Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.02 KB, 12 trang )
Ngêi so¹n: Nguy n th Th iễ ị ơ
Trêng THCS Lao B oả
HS1:
T×m c¸c ¦(4), ¦(6), ¦(12)?
HS2:
T×m c¸c B(4), B(6), B(3)
KiÓm tra bµi cò
HS1:
¦(4) = {1; 2; 4}
¦(6) = {1; 2; 3; 6}
¦(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
HS2:
B(4) ={0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;...}
B(6) ={0; 6; 12; 18; 24;…}
B(3) ={0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24;…}
1. Ước chung
Ví dụ: Viết tập hợp các ước của 4 và tập hợp các ước
của 6, ta có:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước
của tất cả các số đó.
Ư(4) ={1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Các số 1 và 2 vừa là các ước của 4, vừa là các ước của 6.
Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6.
Tiết 29 - Đ 16 ước chung và bội chung
Ký hiệu: Tập hợp các ước chung của 4 và 6: