Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

giáo án lịch sử 10 theo chuẩn năng lực mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.08 KB, 193 trang )

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI
VÀ TRUNG ĐẠI
CHƯƠNG I
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Tiết 1
Ngày soạn : 25/8/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua
hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải bến bản thân con người.
2. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của
con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng SGK; kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc
điểm tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng
tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.
- Rèn luyện phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình...
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tư duy, quan sát, ngôn ngữ, tự học, …
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích kết hợp phác vấn, đàm thoại, thảo luận nhóm...
III. CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên lịch sử 10 (ban cơ bản), giáo án,
bản đồ thế giới, tranh ảnh, tài liệu....
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập


a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương thức:
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy cho biết một số cách lý giải về nguồn gốc của
loài người. Theo em, những cách lý giải đó đã khoa học chưa?
c. Dự kiến sản phẩm:
- HS có thể trả lời: Truyện Nữ Oa vá trời (Trung Quốc), Lạc Long Quân và Âu
Cơ (Việt Nam), Kinh Thánh,…


- Tất cả những lý giải trên chưa khoa học.
+ Để hiểu rõ hơn về quá trình tiến hóa và cuộc sống của con người trong thời
kỳ nguyên thủy ta sẽ học bài: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được nguồn gốc xuất 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống
hiện của loài người dựa trên những bằng bầy người nguyên thủy.
chứng khoa học.
- Loài người do một loài vượn cổ (sống
- Hoạt động: cá nhân
cách đây 6 triệu năm) tiến hóa thành.
- GV nêu câu hỏi:
- Người tối cổ: xuất hiện cách ngày nay
+ Thời gian tìm được dấu tích Người tối khoảng 4 triệu năm, là lớp người trung
cổ? Địa điểm? Tiến hoá trong cơ cấu gian giữa vượn và người, có hình dáng
tạo cơ thể?

và cấu tạo tiến hóa hơn vượn nhưng
- HS dựa vào SGK trả lời.
chưa bằng người hiện đại.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt - Đời sống vật chất của người nguyên
vào vở ghi.
thuỷ:
- GV hỏi: Đời sống vật chất và quan hệ + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
xã hội của người tối cổ
+ Biết lấy lửa.
- HS đọc SGK trả lời
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm.
- Cuối cùng GV nhận xét và cho HS tự  Đời sống bấp bênh, phụ thuộc vào
chốt các ý chính vào vở.
thiên nhiên.
- GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích - Quan hệ xã hội của Người Tối cổ được
giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: ảnh về gọi là bầy người nguyên thuỷ.
Người tối cổ , ảnh về các công cụ đá, + Bầy người nguyên thủy: là tổ chức xã
biểu đồ thời gian của Người tối cổ.
hội đầu tiên của loài người, gồm 5 – 7
gia đình, sống trong hang động, có
người đứng đầu, có phân công lao động
giữa nam và nữ, quan hệ cộng đồng,
bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng...
Hoạt động 2: Tìm hiểu những điểm khái quát về Người tinh khôn và óc sáng tạo
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được bước tiến hóa quan 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
trọng thứ hai của loài người.
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người
- Hoạt động: cặp đôi

tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu
- GV nêu câu hỏi:
tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày
+ Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất nay.
hiện vào thời gian nào? Bước hoàn
thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người
được biểu hiện như thế nào?
tinh khôn trong công việc cải tiến công
- HS dựa vào SGK trả lời.
cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt cụ mới.
ý.
+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - GV nêu câu hỏi:
mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Sự sáng tạo của Người tinh khôn + Công cụ mới: Lao, cung tên.
trong việc chế tạo công cụ lao động + Biết làm nhà (lều) để ở.


bằng đá?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt
ý.
- GV nêu câu hỏi:
+ Những tiến bộ khác trong cuộc sống
lao động và vật chất?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt
ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những tiến bộ của đời sống con người thời đá mới
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được vì sao thời kỳ đá 3. Cuộc cách mạng thời đá mới.
mới được xem là một cuộc cách mạng.
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt
- Hoạt động: thảo luận (cặp đôi)
đầu.
- GV nêu câu hỏi:
- Cuộc sống con người đã có những thay
+ Đá mới là công cụ đá có điểm khác đổi lớn lao:
như thế nào so với công cụ đá cũ?
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
- HS đọc SGK trả lời.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
- GV nêu câu hỏi:
+ Làm nhạc cụ, trang sức.
+ Sang thời đại đá mới cuộc sống vật + Cư trú nhà cửa.
chất của con người có biến đổi như thế  Cuộc sống ổn định hơn, phát triển
nào?
hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
- HS đọc SGK trả lời. HS khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét và hướng dẫn
HS tự chốt.
- GV nêu câu hỏi :
+ Tại sao lại gọi là “cuộc cách mạng thới
đá mới”?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV kết luận: Như thế, từng bước,
từng bước con người không ngừng sáng
tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn , sống

tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần
sự lệ thuộc và thiên nhiên. Cuộc sống
con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn
và ổn định hơn từ thời đá mới.
3. Hoạt động luyện tập
-GV cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Cách đây khoảng 4 triệu năm, đã diễn ra quá trình tiến hóa từ
A. Vượn cổ thành Người tinh khôn.
B. Vượn cổ thành Người tối cổ.
C. Người tối cổ thành Người tinh khôn.
D. Vượn cổ thành người hiện đại.


Câu 2: Sự khác biệt giữa công cụ thời đá mới với công cụ thời đá cũ là
A. công cụ đá được ghè một mặt.
B. công cụ đá được ghè hai mặt.
C. công cụ đá được mài, đục, khoan.
D. công cụ đá chưa được chế tác.
Câu 3: Đặc điểm quan trọng đánh dấu sự tiến triển trong đời sống của con
người thời kì cách mạng đá mới là
A. biết chế tạo công cụ lao động.
B. tìm ra lửa và giữ lửa.
C. biết chế tạo cung tên.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ Việc tìm thấy các di tích của Vượn cổ và Người tối cổ ở Việt Nam nói lên
điều gì?
+ Lập bảng so sánh các giai đoạn tiến hóa của loài người.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ về quá trình tiến hóa của loài người.
- Học bài cũ và chuẩn bị Bài 2: Xã hội nguyên thủy.


BÀI 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tiết 2
Ngày soạn : 03/9/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội
của công cụ kim loại.
2. Thái độ:
- Trân trọng trước những bước tiến của con người trong buổi sơ khai.
- Thấy được tầm quan trọng của sáng tạo trong tư duy, trong hành động thực
tiễn để chinh phục tự nhiên, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
3. Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội: thị tộc, bộ lạc;
quá trình ra đời của kim loại; nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Phát triển cho HS các năng lực: tư duy, ngôn ngữ, tự học,…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, kết hợp phân tích, phát vấn, trao đổi – đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập

a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương thức:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về các thị tộc, bộ lạc sau đó đặt câu
hỏi: Em hãy cho biết những hình ảnh trên giúp em hình dung được những hình thức
tổ chức xã hội nào của con người thời nguyên thủy?
c. Dự kiến sản phẩm:
- HS có thể trả lời: thị tộc, bộ lạc
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thị tộc, bộ lạc và quan hệ trong bộ lạc
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được các khái niệm thị 1. Thị tộc - bộ lạc
tộc, bộ lạc và mối quan hệ trong các thị a. Thị tộc
tộc, bộ lạc.
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có
- Hoạt động: cá nhân
chung dòng máu.
- GV nêu câu hỏi:
- Quan hệ trong thị tộc công bằng, bình


+ Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong đẳng, cùng làm, cùng hưởng.
thị tộc? Vì sao có quan hệ đó?
b. Bộ lạc
- HS nghe và đọc SGK trả lời.
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
- HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ

hướng dẫn HS tự chốt ý.
tiên.
- GV phân tích bổ sung để nhấn mạnh
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc
khái niệm hợp tác lao động  hưởng thụ là gắn bó, giúp đỡ nhau.
bằng nhau - cộng đồng.
- GV nêu câu hỏi:
- Dựa trên hiểu biết về thị tộc, em hãy:
+ Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
+ Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ
lạc và thị tộc?
- HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ
sung. GV nhận xét và hướng dẫn HS tự
chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, hiểu được hệ quả của
việc sử dụng công cụ bằng kim loại
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được sự ra đời của công 2. Buổi đầu của thời đại kim khí
cụ bằng kim loại và những hệ quả của nó. a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại.
- Hoạt động: cặp đôi
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
- GV nêu câu hỏi:
+ Khoảng 5500 năm trước đây - đồng
+ Tìm mốc thời gian con người tìm thấy đỏ.
kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như + Khoảng 4000 năm trước đây - đồng
thế?
thau.
- HS dựa vào SGK trả lời.
+ Khoảng 3000 năm trước đây - sắt.

