Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Đồ án Thiết kế cấp điện khu dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA ĐIỆN CƠ
====o0o====

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO KHU DÂN CƯ CAO TẦNG
SÔNG NHUỆ PHƯỜNG KIẾN HƯNG – HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn : THs. NGUYỄN THỊ THU HIỀN
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Công Chính

Lớp

: ĐIỆN CN & DD K16

Khóa

: 2014 - 2019

MSSV

: 143151307002

HẢI PHÒNG, THÁNG 12 NĂM 2019

i



Lời cam đoan
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Công Chính

Số hiệu sinh viên:143151307002

Khóa: K16

Ngành: Điện tự động công

Khoa/Viện: Điện – Cơ

nghiệp
1. Đầu đề thiết kế:

"Thiết kế cấp điện cho khu dân cư cao tầng sông Nhuệ
phường Kiến Hưng – Hà Đông – Hà Nội"
2. Các số liệu ban đầu:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

i


Lời cam đoan

.............................................................................................................................
4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Họ tên cán bộ hướng dẫn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6.

Ngày


giao

nhiệm

vụ

đồ

án:..............................................................................
7. Ngày hoàn thành đồ án: .................................................................................
Ngày ....... tháng ....... năm ..….
Trưởng bộ môn
( Ký, ghi rõ họ, tên)

Cán bộ hướng dẫn
( Ký, ghi rõ họ, tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày…. tháng …. năm 2019
Người duyệt
( Ký, ghi rõ họ, tên)

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

Sinh viên
( Ký, ghi rõ họ, tên)

ii


Lời cam đoan


PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N. (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất lượng các bản vẽ ...)

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày … tháng … năm 2019
Cán bộ hướng dẫn chính
(Họ tên và chữ kí)

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

iii


Lời cam đoan


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh

giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân

tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất
lượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.Cho điểm cán bộ chấm phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày … tháng … năm 2019
Người chấm phản biện
(Họ tên và chữ kí)

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

iv


Lời cam đoan


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: "Thiết kế cấp điện cho khu
dân cư cao tầng sông Nhuệ phường Kiến Hưng – Hà Đông – Hà Nội" do
em tự thiết kế dưới sự hướng dẫn của THS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN. Các số
liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế.
Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong
danh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu
nào khác. Nếu phát hiện có sự sao chép em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hải Phòng, ngày tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Công Chính

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

i


Mục lục

MỤC LỤC

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

i


Danh mục bảng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Suất phụ tải tính toán của căn hộ. Error: Reference source not found
Bảng 2.2. hệ số yêu cầu của thang máy theo tiêu chuẩn Việt Nam...........Error:
Reference source not found
Bảng 3.1: Thông số cáp XLPE.....................Error: Reference source not found
Bảng 3.2: Thông số kĩ thuật dao cắt phụ tải. Error: Reference source not found
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra MCPT...............Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Lựa chọn cầu chì..........................Error: Reference source not found
Bảng 3.5: Thông số của cầu chì....................Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra cầu chì..............Error: Reference source not found
Bảng 3.7. Lựa chọn thanh dẫn......................Error: Reference source not found
Bảng 4.1. Thông số kỹ thuật của aptomat ưu tiên. .Error: Reference source not
found
Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật cáp tổng ưu tiên........Error: Reference source not
found
Bảng 4.3. Thông số cáp phụ tải ưu tiên........Error: Reference source not found
Bảng 4.4. Lựa chọn thanh dẫn......................Error: Reference source not found
Bảng 4.5. Thông số kĩ thuật của tủ ưu tiên...Error: Reference source not found
Bảng 4.6. Thông số kỹ thuật các aptomat của tủ điện không ưu tiên........Error:
Reference source not found
Bảng 4.7. Thông số kỹ thuật cáp cấp 27 tầng căn hộ lô A.......Error: Reference
source not found
Bảng 4.8. Thông số kỹ thuật cáp cấp 24 tầng căn hộ lô B.......Error: Reference
source not found
Bảng 4.9. Thông số kỹ thuật cáp cấp lộ 13 tầng căn hộError: Reference source
not found
Bảng 4.10. Thông số kỹ thuật cáp cấp lộ 14 tầng căn hộ.........Error: Reference
source not found
Sinh viên: Nguyễn Công Chính


