Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Đề cương QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH mới nhất TMu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.63 KB, 46 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
HỌC PHẦN: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

1
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

1


I. NHÓM CÂU HỎI 1

Câu 1: Khái niệm, phân loại điểm đến du lịch và phân biệt với điểm tham
quan
- Khái niệm: Điểm đến DL là một nơi cụ thể, ở đó KDL lưu lại ít nhất 1 đêm; bao
gồm các sản phẩm DL, các dịch vụ cung cấp và tài nguyên DL thu hút khách DL; có
ranh giới hành chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xđ khả năng cạnh
tranh của điểm đến DL trên thị trường (UNWTO)
- Phân loại
+Theo hình thức sở hữu
+Theo mục đích
+ Theo vị trí quy hoạch
+ Theo vị trí địa lý
+Theo khu vực địa lý
+Theo tiêu chí xếp hạng
+ Theo tầm quan trọng trong hành trình
+ Liên kết cảm xúc và nhận thức của khách
+Theo quy mô lãnh thổ







Điểm DL: cấp QG, cấp ĐP
Khu DL: Cấp QG, cấp ĐP
Đô thị DL
- Phân biệt điểm đến DL và điểm tham quan (tự chém)
+ Trong bất cứ một điểm đến du lịch nào cũng có ít nhất từ 3 điểm tham quan du
lịch trở lên.
+ Điểm tham quan chỉ gồm: các di tích lịch sử, công trình VH, làng nghề, công
trình nghệ thuật….
+Điểm đến DL bao gồm cơ sở hạ tầng DL, các dịch vụ lưu trú, ăn uống, ... phục
vụ các nhu cầu của khách Dl

2
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

2


Câu 2: Vẽ và phân tishc mô hình chu kì phát triển Đ.Đ.D.L. Liên hệ nhận
dạng các giai đoạn pht của 1 Đ.Đ.DL ở vùng biển hoặc vùng núi.

Câu 3: Trình bày các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL và cho biết mục đích của việc
nghiên cứu các yếu tố này. Liên hệ đánh giá các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL ở VN
Sự hấp dẫn và trải nghiệm Đ.Đ được hình thành bởi:
1. Điểm DL (điểm thu hút khách): Điểm DL là nơi có tài nguyên DL hấp dẫn, phục vụ

nhu cầu tham quan của KDL
+Điểm/khu DL QG
+Điểm/khu DL địa phương

+Sự kiện DL
2. Các tiện nghi, dv công cộng và cá nhân: Tiện nghi, dv là tập hợp các dv và tiện ích có

sẵn của Đ.Đ hoặc gắn liền với nó phục vụ KDL trong thời gian lưu lại Đ.Đ DL
+CSHT đón tiếp khách cơ bản
+Hệ thống vận chuyển khách đến và tại các Đ.Đ
3
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

3


+Cơ sở lưu trú
+Nhà hàng, quán bar, café
+Cơ sở thể thao/giải trí
3. Khả năng tiếp cận: Khả năng thuận tiện, dễ dàng trong việc di chuyển tới Đ.Đ và di

chuyển tại Đ.Đ hay các yêu cầu về thị thực, hải quan và các điều kiện xuất nhập cảnh
khác
+ Giao thông
+ Thủ tục XNC
+ Quy định vào các điêm tham quan
4. Nguồn nhân lực

-Người LĐ trong ngành
+LĐ các cơ quan quản lí
+LĐ trong các DN (quản lý, trực tiếp)
+LĐ các cơ sở đào tạo
-Người dân ĐP tại Đ.Đ
5. Hình ảnh và đặc trưng Đ.Đ

Hình ảnh là 1 hệ thống các niềm tin, ý tưởng và ấn tượng mà ngta có về 1 nơi hay
Đ.Đ nào đó.
-Đặc trưng của Đ.Đ yếu tố tạo dựng hình ảnh
-Tiêu chí xác định hình ảnh
-Nhận thức Đ.Đ tích cực hoặc tiêu cực
-Tác động của nhận thức hình ảnh Đ.Đ
-Trách nhiệm tạo dựng hình ảnh Đ.Đ tích cực
6. Giá cả
Giá cả được thể hiện ở tất cả các chi phí đối với KDL, bắt đầu tư chi phí để di
chuyển tới Đ.Đ, chi phí sử dụng sản phẩm, dv tại Đ.Đ và cuối cùng là rời khỏi Đ.Đ
-Các loại DV khách phải chi trả
-Chính sách về giá
-Kiểm soát giá DV

4
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

4


Câu 4: Vẽ mô hình hệ thống Đ.Đ DL. Cho biết thành phần tham gia hoạt
động DL tại Đ.Đ DL

