Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án Tuần 32-Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.65 KB, 25 trang )

TUN 32 ( T ngy 20/4 - 25/4/2009)
TH MễN TấN BI GING
2
Cho c Cho c u tun
Tp c
Vơng quốc vắng nụ cời
Toỏn
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (T2)
Khoa hc
Động vật ăn gì để sống ?
o c Dnh cho a phng
3
Chớnh t
Nghe- viết : Vơng quốc vắng nụ cời
Anh vn Giỏo viờn chuyờn
Toỏn
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (T3)
LT& cõu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Lch s
Kinh thành Huế
4
K chuyn
Khát vọng sống
Tp c
Ngắm trăng- Không đề
Toỏn
Ôn tập về biểu đồ
a lớ
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN
K thut Lp xe ụ tụ ti ( Tit 2)



5
Tp lm vn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Toỏn
Ôn tập về phân số
Th dc Giỏo viờn chuyờn
Khoa hc
Trao đổi chất ở động vật
LT&C
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
6
m nhc Giỏo viờn chuyờn
Toỏn
Ôn tập về các phép tính với phân số
M thut Giỏo viờn chuyờn
Tp lm vn
LT xây dựng MB, KB trong bài văn MT con vật
HTT Sinh hot tp th

Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vơng quốc nọ vì thiếu
tiếng cời. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt
lời các nhân vật (ngời dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt,

buồn chán.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nớc và trả lời câu
hỏi
2. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm "Tình yêu và cuộc sống", bài
đọc "Vơng quốc vắng nụ cời"
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Cho HS quan sát tranh, giúp HS hiểu từ ngữ chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vơng quốc
nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vơng quốc nọ buồn chán đến nh
vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xáy ra ở phần cuối đoạn này ?Thái
độ của nhà vua khi nghe tin đó ?
HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 4 em đọc phân vai
- HD luyện đọc và thi đọc đoạn cuối
3. Củng cố, dặn dò :

- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- Đọc 2 lợt
Đoạn1:"Từ đầu... cời cợt"
Đoạn2:"Tiếp... không vào"
Đoạn 3: Còn lại
- 1 HS đọc chú giải
- Nhóm đôi luyện đọc
- 2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi tìm giọng đọc
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: CB Ngắm trăng- Không đề
đúng
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(Tiếp
theo)
I. Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính
(bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,...,
giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.
* Giảm tải: Bỏ cột thứ hai bài1/163
II. đồ dùng dạy học
- Bảng học nhóm
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :

- Gọi HS giải lại bài 4b và bài 5
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS nêu BT1
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra
chéo.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên gọi và
cách tìm thành phần cha biết.
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu tự làm bài
- Giúp HS củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1 và
biểu thức có chứa chữ
Bài 4:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân (chia) nhẩm
với 10, 100,...và nhân nhẩm với 11, so sánh số
tự nhiên.
- Gọi HS nhận xét, giải thích
- 2 em thực hiện.
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- 2 HS thực hiện
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- HS làm VT, 1 HS làm bảng phụ
- 1 số em nêu các tính chất
- HS làm VT, 2 em làm trên phiếu

Toán :
Bài 5 :
- Gọi 1 HS đọc đề toán
- HS tự làm bài và chữa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Ôn tập về số tự nhiên
- 1 em đọc
- HS làm VT, 2 em lên bảng
Số lít xăng xe đó tiêu thụ hết :
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng hết là:
7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
- Lắng nghe
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, HS biết :
- Phân loại động vật theo thức ăn của chung
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
II. đồ dùng dạy học
- Hình trang 126, 127 SGK
- Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống
và phát triển bình thờng ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các

loài động vật khác nhau
- Yêu cầu nhóm trởng tập hợp tranh ảnh
những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
mà các thành viên trong nhóm đã su tầm. Sau
đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn
của chúng
- GV kết luận nh SGK.
HĐ2: Trò chơi "Đố bạn con gì ?"
- GV hớng dẫn cách chơi:
+ Một học sinh đợc GV đeo hình vẽ một con
vật
+ HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi Đ/ S để đoán
xem con gì. Lớp trả lời
VD: Con vật này ăn cỏ phải không ?
- 2 em thực hiện.
- Nhóm 2 em
- Các nhóm thực hiện, dán tranh
ảnh theo nhóm lên 1 tờ báo.
- Trng bày sản phẩm và đánh giá
lẫn nhau
- 10 - 15 em tham gia đố.
Khoa học
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 64

