CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Phần I
Khái quát chung về công ty in Khoa học kỹ thuật
1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Công ty in Khoa häc kü thuËt (KHKT) cã trô së tại 101A phố Nguyễn Khuyến,
Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh và hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có t cách
pháp nhân, trực thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Tiền thân của Công ty in Khoa học kỹ thuật là liên xởng Minh Sang, đợc thành
lập từ tháng 7/1959. Trải qua quá trình hoạt động, qua bao chặng đờng thăng trầm
thay đổi cùng với chặng đờng phát triển của nền kinh tế đất nớc công ty có nhiều
biến đổi lớn và không ngừng phát triển
- Tháng 7/1978 liên xởng Minh Sang đợc đổi tên thành Nhà máy in khoa học trực
thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin. Trong những ngày đầu mới thành lập, việc sản xuất
của nhà máy chủ yếu dựa trên kỹ thuật lạc hậu, máy móc thiết bị loại nhỏ, phần lớn
công việc làm thủ công với một số máy in Typo cũ và 38 cán bộ công nhân viên. Dới cơ chế quản lí kế hoạch hoá tập trung mọi hoạt động sản xuất của nhà máy đều
dựa trên kế hoạch do liên hiệp xí nghiệp in chỉ đạo. Đến năm 1988 đứng trớc yêu
cầu đổi mới nền kinh tế đất nớc, các nhà máy xí nghiệp đều thực hiện chủ trơng tự
chủ trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên, đa sản
xuất phát triển đáp ứng yêu cầu của thị trờng. Qua một thời gian sản xuất nhà máy
nhận thấy muốn đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên thì phải chuyển công
nghệ in từ in Typo sang Offset. Có nh vậy mới đáp ứng yêu cầu của thị trờng và tạo
ra nhiều sản phẩm có chất lợng. Vì vậy năm 1990 Nhà máy in Khoa học kỹ thuật đợc Bộ Văn hoá - Thông tin cho phép nhập máy in Offset.
- Ngày 10/2/1993 nhà máy đợc Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định thành lập
doanh nghiệp nhà nớc theo quyết định số 350/QĐ-VHTT ngày 8/8/1995, nhà máy
đợc đổi tên thành công ty in Khoa học kỹ thuật theo quyết định số 2604/TC-QĐ của
Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Từ sau đại hội VI của Đảng céng s¶n ViƯt Nam (1986) nỊn kinh tÕ níc ta
chun đổi sang nền kinh tế thị trờng, các thành phần kinh tế đều bung ra phát triển
sản xuất, trên thị trêng xt hiƯn nhiỊu xëng in t nh©n; qui lt giá trị, qui luật cung
cầu, qui luật cạnh tranh của nền kinh tế này tạo ra đà chi phối mạnh mẽ đến hoạt
động sản xuất của công ty. Để đáp ứng nhu cầu thị trờng và khẳng định chỗ đứng
cho sản phẩm của mình, Công ty đà mạnh dạn vay vốn ngân hàng để đầu t đổi mới
dây chuyền công nghệ. Nhờ đó mà hiện nay, ngoài in sách KHKT, Công ty đà có
thể in đợc các loại nhÃn hàng cao cấp, nhÃn quảng cáo nhiều màu.
- Hiện nay đội ngũ Cán bộ công nhân viên của Công ty đà lªn tíi 205 ngêi, trong
1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
số họ hầu hết tuổi đời còn rất trẻ, đà tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. Hàng
năm công ty đà tổ chức học tập đào tạo để nâng cao tay nghề cho công nhân trực
tiếp sử dụng máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất lao động. Chính vì vậy
những năm trớc công ty chỉ đạt năng suất từ 500 - 800 triệu trang in/năm, nhng đến
nay sản lợng đà lên tới 2,5 tỷ trang in/năm. Đây chính là một nguồn động lực to lớn
để thúc đẩy công ty phấn đấu hơn nữa trong tổ chức quản lí, sản xuất, là cơ sở để
khai thác tiềm năng vốn có, tăng tích luỹ cho công ty và đảm bảo đời sống cho cán
bộ công nhân viên đáp ứng đợc yêu câù của thị trờng trong thời kì đổi mới.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
* Chức năng nhiệm vụ của công ty:
- Công ty in Khoa häc kü tht lµ doanh nghiƯp nhµ nớc, là đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập, hoạt động theo chức năng nhiệm vụ và quyền hạn do Bộ Văn hoá Thông tin qui định và tuân theo pháp luật của nhà nớc.
- In các loại sách báo, tạp chí, văn hoá phẩm, bao bì, giấy tờ sổ sách quản lí kinh
tế xà hội.
- Liên doanh liên kết tạo việc làm mở rộng sản xuất kinh doan dịch vụ với các
đối tác trong và ngoài nớc mà pháp luật Việt Nam cho phép
- Sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm: giấy kẻ, vở học sinh, nhÃn vở, sổ tay.
*Ngoài ra công ty còn có những trách nhiệm sau:
- Quản lí tài sản có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, luôn quan tâm đổi mới
trang thiết bị theo hớng đồng bộ hiện đại.
- Đẩy mạnh sự tăng trởng trong sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc
làm không ngừng cải thiện đời sống của ngời lao động, luôn quan tâm đến sự
nghiệp đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên của công
ty, thực hiện tốt những qui định theo bộ luật lao động của nớc Cộng hoà xà hội chđ
nghÜa ViƯt Nam.