Thành phần tham gia hđ DL:
1. Cộng đồng ĐP: là những người dân ĐP nơi hđ DL diễn ra

-Có sự tương tác với khách
- Cùng sử dụng những DV tiện nghi
-Chủ nhận thực sự của các TNDL
-Tham gia vào hđ DL với nhiều mức độ khác nhau

2. DN DV trực tiếp
-CSHT đón tiếp khách
-Các cơ sở vận chuyển
-Các cơ sở lưu trú
-Các cơ sở phục vụ ăn uống
-Các cơ sở hđ hỗ trợ
-Các cơ sở tham quan
5
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

5


-Các cơ sở phục vụ giải trí
3. DN DV hỗ trợ
Cung ứng SPDV ở “vùng tạo cầu” và “Đ.DDL: Các hoạt động KD cung cấp hàng hóa,
Các hoạt động điều hành trực tiếp
Gồm:
-SP ngành XD, kiến trúc
-SP ngành thực phẩm, đồ uống
-SP ngành năng lượng
-DV bưu chính viễn thông, ngân hàng tài chính…
4. Khu vực nhà nước
Tạo lập môi trường KD DL
-Chính sách
-Quản lý và quy hoạch DL
-Kiểm soát điều chỉnh luật định
-Quản lý CSHT
-Quy định quyền sở hữu công, xúc tiến Đ.Đ du lịch
5. Tổ chức xúc tiến Đ.Đ DL

-Tạo dựng hình ảnh, thương hiệu Đ.Đ
- Tác động trực tiếp tới hành vi tiêu dùng của khách trong và ngoài nước
- Là thành tố thiết yếu làm tăng và ổn định lượng cầu DL
- SD nhiều công cụ xúc tiến khác nhau
-> Thành phần: nhà nước, các tổ chức mkt Đ.Đ, các DN KD DL, những người làm
DL, cộng đồng ĐP
6. Khách DL
Là những người đi DL hoặc kết hợp đi DL ở nơi đến với động cơ và mục đích khách
nhau
-Khách nội địa
-Khách quốc tế
-Nhu cầu
-Vai trò
-Yếu tố ảnh ưởng việc lựa chọn Đ.Đ của KDL
6
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

6


Câu 5: Trình bày ND tham gia hoạt động tại Đ.Đ DL của các thành phần tham
gia hoạt động DL tại Đ.Đ DL
(giống câu 4)
Câu 6: Trình bày Kn và phân tích mục tiêu, y/c, ND quản lí Đ.Đ DL. Liên hệ
đánh giá việc đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu và ND quản lí của 1 Đ.Đ DL ở VN
- Khái niệm QL Đ.Đ DL:
+ Là QL chiến lược
+ Là quá trình liên quan đến việc phối hợp hành động để đem lại lợi ích môi trường
của các Đ.Đ, cộng đồng cư dân, DN và khách tham quan đồng thòi giải quyết các mqh
giữa chúng

+ Là việc XD và thực hiện kế hoạch toàn diện để QL chuỗi giá trị DL của 1 Đ.Đ
+ LÀ việc QL mang tính phối hợp của tất cả các yếu tố tạo nên 1 Đ.Đ (UNWTO)
-Mục tiêu QL Đ.Đ DL
+ Đảm bảo sự phát triển bền vững loại bỏ những xung đột về lợi ích giữa các NCC
DV; ĐB lợi ích của các bên tham gia DL
+ Đảm bảo sự cân bằng lợi ích thích hợp giữa các yếu tố môi trường sinh thái, KT và
các chỉ tiêu XH
-Y/c QL Đ.Đ DL:
+ Mô hình 1 tam giác bền vững
+ Tiếp cận chiến lược để liên kết các yếu tố
+Chú trọng sự hợp tác giữa các NCC
- ND QL Đ.Đ DL
(1) Quản lý chiến lược và quy hoạch pht Đ.Đ DL
+ XD chiến lược pht Đ.Đ DL: là việc xác định tầm nhìn, mục tiêu và định hướng pht
về thị trường, sp và chất lượng các vấn đề liên quan khác của Đ.Đ DL
+ Quy hoạch pht DL: là sự thể hiện tầm nhìn và bố trí CLPT DL về thời gian và không
gian lãnh thổ
(2) Quản lý pht SP DL
+ Phân thích thị trường và SP DL; sự liên kết qua lại giữa thị trường và SP DL
+ Sử dụng bảng tiêu chí để xđ các SP DL có trong vùng (Có tính độc đáo, xác thực)
+ Sắp xếp thứ tự ưu tiên pht Sp (SP đầu tàu, SP hỗ trợ)
7
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

7


+ Phân cụm các SP theo nhóm chủ đề/theo vùng địa lý
+XD CL PT SP: các mục tiêu; kế hoạch hành động; vai trò và trách nhiệm; thời gian
thực hiện