Gơng học sinh vợt khó trong học tập

I. MụC tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :

1. Nhận thức đợc: Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3. Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II. đồ dùng dạy học
- Mẫu chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Các mẫu chuyện, tấm gơng vợt khó trong học tập (anh Ký, Lênin, Goor-ki)
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
HS 1: Thế nào là kính trọng và biết ơn các
bà mẹ Việt Nam Anh hùng, các gia đình th-
ơng binh, liệt sĩ ?.
HS 2: Nêu những việc làm cụ thể của các
em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn các bà
mẹ Việt Nam anh hùng, các gia đình thơng
binh, liệt sĩ ?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Gọi HS kể tóm tắt.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2,
( của mẫu chuyện tấm giơng nhà nghèo vợt
khó )
- Các bạn Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những
khó khăn gì trong học tập và trong cuộc

sống ?
- Trong hoàn cảnh khó khăn nh vậy, làm
cách nào Luyến, Tuyết, Sơn vẫn học tốt ?
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 em kể tóm tắt.
- HS thảo luận nhón 4- Trả lời câu hỏi
- Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những khó
khăn: nhà nghèo, bà bị ốm nặng, mẹ
đi làm xa, không có bàn ghế để ngồi
học, không có giờng để ngủ ...
- HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
đạo đức
Hoạt động3: Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3
- Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn nh các bạn
Luyến, Tuyết, Sơn các em sẽ làm gì ?
GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân.
GV đa ra một số tình huống đã chuẩn bị sẵn ở
phiếu học tập để HS trả lời. Nếu cách giải
quyết nào HS cho là tích cực thì giơ thẻ đỏ,
cách giải quyết nào không tích cực thi giơ thẻ
xanh.
* Tình huống: Khi gặp bài toán khó các em
sẽ chọn những cách làm nào dới đây ? Vì
sao ?
a. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
b. Suy nghĩ cố gắng làm bằng đợc.
c. Nhờ ngời khác làm hộ.

d. Bỏ không làm bài.
e. Nhờ cô giáo hoặc ngời lớn hớng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
Hi: Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra
điều gì ?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dơng HS

- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 3 - Đại
diện nhóm trình bày cách giải quyết.
HS cả lớp trao đổi đánh giá các cách
giải quyết.
- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
Thẻ đỏ: câu a, b, e, là cách giải
quyết tích cực.
.Thẻ xanh: câu c, d, .
- HS tự trả lời.
- HS trả lời
- 2-3 HS nhắc lại
-HS lắng nghe
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Nghe viết: Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vơng quốc vắng nụ
cời
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s / x ( hoặc âm chính o / ô / ơ )
II. đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bảng tin Sa mạc đen, nhớ và
viết lại tin đó đúng chính tả
2. Bài mới :
- 2 em thực hiện.
Chính tả

* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu nhóm 2 em tìm từ khó viết
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ 5
chữ
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự bắt lỗi, GV giúp đỡ các em yếu.
- Chấm vở 5 em, chữa lỗi chung cả lớp
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyệnvui, làm
VBT
- Dán 3 phiếu lên bảng, mời 3 đội chọn ra 3
bạn thi điền tiếp sức
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 33
- HS theo dõi SGK.

