Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án tuần lớp 4 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.42 KB, 26 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ:
Tập trung sân trờng
Tiết 2:
Tập đọc:
Bài 63: Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu.
- Đọc lu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vơng quốc nọ vì thiếu tiếng cời. Đoạn cuối
đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài : Con chuồn chuồn nớc và
trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu
bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:


+Đ1: Từ đầu... về cời cợt.
+Đ2: Tiếp ... học không vào.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa
phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dới
những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vơng quốc nọ rất buồn?
- ...mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót, hoa trong vờn cha nở
đã tàn, gơng mặt mọi ngời rầu rĩ héo hon,
ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng
1
1
ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dới bánh xe,
tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn
chán nh vậy? - Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học
nớc ngoài chuyên về môn cời.

? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vơng quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cời.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thanà đi du
học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội
vì gắng hết sức mà không học
vào...không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt đợc 1 kẻ đang cời sằng sặc ở
ngoài đờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó
vào.
? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử ngời đi du học bị thất
bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều
gì? - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị
vệ.
? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh
hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại
thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng.
Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng,
không muốn dậy, không muốn hót, cha
nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở
dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:

+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64.
Tiết 3:
2
2
Toán:
Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả
tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài
toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán và
tính chất kết hợp của phép
cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
( Giảm tải giảm dòng 2 )

- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
13 0168 307
6171 00
2057
26741
( Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 2: Tìm X.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng
chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
X= 1400:40 X= 205 x 13
X = 35 X= 2 665.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng
lớp:
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát
biểu tính chất bằng lời:
- Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi
chéo nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.

- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao
đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11> 280 1600 :10 < 1006
320 : (16x2)= 320 : 16 :2;
15 x8 x 37 = 37 x15 x 8
Bài 5:
- Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách
làm bài.
3
3
- Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài:
Bài giải
- Gv cùng hs nx, chữa bài: Số lít xăng cần để ôtô đi đợc quãng đờng dài
180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi đợc quãng đờng
dài 180 km là:
7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số : 112 500 đồng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT.
Tiết 4:
Luyện từ và câu
Bài 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả
lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm đợc trạng ngữ

chỉ thời gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ghi nhớ bài trớc? Lấy vd thêm
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn?
- 2 Hs lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.
? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ
trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi
nào?
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày
4
4
hôm qua; qua một đêm ma rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng
trớc những cái tranh làng Hồ giải trên
các lề phố Hà Nội,...
Bài 2. Lựa chọn phần a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của
mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán
phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs
làm đúng:
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây
chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày
đến tháng,....trắng nuột nà.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.
- Nx tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
---------------------------------------------
Tiết 5:
Khoa học
Bài 63: Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
Sau bài học , hs biết:

- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học.
Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điều kiện cần để động
vật sống và phát triển bình thờng?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con
vật và thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk
và sắp xếp chúng thành theo
nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào
giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và
tính điểm cho các nhóm, khen
nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hơu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ

kiến,...
5
5
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con
vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của
nó. Hs đợc thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
* Cách tiến hành:
- Gv hớng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào
(nhng không biết) Chỉ dùng các câu
hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là
con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc
không.
- Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải
không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải
không?
Con vật này thờng hay ăn cá, cua, tôm,
tép phải không?
- Chơi thử: - 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán
tốt.

4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
6
6
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
Tiết 1:
Thể dục:
Bài 63: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN:Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi
biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
6 -10 p - ĐHTT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thờng thành 1 vòng tròn:
- Ôn Tập bài TDPTC.
- KTBC nhảy dây
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL:

2. Phần cơ bản:
18 -22 p
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Thi tâng cầu bằng đùi:
b. Ném bóng:
- Ôn cách cầm bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn
hs tập sai.
- Thi ném bóng trúng đích:
+ Thi đại diện một số em của tổ.
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân
chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Thi cá nhân:
- ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học,
vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:

7
7
Tiết 2:
Kể chuyện:
Bài 32: Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại
đợc toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con ng-
ời với khát vọng sống mãnh liệt giúp con ngời chiến thắng đói khát, thú dữ, cái
chết nh thế nào.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời
kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể về một cuộc du lịch hay cắm
trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: - Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa
chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu

chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể: - Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con ng-
ời lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi
điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí:
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu
truyện.
4.Củng cố, dặn dò.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
8
8
Tiết 3:
Toán:
Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp,
phân phối của phép nhân với phép
cộng? Lấy ví dụ?

- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị
của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chã bài, các
nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
m+n = 952 + 28 = 980
m-n= 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26 656
m : n = 952 : 28 = 34
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi
cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
= 700 : 4 = 175
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp:

- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên
bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 =
3280
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và
nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
9
9
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc số
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. Bài 5 giảm tải giảm.
----------------------------------------

Tiết 4:
Chính tả ( Nghe viết )
Bài 32: Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vơng quốc
vắng nụ cời.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm
đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc
truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp,
kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái
nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vơng quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
vì ngời dân ở đó không ai biết cời.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không

muốn hót, hoa cha nở đã tàn, toàn gơng
mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó
viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: vơng quốc, kinh khủng, rầu rĩ,
héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc: - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
10
10

×