(3) Quảng bá và xúc tiến Đ.Đ Dl
+ Định vị và xây dựng logo và thương hiệu Đ.Đ DL (quốc gia, vùng)
+ XD CL mkt Đ.Đ Dl các mục tiêu; kế hoạch hành động; vai trò và trách nhiệm; thời
gian thực hiện
+ XD trang web chung cho Đ.Đ DL
+ Xuất bản ấn phẩm chung hướng dẫn khách tham quan. Giới thiệu điểm tham quan
trong Đ.Đ DL
+ Kế hoạch tham dự hội chơ DL; tổ chức các đoàng khảo sát (FAM trip) để giới thiệu
và quảng bá Đ.Đ DL
(4) Quản lý hoạt động DL tại Đ.Đ DL
+Cơ cầu tổ chức bộ máy QL hoạt động DL tại Đ.Đ DL
+Cơ chế và mô hình quản lý tại Đ.Đ DL
+ Quản lí hoạt động khai thác KD DL tại Đ.Đ DL
+ Quản lý hoạt động phục vụ DL tại Đ.Đ DL
(5) QL nguồn nhân lực DL
+N/c, kế hoạch
+ Đào tạo cán bộ QL nhà nước
+ Đào tạo cán bộ quản lí nhà nước
+ Đào tại cộng đồng ĐP
+ Đào tạo LĐ DN
+ Đào tạo giáo viên các trường đào tạo DL
(6) QL khách DL tại Đ.Đ DL
Đối tượng, số lượng khách, chi tiêu TB, Doanh thu DL
(7) QL tài nguyên mt tại Đ.Đ DL
+Quản lý tài nguyên môi trường nhân văn
+ Quản lý về trật tự an ninh XH

8
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất


8


Câu 7: Phân tích nội dung quảng bá và xúc tiến DL, quản lí nguồn nhân lực DL,
quản lí KDL, quản lý tài nguyên mt tại Đ.Đ DL. Liên hệ đánh giá thực hiện các
ND này của một điểm đến DL ở VN
(giống câu 6)
Câu 8: Luận giải cho thấy sự cần thiết phải quản lí điểm đến DL và cho biết
những lợi ích của quản lí điểm đến hiệu quả. Liên hệ cho biết những lợi ích mang
lại từ quản lí một điểm đến DL ở VN
Sự cần thiết quản lí Đ.Đ DL:
* Cần:
-Tăng tính cạnh tranh và hiệu quả bằng giá trị tuyệt vời
- Cần tối đa hóa gt cho KH
- Cần đảm bảo tối đa lợi ích địa phương và tính bền vững
- Cần tạo tác động tích cực
* Tổ chức QL Đ.Đ
- Triển khai quản trị DL
- Khẳng định năng lực DN DL, cộng đồng
- Giám sát kết quả
* Vai trò và ý nghĩa của QL Đ.Đ DL
-Tạo lợi thế cạnh tranh
- Đảm bảo pht bền vững
- Phân phối lợi ích
- Nâng cao năng suất DL
- XD thương hiệu mạnh
- Kiểm soát tác động mt của ngành DL
Lợi ích quản lí điểm đến hiệu quả
- Chỉ ra cách tốt nhất để sd các nguồn lực cho pht
- Bảo tồn tốt hơn các yếu tố TN, VH-XH

- Giám sát và thực thi BV MT nghiêm túc hơn
- Bảo vệ liên kết cộng đồng tránh thay đổi thái quá
- Bảo tồn và tôn vinh VH địa phương
- Lợi ích KT sẽ được lan tỏa hiệu quả
9
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

9


- Du khách hài lòng hơn
- Gia tăng khách quay trở lại và giới thiệu cho bạn
- Gìn giữ hình ảnh tích cực của Đ.Đ
Câu 9: Phân tích vai trò: tạo lợi thế cạnh tranh, đảm bảo pht bền vững, phân
phối lợi ích và nâng cao năng suất DL, XD thương hiệu mạnh của công tác quản
lí Đ.Đ DL, kiểm soát tác động mt của ngành DL. Liên hệ thực tế thể hiện từng vai
trò này của công tác quản lí 1 điểm đến DL ở VN
Câu 10: Phân tích ý nghĩa chung, ý nghĩa KT, XH, mt của quản lí điểm đến DL.
Liên hệ cho biết ý nghĩa công tác quản lí của một điểm đến DL ở VN
* Ý nghĩa chung:
- Tạo tầm nhìn và hướng dẫn cho pht DLBV tại Đ.Đ
- Tạo khung tiêu chuẩn, truyền thông và trao đổi, học hỏi kinh nghiệm những điển
hình tốt
* Ý nghĩa KT:
- Tiết kiệm nguồn lực, tài chính (như năng lượng, chất thải, nước…)
-Bảo vệ Đ.Đ
-Pht cơ hội gây quỹ
-Củng cố thương hiệu, tiếp thị và truyền thông
* Ý nghĩa XH:
-Cải thiện chất lượng c/s cho người dân ĐP; cải thiện mqh giữa người dân và khách

