Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

ECO102 - KINH TẾ VĨ MÔ - NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.73 KB, 58 trang )

A
Ai trong số những người sau đây được xếp vào thất nghiệp cơ cấu?
a. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
b. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
c. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại.
d. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Vì: Anh ta có nghề làm ruộng nhưng giờ không có ruộng làm, anh ta phải được đào tạo mới có nghề
nghiệp khác để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Ai trong số những người sau đây được xếp vào dạng thất nghiệp chu kỳ?
a. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại.
b. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
c. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
d. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Vì: Nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, do nền kinh tế đang trong chu
kỳ suy thoái, cho nên trường hợp này được coi là thất nghiệp theo chu kỳ.

B
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng tỉ lệ thất nghiệp tạm thời vì làm:
a. thúc người công nhân chấp nhận việc làm đầu tiên mà họ nhận được.
b. giảm nhẹ khó khăn về mặt kinh tế cho người thất nghiệp.
c. tăng áp lực tìm việc mới đối với người công nhân.
d. người tuyển dụng lao động trì hoãn quyết định sa thải công nhân.
Vì: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng tỉ lệ thất nghiệp tạm thời làm giảm nhẹ khó khăn về mặt kinh tế cho
người thất nghiệp.
Biện pháp nào là các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để tăng cung tiền?
a. Mua trái phiếu Chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu.
b. Mua trái phiếu Chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
c. Mua trái phiếu Chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu.
d. Mua trái phiếu Chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.
Vì: Để tăng cung tiền, Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện nhiều biện pháp, trong đó các biện phát cơ
bản là mua trái phiếu Chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu.


Biết hàm tiêu dùng được cho bởi công thức: C = 500 + 0,5(Y-T) với Y = 6.000 và T = 200 + 0,2Y,
giá trị C sẽ bằng bao nhiêu?
a. 4.200 đơn vị.
b. 2.800 đơn vị.
c. 3.500 đơn vị.
d. 2.500 đơn vị.
Vì: Thay C = 500 + 0,5(Y − T) với Y = 6.000 và T = 200 + 0,2Y.
→ C = 500 + 0,5 × [6.000 – ( 200 + 0,2 × 6.000)] = 2.800.

C
1


Các nhà hoạch định chính sách được gọi là “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ đáp
lại theo cách nào?
a. Không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnh.
b. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa.
c. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn.
d. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giá.
Vì: Các cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá cả các yếu tố đầu vào hay sự thay đổi các nguồn lực
trong nền kinh tế. Các cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung bất lợi. Các nhà hoạch định
chính sách được gọi là “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ đáp lại cú sốc cung bất lợi
bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa.
Các nhà kinh tế học có thái độ như thế nào đối với hệ thống tỷ giá thả nổi?
a. Ủng hộ bởi hầu hết các nhà kinh tế học trước đây, nhưng trong những năm gần đây, nhiều nhà kinh
tế học lại có khuynh hướng quay trở lại với hệ thống tỷ giá cố định.
b. Trước đây các nhà kinh tế học phản đổi, gần đây các nhà kinh tế học ủng hộ.
c. Ủng hộ bởi hầu hết các nhà kinh tế học trước đây cũng như hiện nay.
d. Luôn bị phần đông các nhà kinh tế học phản đối.
Vì: Tỷ giá hối đoái thả nổi được xác định hoàn toàn bởi các lực lượng cung và cầu của thị trường,

không có sự can thiệp nào của Chính phủ. Về mặt lý thuyết, các tỷ giá cần điều chỉnh một cách tự
động theo những thay đổi trong lạm phát, trong cán cân thương mại và các luồng vốn và duy trì “sự
ngang bằng của sức mua” sao cho có thể mua được một lượng hàng nhất định từ cùng một lượng tiền
của một trong hai nước. Do đó nó được các nhà kinh tế ủng hộ trước đây, nhưng trong những năm gần
đây, nhiều nhà kinh tế học lại có khuynh hướng quay trở lại với hệ thống tỷ giá cố định, vì vai trò can
thiệp của Ngân hàng trung ương được nâng cao hơn, biến động của thị trường bị tác động bởi nhiều
yếu tố hơn, nhanh hơn khiến tỷ giá nhạy cảm hơn.
Các nhà kinh tế học vĩ mô giống các nhà khoa học vì họ đều tiến hành hoạt động nào?
a. Dựa vào số liệu đã được thu thập từ các cuộc thử nghiệm, họ phân tích trong phòng thí nghiệm
b. Thu thập số liệu, phát triển giả thuyết, phân tích kết quả đưa ra các khuyến nghị.
c. Không bị giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm.
d. Thiết kế số liệu và áp dụng vào các số liệu vào trong thực tế của Chính phủ.
Vì: Các phương án: “Thiết kế số liệu và tiến hành thử nghiệm để kiểm tra chúng” , phương án: “Dựa
vào số liệu đã được thu thập từ các cuộc thử nghiệm, họ phân tích trong phòng thí nghiệm” và phương
án: “Không bị giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm” chỉ đúng 1 phần nào đó, chưa đầy đủ, chỉ
có phương án “Thu thập số liệu, phát triển giả thuyết, phân tích kết quả đưa ra các khuyến nghị” là
đúng và đầy đủ ý nhất.
Cán cân tài khoản vốn đo lường khoản chêch lệch giữa các khoản nào?
a. Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và tổng thương mại với nước ngoài.
b. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
c. Giá trị ròng của cán cân thanh toán.
d. Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào và luồng vốn chảy ra.
Vì: TK vốn (còn gọi là cán cân vốn) là một bộ phận của cán cân thanh toán của một quốc gia. Nó ghi
lại tất cả những giao dịch về tài sản (gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ
phiếu, trái phiếu, tiền tệ) giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc gia khác. Khi những
tuyên bố về tài sản nước ngoài của người sống trong nước lớn hơn tuyên bố về tài sản trong nước của
người sống ở nước ngoài, thì quốc gia đó có thặng dư tài khoản vốn (hay dòng vốn vào ròng).
Cán cân thương mại chắc chắn sẽ được cải thiện khi Chính phủ tiến hành hoạt động nào?
a. Tăng hạn ngạch nhập khẩu ôtô.
b. Tăng thuế nhập khẩu đồng loạt 3% và hỗ trợ xuất khẩu.

2


c. Tăng thuế nhập khẩu đánh vào xe máy.
d. Bỏ trợ cấp xuất khẩu cho một số mặt hàng.
Vì: Cán cân thương mại là chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Vì tăng thuế nhập khẩu đồng loạt
3% hoặc hỗ trợ xuất khẩu làm giảm nhập khẩu đồng thời tăng xuất khẩu nên chắc chắn tăng cán cân
thương mại. Các trường hợp còn lại chưa chắc chắn.
Cán cân thương mại là chênh lệch giữa các khoản mục nào?
a. Tài khoản vẵng lai và tài khoản vốn.
b. Luồng vốn chảy vào và luồng vốn chảy ra.
c. Tổng thương mại trong nước và tổng thương mại với nước ngoài.
d. Kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
Vì: Cán cân thương mại NX = X – IM.
Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện trong trường hợp nào?
a. GDP thực tế không đổi.
c. Tổng lượng cầu về tiền bằng lượng cung tiền.
b. Lãi suất không đổi.
d. Tỷ giá hối đoái là cố định.
Vì: Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi cung tiền bằng cầu tiền.
Căn cứ để các nhà kinh tế ủng hộ hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là gì?
a. Nó khiến cho thương mại quốc tế trở nên ít khó khăn hơn.
b. Nó cho phép chính sách tiền tệ được sử dụng cho các mục đích khác nhau.
c. Nó giúp hạn chế sự tăng quá mức của lượng tiền cung ứng.
d. Nó giúp tạo sự yên tâm cho các nhà đầu tư quốc tế.
Vì: Căn cứ để ủng hộ hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là nó cho phép chính sách tiền tệ được sử dụng
cho các mục đích khác nhau, tính linh hoạt của việc sử dụng chính sách tiền tệ được nâng cao.
Câu bình luận nào dưới đây là đúng?
a. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
b. Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế.

c. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát.
d. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Vì: Nó chính là công thức tính lãi suất thực tế: r = i – π, r: lãi suất thực tế, i: lãi suất danh nghĩa, π: tỷ
lệ lạm phát.
Cầu về tiền có quan hệ tỷ lệ như thế nào với thu nhập và lãi suất?
a. Tỷ lệ thuận với thu nhập và lãi suất.
c. Tỷ lệ nghịch với thu nhập và lãi suất.
b. Tỷ lệ thuận với thu nhập và nghịch với lãi suất. d. Tỷ lệ nghịch với thu nhập và thuận với lãi suất.
Vì: Hàm cầu tiền có dạng: MD = kY – hr. Trong đó: MD cầu tiền, Y thu nhập tỷ lệ thuận, r lãi suất tỷ
lệ nghịch.
Chế độ tỉ giá hối đoái thả nổi có quản lý là chế độ trong đó Ngân hàng Trung ương tiến hành các
hoạt động nào?
a. Cố định tỉ giá ở mức đã được công bố trước.
b. Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỉ giá khác nhau nhằm khuyến khích xuất khẩu
và hạn chế nhập khẩu.
c. Yêu cầu các Ngân hàng thương mại không được thả nổi tỷ giá hối đoái.
d. Can thiệp vào để ngăn ngừa không cho nó vận động ra ngoài các giới hạn nhất định.
Vì: Một hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý là một hệ thống trong đó tỷ giá hối đoái được phép thay đổi
phù hợp với điều kiện thị trường, nhưng đôi khi Chính phủ can thiệp vào để ngăn ngừa không cho nó
vận động ra ngoài các giới hạn nhất định. Không để cho tỷ giá hoàn toàn thả nổi theo các lực lượng
3


cung và cầu như trong hệ thống tỷ giá thả nổi, ngân hàng trung ương đều có những can thiệp nhất
định vào thị trường ngoại hối.
Khác với hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, mục đích của sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương trong
hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý là hạn chế hoặc thu hẹp biên độ giao động của tỷ giá hối đoái.
Chi tiêu của Chính phủ phụ thuộc vào:
a. quy mô của Chính phủ, tức Chính phủ càng lớn, mức chi tiêu càng cao.
b. thuế của Chính phủ.