- Lµ mét doanh nghiƯp nhµ níc, ngoµi trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chính
trị, cải thiện đời sống ngời lao động, công ty phải làm tròn nghĩa vụ nộp đủ ngân
sách với nhà nớc.
- Ngoài nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, Công ty phải
quan tâm giáo dục cán bộ công nhân viên nắm vững pháp luật, nâng cao cảnh giác,
giữ vững an ninh chính trị.
- Giữ đúng nguyên tắc trong giao tiếp, buôn bán với ngời nớc ngoài theo qui
định của nhà nớc, bộ chủ quản, cơ quan quản lí ngành và pháp luËt.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
3. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty:
Để đảm bảo giám sát chặt chẽ tính định hớng sản xuất kinh doanh và nâng cao
chất lợng ấn phẩm in, Công ty tổ chức bộ máy quản lí theo mô hình trực tuyến chức
năng phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty.
* Ban quản lý:
- Giám đốc công ty (do Bộ trởng Bộ Văn hoá - Thông tin bổ nhiệm) là ngời
đứng đầu trong công ty, đại diện cho cán bộ công nhân viên của công ty chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trứơc nhà nớc mà cụ thể là
Bộ Văn hoá - Thông tin, các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc, chịu trách nhiệm
bảo toàn và phát triển vốn cũng nh đời sống của cán bộ công nhân viên trong công
ty. Giám đốc trực tiếp quản lí tình hình nhân sự của công ty thông qua phòng tổ
chức hành chính.
- Phó giám đốc sản xuất là ngời thay mặt giám đốc điều hành hoạt động sản xuất
của công ty chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tình hình hoạt động sản xuất. Phó
giám đốc sản xuất trực tiếp quản lí phòng sản xuất kĩ thuật và vật t và các phân xởng sản xuất.
- Phó giám đốc kinh doanh là ngời quản lí hoạt động kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của
công ty. Phó giám đốc kinh doanh trực tiếp quản lí phòng kế toán thống kê.
* Các phòng ban và chức năng:
- Phòng kế toán thống kê: do đặc thù của công ty là doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nên Công ty in Khoa häc kü tht tỉ chøc bé m¸y kÕ tóan đảm bảo linh hoạt
đáp ứng đợc nhu cầu quản lí nh:
+ Thống kê sản lợng sản xuất, tính và thanh toán lơng cho cán bộ công nhân viên
+ Cấp vốn cho sản xuất kịp thời và đầy đủ
+ Quản lí tài chính và tình hình sử dụng vốn theo dõi và đôn đốc tình hình công
nợ của khách hàng.
+ Thực hiện đúng chế độ chính sách của nhà nớc về quản lí tài chính, hạch toán
và thu ngân sách, lập báo cáo tài chính.
+ Lập kế hoạch tài chính, tham mu với ban giám đốc về công tác kế toán tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mu với ban giám đốc về quản lí tình hình
nhân sự, có trách nhiệm bố trí sắp xếp và sử dụng hợp lí cán bộ, tuyển chọn và kí
kết hợp đồng lao động theo yêu cầu phát triển kinh doanh của đơn vị, tổ chức đào
tạo cho cán bộ công nhân viên của công ty, tổ chức và thực hiện công tác quản trị
văn phòng, hớng dẫn thực hiện các chế độ qui định, văn bản và chính sách của nhà
nớc nh khen thởng, nâng lơng, nâng bậc, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế và quản lí
tổ bảo vệ.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
- Tổ bảo vệ: có nhiệm vụ đảm bảo trật tự an ninh trong công ty
- Phòng sản xuất kĩ thuật vật t: Là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng có
nhiệm vụ tiếp thị chuẩn bị văn bản, nội dung trình giám đốc, ký hợp đồng kinh tế,
lên kế hoạch sản xuất, cung ứng vật t, kiểm tra chất lợng sản phẩm, quản lí tổ chế
bản và tổ kiểm hoá, kho vật t
- Phân xởng in offset gåm 3 tæ: Tæ in offset 1, tæ in offset 2 và tổ in offset 3
- Phân xởng sách gồm 2 tổ: Tổ sách 1 và tổ sách 2
Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty in Khoa học kỹ thuật:
Giám Đốc
PGĐ Kinh Doanh
Phòng kế
toán thống kê
PGĐ Sản Xuất
Phòng tổ chức
hành chính
Tổ
bảo
vệ
Phòng sx
kỹ thuật
vật tư
Kho
vật
tư
4
Tổ
chế
bản
Tổ
kiểm
tra
Phân
xưởng
in
Phân
xưởng
sách
Tổ in
Offset
1,2 3
Tổ
sách
1,2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán:
Do qui mô sản xuất và địa bàn kinh doanh tập trung tại Hà Nội nên công ty tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn công ty chỉ tổ chức một phòng
kế toán gồm có 6 nhân viên. Mọi chứng từ đều tập chung về phòng kế toán thống kê
của công ty để xử lý và hệ thống hoán thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lí
kinh tế tài chính tại công ty. Đứng đầu phòng kế toán thống kê là kế toán trởng.
