Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

vat li 7 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.82 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 16/08/09
Ngày giảng: 19/08/09
CHƯƠNG I: QUANG HọC.
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Bằng TN HS khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
và nhìn thấy đợc các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin đợc gắn bên trong hộp nh
hình 1.2a SGK.
- Pin, dây nối, công tắc.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:


2.Giới thiệu bài học:
- Giới thiệu nội dung chơng trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Đa ra một số câu hỏi,


gây cho HS một số bất ngờ,
nhằm giới thiệu những vấn đề
sẽ nghiên cứu trong chơng
(?) Một ngời mắt không bị
tật, bệnh , có khi nào mở mắt
mà không nhìn thấy vật để tr-
ớc mắt không? Khi nào ta
- HS chú ý theo dõi
-HS quan sát tranh vẽ trong
SGK và suy nghĩ trả lời
1
mới nhín thấy một vật?
(?) Các em hãy nhìn ảnh chụp
ở đầu chơng và trả lời xem
trên miếng bìa viết chữ gì ?
ảnh ta quan sát đợc trong g-
ơng phẳng có tính chất gì?
* Những hiện tơng trên đều
liên quan đến ánh sáng và
ảnh của các vật quan sát đợc
trong các loại gơng mà ta sẽ
xét trong chơng này.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi
nêu ở đầu chơng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc các câu hỏi nêu ở
đầu chơng.
Hoạt động 2 :tìm hiểu khi nào ta nhận biết đ ợc ánh sáng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Đa đèn pin ra, bật đèn và

chiếu về phía HS để HS nhận
thấy có thể bật sáng hay tắt
đi. Sau đó để đèn pin ngang
trớc mặt HS và nêu câu hỏi
nh SGk ở đầu bài.
- Đề xuất vấn đề cần nghiên
cứu :Khi nào ta nhận biết đợc
ánh sáng ?
- Yêu cầu HS tự đọc SGK
( mục quan sát và thí nghiệm)
Sau đó thảo luận nhóm để tìm
câu trả lời C1.
( Gợi ý cho HS tìm những
nguyên nhân giống và khác
nhau trong bốn trờng hợp đó
để tìm nguyên nhân khách
quan nào làm cho mắt ta nhận
biết đợc ánh sáng)
- ( ?) Ta rút ra đợc kết luận
gì ?( Yêu cầu 1 HS đứng tại
- HS chú ý theo dõi
- HS tự đọc SGK ( mục quan
sát và thí nghiệm) Sau đó thảo
luận nhóm, thảo luận chung
để tìm câu trả lời C1.
C1: Trờng hợp 2 và 3 có điều
kiện giống nhau là : Có ánh
sáng và mở mắt nên ánh sáng
lọt vào mắt
Kết luận: Mắt ta nhận biết đ-

ợc ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
I.Nhận biết ánh sáng:
- Quan sát và thí nghiệm
C
1
: Trờng hợp 2 và 3 có điều
kiện giống nhau là : Có ánh
sáng và mở mắt nên ánh sáng
lọt vào mắt
* Kết luận : Mắt ta nhận biết
đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta .
2
chỗ trả lời).
Hoạt động 3 :Nghiên cứu trong tr ờng hợp nào ta nhìn they một vật:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
ĐVĐ : Ta nhận biết đợc ánh
sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật
có cần ánh sáng từ vật đến
mắt không ? Nếu có thì ánh
sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm: Đọc mục II- Nhìn
thấy một vật, làm thí nghiệm
để trả lời câu hỏi C2.
- Gv hớng dẫn để HS đặt mắt
gần ống.
? Khi nào nhìn thấy tờ giấy

trắng trong hộp?
? Nêu nguyên nhân nhìn thấy
tờ giấy trắng trong hộp kín ?
+ Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống hoàn thành kết luận
trang 5 .
+ (?) Căn cứ vào đâu mà em
khẳng định rằng ta nhìn thấy
một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta ?
- HS chú ý theo dõi
- Làm việc theo nhóm: Đọc
mục II. làm thí nghiệm, trả
lời câu hỏi C2. Thảo luận
chung để rút ra kết luận.
- Làm theo hớng dẫn của Gv
+ Khi đèn sáng
+ Có đèn để tạo ra ánh sáng,
mắt nhìn thấy tờ giấy trắng
chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến
giấy trắng rồi ánh sáng lại từ
giấy trắng truyền đến mắt thì
mắt nhìn thấy tờ giấy trắng .
+ Hoàn thành kết luận trang 5
SGK .
+ Suy nghĩ trả lời.
II. Nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
* C2 : Ta nhìn thấy mảnh giấy
trắng khi đề bật sáng. Đó là

đèn chiếu vào mảnh giấy rồi
mảnh giấy lại hắt lại ánh
sáng, cuối cùng ánh sáng
truyền vào mắt ta. Vậy ta
nhìn thấy mảnh gấy trắng vì
có ánh sáng từ mảnh giấy
truyền vào mắt ta.
* Kết luận: Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt ta .