c. các cân nhắc về mặt kinh tế - xã hội của Chính phủ.
d. thu nhập của nền kinh tế.
Vì: Quốc hội thường họp để cân nhắc các khoản chi tiêu về kinh tế xã hội.
Chi tiêu của Chính phủ gia tăng dẫn tới tình huống nào trong các tình huống sau?
a. Lạm phát không thay đổi nhưng thất nghiệp tăng.
b. Sản lượng tăng, thất nghiệp giảm, lạm phát tăng vì đường tổng cầu dịch sang phải.
c. Lạm phát ngày càng cao và thất nghiệp cũng tăng theo.
d. Nền kinh tế suy thoái vì đường tổng cung dịch sang trái.
Vì: Chi tiêu của Chính phủ gia tăng (G) khiến tổng cầu tăng, đường AD dịch sang phải, mức giá sẽ
tăng, sản lượng tăng.
Chi tiêu tự định là khoản chi:
a. luôn phụ thuộc vào mức thu nhập.
c. không phụ thuộc vào mức thu nhập.
b. không phải là thành phần của tổng cầu.
d. luôn được quy định bởi hàm tiêu dùng.
Vì: Từ hàm tiêu dùng ta có chi tiêu tự định là khoản không phụ thuộc vào thu nhập.
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng công thức nào?
a. DGDP = 1/GDPTT× 100.
c. DGDP = GDPTT/GDPDN × 100.
b. DGDP = GDPDN/GDPTT × 100.
d. DGDP = 1/GDPDN× 100.
Vì: Theo cách tính Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế.
Chỉ tiêu nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản phẩm của một nền kinh tế là
A) tổng sản phẩm quốc dân.
C) thu nhập quốc dân.
B) sản phẩm quốc dân ròng.
D) thu nhập khả dụng.
Vì:Theo thì Thu nhập khả dụng (YD) là chỉ tiêu nhỏ nhất.
Chỉ tiêu tốt nhất phản ánh phúc lợi kinh tế của con người trong xã hội là:
a. GDP thực tế.

c. giá trị lợi nhuận của công ty.
b. GDP danh nghĩa.
d. tỷ lệ lạm phát.
Vì: Giá trị GDP thực tế phản ánh đúng thu nhập thực tế, đời sống của con người trong xã hội.
Chỉ tiêu nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản phẩm của một nền kinh tế là:
a. thu nhập quốc dân.
c. tổng sản phẩm quốc dân.
b. thu nhập khả dụng.
d. sản phẩm quốc dân ròng.
Vì: thì Thu nhập khả dụng (YD) là chỉ tiêu nhỏ nhất.
Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách nào?
a. Tăng chi tiêu Chính phủ.
b. Trợ cấp thất nghiệp nhằm kích thích tiêu dùng của các hộ gia đình.
c. Khuyến khích đầu tư tư nhân.
d. Cắt giảm chi tiêu và tăng thuế.
4


Vì: Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách cắt giảm chi tiêu và tăng thuế
(điều tiết bằng chính sách tài khóa).
Chính phủ không thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách nào?
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
b. Giảm lãi suất chiết khấu và tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.
c. Tăng lãi suất chiết khấu.
d. Bán chứng khoán của Chính phủ.
Vì: Cung tiền giảm phục thuộc vào một trong các yếu tố: Bán chứng khoán của Chính phủ; Tăng lãi
suất chiết khấu; Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Nếu ngược lại thì cung tiền sẽ tăng lên.
Chính sách gia tăng thuế tự định sẽ dẫn đến tình huống nào?
a. Sự di chuyển dọc theo đường IS.
c. Đường IS giữ nguyên.

b. Không ảnh hưởng gì đến dường IS.
d. Đường IS dịch chuyển sang trái.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng (giảm) hoặc thuế tự định giảm (tăng) thì tổng cầu
sẽ tăng (giảm), đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải (trái), còn các yếu tố như độ co dãn của
đầu tư với lãi suất hoặc số nhân chi tiêu thay đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc. Nếu độ co
dãn của đầu tư với lãi suất càng cao thì đường IS sẽ càng thoải và ngược lại.
Chính sách nào sau đây của Chính phủ KHÔNG thành công trong việc cắt giảm tỷ lệ thất
nghiệp?
a. Tạo ra các tổ chức tư vấn việc làm.
c. Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp.
b. Tăng tiền lương tối thiểu.
d. Thực hiện các chương trình đào tạo công nhân.
Vì: Khi Chính phủ tăng tiền công tối thiểu, các doanh nghiệp sẽ phải mất thêm chi phí thuê lao động
khiến giá thuê lao động tăng cao, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.
Chính sách tài khóa bao gồm các công cụ nào?
a. Chi tiêu của chính phủ và thuế.
c. Lãi suất và chi tiêu của chính phủ.
b. Cung tiền và lãi suất.
d. Cung tiền và chi tiêu của chính phủ.
Vì: Các phương án: “Tài khóa và tiền tệ”, “Thương mại và tỷ giá hối đoái”, “thu nhập”. đều đúng
nhưng chưa đủ.
Chính sách tài khoá thắt chặt bao gồm:
a. tăng chi tiêu của Chính phủ.
c. tăng trợ cấp.
b. giảm thuế.
d. tăng thuế và giảm chi tiêu của Chính phủ.
Vì: Chính sách tài khóa thắt chặt là hoặc giảm G (chi tiêu Chính phủ), hoặc tăng T (thuế), hoặc cả 2.
Chính sách tài khoá có thể làm thay đổi trực tiếp các thành phần nào sau đây trong tổng cầu?
a. I và G.
b. C, TR (trợ cấp) và G. c. I, G và NX.

d. C, I và G.
Vì: Chính sách tài khóa là chính sách mà chính phủ sử dụng 2 công cụ thuế (T) và chi tiêu của chính
phủ về hàng hóa và dịch vụ (G) để điều tiết nền kinh tế. Thuế tác động đến tiêu dùng C và trợ cấp TR.
Chính sách tiền tệ mở rộng có thể thực hiện theo hướng nào?
a. Phát hành trái phiếu với lãi suất thấp.
b. Tăng định mức dự trữ tiền mặt.
c. Phát hành trái phiếu với lãi suất thấp và tăng định mức dự trữ tiền mặt.
d. Thanh toán trái phiếu cho công chúng.
Vì: Ngân hàng Trung ương mua lại trái phiếu (thanh toán trái phiếu), đưa tiền mặt vào lưu thông,
cung tiền tăng, đây là chính sách tiền tệ mở rộng.
Chính sách tiền tệ và tài khoá của Chính phủ có ảnh hưởng như thế nào tới một nền kinh tế?
5


a. Ảnh hưởng đến nền kinh tế một cách mạnh mẽ. c. Luôn có ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
b. Không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
d. Luôn có ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế.
Vì: Chính sách tài khóa và tiền tệ là 2 chính sách trọng tâm của chính phủ trong điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, nó ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến nền kinh tế. Nó có thể gây ảnh hưởng tích cực (nếu chính sách
hợp lý) và tiêu cực (nếu chính sách bất hợp lý).
Cho s là tỉ lệ mất việc, f là tỉ lệ người tìm được việc, s và f không đổi, thì tỉ lệ thất nghiệp bằng:
a. f/(f=s).
b. (s+f)/s.
c. s/(s+f).
d. (f+s)/f.
Vì: Theo công thức tính tỷ lệ thất nghiệp.
Có thể làm cho tăng sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường thế giới bằng cách
nào?
a. Giữ tỷ giá cố định.
c. Phá giá đồng VND.

b. Tăng giá trị đồng VND.
d. Mở rộng cung tiền.
Vì: Để khuyến khích xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới,
chúng ta thường phá giá đồng nội tệ. Khi phá giá đồng nội tệ, giá của hàng hóa Việt Nam sẽ nhỏ hơn
giá cả của hàng hóa tại nước nhập khẩu, dân cư nhập khẩu có xu hướng mua nhiều hàng hóa Việt
Nam, từ đó khuyến khích xuất khẩu.
Cú sốc cung bao gồm tất cả các vấn đề sau, ngoại trừ vấn đề nào?
a. Thay đổi tiền lương tối thiểu.
c. Thông qua chính sách miễn thuế đầu tư.
b. Chính phủ từ bỏ việc kiểm soát giá.
d. Giảm giá dầu thế giới.
Vì: Cú sốc cung thường xảy ra là do sự suy giảm của tổng cung như tác động của tiền công, giá dầu
thế giới, chính phủ không kiểm soát giá. Vì thế đáp án là thông qua chính sách miến thuế đầu tư.
Cung tiền bao gồm những khoản mục nào?
a. Tiền mặt trong tay công chúng.
b. Tất cả các khoản tiền gửi ở các Ngân hàng thương mại và tiền mặt trong tay công chúng.
c. Tiền gửi ở các ngân hàng mà hộ gia đình có thể sử dụng cho nhu cầu giao dịch.
d. Tiền gửi ở các ngân hàng mà hộ gia đình có thể sử dụng cho nhu cầu giao dịch và tiền mặt trong tay
công chúng.
Vì: Cung tiền biểu thị tiền thanh khoản (có khả năng thanh toán), nó bao gồm tiền gửi ở các ngân
hàng mà hộ gia đình có thể sử dụng cho nhu cầu giao dịch và tiền mặt trong tay công chúng.