- GV nhận xét và hướng dẫn HS chốt ý.
b. Hệ quả
- GV nêu câu hỏi:
- Năng suất lao động tăng.
+ Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý - Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
- HS đọc SGK trả lời. Cuối cùng GV - Làm ra một lượng sản phẩm thừa
nhận xét và hướng dẫn học sinh chốt ý.
thường xuyên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự xuất hiện của tư hữu và xã hội có giai cấp
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được nguyên nhân dẫn 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có
đến sự ra đời của tư hữu và sự xuất hiện giai cấp
của xã hội có giai cấp.
- Công cụ kim loại ra đời  Năng suất
- Hoạt động: cá nhân
lao động tăng  Của cải dư thừa.
- GV nêu câu hỏi:
Người lợi dụng chức quyền chiếm của
+ Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ? chung làm của riêng  Tư hữu xuất
Nguồn gốc của chế độ tư hữu chính là gì? hiện.
- HS đọc SGK trả lời.
- Gia đình phụ hệ thay cho gia đình
- Cuối cùng GV nhận xét và hướng dẫn mẫu hệ.
HS chốt ý.
- Xã hội phân chia giai cấp.
- GV nêu câu hỏi:



+ Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi
gì của xã hội nguyên thuỷ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS chốt ý.
3. Hoạt động luyện tập
- GV cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Cách đây khoảng 4000 năm cư dân nhiều nơi trên Trái Đất đã biết sử
dụng kim loại gì để chế tạo công cụ lao động?
A. Đồng đỏ.
B. Đồng thau.
C. Sắt.
D. Nhôm.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa thị tộc và bộ lạc là
A. có quy mô tương đương nhau.
B. cùng sinh sống trên một khu vực địa lí.
C. có chung dòng máu.
D. có quan hệ gần gũi, găn bó.
Câu 3: Đâu là hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. giảm bớt sức lao động bằng chân tay của con người.
B. tăng năng suất lao động.
C. con người biết đến trồng trọt và chăn nuôi.
D. thay thế công cụ lao động bằng đá và tre.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa sự xuất hiện công cụ bằng kim loại với sự xuất
hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Học sinh học bài cũ và chuẩn bị Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông



CHƯƠNG II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Tiết 3
Ngày soạn : 10/9/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương
Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã
hội, thể chế chính trị … ở khu vực này.
- Hiểu được những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà
nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông.
- Biết được những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
2. Thái độ:
- Trân trọng những thành tựu văn minh – văn hóa của các quốc gia, dân tộc
phương Đông cổ đại.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Hình thành cho HS các năng lực: tự học, tư duy, ngôn ngữ, thực hành bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích, phát vấn, trao đổi – đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bản đồ, tranh ảnh, tư liệu.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương thức:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về các quốc gia cổ đại phương Đông:
Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc và nêu câu hỏi: Những hình ảnh trên là những quốc gia
nào trong lịch sử.


c. Dự kiến sản phẩm:
- HS có thể trả lời: Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được điều kiện tự nhiên 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
có tác động lớn đến sự ra đời của các kinh tế
quốc gia cổ đại phương Đông.
a. Điều kiện tự nhiên:
- Hoạt động: Cá nhân
- Thuận lợi: đồng bằng rộng lớn, đất
- GV nêu câu hỏi: Các quốc gia cổ đại đai màu mỡ, gần nguồn nước tưới...
phương Đông ra đời trong điều kiện công - Khó khăn: Dễ bị lũ lụt.
cụ lao động như thế nào?
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung. - Nông nghiệp là chủ yếu.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt - Ngoài ra còn có các nghề : chăn nuôi,