Hoạt động 3 :phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời C
3
+ Hớng dẫn HS nhận xét sự
khác nhau giữa dây tóc bóng
đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng, cụ thể hơn là vật nào tự
nó phát ra ánh sáng, vật nào
phải nhờ ánh sáng từ vật khác
- Thảo luận nhóm trả lời C3.
+ Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi C3
III.Nguồn sáng và vật sáng
3
chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng
đó lại.
- Thông báo từ mới: Nguồn

sáng, vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và
hoàn thành kết luận .
- Lắng nghe.
- Đứng tại chỗ trả lời kết luận.
C3:
+ Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng
+ Mảnh giấy trắng là do ánh
sáng từ đèn truyền tới rồi ánh
sáng từ giấy trắng truyền tới
mắt . Nh vậy giấy trắng
không tự phát ra ánh sáng .
Nó là vật hắt lại ánh sáng do
vật khác chiếu tới .
* Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng
.
- Dây tóc bóng đèn phát sáng
và mảnh giấy trắng hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu vào nó
gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 3 :Vân dụng củng cố:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời
C
4
, C
5

.
+? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt
sáng ?
- Yêu cầu HS rút ra kiến thức
thu đợc bằng cách trả lời các
câu hỏi sau :
1/ Ta nhận biết đợc ánh
sáng khi nào ?
2/ Ta nhìn thấy một vật khi
nào ?
3/ Thế nào là nguồn sáng,
- Trả lời C
4
, C
5
và thảo luận
về các câu trả lời .
+ Các hạt xếp gần nh liền
nhau nằm trên đờng truyền
của ánh sáng tạo thành vệt
sáng mắt nhìn thấy .
- Trả lời đợc nh phần ghi nhớ
SGK .
- Đọc to.
IV: Vận dụng:
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy
có đèn bật sáng nhng không
chiếu thẳng vào mắt ta, không
có ánh sáng truyền vào mắt ta
nên ta không nhìn thấy.

C5: Khói gồm các hạt li ti ,
các hạt này đợc chiếu sáng trở
thành vật sáng , ánh sáng từ
các hạt đó truyền đến mắt
Các hạt xếp gần nh liền nhau
nằm trên đờng truyền của ánh
sáng tạo thành vệt sáng mắt
nhìn thấy .
4
vật sáng ?
- Cho HS đọc phần có thể em
cha biết
Hoạt động 3 :H ớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại câu hỏi C
1
, C
2
, C
3
.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
- Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng
IV: Rút kinh nghiệm:



5
Ngày soạn:23/08/09
Ngày giảng:26/08/09

Tiết 2:
Bài 2: sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng .
- Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế .
- Nhận biết đợc đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng .
2. Kỹ năng :
- Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng .
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 đèn pin.
- 1 ống trụ thẳng

= 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.
- 3 cái đinh gim hoặc kim khâu.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
- GV?
1/ Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT.
2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng?
- HS : Hai học sinh lên bảng trả lời HS dới lớp nghe và nêu nhận xét .
3. Bài mới:

Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Nờu thc mc: muụn nhin thõy
mụt võt, phai co anh sang t võt
o truyờn vao mt ta. Võy, anh
sang a i theo ng nao ờ
ờn mt ta?
- Yc đọc phần mở bài SGK
- ?: Em có suy nghĩ gì về thắc
mắc của Hải ?
- Suy nghĩ của em có đúng
không ? Ta cùng nghiên cứu
bài hôm nay để trả lời câu hỏi
- Đọc phần mở bài SGK
- Nêu ý kiến .
6
đó .
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đ ờng truyền của ánh sáng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
(Trong hoạt động này thực hiện
hai mức độ cho hai đối tợng
HS : HS lớp trung bình và HS
lớp khá).
*Mức độ 1( đối với HS trung
bình) :
- Giới thiệu Thí nghiệm theo
hình 2.1 của SGK và tổ chức
cho HS tiến hành Thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm bố trí làm
thí nghiệm nh hình 2.1 SGK .

( ?) Dùng ống cong hay thẳng
thì thấy đợc dây tóc bóng đèn ?
( ?) Vì sao dùng ống cong lại
không nhìn thấy ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn ?
- ?: Không dùng ống thẳng thì
ánh sáng có truyền theo đờng
thẳng không ? Có phơng án
nào kiểm tra đợc không ?
+ Vấn đáp giúp HS tìm ra
những phơng án có thể thực thi
.
+ Sau đó yêu cầu các nhóm
làm thí nghiệm nh hình 2.2
SGK .
+ Yc dựa vào TN trả lời C2.
*Mức độ 2( đối với HS khá) :
- Yêu cầu Hs dự đoán xem ánh
sáng truyền theo đờng nào ? Đ-
ờng thẳng, đờng cong hay đờng
gấp khúc ?
( ?) Hãy nghĩ ra một thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán ?
- HS chú ý theo dõi và tiến
hành thí nghiệm.
+ Các nhóm tiến hành thí
nghiệm . Lần lợt mỗi HS quan
sát dây tóc bóng đèn pin qua
ống thẳng và ống cong .
- Dùng ống thẳng thấy đợc dây