D
Đ

Đẳng thức nào là đúng?
a. MPC + MPM = 1.
b. MPC + MPS = 0.
c. MPC + MPS = 1.
d. MPC + MPM = 0.

Vì: Tổng thu nhập của người tiêu dùng được chia thành 2 khoản: tiêu dùng và tiết kiệm, ta có MPC +
MPS = 100%.
Để so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau, người ta dùng chỉ tiêu nào?
a. GNP danh nghĩa
c. Giá trị các sản phẩm trung gian.
b. GDP danh nghĩa.
d. GDP thực tế.
6


Vì: Để so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta dùng chỉ tiêu GDP
thực tế. Chúng ta không thể dùng giá trị danh nghĩa (GDP, GNP) do sự biến động của giá cả, còn giá
trị các sản phẩm trung gian càng không đúng.
Để trao đổi trong nền kinh tế trao đổi hiện vật cần có:
a. sự trùng khớp nhu cầu.
c. tiền tệ.
b. một cái giỏ đựng tiền.
d. một tấm séc.
Vì: Trong nền kinh tế trao đổi hiện vật chưa có tiền tệ, séc.
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân chi tiêu của nền kinh tế là gì?
a. Số nhân của thuế luôn luôn lớn hơn số nhân chi tiêu.
b. Không so sánh được số nhân của thuế và số nhân của nền kinh tế.
c. Số nhân của thuế luôn luôn bằng số nhân chi tiêu.
d. Số nhân của thuế là số âm, số nhân chi tiêu của nền kinh tế là số dương.
Vì: Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân chi tiêu của nền kinh tế là số nhân của thuế thì
âm, số nhân chi tiêu thì dương.· Số nhân chi tiêu của nền kinh tế:m = 1/(1-MPC).
· Số nhân của thuế: m’t = -MPC/(1-MPC).
Điểm nào trên đồ thị đường tiêu dùng thể hiện bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng KHÔNG phụ
thuộc vào thu nhập quyết định?
a. Vị trí của đường tiêu dùng cắt trục hoành.

b. Điểm đường tiêu dùng cắt trục tung hay mức tiêu dùng tối thiểu.
c. Vị trí của đường tiết kiệm cắt trục hoành.
d. Điểm gốc tọa độ.
Vì: Khoản tiêu dùng tự định không phụ thuộc vào thu nhập. Như vậy khi thu nhập bằng 0, thì xác định
được điểm cắt trục tung hay mức tiêu dùng tối thiểu.
Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
a. tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư.
b. tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng.
c. tiết kiệm của các hộ gia đình bằng đầu tư.
d. tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của họ.
Vì: Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng.
Điều nào dưới đây KHÔNG phải là cơ chế tự ổn định?
a. Trợ cấp con nhỏ.
b. Bảo hiểm xã hội.
c. Thuế thu nhập.
d. Trợ cấp thất nghiệp.
Vì: Các khoản thuế thu nhập, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội là cơ ổn định tự động. Trợ cấp con
nhỏ không nằm trong cơ chế đó.
Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát cầu kéo?
a. Giá dầu lửa trên thế giới tăng.
c. Tăng chi tiêu Chính phủ bằng cách in tiền.
b. Tăng thuế giá trị gia tăng.
d. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình.
Vì: Lạm phát cầu kéo thường do tổng cầu tăng nhanh (gồm C, I, G, NX).
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng?
a. Tăng chi tiêu của Chính phủ.
c. Giảm chi tiêu Chính phủ.
b. Tăng thuế.
d. Giảm trợ cấp.
Vì: Chính sách tài khóa mở rộng là hoặc tăng G (chi tiêu Chính phủ), hoặc giảm T (thuế) hoặc cả hai.

Điều nào dưới đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
a. Tăng giá xe máy SCR do Trung Quốc sản xuất và bán ở Việt Nam.
7


b. Tăng giá xe đạp Thống Nhất.
c. Giảm giá xe đạp Thống Nhất.
d. Tăng giá xe tăng do Việt Nam sản xuất và bán cho Lào.
Vì: CPI đo lường chi phí đối với các mặt hàng trong giỏ hàng hóa của người tiêu dùng đại diện. Giá
mặt hàng nhập khẩu tăng (các yếu tố khác không đổi) thì CPI tăng. Trong khi đó, chỉ số điều chỉnh
GDP là tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế. Kim ngạch nhập khẩu được coi là một khoản làm
giảm GDP do vậy, giá hàng nhập khẩu tăng làm GDP danh nghĩa giảm, có nghĩa là chỉ số điều chỉnh
GDP giảm.
Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân làm cho đường IS dịch chuyển sang phải?
a. Chi tiêu Chính phủ tăng và thuế tự định giảm.
c. Đầu tư dự kiến tăng.
b. Xu hướng tiêu dùng cận biên tăng.
d. Cán cân thương mại tăng.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng (giảm) thì tổng cầu sẽ tăng (giảm), đường IS sẽ
dịch chuyển song song sang phải (trái), còn các yếu tố như độ co dãn của đầu tư với lãi suất hoặc số
nhân chi tiêu thay đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc (ví dụ MPC thay đổi thì IS thay đổi độ
dốc). Nếu độ co dãn của đầu tư với lãi suất càng cao thì đường IS sẽ càng thoải và ngược lại.
Độ dốc của hàm số tiêu dùng được xác định bởi:
a. tổng số tiêu dùng tự định.
b. xu hướng tiêu dùng cận biên trừ đi tỷ suất thuế ròng.
c. xu hướng tiêu dùng cận biên.
d. xu hướng nhập khẩu cận biên.
Vì: Hàm tiêu dùng có dạng:
Độ dốc đường IS phụ thuộc vào:
a. mức độ nhạy cảm của đầu tư với lãi suất.

b. mức độ nhạy cảm của đầu tư với thu nhập quốc dân.
c. quan hệ giữa tiêu dùng với tiết kiệm.
d. mức độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập quốc dân.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng thì tổng cầu sẽ tăng, đường IS sẽ dịch chuyển
song song sang phải, còn các yếu tố như độ co dãn của đầu tư với lãi suất hoặc số nhân chi tiêu thay
đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc. Nếu độ co dãn của đầu tư với lãi suất càng cao thì đường
IS sẽ càng thoải và ngược lại.
Đối với Việt Nam, CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự thay đổi giá của nhóm hàng tiêu dùng
a. Bưu chính viễn thông.
c. May mặc, mũ nón, giầy dép.
b. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống.
d. Thuốc và dịch vụ y tế.
Vì: Nhóm Hàng ăn và dịch vụ ăn uống có quyền số 36,12 %. Nên CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự tăng giá của nhóm hàng này.
Đồng nhất thức của tài khoản quốc gia trong nền kinh tế mở có dạng nào trong các dạng sau?
a. Y = C + I + G + NX. b. Y = C + I – G.
c. Y = C + I + G – NX. d. Y = C + I + G.
Vì: Trong nền kinh tế mở, chỉ duy nhất phương án: “Y = C + I + G + NX” là đúng và đủ nhất.
Đồng nhất thức nào trong số các đồng nhất thức sau đây là đúng trong nền kinh tế đóng?
a. Y + IM = C + I + G.
c. Y = C + T + S.
b. T + G + X = S + I + IM.
d. Y = C + I + G + IM – X.
Vì: Đồng nhất thức Y = C + T + S là đúng nhất.
Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý điều gì?
a. Khả năng cạnh tranh của hàng nội giảm.
8


b. Giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng hóa sản xuất trong nước.