iii


Danh mục bảng

Bảng 4.11. Thông số kỹ thuật cáp cấp cho 1 tầng. .Error: Reference source not
found
Bảng 4.12. Lựa chọn thanh dẫn....................Error: Reference source not found
Bảng 4.13. Chọn tủ phân phối hạ áp của hãng SIEMENS sản xuất..........Error:
Reference source not found
Bảng 4.14. Thông số kỹ thuật của aptomat cấp cho1 căn hộ...Error: Reference
source not found
Bảng 4.15. Thông số kỹ thuật dây dẫn từ tủ điện tầng cấp tới các căn hộ Error:
Reference source not found
Bảng 4.16. Thống kê thiết bị điện căn hộ B. Error: Reference source not found
Bảng 4.17. Thông số kỹ thuật của aptomat cấp cho 1 căn hộ. .Error: Reference
source not found
Bảng 4.18. Các thiết bị điện và dây dẫn trong căn hộ A..........Error: Reference
source not found

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

iv


Danh mục hình

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Toàn cảnh khu chung cư sông Nhuệ.......Error: Reference source not
found

Hình 1.2. Vị trí chung cư Sails Tower..........Error: Reference source not found
Hình 1.3. Vị trí Sails Tower trên bản đồ.......Error: Reference source not found
Hình 2.1. Sơ đồ mặt bằng tầng hầm.............Error: Reference source not found
Hình 2.2. Sơ đồ mặt bằng tầng 1..................Error: Reference source not found
Hình 2.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 2,3...............Error: Reference source not found
Hình 2.4. Sơ đồ mặt bằng tầng 4 .................Error: Reference source not found
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch cao áp........Error:
Reference source not found
Hình 4.1. Sơ đồ cấp điện các tầng căn hộ lô A.......Error: Reference source not
found
Hình 4.2. Sơ đồ nguyên lý cấp điện phụ tải ưu tiênError: Reference source not
found
Hình 4.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 4.....................Error: Reference source not found
Hình 4.4. Sơ đồ đi dây tầng 4.......................Error: Reference source not found
Hình 4.5. Sơ đồ nguyên lý tầng 4....................Error: Reference source not found
Hình 4.6. Sơ đồ mặt bằng căn hộ B..............Error: Reference source not found
Hình 4.7. Sơ đồ đi dây căn hộ B...................Error: Reference source not found
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý cấp điện căn hộ B........Error: Reference source not
found
Hình 5.1. Mặt bằng phạm vi bảo vệ chống sét.......Error: Reference source not
found
Hình 5.2: Sơ đồ mặt đứng của tòa nhà B......Error: Reference source not found

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

iv


Lời nói đầu


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế trong nước.
Đặc biệt nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và ngày càng có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất... được xây dựng. Đồng
thời để nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt của người dân thì việc xây
dựng các khu chung cư mới để phục vụ nhu cầu cuộc sống là hết sức cần
thiết. Vì vậy việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các khu chung cư là một
vấn đề đang được ngành điện quan tâm đúng mức, bởi vì mỗi đề tài thiết kế,
mỗi nội dung tính toán đều vạch ra cho chúng ta những phương án, những hạn
chế và những điểm mạnh của từng công trình. Trong đó nổi bật lên hai chỉ
tiêu cơ bản là chỉ tiêu kinh tế và chỉ tiêu kỹ thuật.
* Về kinh tế:
- Tiết kiệm vốn đầu tư.
- Sử dụng ít nhất kim loại màu.
- Đảm bảo chi phí vận hành nhỏ nhất.
* Về kỹ thuật:
- Phải đảm bảo chất lượng điện năng.
- Cung cấp điện phải liên tục và an toàn.
- Phải linh hoạt dễ dàng trong vận hành và không gây nhầm lẫn khi sử
dụng, khi sự cố.
- Phải chú ý điều kiện phát triển trong tương lai.
* Nội dung của đồ án tốt nghiệp này được xây dựng trên cơ sở chỉ tiêu
kỹ thuật bao gồm các số liệu thực tế của khu chung cư Sông Nhuệ ,phường
Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội
Để quá trình thiết kế tính toán và trình bày trình tự chặt chẽ về nội dung
ta chia ra các chương như sau:
Chương I: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà.
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