DL
-Hỗ trợ phúc lợi của người dân bằng cách thông tin về chính sách/quyết định quản lí
(như tái phân bổ nguồn lực do đưa khách từ các khu nghỉ dưỡng tới khu vực nông
thôn)
* Ý nghĩa MT:
- Bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái do các Đ.Đ
- Nhấn mạnh và bảo tồn các ngồn tài nguyên TN và văn hóa
Câu 11: Trình bày KN, bản chất tổ chức QL Đ.Đ DL; các thành phần của quản lí
điểm đến DL cấp quốc gia, cấp địa phương. Liên hệ cho biết nhiệm vụ chủ yếu
của Tổng cục DL, sở DL trong quản lí DL của VN
* KN tổ chức QL Đ.Đ
10
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

10


Tổ chức QL Đ.Đ là cơ quan quản lí Đ.Đ, quản lí tất cả các hoạt động của Đ.Đ nhằm
bảo vệ các tài nguyên DL TN, VH và XH để có thể đem lại lợi ích KT tốt hơn chon g
dân ĐP thông qua phát triển DL và sự tham gia của các đối tác.
* Bản chất
* Các thành phần quản lí Đ.Đ DL
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.

Cơ quan quản lí chức năng về DL của
Chính phủ và Đại diện các bộ ngành liên quan
Đại diện chính quyền ĐP các cấp
Đại diện các tổ chức DN DV
Đại diện các tổ chức KT phi chính thức
Đại diện các điểm tham quan, trung tâm. VQG…
Đại diện cơ quan truyền thông
Các tập đoàn DL ĐP và các đối tác
Các cơ quan hỗ trợ KD
Các tổ chưc pht kĩ năng
Đại diện các tổ chức KT phi chính thức
Đại diện các hiệp hội

* Nhiệm vụ của Tổng cục DL
- Tổng cục Du lịch có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc
hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc hội; các dự thảo
nghị quyết, nghị định của Chính phủ về du lịch và các dự án, đề án khác theo sự phân
công của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch; chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; chương trình hành động
quốc gia về du lịch; hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia nằm trên địa bàn từ
hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên...
-Tổng cục Du lịch trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định kế
hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về phát triển du lịch; các đề án, dự án về du lịch;
các thông tư, quyết định về du lịch; định mức kinh tế-kỹ thuật về du lịch; quy định về

bảo vệ, tôn tạo, phát triển, khai thác, phát huy giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi
trường du lịch...
- Bên cạnh đó Tổng cục du lịch còn có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xúc tiến du
lịch ở trong nước và ở nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng,
liên tỉnh theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

11


- Quản lý, tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế; quản lý việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của
pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch...
* Nhiệm vụ của Sở DL
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 (năm) năm và hàng năm;
đề án, dự án, chương trình phát triển du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh
vực du lịch ở địa phương;
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về du lịch;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc
Sở Du lịch và các tổ chức phối hợp chuyên ngành về du lịch theo quy định của pháp
luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền , hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các

lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Du lịch.
4. Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt.
5. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển
tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương.
7. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa
phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết
định công nhận.

12
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

12


8. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp
luật.
9. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế của các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch,
hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu
chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
11. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch.
12. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận
thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
13. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương

trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau
khi được phê duyệt.
14. Quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy
định của pháp luật.
15. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về du lịch.
16. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến du lịch ở
địa phương.
17. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp du lịch, tổ
chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các Hội,
Hiệp hội và tổ chức phi chính phủ về du lịch theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn
vị sự nghiệp công lập về du lịch theo quy định của pháp luật.
19. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội du lịch quy mô cấp
tỉnh.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và
theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
13
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

13


21. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin
và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng
hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp
vụ của Sở.
23. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý
vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp

luật về du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
24. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở địa phương.
25. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các
phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập,
thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng kỷ luật đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách
được phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
28. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao và theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Trình bày mô hình và phân tích các chức năng của một tổ chức QL Đ.Đ
DL. Liên hệ thực tế việc thực hiện các chức năng của một tổ chức quản lý Đ.Đ DL
ở VN
14
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

14



* Mô hình của một tổ chức QL Đ.Đ DL

Ban Điều phối
Quản lý NN các cấp
Tổ thường trực
Hiệp hội DL/ khu vực DN
Tổ giúp việc
Trung tâm giáo dục – đào tạo
nghề