Ngoài ra còn có 4 nhân viên kế toán chịu trách nhiệm các phần hàng, nguyên vật
liệu, tiền lơng, tài sản cố định và tính giá
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty in Khoa học kỹ thuật
Kế toán trưởng ( TP )
Phó phòng kế toán
Kế toán giá
thành
Kế toán
nguyên vật liệu
Kế toán tài sản
cố định
Kế toán tiền lư
ơng
* Nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán:
- Kế toán trởng (trởng phòng): Là ngời có trách nhiệm giúp phó giám đốc kinh
doanh trong việc ra các quyết định, kinh tế tài chính, quản lí về mặt tài chính của
công ty, kế toán trởng là ngời tổ chức công tác kế toán và bộ mái kế toán phù hợp
với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí của công ty, lµ ngêi híng dÉn thùc hiƯn vµ kiĨm tra việc ghi sổ của các kế toán viên.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán thanh toán và tổng hợp: Là ngời tham mu
cho kế toán trởng và thay mặt kế toán trởng khi kế toán trởng vắng mặt, phó phòng
kế toán làm nhiệm vụ của kế toán tổng hợp đồng thời có trách nhiệm theo dõi tình
hình biến động của các quĩ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với
nhà cung cấp và khách hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu: Là ngời có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất
tồn kho nguyên vật liệu ngoài ra kế toán nguyên vật liệu còn có nhiệm vụ theo dõi
biến động kho công cụ dụng cụ.
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình trạng tăng giảm tài sản cố định, tính
khấu hao hàng tháng đồng thời kế toán tài sản cố định còn có nhiệm vơ thèng kª
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
tình hình sản xuất ở từng phân xởng.
- Kế toán tiền lơng: Là ngời có trách nhiệm tính tiền lơng cho từng cán bộ công
nhân viên trong công ty, trích nộp các khoản bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn.
- Kế toán giá thành kiêm thủ quỹ: Hàng tháng căn cứ vào chi phí đà đợc tập
hợp, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm và theo dõi sản phẩm dở dang. Đồng
thời phải theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại công ty.
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị:
2.1. Đặc
điểm vận dụng chứng từ kế toán:
Mọi chứng từ của công ty đang sử dụng đều theo các biểu mẫu của Bộ tài chính qui
định.
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng đợc xây dựng trên cơ sở hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo qui định số 1141/TC/CĐKT. Các tài
khoản chi tiết phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ phân
cấp quản lí kinh tế tài chính.
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên với hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc
điểm cđa ngµnh in.
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Trình tự kế toán chứng từ ghi sổ tại Công ty in khoa học kỹ thuật
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc
Sổ đăng ký
CTGS
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Định kì hoặc cuối tháng chứng từ gốc hoặc bản tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi
vào sổ tổng hợp các tài khoản. Căn cứ vào sổ thẻ, kế toán chi tiết cuối tháng kế toán
lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp các tài khoản
và bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kì kế toán lập báo cáo tài chính.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán theo đúng chế độ báo cáo tài
chính Doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 167/2000/QĐ- BTC ngày
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
25/10/2000 của Bộ trởng Bộ tài chính áp dụng cho các Doanh nghiệp bao gồm 4
biểu mẫu:
-Bảng cân đối kế toán (mẫu B01, DN)
-Kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02- DN)
-Lu chun tiỊn tƯ (mÉu B03- DN)
-Thut minh b¸o cáo tài chính (mẫu B09-DN)
Các báo cáo của Công ty đợc lập theo quí và năm, Công ty gửi các báo cáo cho
cục thuế.
Các báo cáo tài chính của Công ty đợc gửi theo thời hạn gửi báo cáo tài chÝnh q
chËm nhÊt lµ 20 ngµy kĨ tõ ngµy kÕt thúc quí, còn đối với báo cáo tài chính năm nép
chËm nhÊt lµ 30 ngµy kĨ tõ ngµy kÕt thóc năm tài chính.
Ngoài số lợng biểu mẫu bắt buộc trong báo cáo tài chính của công ty còn phải lập
một sè biĨu mÉu mang tÝnh chÊt néi bé ®Ĩ phơc vụ cho Công ty, nh báo cáo tăng
giảm và hao mòn tài sản cố định, báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh. Những
báo cáo nội bộ này đợc lập và gửi cho Ban giám đốc vào cuối năm.
2.5. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho, phơng pháp tính thuế giá trị gia
tăng, phơng pháp tính trị giá hàng xuất kho:
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Thuế giá trị gia tăng đợc tính theo phơng pháp khấu trừ.
- Trị giá hàng xuất kho của công ty đợc tính theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá
thành của Công ty in khoa học kỹ thuật:
3.1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đặc biệt quan trọng
trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty in khoa học kĩ thuật gắn liền với đặc
điểm quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất sản phẩm. Quy trình công nghệ sản
xuất tại công ty là quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục gồm 3 giai đoạn công
nghệ: chế bản, in và đóng sách. Hơn nữa, tại công ty, qua trình sản xuất chỉ đợc tiến
hành trên cơ sở các hợp đồng đà kí kết với khách hàng cho nên chủng loại sản phẩm
của công ty rất đa dạng và không cố định. Do đó việc tập hợp chi phí sản xuất cho
từng loại sản phẩm là rất khó khăn. Vì vậy công ty đà lựa chọn đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ sản xuất tơng ứng với 3 phân xởng, tổ sản
xuất cho nên đối tợng tính giá thành chính là từng phân xởng (địa điểm phát sinh
8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
chi phí).
Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty đợc chia làm 3 loại:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tai công ty in khoa học kĩ thuật:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đợc thể hiện ở sơ đồ 1 phụ lục:
Công ty không dùng sổ cái các tài khoản mà dùng sổ tổng hợp.
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
3.2.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Mỗi doanh nghiệp sản xuất có một quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
khác nhau nên nhu cầu về chủng loại, số lợng nguyên vật liệu cũng khác nhau.
Công ty in khoa học kĩ thuật với đặc thù sản xuất của ngành in nên chi phí NVL
trực tiếp chiểm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất.