c. Hàng ngoại trở nên rẻ một cách tương đối so với hàng nội.
d. Một đơn vị ngoại tệ đổi được nhiều nội tệ hơn.
Vì: Đồng nội tệ giảm giá có nghĩa là giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với
giá hàng hóa sản xuất trong nước.
Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển do yếu tố nào?
a. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất.
b. Lạm phát.
c. Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra.
d. Thất nghiệp.
Vì: Nếu nền kinh tế chỉ sản xuất ở những phương án nằm trên đường PPF thì sản lượng của nền kinh
tế sẽ bị giới hạn, không thể thúc đẩy tăng trưởng được nữa. Mong muốn của xã hội là đạt được những
phương án sản xuất nằm ngoài đường PPF vì những phương án đó cho chúng ta số lượng các loại
hàng hóa càng nhiều. Đạt được những phương án nằm ngoài đường PPF, xã hội cần phải lựa chọn
các phương án sản xuất nằm ngoài đường PPF. Một số biện pháp như đổi mới trình độ khoa học –
công nghệ, hoặc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô hợp lý… là những ngoại lực làm tăng năng
suất lao động, tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế, tạo ra mức sản lượng cao hơn cho xã hội.
Các phương án “Thất nghiệp”, “Lạm phát”, “Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra” là
không rõ ràng, chưa chính xác.
Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường biểu thị:
a. lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra và minh họa sự đánh đổi giữa các
hàng hóa.
b. sự đánh đổi giữa các hàng hóa.
c. lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra.
d. sự thay đổi của giá.
Vì: Theo khái niệm đường PPF:
Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất
được, là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực thích hợp để sản xuất ra
một khối lượng sản phẩm nhất định của nền kinh tế. Đường PPF cho biết mối quan hệ đánh đổi giữa
các hàng hóa và dịch vụ khi chúng ta di chuyển các phương án từ trên xuống dưới. Đường PPF lồi ra
phía ngoài cho ta biết quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng lên.

Đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra
khối lượng sản phẩm tối đa là đường gì?
a. Đường đồng lượng.
c. Đường cầu.
b. Đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Đường đồng phí.
Vì: Theo khái niệm đường giới hạn khả năng sản xuất PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số
lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất được. Nói cách khác, PPF là đường gồm tập hợp
tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực có hiệu quả (nguồn lực khan hiếm) để sản xuất ra
khối lượng sản phẩm tối đa.Các loại đường khác không miêu tả được những điều này.
Đường IS cho biết điều gì?
a. Thị trường tiền tệ cân bằng.
c. Sản lượng càng tăng, lãi suất càng giảm.
b. Thị trường hàng hóa cân bằng.
d. Sản lượng càng tăng, lãi suất giữ nguyên.
Vì: Theo khái niệm về đường IS là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp giữa lãi suất
và thu nhập khi thị trường hàng hóa cân bằng.
Đường IS dịch chuyển sang trái là do:
a. đầu tư tăng đột biến.

b. cán cân thương mại thâm hụt.
9


c. tiêu dùng của dân cư tăng.
d. chi tiêu của Chính phủ giảm.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng (giảm) thì tổng cầu sẽ tăng (giảm), đường IS sẽ
dịch chuyển song song sang phải (trái), còn các yếu tố như độ co dãn của đầu tư với lãi suất hoặc số
nhân chi tiêu thay đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc.
Đường LM cho biết điều gì?

a. Thị trường tiền tệ cân bằng.
c. Lãi suất và sản lượng phụ thuộc lẫn nhau.
b. Thị trường lao động cân bằng.
d. Thị trường hàng hóa cân bằng.
Vì: Theo khái niệm về đường LM là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp giữa lãi
suất và thu nhập khi thị trường tiền tệ cân bằng.
Đường LM dịch chuyển sang trái là do lý do nào?
a. Mức độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập quốc dân tăng.
b. Giảm mức cung tiền thực tế.
c. Chính phủ thực hiện chính sách tài khoá chặt.
d. Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm mức lãi suất chiết khấu.
Vì: Đường LM là đường bao gồm tập hợp tất cả các điểm phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất và thu
nhập khi thị trường tiền tệ cân bằng. Sự dịch chuyển đường LM: Khi cầu tiền nhạy cảm với thu nhập
và kém nhạy cảm với lãi suất thì đường LM sẽ rất dốc. Nếu mức cung tiền giảm xuống, đường LM sẽ
dịch chuyển sang trái. Sự di chuyển (trượt dọc) các điểm trên đường LM: Khi thu nhập tăng lên đòi
hỏi một lượng cầu tiền tăng thêm dẫn đến tăng lãi suất do cung tiền không đổi. Như vậy, khi thu nhập
thay đổi, xảy ra hiện tượng di chuyển (trượt dọc) các điểm trên đường LM.
Đường Phillips ngắn hạn mô tả sự đánh đổi giữa hai yếu tố nào trong các yếu tố sau?
a. Lạm phát và thất nghiệp.
c. Tăng trưởng và lạm phát.
b. Mức giá và tỷ lệ thất nghiệp.
d. Lạm phát và tổng cầu.
Vì: Đường Phillips ngắn hạn mô tả sự đánh đổi giữa Lạm phát và thất nghiệp. π = −ε ( u – u*)
Trong đó: π là tỷ lệ lạm phát
u* là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
u là tỷ lệ thất nghiệp thực tế
ε là độ dốc của đường Phillips.
Đường Phillips phụ thuộc vào tất cả các yếu tố sau, ngoại trừ yếu tố nào?
a. Độ lệch của tỷ lệ thất nghiệp so với tỷ lệ tự nhiên.
c. Các cú sốc cung.

b. Cung ứng tiền tệ hiện hành.
d. Lạm phát dự kiến.
Vì: Đường Phillips phụ thuộc vào lạm phát dự kiến, độ lệch của tỷ lệ thất nghiệp so với tỷ lệ tự nhiên,
các cú sốc cung.
Đường tổng chi tiêu là đường có dạng:
a. dốc lên.
b. dốc xuống.
c. đường 450.
d. nằm ngang
Vì: Đường tổng chi tiêu là đường dốc lên trên hệ trục tọa độ chi tiêu và thu nhập.
Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì lý do nào?
a. Khi đó lợi nhuận thông thường cao và do vậy các doanh nghiệp sẵn sàng mở rộng sản xuất.
b. Nhu cầu về tiêu dùng ít co giãn với giá cả ở mức sản lượng thấp.
c. Sản lượng luôn bằng mức tự nhiên.
d. Các doanh nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng.
Vì: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì các doanh
nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng.
Đường tổng cung ngắn hạn thường được xây dựng dựa trên giả thiết nào?
a. Mức giá cố định.
c. Lợi nhuận cố định.
b. Giá các yếu tố sản xuất cố định.
d. Sản lượng cố định.
10


Vì: Đường tổng cung ngắn hạn thường được xây dựng dựa trên giả thiết giá các yếu tố sản xuất cố
định.

E
F

G
GDP danh nghĩa của năm 2013 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2012 hàm ý điều gì?
a. Sản lượng giảm.
b. Sản lượng không đổi.
c. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản lượng thực tế.
d. Sản lượng tăng
Vì: Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản lượng thực tế.
GDP danh nghĩa được tính theo:
a. giá cố định.
c. giá hiện hành.
b. giá hiện hành của một năm gốc nào đó.
d. giá bình quân.
Vì: GDP danh nghĩa được tính được tính theo giá hiện hành. GDP thực tế được tính theo giá của năm
cơ sở (năm gốc).
GDP thực tế đo lường theo mức giá:
a. năm hiện hành.
c. của hàng hóa trung gian.
b. năm cơ sở (năm gốc).
d. trong nước.
Vì: Theo khái niệm GDP thực tế và GDP danh nghĩa.
GDP thực tế được tính bằng:
a. GDP danh nghĩa tính đã trừ đi thuế thu nhập.
b. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định của một năm nào đó được lấy làm gốc.
c. GDP danh nghĩa tính theo giá thị trường.
d. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành.
Vì: GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa chia cho chỉ số điều chỉnh GDP.
GDP tính theo giá thị trường và GDP tính theo chi phí nhân tố khác nhau ở
A) phần khấu hao tài sản cố định.
C) thuế trực thu.
B) thuế gián thu.

D) trợ cấp xã hội.
Vì: GDP tính theo chi phí nhân tố chưa tính đến yếu tố thuế gián thu, khác với GDP theo giá thị
trường.
GDP tính theo giá thị trường và GDP tính theo chi phí các yếu tố sản xuất khác nhau ở:
a. thuế trực thu.
c. trợ cấp xã hội.
b. thuế gián thu.
d. phần khấu hao tài sản cố định.
Vì: GDP tính theo chi phí các y/tố s/x chưa tính đến y/tố thuế gián thu, khác GDP theo giá thị trường.
11


GDP trong một nền kinh tế đóng và có chính phủ bao gồm:
a. tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu.
c. tiêu dùng và đầu tư.
b. tiêu dùng, , chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu .
d. tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu Chính phủ.
Vì: Theo công thức trong nền kinh tế đóng, không có yếu tố nước ngoài: GDP = C + I + G.
Giả định một nền kinh tế có đường Phillips được mô tả bằng phương trình: p = pe - 0,5(u – 0,06).
Thất nghiệp thực tế phải tăng bao nhiêu phần trăm để cắt giảm lạm phát 5%?
a. 20.
b. 5.
c. 10.
d. 2,5
Vì: Thất nghiệp chu kỳ phải là 0,5u = 5%, hay u = 10%.
Giả định một nền kinh tế có đường Phillips được mô tả bằng phương trình: p = pe – 0,5(u - 0,06).
Khi đó tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là bao nhiêu?
a. 0,12.
b. 0,03.
c. 0,06.

