Chương 1: Nguyên Tử.
Tuần
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
Tiết
Bài 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS nắm vững về thành phần cấu tạo của nguyên tử , biết được kích thước và khối lượng
nguyên tử .
- Rèn luyện khả năng so sánh về kích thước của hạt nhân với eletron và nguyên tử , khả năng so
sánh về khối lượng của eletron so với prôton và nơtron .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP đàm thoại + trực quan + so sánh .
- PP hoci tập thảo luận nhóm
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + phiếu học tập .
- HS chuẩn bị : Vẽ hình 1.3 + hình 1.4 + Xem trước SGK .
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ2 : GV đặt câu hỏi : Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo như thế nào ? HS nhớ và
nhắc lại . GV giới thiệu vài nét về lịch sử trong niệm về khái niệm nguyên tử. Nguyên tử là
hạt cực nhỏ, không chia nhỏ nữa. GV đặt vấn đề: Điều này có đúng nữa không? Từ đó GV
dẫn dắt vào bài
- HĐ3 : GV trình bày tài liệu mới .
-1-
GV: Hồ Thái Hòa
TG
HOẠT ĐỘNG GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu về sự tìm ra hạt electron và đặc tính của nó.
Chương - GV tóm tắt .cấu tạo nguyên tử bằng sơ
1: Nguyên Tử
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
đồ
Lớp vỏ : e (-)
Ng. tử
p (+)
Hạt nhân
n
- GV yêu cầu HS mô tả thí nghiệm tìm ra
tia âm cực ( hình 1.3) . Từ đó , yêu cầu
HS nhận xét hiện tượng ?
- Gới ý : Tia âm cực bị lệch về phía cực
dương chứng tỏ điều gì ? Tia âm cực là
chùm hạt có điện tích gì ? Khối lượng lớn
hay nhỏ ?
- Nhận xét , bổ sung.
- GV thông báo về khối lượng và điện
tích electron .
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử :
1. Electron :
a. Sự tìm ra electron
* Thí nghiệm (SGK) :
* Nhận xét :
- Tia âm cực truyền
thẳng khi không có
điện trường và bị lệch
về
phía cực dương trong
điện trường .
- Tia âm cực cực là chùm hạt mang điện tích âm ,
mỗi hạt có khối lượng rất nhỏ được gọi là
electron .Kí hiệu là e.
b. Khối lượng và điện tích electron :
- Klượng : me = 9,1095.10-31 kg
- Đtích : qe = -1,6023.10-19 C (1-)
* HĐ 2: Tìm hiểu về sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử :
Gv yêu cầu HS mô tả thí nghệm hình * Thí nghiện
1.4 . Nhận xét và giải thích hiện tượng ?
(SGK)
- Gợi ý
- Nhận xét , bổ sung
- Kết luận .
* Nhận xét :
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng .
- Các electron chuyển động tạo ra vỏ electron bao
quanh hạt mang điện tích dương , có kích thước nhỏ
bé so với kích thước của nguyên tử nằm ở tâm của
ngtử , đó là hạt nhân ngtử .
* HĐ 3: Tìm hiểu về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Gv nêu vấn đề : Cấu tạo của hạt nhân 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
nguyên tử như thế nào ?
a. Sự tìm ra proton : Thí nghiệm của Rơđơpho
- GV sử dụng phiếu học tập số 1 . Yêu đã tìm ra hạt proton ( kí hiệu là p )
cầu HS đọc SGK tìm các thông tin trả lời - K lượng : mp = 1,6726.10-27kg
câu hỏi .
- Đtích : qp = 1,602.10-19C ( 1+)
- Nhận xét , bổ sung .
b. Sự tìm ra nơtron :Thí nghiệm của Chat Uych
- Rút ra kết luận chung
đã tìm ra hạt nơtron ( kí hiệu là n )
- Klượng : mn = mp
- Đtích : qn = 0
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
Thành phần cấu tạo của nguyên tử GV: Hồ Thái Hòa
gồm :
-2- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt
proton và nơtron .
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
- Hoạt động 4 : GV củng cố lại kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử bằng sơ đồ
me = 9,1095.10-31 kg = 0
Lơp vỏ
electron ( e) qe = - 1,6023.10-19 C ( 1-)
Nguyên tử
proton (p)
mp = 1,6726.10-27 kg
Hạt nhân
qp = 1,6023.10-19 C ( 1+)
nôtron (n)
mn = mp
qn = 0
- Hoạt động 5 : GV dặn HS giải bài tập 3, 4 ,5 – sgk . và 1.12 đến 1.17 - sbt
GV yêu cầu HS giải BT 1 , 2 ở lớp .
PHIẾU HOCÏ TẬP SỐ 1
1. Từ thí nghiệm Rơ –đơ –pho đã phát hiện ra hạt nào ? Khối lượng và điện tích là bao
nhiêu ? Tên gọi và ký hiệu của hạt đó ?