1



Lời nói đầu

Chương II: Xác định phụ tải tính toán cho toàn khu nhà.
Chương III: Thiết kế cấp điện trung áp.
Chương IV: Thiết kế cấp điện hạ áp.
Trải qua quá trình tính toán thiết kế đồ án tốt nghiệp đã được hoàn thành
ngoài sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thu Hiền. Tuy nhiên do trình độ và khả năng có hạn, vì vậy nội
dung của đồ án tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót sai lầm, kính
mong các thầy cô chỉ bảo thêm để đồ án tốt nghiệp được đầy đủ và hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa điệncơ và công, đặc biệt cô Nguyễn Thị Thu Hiền đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt
tình giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.

Hải Phòng, ngày tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Công Chính

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

2


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO NHÀ CAO TẦNG

1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Tổng quan về kiến trúc nhà cao tầng
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những bước tiến rõ rệt,
đời sống và nhu cầu của người dân ngày càng nâng cao. Cùng với sự tăng trưởng
đó, trên địa bàn các thành phố lớn đã xuất hiện các toà nhà cao tầng hiện đại
dùng làm các văn phòng, trung tâm thương mại hay nhà ở cho người dân.
Việc ứng dụng và phát triển xây dựng nhà cao tầng sẽ đảm bảo điều
kiện cho người sử dụng nâng cao dân trí và cải thiện chất lượng sống ( ăn, ở,
mặc, đi lại, bảo vệ sức khoẻ, sinh hoạt văn hoá, làm việc, học tập ..), Phát huy
năng lực trí tuệ tiềm tàng của con người, tạo phong cách làm việc ngăn nắp,
năng động, hiệu quả
Kiến trúc nhà cao tầng có những ưu việt nổi bật sau:
Tiết kiệm đất xây dựng :
Tiết kiệm đất xây dựng, đó là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến
trúc nhà cao tầng ở thành phố. Sự phát triển của kinh tế đô thị và tập trung
dân số đã làm tăng thêm nhu cầu phát triển nhà cửa dẫn tới sự căng thẳng về
đất đai xây dựng, vì vậy phải làm sao trên một diện tích đất có hạn mà vẫn
xây dựng nhà cửa được nhiều và tốt. Căn cứ vào thực tiễn xây dựng ở một số
đô thị ở Trung Quốc, trong khu nhà ở xây dựng một số kiến trúc nhà cao tầng
so với việc toàn bộ xây dựng nhà một tầng có thể tăng được từ 20 - 80% diện
tích sàn; và ở những khu dân cư đông đúc của thành phố xây dựng những
công trình thương nghiệp cao tầng có thể tăng diện tích sàn gấp nhiều lần xây
dựng nhà một tầng, hiệu quả tiết kiệm đất rất rõ rệt.
Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng:
Kiến trúc nhà cao tầng khiến cho công tác và sinh hoạt của con người
được không gian hoá, khiến cho sự liên hệ theo chiều ngang và theo chiều
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