d. 0,5.
Vì: Theo mô hình đường Phillips u* = 0,06 là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Phương trình có dạng: π = −ε (u – u*)
Trong đó: π là tỷ lệ lạm phát
u* là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
u là tỷ lệ thất nghiệp thực tế
ε là độ dốc của đường Phillips.
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử
rằng ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì sẽ xảy
ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn?
a. Sản lượng tăng, mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.
b. Sản lượng giảm, mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.
c. Mức giá giảm, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
d. Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
Vì: Giả sử ban đầu nền KT ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử rằng
ngân hàng TƯ giảm cung tiền, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái trong dài hạn, tổng cung không
đổi (thẳng đứng trong dài hạn). Mức giá sẽ giảm, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
Giả sử có hàm đầu tư I = 1.000 - 30r (đơn vị) với r là lãi suất thực tế tính bằng %. Nếu lãi suất
danh nghĩa là 10 (%) và lạm phát là 2 (%) thì đầu tư sẽ bằng bao nhiêu?
a. 970 đơn vị.
b. 240 đơn vị.
c. 700 đơn vị.
d. 760 đơn vị.
Vì: Lãi suất thực tế r = 10 (%) – 2 (%) = 8 (%). Mức đầu tư sẽ là I = 1000 – 30 8 = 760 (đơn vị).
Giả sử đầu tư tăng 500 tỷ đồng, xuất khẩu tăng 1.300 tỷ đồng , giá trị MPC = 0,8, t = 0 và MPM
= 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm bao nhiêu?
a. 7.200 tỷ đồng.
b. 4.600 tỷ đồng.
c. 1.800 tỷ đồng.
d. 6.500 tỷ đồng.

Vì: Thay số liệu vào công thức:
Giả sử đầu tư trở nên nhạy cảm hơn với sự thay đổi của lãi suất, khi đó đường IS sẽ:
a. dịch chuyển song song sang trái.
c. trở nên dốc hơn.
b. trở nên thoải hơn.
d. dịch chuyển song song sang phải.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng thì tổng cầu sẽ tăng, đường IS sẽ dịch chuyển
song song sang phải, còn các yếu tố như độ co dãn của đầu tư với lãi suất hoặc số nhân chi tiêu thay
đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc. Nếu độ co dãn của đầu tư với lãi suất càng cao thì đường
IS sẽ càng thoải và ngược lại.
Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết vấn đề thất nghiệp. Một nhà
kinh tế nói “Chính phủ có thể cắt giảm thất nghiệp 1% nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50 tỷ”.
Nhà kinh tế khác đáp lại “vô lý, nếu tăng chi tiêu thêm 50 tỷ, thì chính phủ sẽ chỉ cắt giảm được
0,1% và tác động này chỉ có tính chất tạm thời”. Bất đồng giữa các nhà kinh tế là do lý do nào?
12


a. Không đưa ra thái độ rõ ràng.
b. Bất đồng vì họ có quan niệm khác nhau về giá trị.
c. Bất đồng vì họ có các nhận định khoa học khác nhau.
d. Không thực sự bất đồng, chẳng qua họ có cách nhìn như vậy.
Vì: Phương án: “Bất đồng vì họ có quan niệm khác nhau về giá trị.”, “Không thực sự bất đồng.
Chẳng qua họ có cách nhìn như vậy”, “Các đáp án đều sai” không đúng hoàn toàn. Do nhận định
khoa học về các tác động là khác nhau, nên họ xảy ra những bất đồng. Cụ thể, việc tăng chi tiêu công
có thể làm tăng sản lượng, từ đó việc làm nhiều hơn và thất nghiệp sẽ giảm xuống. Tuy nhiên mức độ
tác động của việc tăng chi tiêu công tới sản lượng và việc làm phụ thuộc vào nhiều yếu tố (khuynh
hướng tiêu dùng biên, cầu tiền, lãi suất và cầu đầu tư...). Do vậy, kết quả của tác động có thể khác
nhau.
Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên, bên trái đường LM, điều nào dưới đây là đúng?
a. Lãi suất sẽ giảm vì dư cầu tiền.

c. Lãi suất sẽ tăng vì dư cầu tiền.
b. Lãi suất sẽ giảm vì dư cung tiền.
d. Lãi suất sẽ tăng vì dư cung tiền.
Vì: Các điểm nằm phía trên đường LM biểu thị trạng thái dư cung tiền. Các điểm nằm phía dưới
đường LM biểu thị trạng thái dư cầu tiền tệ.
Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS ngắn hạn và AS dài hạn
thay đổi như thế nào?
a. AS ngắn hạn không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.
b. AS ngắn hạn và AS dài hạn đều chuyển sang phải.
c. AS ngắn hạn và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái.
d. AS ngắn hạn không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang phải.
Phản hồi
Vì: Khi lượng tư bản (lượng vốn) trong nền kinh tế suy giảm, làm giảm khả năng sản xuất, và sẽ làm
giảm tổng cung cả ngắn hạn và dài hạn.
Giả sử thâm hụt ngân sách tăng, theo đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân, điều nào
dưới đây KHÔNG thể xảy ra?
a. Đầu tư và xuất khẩu ròng tăng, tiết kiệm giảm
c. Đầu tư giảm
b. Xuất khẩu ròng tăng.
d. Tiết kiệm tăng.
Vì: Theo đồng nhất thức kinh tế vĩ mô: C + I + G + NX = C + T + S, hay T – G = I – S + X – IM. Nếu
ngân sách thâm hụt, tức là T < G, thì cả 3 trường hợp: “Tiết kiệm có thể tăng”; “Đầu tư có thể
giảm”; “Xuất khẩu ròng có thể giảm” có thể xảy ra.
Trường hợp “Đầu tư có thể tăng và tiết kiệm giảm” không thể xảy ra.
Giả sử thu nhập của bạn tăng lên từ 19 triệu đồng lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó CPI tăng
từ 122 lên 169. Mức sống của bạn thay đổi như thế nào?
a. Tăng.
c. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
b. Giảm.
d. Không đổi.

Vì: Tốc độ tăng thu nhập (63,1% = (31-19)/19*100%) nhanh hơn tốc độ tăng giá cả ((169122)/122*100% = 38,5).
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 60%, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc thực tế của Ngân hàng thương mại là 10%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này là
bao nhiêu?
a. mM = 4,5.
b. mM = 3,5.
c. mM = 5.
d. mM = 2,28.
Vì: Dựa vào công thức xác định số nhân tiên: = (1+0,6)/(0.6+0,1) = 2.285 ta có mM = 2,28.
Giả thuyết về cân bằng thị trường đề cập đến vấn đề gì?
13


a. Người bán có thể bán tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.
b. Người mua có thể mua tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.
c. Trong bất kì lúc nào, người mua có thể mua tất cả những gì mà họ muốn, người bán có thể bán tất cả
những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.
d. Tại thời điểm xem xét người mua đều có thể mua tất cả những gì mà họ muốn, người bán có thể bán
tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.
Vì: Điểm cân bằng là điểm mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu. Tức là tại thời điểm xem xét người
mua đều có thể mua tất cả những gì mà họ muốn, người bán có thể bán tất cả những gì mà họ muốn
tại mức giá hiện tại.
Giá trị của sản phẩm nào dưới đây KHÔNG nằm trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) của
Việt Nam?
a. Xe Dream do Honda sản xuất ở Việt Nam.
c. Ngôi nhà mới xây dựng.
b. Chiếc tivi cũ một hộ gia đình bán đi.
d. Xe đạp do công ty Xuân Hòa sản xuất.
Vì: Giá trị của Xe Dream do Honda sản xuất ở Việt Nam; Xe đạp do công ty Xuân Hòa sản xuất; và
Ngôi nhà mới xây dựng đều làm tăng GDP. Giá trị của việc bán lại các sản phẩm cũ (đã sử dụng)

không làm tăng GDP.
Giá trị của số nhân tiền giảm khi:
a. lãi suất chiết khấu giảm.
c. tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm.
b. các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
d. lãi suất chiết khấu tăng.
Vì: Dựa vào công thức xác định số nhân tiền: ;
Ta thấy, nếu Ngân hàng Trung ương cho các Ngân hàng thương mại vay được nhiều tiền (lãi suất chiết
khấu giảm) thì các Ngân hàng thương mại sẽ cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn, số nhân tiền sẽ tăng
lên và ngược lại.
Giá trị của số nhân chi tiêu bằng:
a. 1 trừ số nhân đầu tư.
c. với số nhân đầu tư.
b. với số nhân của thuế.
d. nghịch đảo số nhân đầu tư.
Vì: Số nhân chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ bằng với số nhân của đầu tư là câu đúng.
Giá trị của số nhân chi tiêu KHÔNG phụ thuộc vào:
a. xu hướng tiêu dùng cận biên.
c. tỷ suất thuế ròng.
b. xu hướng nhập khẩu cận biên.
d. chi tiêu của Chính phủ.
Vì: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào MPC, MPM, tỷ suất thuế.
Chi tiêu của Chính phủ là yếu tố tự định, không tác động đến giá trị của số nhân.
Giá trị của xu hướng tiêu dùng cận biên nằm giữa:
a. 0 và 1.
b. -1 và -2.
c. 1 và 2.
Vì: Giá trị của C nhỏ hơn giá trị của Y nên MPC nằm trong khoảng từ 0 đến 1.

d. -1 và 0.