2. Từ thí nghiệm Chat – uych đã phát hiện ra hạt nào ? Khối lượng và điện tích là bao
nhiêu ? Tên gọi và ký hiệu của hạt đó ?
3. Từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử ?
Bảng 1:
Đặc tính hạt
Vỏ
electron
nguyên tử
Electron (e)
của
Hạt nhân
Proton (p)
Nơtron (n)
Điện tích (q)
Khối lượng (m)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hày đọc thông tin trong SGK /tr7 và điền vào bảng dưới đây :
1. Đơn vị kích thước nguyên tử …………… Ký hiệu ………………………………………..
Các đon vị đo ………………………………………………………………………………..
Đường kính
So sánh
-10
-1
d nt
Nguyên tử
10 m = 10 nm
− =
d hn
Hạt nhân nguyên tử
-5
10 nm
d nt
− =
d( e, p )
d hn
Hạt electron và proton
− =
-8
10 nm
d(e, p)
2. Từ bảng trên rút ra nhận xét so sánh kích thước của nguyên tử với hạt nhân , của nguyên tử
với hạt elctrron và proton ? Của hạt nhân với hạt e và p ?
-3-
GV: Hồ Thái Hoøa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
Tuần
Tiết .
Bài 2 : Hạt Nhân Nguyên Tử – Nguyên Tố Hóa Học – Đồng Vị .
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu được sự liên quan giữa điện tích hạt nhân , soá p , soá e , soá khoái , số đơn vị điện
tích hạt nhân và số n ..
- Giúp HS hiểu rỏ khái niệm về nguyên tố , số khối và số hiệu nguyên tử .
- Rèn luyện kỷ năng xác định số p , số e , số n khi biết ký hiệu nguyên tử và số khối của nguyên
tử . Ngược lại .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề và đàm thoại
- PP học tập thảo luận nhóm .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + Phiếu câu hỏi + Biểu đồ .
- HS chuẩn bị : Học bài + Xem SGK trước
IV. HOẠT ĐỘNG GIỮA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1 : GV kiểm tra bài + HS lên bảng trình bày .
HS1: Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản nào ? Đặc tính của các loại hạt đó :
HS2: Thí nghiệm nào chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cấu
tạo rỗng ?
- HĐ2 : Từ HĐ1 , GV dẫn dắt vào bài và trình bày tài liệu mới .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu về điện tích hạt nhân nguyên tử.
- GV nêu vấn đề : Điện tích của hạt nhân I. Hạt nhân nguyên tử :
do điện tích của loại hạt nào quyết định ?
1. Điện tích hạt nhân ( Z+ )
Điện tích là bao nhiêu ?
Số đvị ĐTHN Z = P = E
Proton mang diện tích 1+
Z Proton mang diện tích ?
VD: Số đơn vị điện tích hạt nhân của ngtử C là 6 .
Vậy , Số điện tích hạt nhân là mấy ? HS Vậy , nguyên tử C có mấy p ? mấy e ?
lập luận và rút ra hệ thức.
Giải: P = E = 6
- Nguyên tử trung hòa về điện thí số p = ?
- GV yêu cầu HS ghi công thức liên hệ .
- GV cho ví dụ . Yêu cầu HS xác định ?
* HĐ 2: Tìm hiểu về định nghóa số khối và công thức tính.
- Số khối là gì ? Công thức tính ?
2. Số khối ( A) là tổng số hạt proton ( P) và số
- Cho ví dụ . Yêu cầu HS vận dụng công nơtron ( N) của hạt nhân .
thức giải toán .
P = A -N
⇒
- GV nhấn mạnh đại lượng A và số đơn vị A = P + N
điện tích hạt nhân Z là quan trọng vì khi
N=A-P
biết nó ta có thể xác định được P , E , N , VD1: Hạt nhân Li có 3 proton và 4 nơtron . Tìm A ?
KLNT .
Đáp án: A = 7.
VD2: Nguyên tử Na có A = 23 và E = 11 . Tính P ,
ĐTHN , N và KLNT ?
Đáp án: P = E = 11; ĐTHN = 11+; N = 12. KLNT =
23 đvC.
-4-
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
* HĐ 3: Tìm hiểu về định nghóa nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là gì ?
II. Nguyên tố hóa học :
- Liên hệ về ĐTHN . GV nêu vấn đề :
1. Định nghóa : là những ngtử có cùng điện tích .
Cùng số proton thì sẽ cùng ĐTHN Nghóa là có cùng số proton và electron .
không ? HS liên hệ ở phần trên trả lời.
VD: Nguyên tố Oxi có cùng số ĐTHN là 8+ . Vậy ,
- GV cho ví dụ . HS xác định.
nguyên tố O có mấy p ? mấy E ?
- HS nhận xét và bổ sung nhau.
Đáp án: P = E = 8
* HĐ 4: Tìm hiểu vềsố hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử
2. Số hiệu nguyên tử (Z) là số dơn vị điện tích hạt
- GV nêu vấn đề : Số hiệu nguyên tử Z nhân nguyên tử của nguyên tố đó .
trùng với ký hiệu của đại lượng nào ? Từ
đó yêu cầu HS nêu định nghóa về số hiệu
Z = ĐTHN = P = E
nguyên tử và ghi công thức ?