3



Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

đứng có thể kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết kiệm thời
gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng. Ví dụ, đối với
khách sạn nếu đem khối nhà ở, nhà ăn, các khu công cộng , các phòng hành
chính quản trị làm việc, Gara ô tô phân bố vào nhiều toà nhà khác nhau và ít
tầng, không những đã chiếm dụng một diện tích xây dựng lớn, mà còn đem lại
rất nhiều điều bất tiện cho khách ở và công tác quản lý; nếu đem các thành
phần trên gộp lại trong một công trình cao tầng thì sẽ rất thuận tiện. Đối với
ngành công nghiệp nhẹ và kỹ thuật cao, nếu đem các phân xưởng, kho vật liệu
và thành phẩm, hệ thống sinh hoạt và quản lý xắp xếp trên mặt đất, thời gian
trung chuyển phi sản xuất và chi phí quản sẽ chiếm tỷ trọng lớn; nếu tập trung
vào một công trình cao tầng, có thể rút ngắn mạng lưới đường ống và khoảng
cách vận chuyển của quá trình sản suất, giảm giá thành xây dựng.
Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng:
Để giải quyết các mâu thuẫn giữa công tác sinh hoạt và cư trú của con
người trong sự phát triển của đô thị đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại
sử dụng trong một công trình kiến trúc độc nhất. Ví dụ : trong nhà ở ngoài
những phòng ở còn phải có các phương tiện phục vụ và các yêu cầu mua bán
các loại thương phẩm phục vụ hàng ngày, cho nên ngoài việc xây dựng nhà ở
còn phải xây các công trình dịch vụ và thương nghiệp. Nếu đem hai yếu tố
trên kết hợp lại, ở các tầng dưới của nhà ở thiết kế các không gian lớn, để bố
trí trong đó các dịch vụ thương nghiệp, dẫn tới tiết kiệm đất xây dựng và tiện
nghi thêm cho cuộc sống cho con người.
Làm phong phú thêm bộ mặt của đô thị.
Căn cứ vào đặc điểm của các thành phố và khu vực, chú ý thiết kế quy
hoạch, bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng khác nhau và hình thức khác
nhau, có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành phố. Một số kiến trúc
cao tầng kiệt xuất luôn luôn trở thành những cảnh quan và tiêu chí mới, chúng

trở thành những bộ phận quan trọng của bộ mặt đô thị. Kiến trúc nhà cao tầng
có thể đưa đến những không gian tự do của mặt đất nhiều hơn, phía dưới có
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

4


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc để trồng cây cối tạo nên những
khung cảnh đẹp cho đô thị; ở trên đỉnh mái của những nhà cao tầng có thể bố
trí những công trình quay được hoặc nhưng nơi để giải trí, dùng để cho khách
tham quan, đẩy mạnh dịch vụ du lịch.
1.1.2. Đặc điểm và kiến trúc nhà cao tầng
Kiến trúc cao tầng không phải là việc giản đơn xếp chồng lên nhau các
kiến trúc một tầng mà trong việc thiết kế kiến trúc, kết cấu, phòng hoả, thiết
bị đều đề ra những yêu cầu khác nhau, cần thiết phải nghiên cứu giải quyết
một cách thận trọng.
Do việc tăng độ cao phải sử dụng thang máy làm phương tiện giao
thông thẳng đứng bên trong kiến trúc là chủ yếu và cũng dùng thang máy để
tổ chức hệ thống giao thông công cộng cho tiện lợi an toàn và kinh tế, cho nên
hệ thống thang máy có ảnh hưởng to lớn đến bố cục mặt bằng và tổ hợp
không gian của kiến trúc cao tầng.
Do yêu cầu đặc biệt của thiết bị cao tầng, cần thiết phải bố trí tầng thiết
bị ở tầng dưới cùng và ở những độ cao khác nhau, ở tầng trên cùng thường bố
trí phòng thang máy và bể chứa nước. Bố trí mặt bằng và mặt đứng kiến trúc
phải đáp ứng các yêu cầu về quy phạm phòng hoả của nhà cao tầng.
Do yêu cầu phần dưới nhà cao tầng phải ăn sâu và bám chắc vào trong
mặt đất nên phải bố trí một tầng hầm hoặc nhiều tầng hầm, có thể dùng làm
phòng Gara và phòng bảo vệ ...

Do nhà cao hình khối lớn cho nên phải xử lý tạo hình và trang trí mặt
ngoài thích đáng.
Nhà cao tầng có công năng phức tạp, thiết bị nhiều, nhân viên tập
trung, có nhiều nhân tố gây hoả hoạn, khó dập tắt lửa và sơ tán, dòng người
lại lớn cho nên phải rất coi trọng và giải quyết vấn đề phòng hoả trong kiến
trúc cao tầng.