Các cộng đồng ĐP

Tổ công tác sản phẩm DL

Các tổ chức lquan/ Nhà tài
trợ

Tổ công tác mkt

Tổ công tác nguồn nhân
lực
Ban điều phối
phát triển DL

15
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

15

Ban điều phối

phát triển DL


* Các chức năng của một tổ chức QL Đ.Đ DL
1. Chức năng tạo môi trường thích hợp
- CN cơ bản để tiếp thị Đ.Đ DL, cung cấp các trải nghiệm DL
- Khách quan tâm môi trường thích hợp về KT, XH, thể chất
Nhiệm vụ:
DMOs đủ thẩm quần lãnh đạo, hướng dẫn và phối hợp:
-Lập quy hoạch và xây dựng CSHT
- Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển sp
- Phát triển công nghệ và hệ thống Đ.Đ
- Các ngành công nghiệp có liên quan và DV mua sắm
2. Chức năng tiếp thị Đ.Đ DL
- Hướng ra thì trường bên ngoài để thu hút khách
- Quảng bá những yếu tố hấp dẫn và thuyết phục khách
Nhiệm vụ:
- Xúc tiến Đ.Đ DL (Xây dựng thương hiệu và hình ảnh)
- Các chiến dịch định hướng KD, thu hút đầu tư các DN
- Dịch vụ thông tin rõ ràng, minh bạch
- Hoạt động/ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt chỗ
- Quản lí quan hệ KH
3. Chức năng cung cấp DV tại chỗ
- Yêu cầu: đảm bảo chất lượng thỏa mãn tối đa nhu cầu của KDL trải nghiệm Đ.Đ DL
Nhiệm vụ:
-Phối hợp và quản lí “ chất lượng trải nghiệm” của KDL
- Định hướng phát triển sp
- Phát triển và quản lí điểm tham quan, sự kiện
- Đào tạo và giáo dục

- Tư vấn KD
- Chiến lược, nghiên cứu và pht

16
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

16


Câu 13: Trình bày mục tiêu hoạt động, loại hình quản lí của tổ chức quản lí Đ.Đ
DL. Liên hệ nhận dạng và đánh giá loại hình quản lí 1 điểm đến DL ở VN
* Mục tiêu hoạt động:
- Mục tiêu tiếp thị
- Mục tiêu lãnh đạo
- Mục tiêu cải thiện CSHT
- Mục tiêu quản lí
* Loại hình quản lý:
- Một cơ quan chức năng quản lí nhà nước duy nhất
- Phối hợp giữa các cơ quan chính quyền
- Cơ quan chính quyền thuê cty tư nhân
- Hợp tác giữa chính quyền và tư nhân
Câu 14: Cho biết phân cấp quản lí Đ.Đ DL và vai trò, nhiệm vụ của mỗi cấp độ
chủ thể quản lí Đ.Đ DL
* Phân cấp quản lí DMOs
- Các cơ quan hoặc tổ chức DL quốc gia (NTAs/RTO)
- DMOs khu vực, tỉnh
- DMOS địa phương, quận, thị xã/ thị trấn
* Vai trò, nhiệm vụ
Câu 15: Phân tích cơ chế phối hợp và nội dung hoạt động của tổ chức QL DĐ DL.
Liên hệ cho biết cơ chế phối hợp của tổ chức qunar lí Đ.Đ DL cấp địa phương ở

VN
* Cơ chế phối hợp:
- Hợp tác nhóm (Nhóm hành động DL) phối hợp quản lý, giám sát
- Dự án phát triển sp
-> Kế hoạch quản lí Đ.Đ (DMP) là một công cụ quan trọng trong quá trình phối hợp
của DMOs
* Nội dung hoạt động của DMOs
1. Quản lí chiến lược và quy hoạch phát triển Đ.Đ
2. Quản lí phát triển sp
3. Quản bá và xúc tiến Đ.Đ DL
17
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

17


4. Quản lý hoạt động DL tại Đ.Đ
5. Quản lí nguồn nhân lực DL
6. Quản lí khách hàng DL tại Đ.Đ DL
7. Quản lí tài nguyên môi trường tại Đ.Đ DL
II. NHÓM CÂU HỎI 2
Câu 1: Trình bày KN, đặc trưng, vai trò và phân tích yêu cầu đối với chiến lược
pht Đ. Đ DL. Liên hệ cho biết vai trò của Chiến lược pht DL VN đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030 và mục tiêu và định hướng phát triển DL VN
* KN:
Chiến lược pht Đ.Đ DL là 1 tập hợp của các chuỗi hoạt động được thiết kế ra nhằm tạo
ra Đ.Đ DL có lợi thế cạnh tranh bền vững. Là tổng thể các lựa chọn có gắn bó vs nhau
và các biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu tạo ra Đ.Đ DL có lợi thế cạnh tranh biền
vững
* Đặc trưng của chiến lược pht Đ.Đ DL