- GV lấy ví dụ . Yêu cầu HS xác định .
VD: Nguyên tử N có số hiệu nguyên tử là 7 . Vậy ,
- HS nhận xét và bổ sung nhau.
nguyên tử có mấy p ? mấy e ? ĐTHN là bao nhiêu?
Đáp án: P = E = 7; ĐTHN = 7+
3. Ký hiệu nguyên tử :
A
- GV giới thiệu về ký hiệu nguyên tử và ý
Z X
nghóa .
X : ng.tố
- GV nêu vấn đề : Từ ký hiệu ng.tử cho A: số khối ( A = Z + N )
phép ta xác định được các đại lượng nào ? Z : số hiệu ng.tử
80
HS vận dụng hệ thức và mối liên hệ giửa VD: 35 Br . Hãy xác định số p , e , n , ĐTHN và
các đại lượng rút ra kết luận.
KLNT ?
- GV gợi ý . Nhận xét và bổ sung và tóm Đáp án: A = 80 ⇒ KLNT = 80u
tắt thành sơ đồ .
Z = 35 ⇒ P = E = 35; ĐTHN = 35 +
- GV lấy ví dụ . Yêu cầu HS xác định .
A, Z ⇒ N = 80 – 35 = 45
- GV nhận xét , bổ sung .
-
HĐ 3 : GV yêu cầu HS giải bài tập 1 ,2 – SGK
HĐ 4 : GV dặn HS học bài + giải bài tập 4 / trang 14 – SGK .
Tuần:
Tiết
Bài 2 : Hạt nhân nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Đồng vị (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp Hs hiểu thế nào là nguyên tử khôí , cách tiùnh nguyên tử khối . Định nghóa đồng vị . Cách
tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố .
- Rèn luyện kỷ năng để giải được các bài tập liên quan đến nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hoá học .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề + đàm thoại .
- PP học tập thảo luận nhóm .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + Phiếu trắc nghiệm .
- HS chuẩn bị : Học bài + giải bài tập + Xem SGK trước .
-5-
GV: Hồ Thái Hoøa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
IV. HOẠT ĐỘNG GIỮA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1 : GV kiểm tra bài + HS lên bảng trình bày .
19
HS1: Số khối là gì : Cho 9 F . Hãy xác định ĐTHN , số p , n , e , KLNT ?
40
HS2: Nguyên tố là gì ? Cho 20 Ca . Hãy xác định ĐTHN , số p , n , e , KLNT ?
- HĐ2 : GV vào bài và trình bày tài liệu mới .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu về khái niệm động vị
III. Đồng vị :
VD: Hãy tính số proton , nơtrom của proti , đơtơri , triti
1
2
3
theo các ký hiệu nguyên tử sau : 1 H ; 1 H ; 1 H ?
* Định nghóa : Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá
học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron , do đó số khối A củng khác nhau .
N
- GV lấy ví dụ . Yêu cầu HS xác định
* Chú ý : 1 ≤ − ≤ 1,5 là đk để có đồng vị bền .
số p , n ? Từ đó so sánh , rút ra định
P
nghjóa về đồng vị ?
- HS nhận xét , bổ sung .Kết luận
- GV lưu ý : đk để có đồng vị bền .
* HĐ 2: Tìm hiểu về khái niệm nguyên tử và công thức tính nguyên tử khối trung bình.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của
- GV cho HS đọc SGK và nhấn mạnh các nguyên tố hóa học :
nguyên tử khối coi như là số khối .
1. Nguyên tử khối : coi như là số khối (A) .
Yêu cầu HS ghi công thức tính .
VD: Xác định nguyên tử khối của Al , biết rằng Al có Z
- GV cho ví dụ . HS liên hệ định nghóa = 13 , N = 14 ?
và xác định.
Đáp án: NTK = A = 13 + 14 = 27u
−
- GV gi thích vì hầu hết các nguuên
tố hoá học là hổn hợp của nhiều đồng
vị nên nguyên tử khối của nguyên tố
đó là nguyên tử khối trung bình .
- GV ghi công thức tính và giải thích ý
nghóa .
- GV cho ví dụ . Yêu cầu HS xác định
nguyên tử khối trung bình của C ? HS
vận dụng CT tính và xác định.
- HS nhận xét , bổ sung.
2. Nguyên tử khối trung bình ( A )
−
A .x + A2 .x2 + ...
A= 1 1
x1 + x2 + ...
Ghi chú :
A1, A2 là số khối (nguyên tử khối) của đồng vị 1, 2
x1, x2 la số nguyên tử (% số nguyên tử) của đồng vị 1,2.