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

5


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

1.1.3. Những yêu cầu cơ bản đối với thiết kế cấp điện
Một đồ án cấp điện dù cho đối tượng nào cũng cần thoả mãn những yêu
cầu sau đây.
Độ tin cậy cấp điện. Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tuỳ thuộc vào
tính chất và yêu cầu của phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc
gia như Hội trường Quốc hội, Nhà khách Chính phủ, Ngân hàng nhà nước,
Đại sứ quán, khu quân sự, sân bay, hải cảng v. v...phải đảm bảo liên tục cấp
điện ở mức cao nhất, nghĩa là với bất kỳ tình huống nào cũng không thể mất
điện, tất cả các thiết bị làm việc trong hệ thống phải có độ tin cậy cấp điện
cao. Những đối tượng kinh tế như nhà máy, xí nghiệp, tổ hợp sản xuất tốt
nhất là đặt máy phát điện dự phòng, khi mất điện lưới sẽ dùng điện máy phát
cấp cho những phụ tải quan trọng như lò, phân xưởng sản xuất chính,...Khách
sạn cũng nên đặt máy phát dự phòng. Tuy nhiên, quyền quyết định đặt máy
phát dự phòng hoàn toàn do phía khách hàng quyết định. Người thiết kế chỉ là
cố vấn, gợi ý, giúp họ cân nhắc so sánh lựa chọn phương án cấp điện.
Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu tần số

và điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều
chỉnh. Người thiết kế phải đảm bảo điện áp cho khách hàng.
An toàn : Công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao:
An toàn cho người vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bị
điện và toàn bộ công trình.
Kinh tế : Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương
án.Mõi phương án đều có những ưu nhược điểm riêng, đều có những mâu
thuẫn giưa hai mặt kinh tế và kỹ thuật. Thường đánh giá kinh tế phương án
cấp điện qua hai đại lượng : Vốn đầu tư và phí tổn vận hành.
Ngoài bốn yêu cầu trên, người thiết kế còn cần lưu ý sao cho hệ thống cấp
điện thật đơn giản, dễ thi công, dễ vận hành, dễ sử dụng, dễ phát triển v.v ...

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

6


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

1.2. Tổng quan về khu dân cư cao tầng sông Nhuệ
Tên dự án: Chung cư Sails Tower – Chung cư Sông Nhuệ
Đơn vị tài trợ vốn cho dự án: Ngân hàng Liên Việt
Đơn vị phân phối: Hệ thống Siêu thị dự án bất động sản STDA
Vị trí: Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, Hà Nội
Tổng diện tích: 9.382,1 m2
Loại hình: Căn hộ chung cư
Diện tích xây dựng: 3.544 m2
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Khải Hưng
Quy mô: Gồm 2 tòa nhà cao 27-30 tầng, 2 tầng thương mại, 1 tầng hầm
Đơn vị tư vấn thiết kế và thi công: Vinaconex Xuân Mai, Long Giang

TSQ, Bắc Hà
Giá bán: Từ 15.3tr/m2, chưa VAT
Năm khởi công: 30/06/2010
Năm hoàn thành: Quý 4/2013
Đơn vị tư vấn giám sát: APAVE Việt Nam & Đông Nam Á
Đơn vị bảo hiểm công trình: Bảo Hiểm Bảo Việt
Đơn vị phân phối: Hệ thống Siêu thị dự án bất động sản STDA

Hình 1.1. Toàn cảnh khu chung cư sông Nhuệ
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

7


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

1.2.1. Vị trí
Chung cư Sails Tower có thiết kế nhìn ra sông Nhuệ tạo nên một không
gian sống đẹp và hài hòa với thiên nhiên đồng thời sở hữu một vị trí vô cùng
thuận lợi:
Phía Tây giáp sông Nhuệ
Phía Đông Nam giáp đường hiện hữu
Phía Đông Bắc giáp đường hiện hữu hướng ra đường 430
Từ dự án có thể di chuyển dễ dàng tới các trung tâm thương mại, bệnh
viện, trường học và công viên….