vào vở ghi.
thủ công nghiệp, trao đổi sản phẩm.
- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm tự nhiên nơi - Để sản xuất nông nghiệp cư dân
các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời phương Đông liên minh để làm thuỷ
như thế nào? Thuận lợi, khó khăn gì?
lợi.
- GV cho HS quan sát lược đồ tìm hiểu để - Do sản xuất phát triển và liên minh
trả lời câu hỏi.
làm thuỷ lợi  giai cấp và nhà nước
- GV gọi HS trả lời.
sớm ra đời.
- GV hướng dẫn HS tự chốt vào vở ghi.
- GV đặt câu hỏi: Đặc điểm kinh tế ở
phương Đông cổ đại như thế nào?
- GV gọi HS trả lời.
- GV hỏi: Với điều kiện tự nhiên như vậy,
sẽ thuận lợi cho ngành kinh tế nào?
Ngành nào là chính? Vì sao?
- GV gọi HS trả lời.
- GV hỏi: Ngoài nông nghiệp, họ còn làm
nghề gì nữa?
- HS trả lời.
- GV hỏi: Để có thể phát triển nông
nghiệp cư dân phương Đông cổ đại đã
làm gì?
- GV gọi HS trả lời.
- GV hỏi: Vì sao ở phương Đông sớm
xuất hiện giai cấp và nhà nước?
- GV gọi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV hướng dẫn HS tự chốt lại.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được sự ra đời của các 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
quốc gia cổ đại phương Đông.
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của
- Hoạt động: cặp đôi
sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấp,
- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công từ đó Nhà nước ra đời.


cụ chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên - Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện
lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á, ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung
Châu Phi đã sớm xây dựng Nhà nước của Quốc vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV mình?
III TCN.
- Cho HS thảo luận sau đó gọi một HS trả
lời, các em khác bổ sung cho bạn.
- GV đặt câu hỏi: các quốc gia cổ đại
phương Đông hình thành sớm nhất ở
đâu? Trong khoảng thời gian nào?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận sau
đó gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung
cho bạn.
- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ
đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa
bàn của các quốc gia cổ ngày nay là
những nước nào trên Bản đồ Thế giới và
liên hệ ở Việt Nam bên lưu vực sông
Hồng, sông Cả … đã sớm xuất hiện nhà
nước cổ đại.

Hoạt động 3: Tìm hiểu xã hội cổ đại phương Đông
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được các tầng lớp trong 3. Xã hội cổ đại phương Đông
xã hội cổ đại phương Đông.
- Nông dân công xã: Là tầng lớp đông
- Hoạt động: cặp đôi
đảo nhất, là lực lượng sản xuất chính
của xã hội.
Vua
- Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa
Quý tộc
phương, các thủ lĩnh quân sự và những
người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ
Nông dân công xã
sống sung sướng dựa vào sự bóc lột
Nô lệ
nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù bình và thành
viên công xã mắc nợ hoặc phạm tội.
- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét
Họ phải làm các việc nặng nhọc và hầu
trong xã hội cổ đại phương Đông có
hạ quý tộc.
những tầng lớp nào.
- GV nêu các câu hỏi:
+ Nguồn gốc và vai trò của nông dân
công xã trong xã hội cổ đại Phương
Đông?
+ Nguồn gốc của quý tộc?

+ Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò
gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt
ý.


Hoạt động luyện tập
- GV cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Một trong những cơ sở quan trọng dẫn đến sự ra đời sớm của các quốc
gia cổ đại ở phương Đông là
A. công cụ bằng kim loại được sử dụng sớm.
B. liên minh các bộ lạc để trị thủy và làm thủy lợi.
C. đoàn kết chống ngoại xâm.
D. sự tan rã sớm của các công xã thị tộc.
Câu 2: Nhà nước ra đời sớm nhất ở phương Đông là
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 3: Lực lượng đông đảo trong xã hội cổ đại phương Đông, đóng vai trò
quan trọng trong sản xuất là
A. nô lệ.
B. quý tộc
C. nông dân công xã.
D. tăng lữ.
Câu 4: Có xuất thân là tù binh bị bắt trong chiến tranh hoặc nông dân
nghèo không trả được nợ, tầng lớp này là
A. nô lệ.
B. nông dân công xã.

C. quý tộc.
D. tăng lữ.
Câu 5: Chế độ nhà nước cổ đại trong đó vua là người đứng đầu, có quyền
lực tối cao được gọi là chế độ
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. chuyên chế.
D. chuyên chế cổ đại.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ Liên hệ đến sự hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: nét
tương đồng và dị biệt với các quốc gia trong khu vực.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Phân công cho các nhóm “đóng vai” với kịch bản do GV giao.
- Học bài cũ, và chuẩn bị các nội dung liên quan đến các thành tựu văn hóa của
các quốc gia cổ đại phương Đông


BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Tiết 4
Ngày soạn : 25/9/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương
Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã
hội, thể chế chính trị … ở khu vực này.
- Hiểu được những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà
nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông.