Giải thích nào sau đây KHÔNG đúng?
a. Tiền là một tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
b. Tiền là phương tiện để cất trữ giá trị và phương tiện tính toán.
c. Tiền là một loại hàng hóa.
d. Tiền gửi có thể sử dụng để viết séc tại các ngân hàng thương mại.
Vì: Tiền là một tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch; Tiền gửi có thể sử dụng để viết séc
tại các Ngân hàng thương mại; Phương tiện để cất trữ giá trị và phương tiện tính toán.
Tiền là một loại hàng hóa là một khái niệm hoàn toàn sai.
Giảm cung tiền tệ trong nền kinh tế sẽ gây ra hiện tượng gì?
14


a. Giảm lãi suất hiện hành trên thị trường tiền tệ.
b. Tăng nhu cầu đầu tư của khu vực doanh nghiệp.
c. Tăng lãi suất hiện hành trên thị trường tiền tệ.
d. Tăng lượng cầu về tiền của công chúng ngoài ngân hàng.
Vì: Sự gia tăng cung tiền tệ trong nền kinh tế sẽ làm tăng lượng cầu về tiền của công chúng ngoài
ngân hàng; làm giảm lãi suất hiện hành trên thị trường; làm tăng nhu cầu đầu tư của khu vực doanh
nghiệp.
Giảm cung tiền tệ trong nền kinh tế, đường cung tiền dịch chuyển sang trái, sẽ làm tăng lãi suất hiện
hành trên thị trường tiền tệ.
Giảm phát xảy ra trong trường hợp nào trong các trường hợp sau?
a. Mức giá trung bình giảm theo thời gian.
b. Giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể.
c. Tỷ lệ lạm phát giảm.
d. Mức giá trung bình ổn định.
Vì: Giảm phát xảy ra khi mức giá trung bình giảm theo thời gian.
Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm:
a. các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.

b. tất cả các sản phẩm đang bán trên thị trường.
c. tất cả các sản phẩm được sản xuất trong thời kỳ nghiên cứu.
d. nguyên nhiên vật liệu mà các doanh nghiệp mua.
Vì: Phương án “các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.” miêu tả đặc trưng của chỉ số
CPI. CPI chỉ tính trên một số hàng hóa cơ bản, không tính được trên tất cả các loại hàng hóa.
GNP thực tế năm 2000 tính theo giá của năm 1995 được tính bằng GNP danh nghĩa năm 2000:
a. nhân với chỉ số giảm phát GNP năm 2000 so với năm 1995 và nhân với các chỉ số giá của từng năm
1996, 1997, 1998, 1999, 2000.
b. nhân với các chỉ số giá của từng năm 1996, 1997, 1998, 1999, 2000.
c. chia cho chỉ số điều chỉnh GNP năm 2000 so với năm 1995.
d. nhân với chỉ số giảm phát GNP năm 2000 so với năm 1995.
Phản hồi
Vì: Theo công thức tính GNP thực tế bằng GNP danh nghĩa chia cho chỉ số điều chỉnh GNP.
GNP tính từ GDP thông qua công thức nào?
a. GDP cộng với xuất khẩu ròng.
c. GDP cộng với thuế gián thu ròng.
b. GDP trừ đi tiết kiệm.
d. GDP cộng với thu nhập tài sản nước ngoài ròng.
Vì: GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài.
Gọi cầu tiền tệ là MD, thu nhập là Y, lãi suất là r, k và h là các số dương. Hàm cầu tiền có thể viết
theo công thức nào?
a. MD = h × r – k × Y.
c. MD = h × r + k × Y.
b. MD = k × Y – h × r.
d. MD = (k – h × r)Y.
Vì: Hàm cầu tiền biểu thị mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lượng cầu tiền và lãi suất.

H
Hàm số cầu tiền phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Lãi suất và thu nhập

b. Chỉ có lãi suất.

c. Chỉ có thu nhập.
d. Nhu cầu thanh toán.
15


Vì: Hàm cầu tiền có dạng: MD = kY – hr.
Hàng hóa trung gian là hàng hóa:
a. mua trong năm nay, nhưng được sử dụng vào những năm sau đó.
b. sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.
c. bán cho người sử dụng cuối cùng.
d. tính trực tiếp vào GDP.
Vì: Hàng hoá trung gian có thể được định nghĩa là hàng hoá mà chúng được sử dụng trong quá trình
sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác.
Hãy so sánh số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng so với số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở
trong trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập (MPC không đổi)?
a. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng lớn hơn số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở.
b. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng nhỏ hơn số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở.
c. Chưa xác định được số nhân nào lớn hơn.
d. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế mở bằng số nhân của nền kinh tế đóng.
Vì: Theo công thức thì số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng lớn hơn so với công thức tính số nhân
chi tiêu trong nền kinh tế mở trong trường hợp thuế phụ thuộc vào thu nhập, vì số nhân trong nền kinh
tế mở còn phải tính đến yếu tố xu hướng nhập khẩu cận biên.
· Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng: m’= 1/[1 - MPC × (1 - t)]
· Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở: m’’ = 1/[1 – MPC × (1 - t) + MPM]
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống tỷ giá trong đó:
a. Ngân hàng Trung ương các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ
giá hối đoái danh nghĩa cố định.
b. tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.

c. cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng.
d. tỉ giá hối đoái thực tế luôn cố định bởi Ngân hàng Trung ương
Vì: Tỷ giá hối đoái cố định, còn được gọi là tỷ giá hối đoái neo, là một kiểu chế độ tỷ giá hối đoái
trong đó giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các
đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác ví dụ như vàng, do Ngân hàng Trung ương can thiệp.
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống tỷ giá như thế nào?
a. Hệ thống tỷ giá hối đoái trong đó tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường
ngoại hối chứ không phải do Ngân hàng Trung ương quy định.
b. Hệ thống tỷ giá hối đoái trong đó các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hóa mà không cần
quan tâm đến cung cầu tiền tệ.
c. Hệ thống tỷ giá hối đoái trong đó các Chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng
tiền của một nước khác, sau đó sẽ duy trì mức tỉ giá đã xác định.
d. Hệ thống tỷ giá hối đoái trong đó tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương
đối giữa các nước.
Vì: Tỷ giá hối đoái thả nổi được xác định hoàn toàn do tác động của cung và cầu trên thị trường ngoại
hối, không có sự can thiệp nào của Chính phủ. Về mặt lý thuyết, các tỷ giá cần điều chỉnh một cách tự
động theo những thay đổi trong lạm phát, trong cán cân thương mại và các luồng vốn và duy trì “sự
ngang bằng của sức mua” sao cho có thể mua được một lượng hàng nhất định từ cùng một lượng tiền
của một trong hai nước.
Hoạt động nào sau đây KHÔNG làm tăng thu nhập của người dân một nước?
a. Xây dựng thêm một cây cầu.
c. Mở rộng đường giao thông.
b. Xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng.
d. Nhập khẩu nhiều ô tô và xe máy.
16


Vì: Theo công thức GDP = C + I + G + X – IM, trong đó IM là nhập khẩu. Như vậy, nhập khẩu sẽ
không làm tăng thu nhập của người dân một nước.
Hoạt động nào sau đây có thể coi là ví dụ của chính sách tiền tệ mở rộng?

a. Các Ngân hàng thương mại mua trái phiếu Chính phủ của Ngân hàng Trung ương.
b. Các Ngân hàng thương mại bán trái phiếu Chính phủ cho Ngân hàng Trung ương.
c. Một Ngân hàng thương mại bán cổ phiếu công ty cho công chúng.
d. Một Ngân hàng thương mại bán trái phiếu Chính phủ cho một Ngân hàng thương mại khác.
Vì: Khi Ngân hàng thương mại bán trái phiếu Chính phủ cho Ngân hàng Trung ương, cung tiền sẽ
tăng, đây là chính sách tiền tệ mở rộng.
Hoạt động thị trường mở là hoạt động:
a. liên quan đến việc Ngân hàng Trung ương kiểm soát tỷ giá hối đoái.
b. liên quan đến việc Ngân hàng Trung ương mua và bán trái phiếu Chính phủ.
c. liên quan đến việc Ngân hàng Trung ương cho các Ngân hàng thương mại vay tiền.
d. có thể làm thay đổi lượng tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay đổi lượng
cung tiền.
Vì: Hoạt động của thị trường mở là hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ.