- Nhóm đôi thảo luận, tìm từ khó
viết
- HS trả lời: kinh khủng, rầu rĩ, héo
hon, nhộn nhịp, lạo xạo,...
- HS trả lời
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS bắt lỗi, chữa bằng bút chì.
- HS cùng GV chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- Các đội thi điền tiếp sức
sao - sau - xứ - sức - xin - sự
- Lắng nghe

Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên
* Giảm tải: Giảm bài 1b và bài 5
II. đồ dùng dạy học
- Một số phiếu khổ lớn để HS làm bài
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 2, 5 trang 163
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
* Hớng dẫn ôn tập :
Bài 1a
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng.
- 1 em nêu.
Toán
- HD trình bày bài toán tính giá trị biểu thức
có chứa 2 chữ
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong 1 biểu thức
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3:
- Yêu cầu HS vận dụng các tính chất của 4
phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận nêu các bớc
giải
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- CB : Bài 153
- 2 em lên bảng, lớp làm VT.
m + n = 980
m - n = 924
m x n = 26 656
m : n = 34
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 số em nêu
- HS làm VT, 2 em làm bảng phụ

- HS làm VT, gọi 2 em lên bảng
- 1 em đọc
Trung bình cộng
Số mét vải tuần sau bán đợc:
319 + 76 = 395 (m)
Số ngày của 2 tuần :
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng
bán đợc :
( 319 + 395 ) : 14 = 51 (m)
- Lắng nghe
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. MụC tiêu
1. Hiểu đợc tác dụng và dặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm đợc trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1/ I
- Hai băng giấy, mỗi băng ghi 1 đoạn văn BT1/ III
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Luyện từ và câu
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc Ghi nhớ tiết 31
- Gọi 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
nơi chốn
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ

Bài tập 1,2:
- Gọi HS nối tiếp đọc các yêu cầu
BT1, 2
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận trả
lời
- GV kết luận: Đúng lúc đó là trạng
ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
câu.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3
- Gọi HS phát biểu
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào
?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Dán 2 băng giấy lên bảng, gọi 2 em
lên bảng làm bài.
- GV kết luận lời giải đúng
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận làm BT
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
- GV kết luận, chữa bài, ghi điểm.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 64
- 1 em trả lời.

- 2 em lên bảng.
- 2 em đọc.
- Nhóm đôi thảo luận
- 1 em phát biểu
- 1 em đọc.
- HS trả lời.
- 3 em đọc.
- HS làm VBT.
- 2 em làm trên bảng, HS làm VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Buổi sáng hôm nay- Vừa mới ngày hôm
qua - Qua một đêm ma rào
b) Từ ngày còn ít tuổi- Mỗi lần đứng trớc
những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội
- 1 em đọc
- Nhóm 2 em làm VBT
- 2 em trình bày miệng
- Lớp nhận xét
Mùa đông, cây chỉ còn...
Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió...
- Lắng nghe

Lịch sử
Kinh thành Huế
I. MụC tiêu
HS biết :
- Sơ lợc về quá trình xây dựng , sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở
Huế.
- Tự hào vì Huế đợc công nhận là một Di sản văn hoá thế giới.

II. đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK đợc phóng to
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế
- Phiếu học tập của học sinh
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 HS đọc bài học
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV trình bày quá trình ra đời của kinh thành
Huế
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : "Nhà
Nguyễn... các công trình kiến trúc" và yêu cầu
vài em mô tả sơ lợc quá trình xây dựng kinh
thành Huế
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một ảnh (về các công
trình kiến trúc ở Huế). Sau đó, yêu cầu các
nhóm nh xét và thảo luận về những nét đẹp
của công trình đó
- GV hệ thống lại và kết luận: Ngày
11/12/1993, UNESCO đã công nhận Huế là
một Di sản Văn hoá Thế giới.
3. Dặn dò:
- Gọi một số em đọc bài học
- Nhận xét

- Chuẩn bị: Tổng kết
- 2 em thực hiện.
- Lắng nghe
- HS đọc SGK.
- 2 - 3 em mô tả.
- Nhóm 4 em quan sát, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 em đọc.


Kể chuyện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×