12
VD: Nguyên tố C có 2 đồng vị bền : 6 C ( 98,89%) và
13
6 C (1,11% ) . Tính nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố C ?
−
12.98,89 + 13.1,11
= 12, 011
Đáp án: AC =
100
- HĐ3 : GV sử dụng phiếu học tập số 3 để kiểm tra HS .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni biết rằng trong tự nhiên các đồng vị cảu Ni tồn
58
60
61
62
tại theo tỷ lệ : 28 Ni ; 28 Ni ; 28 Ni ; 28 Ni
Chiếm
67,76% 26,1%
2,42% 3,66%
10
2. Khối lượng nguyên tử của Bo là 10,812 . Mỗi khi có 94 nguyên tử 5 B thì có bao nhiêu
11
nguyên tử 5 B ?
-6-
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
- HĐ4: GV dặn HS học bài và giải bài tập 1 đến 5 / sgk .
Tuần
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
Tiết .
Bài 3. Luyện Tập : Thành Phần Nguyên Tử .
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS nắm vửng kiến thức về : Tành phần cấu tạo nguyên tử , số khối , nguyên tử khối , nguyên tố
hóa học , số hiệu nguyên tử , ký hiệu nguyên tử , đồng vị , nguyên tử khối trung bình
- Rèn luyện kỷ năng : Xác định số e , p , n và nguyên tử khối khi biết ký hiệu nguyên tử . Xác định
nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề và đàm thoại .
- PP học tập hoạt động nhóm .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + bảng phụ
- HS chuẩn bị : Gải bài tập trong SGK .
IV. HOẠT ĐỘNG GIỮA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1 : GV kiểm tra 20 phút + HS nhận đề kiểm tra.
ĐỀ 1:
64
Câu1(3,5 điểm): Cho 29 Cu . Xác định số khối, số hiệu nguyên tử, số proton, số nơtron, số electron,
điện tích hạt nhân và khối lượng nguyên tử?
Câu2(3,5 điểm): Argon có 3 đồng vị: 40Ar ( 99,6%); 38Ar ( 0,063%); 36Ar (0,337%).
a. Tính ngun tử khối trung bình của Ar?
b. Tính thể tích của 20g Ar (ở đktc)?
Câu 3(2 điểm): Brom có 2 đồng vị: 79Br và 81Br. Biết nguyên tử khối trung bình của brom là 79,99.
Tính % số ngun tử của mỗi đồng vị?
Câu 4(1 điểm): Nguyên tử khối trung bình của Neon là 20,18. Neon có 2 đồng vị: 22Ne chiếm 9%.
Tính số khối của đồng vị thứ hai?
Đáp án: Câu 1: A = 64 ⇒ KLNT = 64u. (1 điểm)
Z = 29 ⇒ P = E = 29; ĐTHN = 29+ (2 điểm)
A, Z ⇒ N = 64 – 29 = 35 (0,5 điểm)
−
40.99, 6 + 38.0, 063 + 36.0,337
= 39,98 ; 40u (1,5 điểm)
Câu 2:
a. AAr =
100
20
= 0,5( mol ) ⇒ VAr = 0,5.22, 4 = 11, 2(lit ) (2 điểm).
b. nAr =
40
Câu 3: Gọi x1 là % số nguyên tử 79Br; x2 là % số ngun tử 81Br. (0,5 điểm)
Ta có hệ phương trình:
79.x1 + 81.x2 = 7999
x1 = 51,5% (0,5đ)
⇒
x1 + x2 = 100
x2 = 49,5% (0,5đ)
Vậy, 79Br chiếm 51,5% và 81Br chiếm 49,5% (0,5 điểm)
−
A .x + A2 .x2
100.20,18 − 22.9
⇒ A2 =
= 20 . (1 điểm)
Câu 4: A = 1 1
100
91
ĐỀ 2:
137
Câu1(3,5 điểm): Cho 56 Ba . Xác định số khối, số hiệu nguyên tử, số proton, số nơtron, số electron,
điện tích hạt nhân và khối lượng nguyên tử?
Câu2(3,5 điểm): Oxi có 3 đồng vị: 16O ( 99,757%); 17O ( 0,039%); 18O (0,204%).
a. Tính ngun tử khối trung bình của O?
b. Tính thể tích của 16g O2 (ở đktc)?
Câu 3(2 điểm): Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Biết nguyên tử khối trung bình của Cacbon là
12,011. Tính % số ngun tử của mỗi đồng vị?
Câu 4(1 điểm): Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị: 63Cu chiếm 73%.
Tính số khối của đồng vị thứ hai?