tóc bóng đèn.
- Vì ánh sáng bị thành ống
chặn lại.
- Nêu phơng án .
+ Làm thí nghiệm theo nhóm
theo hớng dẫn SGK
+ Trả lời C2.
- HS dựa vào kinh nghiệm của
mình có thể đa ra nhiều phơng
án khác nhau. Thí dụ nh:
I.Đ ờng truyền của ánh sáng
* Thí nghiệm :SGK/6.
- TN1:
- TN2:
- C
1
: ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt ta
theo ống thẳng .
- C
2
: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng.
Suy ra ánh sáng truyền từ đèn
pin đến mắt theo đờng thẳng.
7
+ Tổ chức cho mỗi nhóm HS
làm thí nghiệm theo phơng án
trên.
- Yêu cầu qua TN Hs điền vào
chỗ trống để hoàn thành câu

kết luận.
- Thông báo : Không khí là
môi trờng trong suốt , đồng
tính. nghiên cứu sự truyền ánh
sáng trong các môi trờng trong
suốt đồng tính khác nh nớc,
thuỷ tinh, dầu hoả...cũng thu đ-
ợc một kết quả, cho nên có thể
xem kết luận trên là một định
luật gọi là định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
+ Nêu định luật.
+Phơng án 1: Dùng màn chắn
có đục lỗ nh thí nghiệm hình
2.2.
+ Phơng án 2: Dùng ống cong
nh hình 2.1.
- Nêu kết luận.
- lắng nghe.
+ Đọc to định luật SGK/7.
* Kết luận : Đờng truyền của
ánh sáng trong không khí là
đờng thẳng
* Định luật truyền thẳng của
ánh sáng : Trong mụi trng
trong sut v ng tớnh, ỏnh
sỏng truyyn i theong
thng.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng,chùm sáng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

- Thông báo từ ngữ mới : tia
sáng và chùm sáng.
- Thông báo biểu diễn đờng
truyền của ánh sáng bằng tia
sáng .
- Yc đọc thí nghiệm H2.4
+ Yêu cầu các nhóm HS làm
thí nghiệm hình 2.4 SGK
- Thông báo tiếp nh SGK
+ Yêu cầu các nhóm vặn pha
đèn ở thí nghiệm hình 2.4 để
tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội
tụ , 2 tia phân kỳ .
+ Yc trả lời C3.
- Lắng nghe
_ Nghe và quan sát hình 2.3
- Đọc TN H2.4.
+ làm thí nghiệm hình 2.4 SGK
quan sát hình ảnh đờng truyền
của ánh sáng .
- Lắng nghe.
+ Làm thí nghiệm theo yêu cầu
của GV .
+ Hoàn thành C3:
a) Chùm sáng song song gồm
các tia sáng (không giao nhau )
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đ ờng truyền của
ánh sáng :
- Đờng truyền của ánh sáng đ-

ợc biểu diễn bằng một đờng
thẳng có hớng gọi là tia sáng .
- Chùm ánh sáng gm nhiu
tia sáng hp th nh.
2. Ba loại chùm sáng :
- Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia
sáng ngoài cùng .
a/ Chùm sáng song song .
8
trên đờng truyền của chúng.
b) Chùm sáng hôi tụ gồm các
tia sáng ( giao nhau ) trên đờng
truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ gồm các
tia sáng (loe rộng ra ) trên đ-
ờng truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ .
c/ Chùm sáng phân kỳ .
Hoạt động 4: vận dụng củng cố:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Yờu cu HS tr li C
4
.
- Yờu cu HS lm thớ nghim
C
5
v nờu phng ỏn tin
hnh, sau ú gii thớch cỏch
lm?
- ?: Phát biểu định luật truyền

thẳng của ánh sáng ?
- ?: Nêu cách biểu diễn đờng
truyền của ánh sáng ?
- HS Thc hin theo yờu cu
ca GV, b sung v ho n
chnh.
- Phát biểu định luật .
- Trả lời đợc nh phần ghi nhớ
SGK .
- 1 Hs đọc to.
III. Vận dụng:
- C
4
: ánh sáng từ đèn phát ra đã
truyền đến mắt ta theo đờng
thẳng .
C5: Đầu tiên cắm hai cái kim
thẳng đứng trên mặt một tờ
giấy. Dùng mắt ngắm sao cho
cái kim thứ nhất che khuất cái
kim thứ hai. Sau đó di chuyển
cái kim thứ ba đến vị trí bị kim
thứ nhất che khuất.
+ Giải thích: ánh sáng truyền
theo đờng thẳng cho nên nếu
kim thứ nhất nằm trên đờng
thẳng nối kim thứ hai với kim
thứ ba và mắt thì ánh sáng từ
kim thứ hai và thứ ba không
đến đợc mắt, hai kim này bị

kim thứ nhất che khuất.
* Có thể em cha biết:
9
- Đọc phần có thể em cha
biết.
Hoạt động 5: h ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
IV: Rút kinh nghiệm:



10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×