* Vai trò của chiến lược pht Đ.Đ DL
* Yêu cầu của chiến lược pht Đ.Đ DLs
* Vai trò CL PT DL VN đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
Gồm 4 ND chính
- Quan điểm pht DL,
- Mục tiêu pht: Mục tiêu cụ thể và tổng quát
- Giải pháp
- Chương trình hành động
* Mục tiêu định hướng pht DL VN (Chem chém)
Định hướng pht DL VN
- Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và đưa Việt Nam trở
thành điểm đến hấp dẫn và có đẳng cấp trong khu vực.
- Xây dựng hệ thống sản phẩm du lịch đặc trưng và chất lượng cao trên cơ sở phát huy
giá trị tài nguyên du lịch độc đáo, có thế mạnh nổi trội.
- Xác định thị trường mục tiêu với phân đoạn thị trường theo mục đích du lịch và khả
năng thanh toán; ưu tiên thu hút khách du lịch có khả năng chi trả cao, có mục đích du
lịch thuần tuý, lưu trú dài ngày.
18
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

18


- Phát triển các thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp và thương hiệu điểm
đến nổi bật để từng bước tạo dựng hình ảnh, thương hiệu cho Du lịch Việt Nam
- Tập trung đẩy mạnh và chuyên nghiệp hóa công tác xúc tiến quảng bá du lịch
- Coi trọng phát triển nguồn nhân lực du lịch đáp ứng yêu cầu về chất lượng, hợp lý về
cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo để đảm bảo tính chuyên nghiệp, đủ sức cạnh
tranh và hội nhập khu vực, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; tập trung
đào tạo nhân lực bậc cao, đội ngũ quản lý trở thành lực lượng “máy cái” để thúc đẩy

chuyển giao, đào tạo tại chỗ theo yêu cầu công việc.
- Định hướng và tổ chức phát triển du lịch theo vùng lãnh thổ phù hợp với đặc điểm tài
nguyên du lịch gắn với vùng kinh tế, vùng văn hoá, vùng địa lý, khí hậu và các hành
lang kinh tế.
- Đầu tư phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm theo định hướng ưu tiên; tiếp tục
đầu tư nâng cao năng lực và chất lượng cung ứng du lịch, kết cấu hạ tầng, xúc tiến
quảng bá và xây dựng thương hiệu du lịch.
Câu 2: Khái niệm, căn cứ xây dựng chiến lược pht Đ.Đ DL. Liên hệ cho biết
những căn cứ xây dựng chiến lược pht điểm đến DL cấp tỉnh ở VN. Những người
tham gia XD chiến lược pht Đ.Đ DL cần đảm bảo yêu cầu như thế nào?
* KN:
Xây dựng CLPT Đ.Đ DL là việc xác định tầm nhìn, mục tiêu và định hướng phát triển
về thị trường, sp và chất lượng các vấn đề liên quan khác của Đ.Đ DL
* Căn cứ XD chiến lược pht điểm đến DL cấp tỉnh ở VN (chem chém)
- Môi trường vĩ mô, vi mô, mt ngành
- Điểm mạnh điểm yếu của địa phương
-TNDL hiện có
-Khả năng liên kết với các tỉnh thảnh khác
- Nhân lực, vật lực, tài lực
- Chiến lược pht điểm đến chung của VN…
Blab la…
* Những người tham gia XD chiến lược pht Đ.Đ DL cần phải đảm bảo yêu cầu ntn

19
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

19


Câu 3: Trình bày mô hình XD CL PT Đ.Đ DL và phân tích ND các bước: Đánh

giá tình hình; Thiết kế khung chiến lược; XD kế hoạch thực hiện; Sắp xếp tổ chức
và quản lí thực hiện. Liên hệ việc triển khai các ND này cho 1 điểm DL ở VN
* Mô hình xây dựng:
1. Đánh giá tình hình:
- Mục đích: Nhận định chính xác về năng lực cạnh tranh của Đ.Đ
- Nội dung:
+ Đánh giá mt vĩ mô
+ Phân tích và đánh giá thị trường DL
+ Kiểm định và đánh giá tài nguyên DL và DV DL
+ Đánh giá CSHT và các DV hỗ trợ trong chuỗi giá trị
+ Phân tích và đánh giá cơ cấu ngành DV và sự cạnh tranh theo PP chuẩn đối sánh và
so sánh đối với đối thủ cạnh tranh
+ Đánh giá những thách thức, khoảng trống, cơ hội và đòn bẩy pht DL
2. Thiết kế khung CL PT Đ.Đ DL