-7-
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
Câu 1: A = 137 ⇒ KLNT = 137u. (1 điểm)
Z = 56 ⇒ P = E = 56; ĐTHN = 56+ (2 điểm)
A, Z ⇒ N = 137 - 56 = 81 (0,5 điểm)
−
16.99, 757 + 17.0, 039 + 18.0, 204
; 16u (1,5 điểm)
Câu 2:
a. AO =
100
16
= 0,5(mol ) ⇒ VO2 = 0,5.22, 4 = 11, 2(lit ) (2 điểm).
b. nO2 =
32
Câu 3: Gọi x1 là % số nguyên tử 12C; x2 là % số nguyên tử 13C. (0,5 điểm)
Ta có hệ phương trình:
12.x1 + 13.x2 = 1201,1
x1 = 98,9% (0,5đ)
⇒
x1 + x2 = 100
x2 = 1,1% (0,5đ)
Vậy, 12C chiếm 98,9% và 13C chiếm 1,1% (0,5 điểm)
−
A .x + A2 .x2
100.63,54 − 63.73
⇒ A2 =
= 65 . (1 điểm)
Câu 4: A = 1 1
100
27
HÑ 2 : HS nộp bài kiểm tra. GV thu bài và trình bày tài liệu mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu về kiến thức cần nắm.
- GV nêu vấn đề : Nguyên tử có thành A. Kiến Thức Cần Nắm :
phần cấu tạo như thế nào ?
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử :
- Gv tổng kết theo sơ đồ ( GV sử dụng
Vỏ : electron (-)
bảng phụ )
Ng.tử
proton (+)
Hạt nhân
nơtron
A
II. Ký hiệu nguyên tử : Z X
- GV nêu vấn đề : Từ ký hiệu nguyên Biết : A ⇒ KLNT
tử cho phép chúng ta xác định được
Z ⇒ P , E , ĐTHN
A
X
các đại lượng nào ? Z
A, Z ⇒ N = A - Z
- GV yêu cầu HS giải bài tập 4 / tr11 –
sgk ?
- Nhận xét , sửa chữa
- Đánh giá .
* HĐ 2: Nghiên cứu và giải BT4,5,6/ trang 18 (SGK –Hóa 10 CB)
BT4/ trang 18 (SGK –Hosa 10CB)
- GV yêu cầu HS giải bài taäp 4 / tr18 – Người ta biết chắc chắn giữa ngun tố H(Z=1) và
SGK. HS nghiên cứa SGK và trả lời ngun tố urani (Z=92) chỉ có 90 ngun tố vì dựa vào
những căn cứ sau:
cau hỏi.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là
- Nhận xét , sửa chữa
những đại lượng đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
- Từ số 2 đến 91 có 90 số ngun dương. Điện tích của
proton là một đơn vị điện tích hạt nhân, do vậy Z cho biết
số pronton.
BT5/ trang 18 (SGK –Hosa 10CB)
- GV yêu cầu HS giải nhanh BT5/trang Giải:
- Thể tích thực của 1 mol nguyên tử Ca:
18 –SGK.
V = 25,87. 0,74 = 19,15 (cm3)
- HS đọc và tóm tắt bài toán, phân tích
23
và vận dụng cong thức giải toán qua - 1 mol ngun tử Ca có 6,022.10 ngun tử, nên thể
tích của ngun tử Ca là:
phần gợi ý của GV..
V = 19,15: 6,022.1023 = 3.10-23 (cm3)
- HS nhận xét và bổ sung nhau.
- Bán kính của ngun tử Ca:
Đáp án:
TG
-8-
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
- GV nhận xét và đánh giá.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
r=
3V
=
4η
−23
3.3.10
4.3,14
≈ 1,93.10 −8 (cm)
- GV yêu cầu HS đọc và giải BT6/ BT6/ trang 18 (SGK –Hosa 10CB)
trang 18-SGK
Giải: CTPT của đồng (II) oxit là: CuO lần lượt viết các
63
65
16
17
18
- HS viết CTPT của đồng (II) oxit vaø đồng vị Cu và Cu; với các đồng vị: O; O ; O .
65
16
65
17
65
18
63
16
63
17
63
18
vận dụng viết CTCT lần lượt với các Cu O; Cu O; Cu O; Cu O; Cu O; Cu O.
đồng vị của đồng và oxi.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HĐ3: GV cho bài tập bổ sung + Yêu cầu HS về nhà giải trước.
BT1: Tổng số hạt cơ bản ( p , n ,e ) của nguyên tố A là 10 . Tìm nguyên tố A ?
BT2: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 60 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không
mang điện là 20 . Tìm nguyên tố X ?
BT3 : Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỷ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân nguyên tử X có 35
proton . Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 proton . Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị
thứ 2 nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron . Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X
- HĐ4: GV dặn HS về nhà giải các bài tập còn lại . Xem trước bài 4 : Cấu vỏ nguyên tử .
Tuần
Tiết
Bài 4 : Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử .
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu rỏ : Trong nguyên tử , electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử ,
Cấu tạo vỏ nguyên tử , lớp , phân lớp electron . Số electron có trong lớp , phân lớp .
- Rèn luyện kó năng để giải bài bài tập liên quan đến kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và
phân lớp electron . Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp , cách kí hiệu các phân lớp , sự phân
bố các electron trên một lớp .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề
- PP học tập hoạt động nhóm .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + phiếu học tập
- HS chuẩn bị : Học bài + Xem SGK trước .
IV. HOẠT ĐỘNG GIỮA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ 1 : GV kiểm tra bài củ + HS trả lời .
31
HS1 : Cho 15 P . Xác định A , Z , P , E , N , ĐTHN , KLNT ?