* Nguyên liệu, vật liệu của công ty đợc chia thành:
- Nguyên vật liƯu chÝnh gåm cã giÊy vµ mùc in.
+ GiÊy in của công ty chủ yếu là các loại giấy BÃi Bằng, Tân Mai, giấy phấn
Trung Quốc, giấy vẽ Đức với các loại kích cỡ khổ giấy, độ dầy mỏng đen trắng
khác nhau.
+ Về mực in, công ty thờng dùng các loại mực của Trung Quốc, Nhật, Đức,
Anh với màu sắc đa dạng nh xanh, đỏ, đen, trắng đục, cách sen, hồng...
- Nguyên liệu phụ gồm có tổng cộng có khoảng 110 loại nguyên vật liệu phụ
khác nhau(chỉ, băng dính sách, bột hồ, keo dán gáy, cao su offset...)
- Nhiên liệu gồm có xăng và dầu điêzen.
3.2.1.2 Quy trình kế toán:
a) Chứng từ và tài khoản sử dụng:
* Chứng từ sử dụng:
Những căn cứ đầu tiên làm cơ sở để hạch toán NVL trực tiếp xuất dùng cho sản
xuất là:
- Các phiếu điều độ sản xuất
- Các phiếu đề nghị xuất vËt t.
- C¸c phiÕu xuÊt vËt t.
9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Tuỳ theo từng loại NVL mà phòng sản xuất kĩ tht vËt t cđa c«ng ty lËp chøng
tõ cho phï hợp.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản đợc mở chi tiết làm 2 tài khoản cấp 2:
- TK621.1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất tại phân xởng
máy.
- TK621.2: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất tại phân xởng
sách.
b) Trình tự hạch toán chi phí NVL trực tiếp tại công ty nh sau:
- Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho giấy dùng trực tiếp cho sản xuất
tại phân xởng máy đà đợc tập hợp kế toán ghi:
Nợ TK 621
570.512.628
Chi tiết 621.1 Giấy
570.512.628
Có TK 152
570.512.628
Chi tiết 152.1 Giấy
570.512.628
- Căn cứ vào các phiếu xuất kho mực đà đợc tập hợp kế toán ghi:
Nỵ TK 621
12.938.370
Chi tiÕt 621.1 Mùc 12.938.370
Cã TK 152
12.938.370
Chi tiÕt 152.1 Mực
12.938.370
- Toàn bộ chi phí vận chuyển giấy phát sinh trong kì kế toán ghi:
Nợ TK 621
12.938.370
Chi tiết 621.1 GiÊy
12.938.370
Cã TK 152
12.938.370
Chi tiÕt 152.1 GiÊy
12.938.370
- Khi xuÊt NVL phô cho phân xởng sách nh keo sách, bột hồ, chỉ... căn cứ vào
phiếu xuất vật t đà đợc tập hợp kế toán ghi:
Nợ TK 621
12.187.432
Chi tiết 621.2
12.187.432
Có TK 152
12.187.432
Chi tiết 152.2
12.187.432
- KÕt chun chi phÝ giÊy trong th¸ng kÕ to¸n ghi:
Nỵ TK 154
572.683.028
Chi tiÕt 154 GiÊy
572.683.028
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Cã TK 621
572.683.028
Chi tiÕt GiÊy
572.683.028
- KÕt chun c¸c chi phÝ NVL trực tiếp khác kế toán ghi:
Nợ TK 154
25.125.802
Chi tiết 154 M¸y
12.938.370
Chi tiÕt 154 s¸ch
12.187.432
Cã TK 621
25.125.802
(Sè liƯu th¸ng 11/2003)
c) Sổ kế toán:
Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất nhập vật t đà đợc tập hợp theo từng loại
NVL và mục đích sử dụng của chúng kế toán lấy số tổng cộng để ghi vào sổ chi tiết
vật t.
Biểu số 1:
Sổ tổng hợp TK 621
Tháng 11/2003
Đơn vị: đồng
TK đối ứng
Nợ
Có
152.1 Giấy
572.683.028
152.1 Mực
12.938.370
152.2 NVL phụ
12.187.432
154
597.808.830
Nguồn: Phòng kế toán thống kê công ty in KHKT
3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
3.2.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho nhân
công trực tiếp sản xuất sản phẩm nh lơng, các khoản phụ cấp, trÝch b¶o hiĨm x· héi,
b¶o hiĨm y tÕ, kinh phÝ công đoàn.
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty đợc xác định theo một tỉ lệ nhất định trên
doanh thu công in trong kì do Bộ VHTT quy định. Hàng năm, căn cứ vào tình hình
sản xuất kinh doanh thực tế của năm trớc mà Bộ VHTT đa ra tỉ lệ % trên doanh thu
công in đợc trích vào chi phí sản xuất kinh doanh năm nay. Tỷ lệ các khoản trích
theo lơng dợc trích theo đúng quy định của nhà nớc. Ví dụ nh: năm 2002 tỉ lệ doanh
thu công in đợc trích vào chi phí sản xuất kinh doanh là 27,6% tổng doanh thu công
in trong kì, đến năm 2003 tỉ lệ này là 27%
Căn cứ vào tỉ lệ tiền lơng thực tế của các bộ phận trong công ty qua nhiều
năm mà kế toán công ty ®a ra mét tØ lƯ ph©n bỉ chi phÝ phï hợp.