- Biết được những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
2. Thái độ:
- Trân trọng những thành tựu văn minh – văn hóa của các quốc gia, dân tộc
phương Đông cổ đại.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Hình thành cho HS các năng lực: tự học, tư duy, ngôn ngữ, thực hành bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích, phát vấn, trao đổi – đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bản đồ, tranh ảnh, tư liệu.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
c. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
d. Phương thức:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về các thành tựu văn hóa của các quốc
gia cổ đại phương Đông và nêu câu hỏi: Em hãy cho biết tên các thành tựu trên là
gì?
c. Dự kiến sản phẩm:
- HS có thể trả lời: Kim tự tháp, Vườn treo Babilon.
2. Hình thành kiến thức mới



Hoạt động 1: Tìm hiểu nền chuyên chế cổ đại
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được khái niệm về chế 4. Chế độ chuyên chế cổ đại
độ chuyên chế cổ đại.
- Quá trình hình thành Nhà nước là từ
- Hoạt động: Cá nhân
các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ
- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả và xây dựng các công trình thuỷ lợi nên
lời câu hỏi: Nhà nước phương Đông quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo
hình thành như thế nào? Thế nào là chế nên Chế độ chuyên chế cổ đại.
độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là chế
độ vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để - Chế độ Nhà nước do vua đứng đầu, có
trở thành chuyên chế?
quyền lực tối cao và một bộ máy quan
- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung liêu giúp việc thừa hành, thì được gọi là
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt. chế độ chuyên chế cổ đại.
- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2
SGK tr.12 để thấy được cuộc sống sung
sướng của vua ngay cả khi chết (Quách
vàng tạc hình vua)...
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn hóa cổ đại phương Đông
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được những thành tựu 5. Văn hoá cổ đại phương Đông
văn hóa cổ đại phương Đông.
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Hoạt động: thảo luận nhóm
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa
- Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 4 học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu

nhóm:
cầu sản xuất nông nghiệp…
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
b. Chữ viết
- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân - Nguyên nhân ra đời của chữ viết: do
phương Đông? Tại sao hai ngành lịch nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm
và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên
Phương Đông?
kỷ IV TCN.
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là
dụng của chữ viết?
tượng ý, tượng thanh.
- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán - Tác dụng của chữ viết: đây là phát
học? Những thành tựu của toán học minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng
phương Đông và tác dụng của nó?
ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công đại.
trình kiến trúc cổ đại phương Đông? c. Toán học
Những công trình nào còn tồn tại đến - Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính
ngày nay?
lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày toán ... mà toán học ra đời.
và thành viên của các nhóm khác có thể - Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về
bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và hình học, các bài toán đơn giản về số
hướng dẫn HS tự chốt ý vào vở ghi.
học ... phát minh ra số 0 của cư dân Ấn
Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và
đề lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau.
d. Kiến trúc: Do uy quyền của các nhà vua



mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra
đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo
Babilon, Vạn Lý trường thành... vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Chế độ nhà nước cổ đại trong đó vua là người đứng đầu, có quyền
lực tối cao được gọi là chế độ
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. chuyên chế.
D. chuyên chế cổ đại.
Câu 2: Kim tự tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào ?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc.
D. Lưỡng Hà.
Câu 3: Cư dân nước nào giỏi về đại số?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Quốc.
D. Lưỡng Hà.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ Các kỳ quan của thế giới cổ đại.
+ Tìm hiểu về cuộc đời của một số nhà khoa học thời cổ đại: Pitago, Ácsimét.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc thời cổ đại.
- Học bài cũ, và chuẩn bị Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Hi Lạp và

Rôma.


BÀI 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA (T1)
Tiết 5
Ngày soạn : 30/9/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được điều kiện tự nhiên và đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại
phương Tây: Hi Lạp và Rô –ma.
- Hiểu rõ những đặc điểm chính trị của “Thị quốc Địa Trung Hải”.
- Thấy rõ tính chất tiến bộ và bản chất của nền dân chủ thời cổ đại.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu
biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó
giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận
lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các
quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Hình thành cho học sinh các năng lực chung và năng lực chuyên biệt như: tư
duy, ngôn ngữ, tự học, thực hành bộ môn,…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm....
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, lược đồ các quốc gia cổ
đại.Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.

- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.


b. Phương thức:
- GV cho HS quan sát Lược đồ các quốc gia cổ đại và nêu câu hỏi: Em hãy
xác đinh trên lược đồ các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
c. Dự kiến sản phẩm:
- HS xác định trên lược đồ.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thiên nhiên và đời sống con người khu vực Địa Trung Hải
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được điều kiện tự nhiên và 1. Thiên nhiên và đời sống của con người.
cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm
phương Tây.
phát triển.
- Hoạt động: Cặp đôi
- GV hỏi: Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích
Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực
thiếu luôn phải nhập.
gì? So sánh với các quốc gia phương Đông.
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa:

thể bổ sung cho bạn.
+ Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ
- GV nhận xét.
- GV phân tích cho HS thấy được: Với công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển.
công cụ bằng đồng trong điều kiện tự + Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân
nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.
hội có giai cấp và Nhà nước.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ
bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tự chốt vào
vở ghi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thị quốc Địa Trung Hải
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được sự ra đời của các thị 2. Thị quốc Địa Trung Hải
quốc Địa Trung Hải, thể chế chính trị, kinh a. Nguyên nhân ra đời thị quốc: tình trạng
đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư
tế, xã hội.
dân sống bằng nghề thủ công và thương
- Hoạt động: cặp đôi
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân ra đời của nghiệp nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị hành
thị quốc? Nghề chính của thị quốc?
chính là một nước, trong thành thị là chủ
- HS dựa vào SGK trả lời.
yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận
- GV nhận xét và cho HS tự chốt ý.

động và bến cảng.
- GV hỏi: Tổ chức của thị quốc?
- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền
- HS dựa vào SGK trả lời.
lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm
- GV nhận xét và cho HS tự chốt ý.
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,
- GV cho HS tìm hiểu về thành thị Aten … mọi công dân đều được phát biểu và
(SGK) để minh hoạ.
biểu quyết những công việc lớn của quốc
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gia.
gọi một số HS trả lời:
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy
+ Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa
nào? So với phương Đông?
vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với
- HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nô lệ.
nhau.


- GV bổ sung cho HS và phân tích thêm,
lấy ví dụ ở Aten,
- GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có
phải ai cũng có quyền công dân hay
không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở
đây là gì?
- HS suy nghĩ trả lời, GV b/sung phân tích.
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để
hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối
quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý

cho HS xem tượng Pêriclet: Ông là ai? Là
người thế nào? Tại sao người ta lại tạc
tượng ông.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: So với phương Đông điều kiện tự nhiên của khu vực Địa Trung Hải
khác ở chỗ
A. đất đai màu mở dễ canh tác.
B. có những con song lớn, lượng nước dồi dào.
C. đất đai khô và rắn, khó canh tác.
D. khí hậu ấm nóng, lượng mưa phân bố theo mùa.
Câu 2: Những ngành kinh tế phát triển ở khu vực Địa Trung Hải là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp và thương nghiệp.
C. nông nghiệp và công nghiệp
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 3: Các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Tây là
A. nông dân, quý tộc, nô lệ.
B. nông dân, quý tộc, chủ nô.
C. bình dân, chủ nô, nô lệ.
D. bình dân, quý tộc, nô lệ.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ So sánh cơ sở hình thành, thể chế chính trị và các tầng lớp giữa các quốc gia
cổ đại phương Tây và phương Đông.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Học bài cũ, và chuẩn bị Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây. Hi Lạp và
Rôma (tiết 2)


BÀI 4

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA (T2)
Tiết 6
Ngày soạn : 05/10/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được điều kiện tự nhiên và đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại
phương Tây: Hi Lạp và Rô –ma.
- Hiểu rõ những đặc điểm chính trị của “Thị quốc Địa Trung Hải”.
- Thấy rõ tính chất tiến bộ và bản chất của nền dân chủ thời cổ đại.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu
biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó
giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận
lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các
quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Hình thành cho học sinh các năng lực chung và năng lực chuyên biệt như: tư
duy, ngôn ngữ, tự học, thực hành bộ môn,…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm....
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, lược đồ các quốc gia cổ
đại.Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:

- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương thức:


- GV cho HS quan sát hình ảnh đền Páctênông và đấu trường Rôma và nêu câu
hỏi: Em biết gì về các công trình kiến trúc trên?
c. Dự kiến sản phẩm:
- Đền Páctênông và đấu trường Rôma 2 công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc
gia Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động: Tìm hiểu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được những thành tựu văn 3. Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rôma
hóa cơ bản của các quốc gia cổ đại phương a. Lịch và chữ viết
Tây.
- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính
- Hoạt động: Thảo luận nhóm.
được một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu về lịch và định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày,
chữ viết.
riêng tháng hai có 28 ngày.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu thành tựu của khoa - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái
học.
A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm
+ Nhóm 3: Tìm hiểu thành tựu về văn học, 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái
nghệ thuật.
hoàn chỉnh như ngày nay.

- GV tổ chức hướng dẫn HS thảo luận.
+ Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết:
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên trình đây là cống hiến lớn lao của cư dân địa
bày.
Trung hải cho nền văn minh nhân loại.
- Các nhóm phản biện.
b. Sự ra đời của khoa học
- GV nhận xét, đặt câu hỏi.
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- GV đặt câu hỏi cho nhóm 1: So với cư - Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma mới thực
dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ sự trở thành khoa học.
hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ c. Văn học
viết?
- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- GV đặt câu hỏi cho nhóm 2: Tại sao nói: - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô
"Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, phốc, Ê-sin, …
Rôma khoa học mới thực sự trở thành - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp,
khoa học"?
cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
- GV đặt câu hỏi nhóm 3: Hãy nhận xét về d. Nghệ thuật
nghệ thuật của Hy Lạp, Rôma?
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ
- GV hướng dẫn HS chốt ý vào vở ghi.
thần đạt đến đỉnh cao.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hệ chữ cái A, B, C,... do nước nào phát minh ra?
A. Hi Lạp.
B. La Mã.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.

Câu 2: Toán học ở phương Tây cổ đại có ưu điểm là
A. giải được các bài toán đơn lẻ.
B. tính được các phép cộng, trừ, nhân, chia đến 1 triệu.
C. đưa ra các định lý, định đề có tính khái quát hóa cao.


D. sử dụng các phép tính đơn giản, nhanh chóng.
Câu 3: Iliát và Ôđixê của Hôme thuộc thể loại nào?
A. Thơ.
B. Sử thi.
C. Truyền thuyết.
D. Tiểu thuyết.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- GV nêu ra các vấn đề để học sinh tìm hiểu:
+ Tại sao các quốc gia cổ đại phương Tây lại đạt được nhiều thành tựu về văn
hóa?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Học bài cũ, và chuẩn bị Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến (Tiết 1)


CHƯƠNG III
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
BÀI 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (T1)
Tiết 7
Ngày soạn : 09/10/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán

cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đại của các hoàng đế
Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ
yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu
ớt.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Thái độ:
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều
đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá Trung
Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực khái quát, phân tích, so sánh.
- Sử dụng tranh ảnh, tài liệu để nhận thức lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Thuyết trình, phân tích, trao đổi- đàm thoại, phát vấn.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, lược đồ Trung Quốc thời
phong kiến, tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời
phong kiến, các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh – Thanh, sơ đồ về sự hình
thành xã hội phong kiến Trung quốc, sơ đồ về bộ máy Nhà nước thời Minh - Thanh.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:



- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Phương thức:
- GV nêu yêu cầu: Em biết gì về các triều đại phong kiến ở Trung Quốc?
c. Dự kiến sản phẩm:
- Chế độ phong kiến Trung Quốc tồn tại từ năm 221TCN đến năm 1911.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu chế độ phong kiến thời Tần – Hán
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS nắm được những nét chính về 1. Trung Quốc thời Tần - Hán
sự ra đời và xác lập của chế độ phong kiến a. Chính trị:
ở Trung Quốc
- Năm 221 TCN, Tần thống nhất Trung
- Hoạt động: Cá nhân.
Quốc, Tần Thủy Hoàng tự xưng là Hoàng
- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến Đế bắt đầu thời kỳ phong kiến ở Trung
thức đã học ở bài các quốc gia cổ đại Quốc.
phương Đông, về các giai cấp cơ bản trong - Tổ chức bộ máy nhà nước:
xã hội, sau đó đặt câu hỏi:
HOÀNG ĐẾ
+ Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được
hình thành như thế nào?
Thừa tướng
Thái úy
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.
- GV gọi HS trả lời, nhận xét.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi: Nhà Tần – Hán