HS2 : Tổng số hạt cơ bản của nguyên tốa X là 21 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
không mang điện là 7 . Tìm nguyên tố này ?
- HĐ 2 : Từ HĐ2 , GV dẫn dắt vào bài .Trình bày tài liệu mới .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ1 : Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử ? Cấu tạo vỏ nguyên tử .
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên
- GV đặt vấn đề : Trong nguyên tử , tử :
electron chuyển động như thế nào ? Cấu
tạo vỏ nguyên tử ra sao ?
-9-
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
- GV sử dụng phiếu học tập số 1 .
- Gv chia nhóm thảo luận .
- Gợi ý , quan tâm khi HS gặp khó khăn .
- Nhận xét , bổ sung .
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Trong nguyên tử , electron chuyển động như thế
nào ? Sự chuyển động của electron có giống như mẩu
hành tinh nguyên tử của Rơ-đơ-pho Bo và Zơm –mơ
–phen ?
2. Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào?
* HĐ2 : Tìm hiểu về lớp và phân lớp electron ?
- GV đặt vấn đề : Các electron đợc II. Lớp electron và phân lớp electron :
phân bố xung quanh hạt nhân theo qui
luật nào ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV sử dụng phiếu học tập số 2
Thế nào là lớp ? phân lớp electron ? Kí hiệu .
- - GV gợi ý .
Số phân lớp trong trong một lớp bằng gì ? Cho ví dụ
- Nhận xét , bổ sung .
- Đánh giá .
* HĐ 3: Tìm hiểu về số electron tối da trong một lớp, một phân lớp.
III. Số electron tối đa trong một lớp , một phân
lớp :
- GV đặt vấn đề : Có các phân lớp nào
1. Trong một phân lớp :
- GV hướng dẫn HS đọc SGK để HS - Plớp s có tối da 2 electtron
biết được số electron tối đa có trong - Plớp p có tối da 6 electtron
phân lớp s , p , d , f .
- Plớp d có tối da 10 electtron
- GV nhấn mạnh những phân lớp đã có - Plớp f có tối da 14 electtron
tôí đa số e . Phân lớp đó được gọi là * Chú ý : Phân lớp đã có đủ electron tối đa gọi là
phân lớp bảo hòa .
phân lớp đã bảo hoà .
- Gv ghi công thức . Yêu cầu HS tính số
2. Trong một lớp :Số e tối đa là 2 n2 ..
electron tối đa trong lớp K , L , M , N ? VD: Lớp K ( n= 1) có số e tối đa là 2.
Lớp L ( n= 2) có số e tối đa là 8
- Trên cơ sở phân tích trên : GV hướng
Lớp M ( n= 3) có số e tối đa là 18
dấn HS viết sơ đồ phân bố e trên các
Lớp N ( n= 4) có số e tối đa là 32
lớp nguyên tử ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Gv sử dụng phiếu học tập số 3 .
Hãy viết sơ đồ phân bố electron trên các lớp
- Theo dõi hoạt động của các nhóm của nguyên tử : 9F ; 16S ?
thảo luận .
- Nhận xét , sửa chữa .
- Đánh giá .
- HĐ4 : Gv yêu cầu HS giải nhanh bài tập 1 , 2 , 3 / trang 21 .
- HĐ5 : Gv dặn HS học bài . Giải bài tập 4 ,5 ,6 / trang 22..
Tuần
Tiết .
Bài 5. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ .
I.MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết được qui luật sắp xếp các electron trong các nguyên tử của các nguyên tố .
- Rèn luyện kó năng viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu ..
- 10 -
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề + đàm thoại .
- PP học tập hoạt động nhóm .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + phiếu học tập + bảng phụ .
- HS chuẩn bị : Học bài + Xem SGK trước .
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1: GV kiểm tra bài củ + HS lên bảng trình bày .
HS! : Thế nào là lớp ? phân lớp e ? Xác định số e tối đa trong lớp M ? và phân lớp d ?
HS2: Trong nguyên tử , các e chuyển động như thế nào ? Sự chuyển động này có giống mẩu hành
tinh nguyên tử của Rơ-đơ –pho hay không ? Vì sao ?
- HĐ2: Từ HĐ2 , GV dẫn dắt vào bài + Trình bày tài liệu mới .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu về trật tự sắp xếp các mức năng lượng trong phân tử.
- GV yêu cầu HS đọc SGK xem tranh vẽ . I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử :
Từ đó , GV đặt vấn đề : Các e được sắp 1s2s2p3s3p4s3d4p5s ….
xếp trong nguyên tử như thế nào ?
- GV nhận xét , bổ sung
* HĐ 1: Tìm hiểu về cách viết cấu hình electron
- GV tếp tục đặt vấn đè : Cấu hình e II. Cấu hình e của nguyên tử :
nguyên tử là gì ?
1. Cấu hình e của ngtử :
- GV sử dụng phiếu học tập số 1 .