Cụ thể, với 27,6% doanh thu công in đợc trích vào chi phí sản xuất, kế toán
công ty phân bổ nh sau:
11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Biểu số 2: Bảng phân bổ lơng toàn công ty
Bộ phận
Hệ số phân bổ %
Lơng công nhân trực tiếp SX
60
Lơng nhân viên phân xởng
10
Lơng nhân viên tiêu thụ
3
Lơng NV QLDN
27
Tổng
100
Nguồn: Phòng kế toán thống kê công ty in KHKT
3.2.2.2. Quy trình kế toán:
a) Chứng từ và tài khoản sử dụng:
* Chøng tõ sư dơng: §Ĩ theo dâi thêi gian lao động và các khoản thanh toán cho
ngời lao động nh tiền lơng, các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng các chứng
từ sau:
- Bảng chấm công (MS 01 LĐTL)
- Bảng thanh toán lơng (MS 02 LĐTL)
- Bảng thanh toán BHXH (MS 03)
* Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất công ty
sử dụng tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 622 đợc mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí. Cụ thể là:
TK 622.1_ Chi phí nhân công trực tiếp của phân xởng máy
TK 622.2_ Chi phí nhân công trực tiếp của phân xởng sách
TK 622.3_ Chi phí nhân công trực tiếp của tổ chế bản.
b) Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty nh sau:
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng phân bổ lơng công nhân trực tiếp sản xuất, kế
toán ghi:
Nợ TK 622
68.201.631
Chi tiết 622.1 Máy
27.280.652
Chi tiết 622.2 Sách
35.464.848
Chi tiết 622.3 Chế bản
5.456.131
Có TK 334
68.201.631
- Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp
sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622
5.753.010
Chi tiết 622.1 Máy
2.301.204
Chi tiết 622.2 Sách
2.991.566
Chi tiết 622.3 Chế bản
460.240
Có TK 338
5.753.010
12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
- Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất kế toán
ghi:
Nợ TK 154
73.954.641
Chi tiết 154 Máy
29.581.856
Chi tiết 154 Sách
38.456.414
Chi tiết 154 Chế bản5.916.371
Có TK 622
73.954.641
(Số liệu tháng 11/2003)
c)Sổ kế toán:
Hàng tháng, căn cứ vào quỹ lơng phân bổ cho từng bộ phận trên các bảng phân
bổ kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 622.
Biểu số 3:
Sổ chi tiết tài khoản 622
Tháng 11/2003
Đơn vị: đồng
TK
622
622.1
622.2
622.3
334
68.201.631
27.280.652
35.464.848
5.456.131
338
5.753.010
2.301.204
2.991.566
460.240
Nguồn: Phòng kế toán thống kê công ty in KHKT
Đồng thời công ty cũng mở sổ tổng hợp tài khoản 622 Biểu số4
Biểu số 4:
Sổ tổng hợp tài khoản 622
Tháng 11/2003
Đơn vị: đồng
TK
.
Tháng 10
Tháng 11
.
Nợ
có
Nợ
có
..
..
334
68.201.631
338
5.753.010
154
73.954.641
Nguồn: Phòng kế toán thống kê công ty in KHKT
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phÝ s¶n xuÊt chung:
3.2.3.1. Néi dung chi phÝ s¶n xuÊt chung:
Chi phí sản xuất chung của công ty là tất cả những khoản chi phí liên quan đến
quản lí, phục vụ cho sản xuất trong phạm vi phân xởng.
Chi phí sản xuất chung của công ty đợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng tập
hợp chi phí cụ thể là tập hợp trực tiếp cho từng phân xởng, tổ sản xuất. Chi phí sản
xuất chung của công ty bao gồm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nhân viên phân xởng.
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Chí phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
3.2.3.2. Quy trình kế toán:
13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
a) Chứng từ và tài khoản sử dụng:
* Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán căn cứ vào các
chứng từ sau:
- Phiếu đề nghị xuất vật t.
- Phiếu xuất vật t.
- Bảng phân bổ lơng của nhân viên phân xởng.
- Bảng phân bổ các khoản trích theo lơng của nhân viên phân xởng.
- Bảng trích khấu hao TSCĐ.
- Các phiếu chi.
- Hoá đơn điện
...
* Tài khoản sử dụng: Tại công ty tài khoản 627 đợc mở chi tiết cấp2 cho từng
khoản mục chi phí chung động thời các tài khoản cấp 2 đợc theo dõi chi tiết cho
từng phân xởng, tổ sản xuất.
- TK 627.1: Chi phí nhân viên tại phân xởng.
- TK 627.2: Chi phÝ vËt liƯu.
- TK 627.3: Chi phÝ c«ng cơ dơng s¶n xt.
- TK 627.4: Chi phÝ khÊu hao TSCĐ.
- TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 627.8: Chi phí khác bằng tiền.
b) Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại công ty nh sau:
- Căn cứ vào bảng phân bổ lơng nhân viên phân xởng (biểu số 5) kế toán ghi:
Nợ TK 627
11.366.938
Chi tiÕt 627.1 M¸y 5.683.469
Chi tiÕt 727.2 S¸ch 5.683.469
Cã TK 334
11.366.938
- Khi trích các khoản BHYT, BHXH, kinh phí công đoàn của nhân viên phân
xởng, căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích theo lơng của nhân viên phân xởng
kế toán ghi:
Nợ TK 627
958.835
Chi tiết 627.1 Máy 479.417
Chi tiết 627.2 S¸ch 479.418
Cã TK 338
958.835
- Khi xuÊt kho NVL chÝnh, NVL phụ hoặc phụ tùng thay thế, căn cứ vào phiếu
xuất vật t đà tập hợp cho từng phân xởng kế toán ghi:
Nợ TK 627
1.681.618
Chi tiết 627.1 Máy 1.305.930
14
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Chi tiÕt 627.2 S¸ch
Cã TK 152
Chi tiÕt 152.2
375.688
1.618.681.618
1.681.618
- Khi xuÊt kho công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phục vụ cho sản xuất ở phân xởng, căn cứ theo phiếu xuất vật t đà tập hợp cho từng phân xởng kế toán ghi:
Nợ TK 627
10.000
Có TK 153
10.000
- Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất của tháng này kế toán
ghi:
Nợ TK 627
7.556.228
Chi tiết 627.3 Máy 7.556.228
Có TK 142
7.556.228
- Khi tính khấu hao TSCĐ căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán
ghi:
Nợ TK 627
62.180.575
Chi tiết 627.4 Máy 42.925.200
Chi tiết 627.4 Sách 15.585.475
Chi tiết 627.4 C. bản 3.669.900
Có TK 214
62.180.575
- Khi phát sinh các khoản chi phí thuê ngoài gia công nh chế bản, makét, căn
cứ vào phiếu chi kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài của phân xởng máy kế
toán ghi:
Nợ TK 627
3.195.000
Chi tiết 627.7
3.195.000
Có TK 111
3.195.000
Khi thuê ngoài láng bìa kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài vào phân xởng sách.
- Tại công ty khi phát sinh các khoản bồi dỡng ca 3, bồi dỡng độc hại cho công
nhân kế toán đề hạch toán vào chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 627
224.000
Chi tiết 627.7 Máy 224.000
Có TK 111
224.000
- Cuối tháng căn cứ vào tổng hợp chi phí sản xuất chung đà tập hợp cho từng
phân xởng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuÊt chung sang TK 154 “Chi phÝ s¶n
15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành.
Nợ TK154
237.807.470
Chi tiết 154 Máy
161.521.411
Chi tiết 154 Sách
36.645.128
Chi tiết 154 C. bản 39.640.931
Có TK 627
237.807.470
c) Sổ kế toán:
Tại công ty tài khoản 627 đợc theo dõi trên sổ tổng hợp tài khoản 627 và sổ chi
tiết tài khoản 627.
Sổ tổng hợp tài khoản 627
Biểu số 5:
Tháng 11/2003
Đơn vị: đồng
TK đối ứng
Nợ
Có
111
9.545.500
112
101.247.376
142
7.556.228
152
1.681.618
152
39.686.882
152
84.940
152
3.488.578
153
10.000
154
237.807.470
214
62.180.575
334
11.366.938
338
958.835
Nguồn: Phòng kế toán thống kê công ty in KHKT
3.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
3.2.4.1. Quy trình kế toán:
a) Tài khoàn sử dụng:
Để phục vụ cho công tác tính giá thành, cuối kì kế toán tổng hợp tiến hành kết
chuyển các chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, giấy, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.
- Tài khoản 154 đợc mở chi tiết cho từng theo từng phân xởng tổ sản xuất.
+ Tài khoản 154-Máy: chi phí sản xuất tập hợp cho phân xởng máy trong kì
(không bao gồm chi phí về giấy in)
+ Tài khoản 154-Sách: chi phí sản xuất tập hợp cho phân xởng máy trong kì.
+ Tài khoản 154-Chế bản: chi phí sản xuất tập hợp cho phân xởng máy trong kì.
16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Ngoài ra, công ty còn mở thêm tài khoản 154 Giấy để phản ánh trị giá giấy xuất
dùng cho từng loại ấn phẩm trong kì.
b) Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty:
- Cuối kì, kÕt chun chi phÝ NVL trùc tiÕp cđa tõng ph©n xởng sản xuất
trong kì:
Nợ TK 154
25.125.802
Chi tiết 154 Máy
12.938.370
Chi tiết 154 Sách
12.187.432
Có TK 621
25.125.802
- Kết chuyển trị giá thực tế của giấy xuất dùng trong kì:
Nợ TK 154
572.638.028
Chi tiết 154 Giấy
572.638.028
Có TK 621
572.638.028
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp của từng phân xởng tổ sản xuất:
Nợ TK 154
73.954.641
Chi tiết 154 Máy
29.581.856
Chi tiết 154 Sách
38.456.414
Chi tiết 154 Chế bản
5.961.371
Có TK 622
73.954.641
- KÕt chun chi phÝ s¶n xt chung cđa từng phân xởng, tổ sản xuất trong kì:
Nợ TK 154
237.807.470
Chi tiết 154 Máy
161.521.411
Chi tiết 154 Sách
36.645.128
Chi tiết 154 Chế bản39.640.931
Có TK 627
237.807.470
c) Sổ kế toán:
- Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp các tài khoản 621, 622, 627 kế toán và
sổ tổng hợp và sổ chi tiết tài khoản 154.
Biểu số 6:
Sổ tổng hợp tài khoản 154
Tháng 11/2003
Diễn giải
TK đối ứng
D đầu kì
Kết chuyển CP NVLTT
621
KC CP NCTT
622
KC CP SX chung
627
Trị giá TP nhập kho
155
D cuối kì
17
Đơn vị: đồng
Nợ
1.452.711.686
597.808.830
73.954.641
237.807.470
Có
496.841.089
1.865.441.538
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Nguồn: Phòng kế toán thông kê công ty in KHKT
3.3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại công ty in KHKT:
3.3.1 Phơng pháp tính giá thành và xác định chi phí sản xuất dở dang:
Với quy trình công nghệ sản xuất kiểu phức tạp liên tục, kế toán công ty áp
dụng phơng pháp tính giá thành phân bớc không tính giá thành nửa thành phẩm, kết
chuyển song song.