Quan Võ
Quan Văn
đã xây dựng bộ máy Nhà nước như thế
nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời.
Quận (Thái thú)
- GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung.
Chốt lại bằng sơ đồ:
Huyện (Huyện lệnh)

HOÀNG ĐẾ
Thừa tướng

Quan Văn

Thái úy

Quan Võ

Quận (Thái thú)

b. Kinh tế - Xã hội:
- Hình thành quan hệ sản xuất phong kiến:
Địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh bằng
địa tô.
- Các giai cấp có sự thay đổi:
Quý tộc

Huyện (Huyện lệnh)


- GV nêu câu hỏi: Em hãy trình bày những
nét chính về tình hình kinh tế, xã hội và
chính sách đối ngoại của nhà Tần – Hán?
- HS theo dõi SGK, trả lời.

Nông
dân
công


Quý tộc
ND
giàu
ND
tự canh
ND
nghèo

Nông
dân
lĩnh
canh


- GV gọi HS trả lời,HS khác bổ sung, chốt
lại bằng sơ đồ:
Quý tộc
Nông
dân
công



Quý tộc
ND
giàu
ND
tự canh
ND
nghèo

c. Đối ngoại:
- Tăng cường xâm lược, bành trướng lãnh
thổ.

Nông
dân
lĩnh
canh

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giúp HS hiểu được sự phát triển đỉnh cao 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới
của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường
thời Đường.
a. Kinh tế:Phát triển tương đối toàn diện
- Hoạt động: cả lớp
- Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp
- GV nêu câu hỏi: Nhà Đường được thành dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống
lập như thế nào?

… dẫn tới năng suất tăng.
- HS dựa vào SGK , suy nghĩ trả lời.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp: phát
- GV nhận xét và chốt ý.
triển thịnh đạt:
- GV hỏi: Tại sao nói: Dưới thời Đường + Có các xưởng thủ công (tác phường)
chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển luyện sắt, đóng thuyền.
đến đỉnh cao?
+ Hình thành 2 “Con đường tơ lụa trên đất
- HS suy nghĩ trả lời.
liền, trên biển”.
- GV nhận xét và chốt ý.
b. Chính trị
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ
TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).
→ Chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh
cao.
c. Đối ngoại: Bành trướng, mở rộng lãnh
thổ.
3. Hoạt động luyện tập:
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Triều đại nào đã thống nhất Trung Quốc vào năm 221TCN?
A. Hán.
B. Tần.
C. Đường.
D. Tùy.
Câu 2: Quan hệ sản xuất phong kiến được xác lập với việc

A. địa chủ bóc lột nông dân tự canh.


B. quý tộc bóc lột nông dân công xã.
C. địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh bằng địa tô phong kiến.
D. địa chủ bóc lột nô tì.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ chế dộ phong kiến dưới thời Đường phát triển
đến đỉnh cao?
A. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
B. Thực hiện chính sách xâm lược các nước láng giềng.
C. Bộ máy nhà nước phong kiến được xây dựng hoàn chỉnh.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến được xác lập.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
- Tại sao nói: dưới thời Đường chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao?
- Tại sao các triều đại phong kiến Trung Quốc đều chủ trương bành trướng, mở
rộng lãnh thổ?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, chuẩn bị tiết 2:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu về tư tưởng và tôn giáo.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu thành tựu về khoa học và văn học.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu thành tựu về kĩ thuật.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu về nghệ thuật.
- Bài tập:Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều
đại nào chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?


CHƯƠNG III
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
BÀI 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (T2)

Tiết 8
Ngày soạn : 15/10/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán
cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đại của các hoàng đế
Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ
yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu
ớt.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Thái độ:
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều
đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá Trung
Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực khái quát, phân tích, so sánh.
- Sử dụng tranh ảnh, tài liệu để nhận thức lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC .
- Thảo luận nhóm, trao đổi- đàm thoại, phát vấn.
III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH.
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án (word, powerpoint), lược
đồ, tranh ảnh, video: Vạn lý trường thành, Cố cung, các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết
thời Minh – Thanh, sơ đồ về bộ máy Nhà nước thời Minh - Thanh.

- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới các tài liệu
liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Phương thức:


×