PHIẾU SỐ 1
- GV gợi ý + Hướng dẫn HS trả lời .
1. Cấu hình e ngtử là gì ? Các qui tắc và các bước
- GV yêu cầu nhóm thảo luận + lên bảng viết cấu hình e ?
viết cấu hình e ?
2. Vận dụng viết cấu hình e của : 3He ; 7N ; 11Na ;
- Nhận xét , sửa chữa .
15P ; 20Ca ; 26Fe ; 29Cu ; 35Br ?
- Đánh giá .
- GV yêu cầu HS xem bảng cấu hình của 2. Bảng cấu hình e của 20 nguyên tố đầu :
20 nguyên tố ban đầu .
( Xem SGK )
* HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm của lớp e ngồi cùng
- Từ cơ sở trên , GV yêu cầu HS xác định
3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng :
nguyên tố nào là kim loại ? phi kim ?
- Đối với các nguyên tố có tối đa là 8 e ở lớp ngoài
- Từ đó , GV đặt vấn đề :
cùng
Ngtử kim loại có mấy enc ?
- Các ngtử có 8 e ngoài cùng là ngtử khí hiếm .
Ngtử phi kin có mấy enc ?
- Các ngtử có 1, 2 ,3 e ngoài cùng là ngtử kim loại
- GV nhận xét + bổ sung .
- Các ngtử có 5 ,6, 7 e ngoài cùng là ngtử phi kim .
- Các ngtử có 4 e ngoài cùng là ngtử vừa kim loại
vừa phi kim .
-
HĐ3: GV tổng kết bài học
1. Cách viết cấu hình e
2. Biết được cấu hình e ngtử thì có thể dự đoán được loại nguyên tố
Cho : A(Z=19) và B(Z=17)
a. Viết cấu hình e ?
- 11 -
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
b. A, B là kim loại ? phi kim ? khí hiếm ?
- HĐ 4 : Gv dặn HS học bài + giải bài tập 1 đến 6 / trang 27-28
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
Tuần
Tiết
Bài 6. Luyện Tập : Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử .
I. MỤC TIÊU :
- Giúp Hs nắm vững : Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e . Các mức năng lượng của lớp ,
phân lớp . Số e tối đa trong một lớp , một phân lớp cấu hình e nguyên tử .
- Rèn luyện kó năng giải một số bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoàicùng của nguyên tử 20
nguyên tố đầu . Từ cấu hình e của nguyên tử , suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố .
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề + đàm thoại
- PP thảo luận nhóm .
III. DUNGJ CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + phiếu bài tập .
- HS chuẩn bị : Sơ đồ phân bố mức năng lượng các lớp và các phân lớp + Giải BT ở nhà .
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1: GV kiểm tra bài củ + HS lên bảng trình bày
35
40
Cho : 17 Cl và 20 Ca .
a. Xác định số p , n , e , ĐTHN ?
b. Viết cấu hình e và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ?
c. Tính chất hóa học cơ bản là gì ? Vì sao ?
- HĐ2: Từ HĐ2 , GV dẫn dắt vào bài .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động: Củng cố kiến thức cần nắm về nguyên tử
- GV chia lớp thànhg 6 nhóm thảo luận A. Kiến Thức Cần Nắm :
.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Phta phiếu câu hỏi .
1. Về mặt năng lượng , những e như thế nào thì được
- Gợi ý , theo dõi từng hoạt động của xếp vào cùng một lớp , một phân lớp ?
nhóm .
2. Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu ?
- Nhận xét , sửa chữa khi HS phát 3. Lớ n có bao nhiêu phân lớp ? Lấy ví dụ ( n = 1 ,2 , 3)
biểu sai .
4. Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu ?
- Đánh giá hoạt động của từng nhóm . 5. Mức năng lượng của các lớp , các phân lớp được xếp
theo thứ tự tăng dần , được thể hiện như thế nào ? ( Chỉ
vào sơ đồ để trả lời )
6. Qui tắc viết cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố
- GV treo bảng phân mức năng lượng 7. Số e lớp ngoài cùng ở nguyên tử của một nguyên tố
cho biết tính chất hóa học điển hình gì của nguyên tử
của HS đã chuẩn bị .
nguyên tố đó ?
* Hoạt động 2: Rèn luyện kó năng giải bài tập về cấu hình electron.
- Gv tổ chức cho HS giải bài tập , HS B. Bài tập :
nào giải xong và đúng trước lên bảng BT1 đến 6 / trang 30 (SGK)
trình bày
Trả lời:
- Gv quan tâm giúp đở HS yếu kém .
a. Nguyên tử P cóa 15 electron.
- GV nhận xét sửa chữa .
b. Số hiệu nguyên tử của P là 15.
- Đánh giá .
c. Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhât.
- 12 GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
- GV cho bài tập bổ sung
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
d. Có 3 lớp e. cấu hình electron theo lớp: 2, 8, 5.
e. P là phi kim vì có 5 electron ngoài cùng.
BT bổ sung :
BT1: Nguyên tố X có tổng số hạt là 34 . Tìm nguyên tố
X ? Biết X là kim loại ?
BT2: Cho Y(Z=16)
a. Viết cấu hình e . Vẽ sơ đồ cấu tạo ngtử ?
b. Y là kim loại ? phi kim ? khí hiếm ?
- HĐ3: GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm .
- HĐ4: GV dặn HS học bài + Giải BT bổ sung + Xem trước bài 7 . Bảng TH Các Ngtố Hoá Học
Tuần
Tiết
Bài 8. LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
1. Củng cố kiến thức :
- Thành phần cấu tạo nguyên tử . Những đặc trưng của nguyên tử .
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử .
- Sự phân bố e trên các phân lớp theo thứ tự lớp . Đặc điểm cuả lớp e ngoài cùng .
2. Rèn luyện kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức về thành phàn cấu tạo nguyên tử , đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để giải thích các bài tập có liên quan .
- Vận dụng các nguyên lý và qui tắc để viết cấu hình e . Dựa vào đặc điểm của lớp e ngoài cùng
để phân loại các nguyên tố kim loại , phi kim hoặc khí hiếm .
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các bài toán về đồng vị , tìm nguyên tố …
II. PHƯƠNG PHÁP :
- PP nêu vấn đề + đàm thoại + khái quát ván đề .
- PP tự học + thảo luận nhóm nhỏ .
III. DỤNG CỤ :
- GV chuẩn bị : Giáo án + các phiếu bài tập + bảng phụ .
- HS chuẩn bị : Xem bài trước + Tự giải bài tập ở nhà .
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- HĐ1 : GV kiểm tra bài củ + HS lên bảng trình bày .
HS1 : Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 . Tìm nguyên tố X . Biết X là Kim loại .
32
HS2 : Cho 16 S
a. Xác định : số p , số e , số n , điện tích hạt nhân , nguyên tử khối ?
b. Viết cấu hình e và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
c. Là kim loại ? Phi kim ? Khí hiếm ? Vì sao ?
- HĐ2 : Từ HĐ2 , GV dãn dắt vào bài . Trình bày tài liệu mới .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NOÄI DUNG
* Hoạt động 1: GV củng cố kiến thức cơ bản cần nắm về ngun tử
- GV đặt vấn đề : Nguyên tử được cấu A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
tạo như thế nào ?
1. Thành phần cấu tạo ng. tử
- Nhận xét , bổ sung ( tóm tắt bằng sơ
đồ – bảng phụ )
- 13 -
GV: Hồ Thái Hòa
Chương 1: Nguyên Tử.
Giáo án Hóa 10 Cơ bản
- GV đặt vấn đề : Biết được ký hiệu
nguyên tử cho phép ta xác định được 2. Đại lượng đặc trưng của ng.tử : A , Z , P ,E , N ,
các đại lượng nào ?
ĐTHN , KLNT
- GV lưu ý : Biết các đại lượng trên ta
sẽ suy ra ký hiệu nguyên tử .
3. Electron : Sự chuyển động , cấu hình e , đặc diểm lớp
- GV đặt vấn đề :
e ngoài cùng .
+ Electron chuyển động như thế nào ?
+ Quy tắc và cách viết cấu hình e ?
Đặc điểm của lớp e ngoài cùng .
* Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải BT về đồng vị và ngun tử khối trung bình.
GV chia HS thành 5 nhóm thảo luận . B. BÀI TẬP :
- Sử dụng phiếu học tập số 1
1. Đồng vị :
- Gợi ý .
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
12
- Quan tâm khi HS gặp khó khăn .
BT1: Ở trạng thái tự nhiên Cacbon chứa 2 đồng vị 6 C
13
13
- GV nhận xét , sữa chửa .
và 6 C ( trong đó 6 C có nguyên tử khối bằng
- Đánh giá .
13,0034 ) . Biết rằng cacbon tự nhiên có ngtử khối trung
bình M = 12,011. Tính thành phần % các đồng vị ?
BT2: Một thanh đồng chứa 2 mol Cu trong đó có 2 đồng
63
65
vị 29 Cu (75%) và 29 Cu (25%) . Tính khối lượng thanh
đồng ?
2. Xác định nguyên tố :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
BT1: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 155 . Số hạt
GV sử dụng phiếu số 2 .
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 .
- Yêu cầu HS đọc và lên bảng giải bài
Tính số khối của nguyên tố X ?
tập .
BT2: Cho nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 58 . Biết
- Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng
rằng số hạt nơtron gần bằng số proton . Tìm nguyên tố X
giải bài tập .
?
- Theo dõi hoạt đọng giải bài tập của
BT3: Nguyên tố Z có tổng số hạt cơ bản là 46 . Tìm
từng HS .
nguyên tố Z . Biết Z là phi kim .
- Nhận xét , sữa chửa .
- Đánh giá .
- HĐ 3: GV yêu cầu HS học bài và giải BT trong đề cương + chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- 14 -
GV: Hồ Thái Hòa