Tại công ty in KHKT, sản phẩm đợc coi là hoàn thành khi kết thúc công đoạn
đóng sách, sau khi sản phẩm đợc bao gói đầy đủ. Thành phẩm có thể đợc nhập kho
hoặc trao trả thẳng cho khách hàng. Do đặc điểm sản xuất theo đơn đặt hàng nên
sản phẩm hoàn thành cũng đợc trao trả theo đúng số lợng, chất lợng đà kí trên hợp
đồng. Hơn nữa tại công ty việc sản xuất đợc tiến hành hàng loạt nên với cùng một
đơn đặt hàng không thể tồ tại vừa là sản phẩm dở dang vừa là thành phẩm.
3.3.2. Trình tự tính giá thành tại công ty nh sau:
- Cuối tháng, căn cứ vào tổng chi phí sản lợng đà sản xuất của từng phân xởng
kế toán xác định gia thành đơn vị của từng phân xởng trong tháng nh sau:
Tổng chi phí sản xuất của PX máy
- Giá thành đơn vị PX máy =
Tổng sản lợng tờ in quy chuẩn
Tổng chi phí sản xuất của PX sách
- Giá thành đơn vị PX sách =
Tổng đơn vị tờ sách
Tổng chi phí sản xuất của tổ chế bản
- Giá thành đơn vị PX chế bản =
Tổng sản lợng khuôn in quy chuẩn
Ví dụ: trong tháng 11/2003, giá thành đơn vị của phân xởng máy đợc
tính nh sau:
Tổng chi phí sản xuất đà tập hợp cho phân xởng máy là: 204.041.637 đ
Tổng sản lợng tờ in quy chuẩn là: 96.374.004 tờ
Vậy: Giá thành đơn vị PX máy = 204.041.637 = 2,1172
96.374.004
- Gía thành đơn vị của phân xởng đợc dùng làm hệ số để xác định giá thành
phân xởng cho từng loại ấn phẩm hoàn thành trong tháng.
Công thức tính nh sau:
Giá thành PX = Chi phí SX + Sản lợng tại PX x Giá thành đơn
của ấn phẩm A
DD đầu kì
của ấn phÈm A
vÞ cđa SX
18
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
- Tổng giá thành của 1 ấn phẩm bằng tổng giá thành tại phân xởng của ấn
phẩm đó.
Ví dụ:Trong tháng 11 công ty đà sản xuất hoàn thành ấn phẩm tấm quà tặng
mẹ với sản lợng in tại từng phân xởng nh sau:
- Tại tổ chế bản:15 khuôn in 8 trang
- Tại phân xởng máy:228.000 tờ in 8 trang
- Tại phân xởng sách:15,74 đơn vị tờ sách
- Sản phẩm này không có sản phẩm dở dang đầu tháng
Trong tháng 11 giá thành đơn vị của tổ chế bản là: 28.562,57đ/khuôn in, phân
xởng sách là: 16.163,85 đ/đơn vị tờ sách, giá thành đơn vị của phân xởng máy tơng
tự nh đà tính ở trên.
Do đó giá thành tại từng phân xởng của ấn phẩm này là:
Giá thành chế bản = 15 x 28.562,57
= 428.439 đ
Giá thành máy
= 228.000 x 2,1172 = 482.721 đ
Giá thành sách
= 15,74 x 16.163,85 = 254.419 đ
Giá thành đà tập hợp đợc của ấn phẩm này là: 1.511.952 đ
Vậy: Tổng giá thành của ấn phẩm này là tổng của giá thành giấy và giá thành
tại các phân xởng = 2.677.532 đ
- Đối với sản phẩm đến cuối tháng còn đang trong quá trình sản xuất thì chi phí
dở dang cuối kì cũng đợc tính tơng tự nh trên.
Công thức tính nh sau:
CP sẩn xuất DD
Tổng CPSX
Trị giá
Tổng CPSX
cuối kì của ấn = dở dang đầu kì + giấy nhập + bỏ vào A trong
phẩm A
tại từng PX
trong kỳ
kì tại từng PX
Trong đó:
Chi phí SX bỏ vào = Sản lợng tại từng x Giá thành đơn vị
SP A tại từng PX
PX của SP A
của từng PX
Tại công ty để hạch toán giá thành vào sổ tổng hợp và sỉ chi tiÕt TK 154 (phÇn Phơ
lơc)
19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Phần III
Một số nhận xét đánh giá chung về Công ty
1. Nhận xét:
1.1. Ưu điểm:
Là một ngành đặc doanh với nhiệm vụ in các ấn phẩm phục vụ tuyên truyền đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc, phục vụ đời sống văn hoá xà hội của nhân
dân. Công ty đà không ngừng đầu t thiết bị, mở rộng mặt bằng sản xuất, tăng cờng
sức cạnh tranh vì vậy sản lợng doanh thu ngày một tăng (nh đà trình bày ở chơng I)
đời sống cán bộ công nhân viên đợc đảm bảo, thu nhập đợc nâng cao, chế độ chính
sách đợc thực hiện đầy đủ đối với nguời lao động.