- Cơ sở thiết kế khung CLPT Đ.Đ
- Các chiến lược chính để đạt được các mục đích
- Đánh giá các yếu tố thành công và năng lực của Đ.Đ
- Các chiến lược chính
+ Chiến lược mkt
+ Chiến lược pht SP DL
+ Chiến lược xúc tiến
+ Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
+ Chiến lược đầu tư phát triển DL
+ Chiến lược chất lượng dịch vụ
+ Chiến lược phát triển DL theo lãnh thổ
3. XD kế hoạch thực hiện

- Yêu cầu: Tính tổng hợp và dài hạn; cụ thể
- ND:

+ Chương trình pht và kế hoạch thực hiện:


Phân vùng k.gian tuyến, điểm DL

20
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

20










CSHT và hệ thống thông tin DL
Pht và XD gói sp mới
Xúc tiến đầu tư
Pht và nâng ca trình độ nguồn nhân lực
Pht DN nhỏ và vừa
Hỗ trợ CSHT và DV
An toàn và an ninh

+ Chương trình tiếp thị DL và kế hoạch thực hiện hỗ trợ thương hiệu
Tiếp thị tổng hợp: gói sp, các kênh phân phối và các hoạt động xúc tiến
4. Sắp xêp tổ chức quản lí thực hiện


- Mục đích: Chỉ ra cách thức tổ chức để đạt được mục đích chiến lược; Đo lường sự
thành công
- ND:
+ Bố trí hệ thống tổ chức phù hợp với việc quản lí và triển khai hoạt động DL trong
tương lại tại Đ.Đ
+ Xác định các cơ chế giám sát và đánh giá để đo lường và đánh giá hiệu suất chiến
lược, cơ chế hợp tác
- Yêu cầu:
Phải đánh giá được tác động của chiến lược theo sự ưu tiên và các phương tiện khác
nhau
Câu 4: Hãy nêu khái niệm và mục đích sử dụng ma trận SWOT. Trình bày nội
dung chủ yếu ma trần SWOT về điểm đến DL. Phân tích SWOT đối với một điểm
đến ở VN hiện nay.
* Khái niệm
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát
triển 4 loại chiến lược: (1) Chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO); (2) Chiến lược điểm
yếu – cơ hội (WO); Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST); và Chiến lược điểm yếu –
nguy cơ (WO).
* Mục đích
Mô hình SWOT là một mô hình bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths (điểm mạnh),
Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), Mô hình SWOT
cung cấp cho bạn một công cụ giúp phân tích chiến lược và rà soát cũng như đánh giá
rủi ro, định hướng của một công ty hay của một đự án Kinh Doanh. SWOT phù hợp
21
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

21



với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh
doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm
và dịch vụ...
* Nội dung chủ yếu của ma trận SWOT về điểm đến DL

Câu 5: Trình bày KN, phân tích đặc điểm, phương pháp tiếp cận, cấp độ, lĩnh
vực, loại hình quy hoạch phát triển DL. Liên hệ cho biết những lĩnh vực, phương
pháp và việc đảm bảo các yêu cầu quy hoạch phát triển DL cấp quốc gia, cấp
dưới vùng và 1 địa phương của VN
* KN quy hoạch PT DL
- Sự thể hiện tầm nhìn và bố trí CLPT DL về thời gian và kgian lãnh thổ
- XD khung vĩ mô và lựa chọn các giải pháp chủ động hướng tới mục tiêu CL PT DL
- Xd kế hoạch PT DL cụ thể cho từng giai dọng và tổ chức thực hiện kế hoạch trên cơ
sở các giải pháp đã lựa chọn
22
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

22


- Đánh giá và qunar lí quá trình thực hiện kế hoạch nhằm PT DL đạt kết quả cao và
bền vững.
Chức năng: cụ thể hóa CLPT DL về thời gian và kgian tổ chức
* Đặc điểm của quy hoạch PT DL
Là 1 quá trình khép kín, các bên cùng làm việc để chia sẻ sự hiểu biết và ý tưởng nhằm
tạo ra một Đ.Đ DL bền vững.
- 1 cấu trúc ra quyết định được thiết kế để kết nối DL với các ngành Kt khác và PT
CSHT
- 1 cách tiếp cận chiến lược và định hướng mục tiêu hơn là phản ứng và phòng ngưà
- 1 cấu trúc xem xét những yếu tố đầu vào và tác động của hđ DL đến các lĩnh vực

khác và cộng đồng.
- 1 quá trình có mục đích rõ ràng và có cân nhăc kĩ lưỡng cũng như linh hoạt để thích
nghi với hoàn cảnh thay đổi
- 1 quá trình được hướng dẫn bởi nguyên tắc của quản lí tốt
* Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận toàn diện
- Tiếp cận tích hợp
- Tiếp cận mt và bền vững
- Tiếp cận cộng đồng
- Tiếp cận khả thi
- Tiếp cận có hệ thống
* Cấp độ quy hoạch PT DL
- Cấp quốc tế
- Cấp quốc gia
- Cấp vùng/miền
- Cấp dưới vùng