Hình 1.2. Vị trí chung cư Sails Tower

Sinh viên: Nguyễn Công Chính


8


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

Hình 1.3. Vị trí Sails Tower trên bản đồ
1.2.2. Quy mô
Sails Tower gồm 2 tòa tháp A & B cao 30 và 27 tầng, cung cấp 51 tầng căn
hộ với 01 tầng hầm và 02 tầng dịch vụ thông nhau cùng nhiều tiện ích sống khác.
Chung cư Sails Tower có 2 tầng trung tâm thương mại liền kề nhau
cung cấp đầy đủ các dịch vụ tiện ích cho cư dân, đáp ứng đủ nhu cầu mua sắm
ngay tại toại tòa nhà. Đồng thời, khu dịch vụ của tòa nhà ngay tại tầng 1 có rất
nhiều tiện ích đa dạng và phong phú như: trung tâm thể dục thể thao, hồ bơi,
khu vui chơi giải trí dành cho người gia, trẻ em, các câu lạc bộ…
Khuôn viên dự án rộng rãi và thoáng mát với nhiều cây xanh, sân vui
chơi cho cộng đồng dân cư.
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

9


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

Diện tích xây dựng của Sails Tower chỉ chiếm 37,8%, phần diện tích
còn lại dành cho không gian cây xanh, đất giao thông và bãi đỗ xe.
1.2.3. Mặt bằng tổng thể căn hộ
Chung cư Sails Tower được thiết kế vuông vắn, tận dụng tối đa các ưu
điểm của kiến trúc tạo nên không gian sống thoáng mát, gần gũi với thiên nhiên.
Thiết kế tòa A: có 27 tầng căn hộ diện tích từ 77.2m2 - 107.8 m2
Thiết kế tòa B: Các loại diện tích: 46m2, 48m2, 61m2, 69m2, 78m2 và

79m2.

1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện
1.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện công trình
1. TCVN 185:1986 Hệ thống tài liệu thiết kế - Kỹ thuật bằng hình vẽ
trên sơ đồ điện-Thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng.
2. TCXD 25:1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCXD 27:1991 Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 2328:1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung.
5. TCVN 2546:1978 Bảng điện chiếu sáng dành cho nhà ở - Yêu
cầu kỹ thuật.
6. TCVN 7447-1:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần INguyên tắc cơ bản – Đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa.
7. TCVN 7447-5-51:2004 Hệ thống lắp đăt điện của các tòa nhà, Phần
5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung.
8.TCVN 7447-5-55:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần
5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Các thiết bị khác.
9. TCVN 7447-5-53:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần
5: 53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly , đóng cắt và điều khiển.

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

10


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

10. TCVN 7447-5-54:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà, Phần
5-54 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nốI đất – dây bảo vệ và dây

liên kết bảo vệ.
11. TCXDVN 319:2004 Lắp đặt hệ thống nốI đất thiết bị cho các công
trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
12. 11 TCN – 18-2006 Quy phạm thiết bị điện - Phần I-Quy định chung.
13. 11TCN –19-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II- Hệ thống
đường dẫn điện.
13 11TCN –20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III- Trang bị phân
phốI và trạm biến áp.
14 11TCN –21-2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV - Bảo vệ và tự động.
15 TCVN 3715:1981 Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000KVA,
Điện áp đến 20KV- Yêu cầu kỹ thuật.
1.3.2. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt chiếu sáng công trình
1. TCVN 4400:1987 Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa.
2. TCXD 29:1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu
chuẩn thiết kế.
3. TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công
trình công nghiệp.
4. TCVN 2062:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt
thoi sợ bông.
5. TCVN 2063:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí.
6. TCVN 3257:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp.
7. TCVN 3258:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tàu.
8. TCVN 4213:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp chế biến mủ cao su.
9. TCXDVN 253:2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công tình
công nghiệp – yêu cầu chung.
10. TCXD 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