Công ty tăng cờng quản lý chất lợng sản phẩm, mọi sản phẩm đợc trả lơng theo
chất lợng số lợng, có chế độ khen thởng đối với ngời làm tốt chế độ phạt với các trờng hợp gây sai hỏng lÃng phí.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đợc phân cấp rõ ràng từng bộ phận, từng cá
nhân chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về phần việc đợc phân công.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty đà đợc cấu tạo phù hợp với đặc điểm tình
hình sản xuất kinh doanh. Với tình hình tổ chức kế toán tập trung đợc sự lÃnh đạo
thống nhất của công ty, đảm bảo cho kế toán phát huy vai trò và chức năng của
mình tạo điều kiện cho phân công lao động, chuyên môn của các cán bộ kế toán.
Đội ngũ kế toán của công ty có trình độ kế toán vững vàng đáp ứng đợc yêu cầu
quản lý và hạch toán theo đúng chính sách Nhà nớc, viƯc vËn dơng cịng nh sư dơng
hƯ thèng kÕ to¸n, sổ sách kế toán đợc tiến hành kịp thời và thích ứng nhanh.
1.2. Hạn chế:
Bên cạnh u điểm trên bộ phận kế toán nói riêng Công ty đà vận dụng thực hiện
nghiêm túc các quyết định của Nhà nớc và c¸c nhiƯm vơ kÕ to¸n bao gåm chøng tõ,
sỉ kÕ toán, hệ thống tài khoản, công tác cập nhật ghi chép kế toán thanh toán, lu trữ
hoá đơn và chứng từ nhằm bảo đảm qui định trong pháp lệnh tài chính kế toán Nhà
nớc còn có mặt hạn chế nh hiện nay cả phòng chỉ có 1 máy vi tính, máy chỉ để sử
dụng cho các hệ thống báo cáo chứ cha cài đặt chơng trình phần mềm kế toán vào
máy vì vậy các nhân viên trong phòng phải tốn rất nhiều thời gian vào các phần
hành kế toán bằng thủ công không còn thời gian để tập trung nghiên cứu sâu hơn
nữa về chuyên môn của mọi ngời.
2. Kiến nghị:
* Cần hoàn thiện nội dung, phơng pháp xác định và phân loại chi phí sản xuất.
- Nội dung các kho¶n mơc chi phÝ.
20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
- Phơng pháp xác định các khoản mục chi phí.
* Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm.
- Hoàn thiện chứng từ kế toán.
- Hoàn thiện vận dụng tài khoản.
- Hoàn thiện sổ kế toán.
- Hoàn thiện kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
- Vận dụng tin học vào công tác kế toán.
21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
KÕt ln
Trong ®iỊu kiƯn hiƯn nay, khi nỊn kinh tÕ đang chuyển biến và phát triển rõ
nét thì việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu
nhiệm vụ chủ yếu để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp sản
xuất. Xuất phát từ những yêu cầu bức xúc của thực tiễn hiện nay, việc hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất đang là một vấn đề hết sức cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại công ty In Khoa Học Kĩ Thuật, bằng việc vận dụng
lí luận đà học với việc tìm hiểu thực tế công ty em đà hoàn thành báo cáo thực tập
của mình.
Dới góc nhìn của một sinh viên thực tập với trình độ có hạn và cha có kinh
nghiệm thực tế. Do vậy, những vấn đề đà nêu trong bản báo cáo này không tránh
khỏi sự thiếu sót và không trọn vẹn, nhất là những kiến nghị đề xuất ở Phần III.
Trong những giải pháp đa ra có giải pháp có tính khả thi xong cũng có những giải
pháp chỉ mang tính chất lí luận khoa học, không có khả năng áp dụng tại doanh
nghiệp nhng đều mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in khoa học kĩ thuật.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ của công ty In Khoa học
Kỹ thuật đặc biệt là các cô trong phòng kế toán thống kê đà giúp em rất nhiều
trong quá trình thực tập. Đông thời, Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo
Đoàn Vân Khánh đà tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập
của mình.
22
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Phơ lơc
- BiĨu sè 1:
- BiĨu sè 2:
- BiĨu sè 3:
- Biểu số 4:
- Biểu số 5:
Phiếu đề nghị xuất vật t.
Sổ chi tiết vật t.
Bảng phân bổ lơng các khoản trích theo lơng toàn công ty.
Sổ tổng hợp tài khoản 627.
Sổ chi tiết tài khoản 154.
23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688
Mục lục
Phần I
Khái quát chung về công ty in Khoa học kỹ thuật...............................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......................................2
3. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty.................................................................3
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị.....................................................................5
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán.....................5
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị.......................................................6
2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán..............................................................6
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế to¸n...............................................................6
2.3. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng sè kÕ to¸n............................................................6
2.4. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng b¸o c¸o kÕ to¸n...................................................8
2.5. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho, phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng, phơng pháp tính trị giá hàng xuất kho.......................................................................8
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành của Công ty in
khoa học kỹ thuật....................................................................................................8
3.1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.......................................................8
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tai công ty in khoa học kĩ thuật..................9
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................9
3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.........................................11
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................13
3.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................16
3.3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại công ty in KHKT.................................18
3.3.1 Phơng pháp tính giá thành và xác định chi phí sản xuất dở dang..........18
3.3.2. Trình tự tính giá thành tại công ty........................................................18
Phần III
Một số nhận xét đánh giá chung về Công ty.......................................................20
1. Nhận xét...........................................................................................................20:
1.1. Ưu điểm........................................................................................................20
1.2. Hạn chế.........................................................................................................20
2. Kiến nghị...........................................................................................................20
Kết luËn.................................................................................................................22
Phô lôc..................................................................................................................23
24