23
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

23


* Các loại hình quy hoạch PT DL
Loại quy hoạch
Áp dụng
Yêu cầu
Quy hoạch sd đất Các KV được dự kiến Pt thành khu DL, -Tương đối chi tiết
khu nghỉ mát, điểm DL
-Xem xét tính khả thi, đánh

giá các tác động MT, VHXH
-SD: Quy định phân vùng,
kiến trúc cảnh quan và các
tiêu chuẩn thiết kế kĩ thuật
Quy hoạch địa Các địa điểm đang có quy hoạch XD Hiển thị trên bản đồ các vị
điểm DL
các tòa nhà riêng: KS, trung tâm trí thực tế của các tòa nhà,
thương mại, cở sở DVDL
khu vui chơi giải trí, đường
phố, lối đi, bãi đậu xe, khu
vực cảnh quan
Thiết kế cơ sở Thiết kế các Khu nghỉ dưỡng, KS, nhà Thiết kế cảnh quan, kiểu
DL
hàng, điểm tham quan, các CS PV dáng kiến trúc, CS HT và kĩ
khách DL tại công viên quốc gia và các thuật
cơ sở DL khác
Nghiên cứu quy Phát triển các loại hình DL đặc biệt như -Đc thực hiện dựa trên nhu
hoạch đặc biệt về DL y tế, DL mạo hiểm, DL thể thao
cầu của khu vực
DL
-Nghiên cứu tác động mt,
Vh-XH, KT
-Phân tích thị trường và các
chương trình xúc tiến DL

24
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

24



* Lĩnh vực, phương pháp và việc đảm bảo các yêu cầu quy hoạch pth DL cấp quốc gia,
cấp dưới vùng và 1 địa phương của VN
Cấp

Quốc gia

Cấp vùng

Cấp dưới
vùng

Lĩnh vực liên quan
Chiến lược và chính sách QG về pht DL
CSVCKT và CST DL của QG
Các điểm tham quan DL quan trọng, các vùng PT DL
được lựa chọn, các điểm nhập cảnh quốc tế, sp và DV DL
SL, loại hạng và chất lượng cơ sở lưu trú và DV DL khác
Các tuyến DL quan trọng trong nước và sự kết nối giữa
các vùng
Các tổ chức, khung pháp lí và chính sách đầu tư DL
Chiến lược mkt và xúc tiến DL
Các chương trình giáo dục và đào tạo về DL
Các tiêu chuẩn thiết kế và pht cơ sở DL
Phân tích MT, KT và VH-XH
Chính sách PT vùng
Điểm tiếp cận vùng, CSHT và DV GTVT
CSVCKT DL
Loại hình và vị trí các điểm tham quan DL
SL, loại hạng và chất lượng cơ sở lưu trú và DV DL khác

Vị trí của các khu vực PT DL
Các khía cạnh MT, KT và VH-XH và tác động của DL
Các chương trình giáo dục và đạo tạo về DL ở cấp độ
vùng
Các kĩ thuật mkt và xúc tiến DL
Các tổ chúc, khung pháp lý và chính sách đầu tư DL
Các điểm tham quan DL
Cơ sở VC kĩ thuật DL
SL, loại hạng và chất lượng CS lưu trú và DV DL khác
Điểm tiếp cận, CSHT và DV GT VT

PP thực hiện
Kế hoạch
ngắn hạn
Các dự án

- Đặt trong
khuôn khổ của
một chính sách
quốc gia và có
nội dung cụ thể
hơn cấp quốc
gia

Cụ thể hơn so
với quy hoạch
phát triển DL
cấp vùng nhưng
k quá chi tiết


Câu 6: Phân tích nguyên tắc, nội dung quy hoạch PT DL và nội dung các bước
triển khai quy hoạch pht DL. Liên hẹ thực tế việc tuân thủ các nguyên tắc trong
quy hoạch phát triển, đánh giá tiềm năng DL; phân thích thị trường và các nguồn
lực cho 1 điểm đến DL ở VN
* Nguyên tắc quy hoạch PT DL
- Nguyên tắc cơ bản:
1. Phải cung cấp định hướng, khung kế hoạch pht và hoạt động PT DL

25
Luôn cập nhật tài liệu mới nhất

25

Pt


×