ ba, cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất
Giá trị khoản cho vay tiêu dùng thường nhỏ, khách hàng thanh toán định kỳ, vì
vậy số tiền mà khách hàng phải trả định kỳ khá nhỏ nên khách hàng thường không
quan tâm đến mức lãi suất khoản vay do không ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của

họ. Bên cạnh đó, khách hàng thường quan tâm đến giá trị của cho vay tiêu dùng


10

mang lại, thỏa mãn những nhu cầu tiêu dùng trước mặt hơn là quan tâm đến chi phí
của khoản vay.
Thứ tư, chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
Ngân hàng quyết định cho vay tiêu dùng dựa trên cơ sở phân tích các thông tin
về: nghề nghiệp, thu nhập, trình độ… của khách hàng vay vốn, những thông tin này
do khách hàng cung cấp, mang tính chủ quan ít được kiểm chứng, kiểm soát. Do đó,
mức chính xác của các thông tin khách hàng không cao làm ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
Thứ năm, nguồn trả nợ của cho vay tiêu dùng không ổn định
Nguồn trả nợ của cho vay tiêu dùng được trích từ thu nhập của khách hàng
vay vốn, thu nhập lại biến động theo công việc, sức khỏe, cơ cấu và chu kỳ kinh tế.
Từ đó, nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng cũng biến động theo.
Thứ sáu, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao
Do quy mô các khoản cho vay tiêu dùng nhỏ (ngoại trừ các khoản vay bất
động sản) dẫn đến để bù đắp các chi phí thực hiện cho vay (chi phí thẩm định, chi
phí quản lý khoản vay, chi phí hồ sơ…) các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất
cao. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng thường tiểm ẩn rủi ro do chất lượng thông tin
khách hàng cung cấp mang tính chủ quan, ít được kiểm chứng. Vì vậy, các ngân
hàng áp dụng mức lãi suất cao để giảm thiểu tổn thất khi rủi ro phát sinh.
1.1.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng rất đa dạng và phong phú, căn cứ theo từng tiêu thức khác
nhau, cho vay tiêu dùng có thể chia thành:
1.1.2.1 Căn cứ theo mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: là khoản cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ cho mục
đích mua sắm, cải tạo, xây dựng nhà ở cho đối tương khách hàng cá nhân và hộ gia

đình. Khoản vay này thường có giá trị lớn, thời gian dài đem lại nguồn thu khá ổn
định cho ngân hàng thương mại.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay tiêu dùng nhằm chi trả cho
các mục đích mua xe cộ, du học, học tập, khám chữa bệnh, giải trí, du lịch… Các


11

khoản vay này thường có giá trị nhỏ và thời hạn cho vay ngắn hơn cho vay tiêu
dùng cư trú.
1.1.2.2 Căn cứ theo phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: đây là hình thức cho vay mà khách hàng trả nợ
(nợ gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định đã được thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng (tháng, quý…).
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Trong hình thức cho vay này, khách hàng trả
nợ cho ngân hàng một lần duy nhất khi đến hạn. Các khoản cho vay phi trả góp chỉ
được cấp khi giá trị cho vay nhỏ và thời hạn ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Hình thức cho vay này, khách hàng được sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Thời
hạn và giá trị cho vay được ngân hàng xác định căn cứ trên mức chi tiêu và thu nhập
từng kỳ của khách hàng . Khách hàng được phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách
tuần hoàn dựa trên hạn mức tín dụng đã xác định.
1.1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH mua các
khoản nợ phát sinh của các DN bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các
dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này NH cho vay thông qua các DN bán hàng
hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với KH.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng và
khách hàng gặp nhau trực tiếp để tiến hành cho vay và thu nợ.
1.1.2.4 Căn cứ theo tài sản đảm bảo

Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng với
điều kiện khách hàng vay tiêu dùng phải có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản
vay khi không được hoàn trả.
Hình thức cho vay này được áp dụng đối với khách hàng có độ rủi ro cao như
khách hàng mới hay khách hàng có tình hình tài chính không tốt… Hình thức cho
vay này cũng được sử dụng khi khách hàng không có tài sản đảm bảo nhưng được
một bên thứ ba đứng ra bảo lãnh. Bên thứ ba phải là cá nhân hay tổ chức có uy tín


12

cao, có khả năng tài chính tốt để thanh toán khoản vay khi khách hàng không hoàn
thành nghĩa vụ tài chính của mình.
Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay không
cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay hoàn
toàn chỉ dựa trên uy tín. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh,
là bạn hàng lâu năm với Ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch,
quản lý có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không cần phải đòi hỏi
nguồn thu nợ bổ sung. Ngoài ra trong nhiều trường hợp, hình thức này cón được áp
dụng đối với các khoản vay thực hiên theo chỉ thị của Chính phủ, hay Chính phủ
yêu cầu không cần phải có tài sản đảm bảo.
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, khi năng
lực tài chính chưa đủ để trang trải nhu cầu, cho phép họ có thể tiêu dùng trước, chi trả
sau dưới nhiều hình thức. Cho vay tiêu dùng không chỉ có vai trò quạn trọng đối với
ngân hàng mà hoạt động này còn có ý nghĩa to lớn với người tiêu dùng và nền kinh tế.
Đối với người tiêu dùng
Ngày này, nhu cầu của người tiêu dùng về những hàng hóa xa xỉ ngày càng
cao: mua nhà, mua xe, du lịch…Để đáp ứng những nhu cầu này đòi hỏi khách hàng
phải có nguồn lực tài chính rất lớn. Và chỉ có nguồn vốn tài trợ từ ngân hàng thông

qua hoạt động cho vay tiêu dùng mới đáp ứng được hết những nhu cầu trên. Như
vậy, nhờ hoạt động cho vay tiêu dùng, đời sống của người dân được nâng cao.
Mặt khác, hoạt động cho vay tiêu dùng làm tăng khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất với nhau, để tạo lợi thế cạnh tranh, nhà sản xuất phải nâng
cao chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm… tất cả những điều này đều mang
lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Đối với ngân hàng thương mại
Đối với ngân hàng thương mại, cho vay tiêu dùng có những vai trò sau:
- Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ
đó mở rộng quan hệ với khách hàng.


13

- Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ, từ đó giúp tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro.
- Cho vay tiêu dùng giúp đội ngũ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kỹ năng
giao tiếp với khách hàng (do lượng giao dịch lớn), từ đó tạo điều kiện để ngân hàng
nâng cao uy tín và hình ảnh trên thị trường.
Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế, điều
này được thể hiện trên những khía cạnh sau:
- Cho vay tiêu dùng giúp kích cầu tiêu dùng, gia tăng nhu cầu về sản phẩm,
dịch vụ, từ đó thúc đẩy sản xuất phải triển. Đồng thời, cho vay tiêu dùng giúp nâng
cao chất lượng, cải thiện cuộc sống dân cư.
- Cho vay tiêu dùng khiến nhu cầu tiêu dùng của khách hàng gia tăng, để đáp
ứng những nhu cầu này, các doanh nghiệp sản xuất phải mở rộng quy mô hoạt động,
từ đó tạo ra nhiều công ăn, việc làm cho người lao động giúp ổn định cuộc sống cho
dân cư.

- Cho vay tiêu dùng làm tăng tốc độ luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, tạo cơ
hội để doanh nghiệp mở rộng sản xuất góp phần tăng trưởng kinh tế.


×