I
J
K
Khái niệm nào sau đây KHÔNG thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất?
a. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c. Chi phí cơ hội.
b. Sự khan hiếm nguồn lực.
d. Cung và cầu.
Vì: Khái niệm cung cầu được đưa ra dựa vào quy luật cung câu và các quy luật khách quan của thị
trường, nó không liên quan đến đường PPF. Các phương án: “chi phí cơ hội”, “Quy luật chi phí cơ
hội tăng dần”, “Sự khan hiếm nguồn lực”: đều có thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản
xuất
Khi Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu, đường nào sẽ dịch chuyển?
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
c. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
b. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.

d. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
Vì: Khi Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu, hàng ngoại nhập trở nên đắt hơn,
hàng trong nước trở nên rẻ một cách tương đối so với hàng ngoại. Điều này có tác dụng khuyến khích
xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu và làm tăng thành phần xuất khẩu ròng trong tổng cầu. Tổng cầu tăng
lên, đường Tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Khi Chính phủ Việt Nam giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu, nhận định nào là đúng?
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
c. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
d. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
17


Vì: Khi Chính phủ Việt Nam giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu, chi phí sản xuất trong nước
sẽ giảm, tổng cung tăng, đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Khi cung tiền tăng, nếu các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho lãi suất:
a. tăng do đó đầu tư tăng.
c. giảm do đó đầu tư tăng.
b. tăng do đó đầu tư giảm.
d. giảm do đó đầu tư giảm.
Vì: Cung tiền tăng, đường cung tiền dịch chuyển sang phải (mô hình MD-MS), lãi suất sẽ giảm, đầu tư
tăng.
Khi cung về các yếu tố sản xuất là cố định, khối lượng các yếu tố sản xuất được biểu hiện trên
trục hoành và giá trên trục tung thì điều gì xảy ra?
a. Đường tổng cung song song với trục hoành.
c. Đường tổng cầu dốc lên về bên phải.
b. Đường tổng cung dốc lên về bên phải.
d. Đường tổng cung song song với trục tung.
Vì: Do cung về các yếu tố sản xuất là cố định, nên tổng lượng cung là một số cố định.
Khi giá dầu thế giới tăng mạnh vào giai đoạn 2007-2008, điều nào sau đây là đúng?

A) đường tổng cầu của nhiều nền kinh tế dịch chuyển lên phía trên bên phải, dẫn tới tình trạng lạm
phát đi kèm suy thoái phổ biến trên thế giới.
B) đường tổng cung của nhiều nền kinh tế dịch chuyển lên phía trên bên trái, dẫn tới tình trạng lạm
phát đi kèm suy thoái phổ biến trên thế giới.
C) đường tổng cung và tổng cầu của tất cả các nền kinh tế đều dịch chuyển lên phía trên.
D) đường tổng cung dịch chuyển sang phải dẫn tới giá cả tăng.
Vì: Xăng dầu là yếu tố đầu vào của hầu hết các quá trình sản xuất của các doanh nghiệp. Do đó tổng
cung sẽ dịch chuyển sang trái. Dựa theo mô hình AD-AS, khi AS dịch sang trái, giả sử tổng cầu AD
không đổi, mức giá chung sẽ tăng lên, sản lượng của nền kinh tế giảm. Kết quả là dẫn tới tình trạng
lạm phát đi kèm suy thoái kinh tế.
Khi mọi yếu tố khác không đổi thì sự tăng lãi suất sẽ dẫn đến:
a. giảm cầu về sản phẩm đầu tư.
c. không làm thay đổi cầu về sản phẩm đầu tư.
b. tăng cầu về sản phẩm đầu tư.
d. có lúc làm tăng có lúc làm giảm cầu sản phẩm đầu tư.
Vì: Do cầu về đầu tư và lãi suất có mối quan hệ ngược chiều nhau.
Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở sẽ xảy ra tình trạng nào?
a. Tăng tỷ lệ tiền mặt (s).
c. Tăng tiền cơ sở (H).
b. Giảm tiền cơ sở (H).
d. Tăng số nhân tiền tệ (m).
Vì: Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở, rút tiền mặt khỏi lưu thông, sẽ làm
giảm tiền cơ sở (H).
Khi Ngân hàng Trung ương giảm dự trữ bắt buộc sẽ xảy ra tình trạng nào?
a. Giảm tỷ lệ dự trữ (ra).
c. Tăng tiền cơ sở (H).
b. Giảm tiền cơ sở (H).
d. Tăng tỷ lệ dự trữ (ra).
Vì: Khi Ngân hàng Trung ương giảm dự trữ bắt buộc thì tỷ lệ dự trữ thực tế sẽ giảm.
Khi Ngân hàng Trung ương giảm dự trữ bắt buộc, nếu tỷ lệ tiền mặt cũng giảm, và tiền cơ sở

không đổi, thì cung tiền thay đổi như thế nào?
a. Dẫn đến hai thay đổi bù trừ lẫn nhau, cung tiền không đổi.
b. Cung tiền tăng.
c. Cung tiền giảm.
d. Không thể khẳng định cung tiền tăng hay giảm.
Vì: Sử dụng công thức MS = mM.H cho thấy, khi giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, số nhân tiền sẽ tăng, H
không đổi thì cung tiền MS sẽ tăng.
18


Khi Ngân hàng Trung ương giảm mức cung tiền trong khi Quốc hội tăng chi tiêu lên thì:
a. thu nhập trong nền kinh tế không đổi.
c. lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên.
b. lãi suất trên thị trường sẽ giảm xuống.
d. lãi suất trên thị trường không đổi.
Vì: Trường hợp đã cho là sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ chặt với chính sách tài khóa lỏng. Dựa
vào mô hình IS-LM ta thấy, lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên.
Khi OPEC tăng giá dầu thì phương án nào sau đây là KHÔNG đúng?
a. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
b. Tỷ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
c. Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu.
d. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng và tỷ lệ lạm phát giảm.
Vì: Khi OPEC tăng giá dầu thì giá đầu vào ở các nước nhập khẩu tăng, tổng cung suy giảm, tỷ lệ lạm
phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng, thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập
khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu, GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
Khi thu nhập tăng, các yếu tố khác không đổi, tổng chi tiêu sẽ:
a. không thay đổi.
b. tăng hay giảm phụ thuộc vào sự thay đổi của giá sản phẩm.
c. giảm.
d. tăng.

Vì: Chi tiêu phụ thuộc cùng chiều với thu nhập nên khi thu nhập tăng thì chi tiêu tăng.
Khi thực hiện chính sách tài khóa, Chính phủ có thể dùng các công cụ nào?
a. Thuế khóa và chi tiêu công.
c. Tỷ giá hối đoái.
b. Thuế quan và hạn ngạch.
d. Giá cả và tiền lương.
Vì: Chính sách tài khóa là chính sách mà chính phủ sử dụng 2 công cụ thuế (T) và chi tiêu của chính
phủ về hàng hóa và dịch vụ công cộng (G) để điều tiết nền kinh tế.
Khi thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, đường cung tiền, đường tổng cầu, lãi suất sẽ thay đổi
như thế nào?
a. Đường cung tiền chuyển sang trái, lãi suất tăng lên, tổng cầu của nền kinh tế tăng.
b. Đường cung tiền chuyển sang phải, lãi suất tăng lên, tổng cầu của nền kinh tế giảm.
c. Đường cung tiền chuyển sang trái, lãi suất giảm, tổng cầu của nền kinh tế giảm.
d. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, tổng cầu của nền kinh tế tăng.
Vì: Khi thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, cung tiền tăng, đường cung tiền tệ chuyển sang phải, cầu
tiền giả định không đổi, lãi suất giảm kích thích đầu tư tăng, tổng cầu của nền kinh tế tăng.
Khi tiền lương thực tế cao hơn cân bằng cung cầu, thị trường lao động thay đổi như thế nào?
a. Thị trường lao động cân bằng.
c. Cầu về lao động lớn hơn cung về lao động.
b. Cung về lao động lớn hơn cầu về lao động.
d. Không có thất nghiệp
Vì: Khi tiền lương thực tế cao hơn cân bằng cung cầu thì cung về lao động lớn hơn cầu về lao động.
Khi tính GNP hoặc GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây vào cùng một cách tính là
không đúng?
A) Chi tiêu của Chính phủ với tiền lương.
B) Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
C) Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu Chính phủ.
D) Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu Chính phủ.
Vì: Tiền lương biểu thị thu nhập của người lao động, còn chi tiêu chính phủ là các khoản chi tiêu cuối
cùng. Chúng không đồng nhất để cộng lại với nhau theo 1 phương pháp nào đó.