11



Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

11. TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình
công cộng và - Hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
12. TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường
- Đường phố - Quảng trường đô thị.
13. TCVN 5828:1994 Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ
thuật chung.
1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt thiết bị thông gió và điều hòa
không khí, sưởi ấm, âm thành
1. TCVN 5687:1992 Thông gió, Điều tiết không khí-SưởI ấm – Tiêu
chuẩn thiết kế.
2. TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió - điều hòa không khí và cấp
lạnh - Chế tạo - lắp đặt - nghiệm thu.
3. TCVN 4510:1988 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh
kiến trúc.
4. TCVN 4611:1998 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh
xây dựng.
5. TCVN 4611:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quy
ước cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp.
1.3.4. Tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước công trình
1.TCVN 4037:1985
Cấp nước - Thuật ngữ và định nghĩa
2.TCVN 4038:1985
Thoát nước - Thuật ngữ và định nghĩa
3.TCVN 5422:1991
Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu đường ống
4.TCVN 4036:1985

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường ống trên hệ thống
kỹ thuật vệ sinh

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

12


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

5.TCVN 4615:1988
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ
thuật vệ sinh
6.TCVN 4513:1988
Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
7.TCVN 4474:1987
Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
8.TCXD 51:1984
Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
9.TCXDVN 33: 2006
Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
10.TCVN 5576: 1991
Hệ thống cấp thoát nước - Quy phạm quản lý kỹ thuật
11.TCXD 76:1979
Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống cung cấp nước
12.TCVN 6772-2000
Chất lưọng nứơc, nuớc thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm cho phép
13.TCXDVN 51 : 2006
Thoát nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết kế
14.TCVN 7733 :2007

Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn
15.TCVN 5002:2003
Nước cấp sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng
1.3.5. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện công trình
1.TCVN 185: 1986
Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện - Thiết
bị điện và dây dẫn trên mặt bằng
2.TCXD 25: 1991
Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế
Sinh viên: Nguyễn Công Chính

13


Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng

3.TCXD 27: 1991
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
4.TCVN 2328: 1978
Môi trường lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung
5.TCVN 2546:1978
Bảng điện chiếu sáng dùng cho nhà ở - Yêu cầu kỹ thuật
6.TCVN 7447-1:2004
Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản,
đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
7.TCVN 7447-5-51:2004
Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt
thiết bị điện - Quy tắc chung
8.TCVN 7447-5-55:2005

Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt
thiết bị điện - Các thiết bị khác
9.TCVN 7447-5-53:2005
Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt
thiết bị.

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

14


Chương 2: Xác định phụ tải tính toán cho toàn khu nhà

Chương 2 : XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
CHO TOÀN KHU NHÀ
2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.1.1. Đặt vấn đề
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó thì nhiệm vụ đầu
tiên là xác định phụ tải điện của nó. Tùy theo quy mô của công trình mà phụ tải
điện được xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn kể đến khả năng phát triển của
công trình trong tương lai 5 năm, 10 năm, hoặc hơn nữa. Như vậy xác định phụ
tải điện là giải bài toán dựa vào phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.
Người thiết kế chỉ quan tâm những phương pháp dự báo phụ tải ngắn hạn,
còn về dự báo phụ tải dài hạn đó là một vấn đề lớn, rất phức tạp. Vì vậy ta
thường không quan tâm hoặc nếu có thì chỉ đề cập tới một số phương pháp
chính mà thôi.
Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau
khi công trình đi vào vận hành. Lấy phụ tải đó làm phụ tải tính toán.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ
thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ,…

tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung
lượng bù công suất phản kháng,… Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn
phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố,
cháy nổ,… Ngược lại, nếu phụ tải được tính toán lớn hơn phụ tải thực tế, thì các
thiết bị được lựa chọn sẽ dư thừa công suất làm ứ đọng vốn đầu tư.
Việc xác định phụ tải tính toán giúp ta xác định được tiết diện dây dẫn đến
từng tủ động lực, cũng như đến từng thiết bị, giúp ta có cứ liệu để lựa chọn số
lượng cũng như công suất máy biến áp của toà nhà, tính chọn các thiết bị bảo vệ
cho từng thiết bị, cho từng tủ động lực và tủ phân phối.

Sinh viên: Nguyễn Công Chính

15


×