19


Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây trong cùng 1 phương pháp
tính là KHÔNG đúng?
a. Lợi nhuận của công ty với lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
b. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu Chính phủ.
c. Chi tiêu của Chính phủ với lương hưu.
d. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu Chính phủ.
Vì: Tiền lương biểu thị thu nhập của người lao động, còn chi tiêu chính phủ là các khoản chi tiêu cuối
cùng. Chúng không đồng nhất để cộng lại với nhau theo một phương pháp nào đó.
Khi tính thu nhập quốc dân thì việc cộng hai khoản nào dưới đây vào cùng 1 cách tính là
KHÔNG đúng?
a. Chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư.
c. Chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm.
b. Lợi nhuận của công ty và lãi suất trả cho tiền vay.
d. Chi tiêu của Chính phủ và tiền thuê đất đai.
Vì: Tiền thuê đất đai biểu thị thu nhập của người chủ sở hữu đất đai, còn chi tiêu chính phủ là các
khoản chi tiêu cuối cùng. Chúng không đồng nhất để cộng lại với nhau theo 1 phương pháp nào đó.
Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố nào là đầu tư?
A) Mua cổ phiếu của một công ty mới thành lập.
B) Gửi tiền vào ngân hàng.
C) Hoạt động tạo ra sản phẩm để phục vụ cho tiêu dùng hiện tại.
D) Mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn kho của các doanh nghiệp.
Vì: Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố: Mua máy móc, trang thiết
bị, nhà xưởng và hàng tồn kho của các doanh nghiệp là đầu tư.
Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố đầu tư là việc?
a. Hoạt động tạo ra sản phẩm để phục vụ cho tiêu dùng hiện tại.
b. Gửi tiền vào ngân hàng.
c. Mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn kho của các doanh nghiệp.

d. Mua cổ phiếu của một công ty mới thành lập.
Vì: Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố: Mua máy móc, trang thiết
bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn kho của các doanh nghiệp là đầu tư.
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu
đồng, thì mức cung tiền thay đổi như thế nào?
a. Tăng lên bằng tích của 100.000 triệu đồng với số nhân tiền.
b. Tăng 100.0000 triệu đồng.
c. Không thay đổi.
d. Tăng 100.000 triệu đồng.
Vì: Theo công thức xác định mức cung tiền.
Khi xem xét chính sách tài khóa, chúng ta đưa ra các giả định nào?
a. Tiêu dùng, đầu tư và lãi suất là những biến nội sinh.
b. Mua của chính phủ, thuế và lãi suất là những biến nội sinh.
c. Tiêu dùng, đầu tư và lãi suất là những biến ngoại sinh.
d. Mua của chính phủ, thuế và lãi suất là những biến ngoại sinh.
Vì: Khi xem xét chính sách tài khóa, người ta giả định rằng tiêu dùng, đầu tư và lãi suất là những biến
nội sinh, vì các biến này phụ thuộc vào thu nhập và lãi suất.
Khi xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên, nhận định nào là đúng?
a. Đường tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song lên phía trên.
20


b. Đường tiết kiệm sẽ dịch chuyển song song xuống phía dưới.
c. Đường tiêu dùng sẽ dốc hơn.
d. Đường tiêu dùng sẽ ít dốc hơn.
Vì: Khi xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên thì đường tiêu dùng sẽ dốc hơn.
Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
a. Doanh thu từ bán các sản phẩm trung gian.
c. Giá trị của một ngày nghỉ ngơi.
b. Công việc nội trợ.

d. Dịch vụ tư vấn.
Vì: Dịch vụ tư vấn làm tăng thêm thu nhập, nó sẽ là khoản chi tiêu của người được tư vấn. Các câu trả
lời khác chỉ rõ chúng không phải là khoản tiêu dùng cuối cùng, hoặc không tạo ra thu nhập nên không
được tính vào GDP.
Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
a. Dịch vụ tư vấn bất động sản.
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian.
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp.
d. Công việc nội trợ gia đình.
Vì: Dịch vụ tư vấn làm tăng thêm thu nhập, nó sẽ là khoản chi tiêu của người được tư vấn. Các câu trả
lời khác chỉ rõ chúng không phải là khoản tiêu dùng cuối cùng, hoặc không tạo ra thu nhập nên không
được tính vào GDP.
Khoản nào sau đây KHÔNG phải là bộ phận của GDP của một nước?
a. Tiền lương trả cho cảnh sát.
b. Tiền lương trả cho lao động của tù nhân.
c. Thu nhập từ trợ cấp ốm đau.
d. Tiền lương của những người làm trong các tổ chức từ thiện.
Vì: Các khoản trợ cấp không phải là bộ phận của GDP, do không làm tăng thêm thu nhập.
Khoảng cách dịch chuyển của đường IS bằng mức thay đổi của:
a. I, G hoặc X nhân với số nhân.
c. I, G hoặc X chia cho số nhân.
b. I hoặc G.
d. I, G hoặc X.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng (giảm) hoặc thuế tự định giảm (tăng) thì tổng cầu
sẽ tăng (giảm), đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải (trái), khoảng cách dịch chuyển của
đường IS bằng một lượng là: .
Kinh tế học nghiên cứu cách thức:
a. thỏa mãn mọi mong muốn của chúng ta.
b. xã hội quản lý và phân bổ các nguồn lực khan hiếm như thế nào cho có hiệu quả.
c. giảm được mong muốn của chúng ta cho đến khi mọi mong muốn đều được thỏa mãn.

d. xã hội tránh được sự thay đổi.
Vì: Kinh tế học là môn khoa học về sự lựa chọn tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
Kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các kinh tế học vi mô bởi vì kinh tế học vĩ mô quan tâm
nhiều hơn đến vấn đề nào?
a. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế Việt Nam so với tỷ lệ thất nghiệp trong ngành thép Việt Nam.
b. Cầu về than đá so với cầu về lao động ở Việt Nam.
c. Người tiêu dùng thích cam hơn quýt.
d. Tổng doanh thu của một công ty lớn so với tổng doanh thu của một cửa hàng nhỏ.
Vì: Dựa vào khái niệm của Kinh tế học vĩ mô và Kinh tế học vi mô cho chúng ta phương án đúng nhất
là phương án Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế Việt Nam so với tỷ lệ thất nghiệp trong ngành thép Việt
Nam. Các phương án còn lại thuộc Kinh tế học vi mô.

21


Kinh tế vĩ mô không thể tiến hành các cuộc thử nghiệm được kiểm soát như là thử áp dụng các
chính sách thuế và tiêu dùng khác nhau vì lý do nào?
a. Người ta đã áp dụng một lần nhưng không hiệu quả.
b. Điều đó trái với pháp luật.
c. Việc thử nghiệm rất tốn kém, không thể kiểm soát hoàn toàn các tác động.
d. Các nhà kinh tế học đã biết trước câu trả lời rút ra từ các cuộc thử nghiệm.
Vì: Mỗi chính sách vĩ mô sẽ tác động tổng thể đến cả quốc gia, chính sách bất hợp lý sẽ gây hậu quả
nghiêm trọng, thậm chí suy thoái kinh tế, ảnh hưởng đến toàn thể xã hội trong quốc gia đó, cho nên nó
rất tốn kém trong việc thử nghiệm.

L
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà:
a. Ngân hàng Trung ương áp dụng với kho bạc nhà nước.
b. Ngân hàng thương mại áp dụng với người gửi tiền.
c. Ngân hàng thương mại áp dụng với người vay tiền.

d. Ngân hàng Trung ương áp dụng với Ngân hàng thương mại.
Vì: Theo khái niệm lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà Ngân hàng Trung ương áp dụng với Ngân
hàng thương mại.
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất Ngân hàng Trung ương áp dụng đối với:
a. công chúng.
b. người gửi tiền.
c. Ngân hàng thương mại.
d. người vay tiền.
Vì: Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất Ngân hàng Trung ương áp dụng đối với Ngân hàng thương mại.
Lạm phát chi phí đẩy là do nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau?
a. Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng nhanh.
b. Các cú sốc cung, làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái.
c. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên mức quá cao và mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết.
d. Các cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và sản lượng tăng.
Vì: Lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, giá đầu vào tăng nhanh, làm dịch chuyển
đường tổng cung lên phía trên bên trái và gây ra tình trạng suy thoái.
Lãi suất chiết khấu thay đổi sẽ:
a. làm thay đổi cả khối lượng tiền mặt và số nhân tiền tệ.
b. làm thay đổi số nhân tiền tệ mà không tác động tới khối lượng tiền mặt.
c. làm thay đổi khối lượng tiền măt mà không thay đổi số nhân tiền tệ.
d. không tác động tới mức cung ứng tiền trong nền kinh tế.
Vì: Lãi suất chiết khấu là loại lãi suất ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền,
nó sẽ làm thay đổi cả khối lượng tiền mặt và số nhân tiền tệ.

22


Lạm phát là sự gia tăng liên tục của:
a. giá cả của một nhóm mặt hàng.
b. mức thu nhập bình quân.

Vì: Theo khái niệm lạm phát (xem giáo trình bài 7).

c. GDP danh nghĩa.
d. mức giá chung theo thời gian.

Lí thuyết tiền lương hiệu quả cho rằng các hãng trả lương cao hơn vì:
a. trả lương cao hơn sẽ làm cho các hãng chỉ thu được những người công nhân làm việc kém nhưng
được hưởng lương cao.
b. động thái này tăng vấn đề về nguy cơ "rủi ro về đạo đức".
c. các hãng trả công nhân lương càng cao, họ càng có động lực để ở lại với các hãng.
d. trong một nước phát triển cao, cần phải trả cho người công nhân lương cao hơn để cải thiện sức khoẻ
cho họ.
Vì: Lí thuyết tiền lương hiệu quả cho rằng các hãng trả lương cao hơn vì các hãng trả công nhân
lương càng cao, họ càng có động lực để ở lại với các hãng (xem giáo trình).
Lượng nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Xu hướng nhập khẩu cận biên.
c. Thu nhập của nước ngoài.
b. Nhập khẩu tự định.
d. Thu nhập quốc dân.
Vì: Vì hàm nhập khẩu phụ thuộc vào nhập khẩu tự định, xu hướng nhập khẩu cận biên và thu nhập
quốc dân nên câu đúng là “thu nhập của nước ngoài”.IM = + MPM.Y
Lượng tiền cơ sở (cơ số tiền) bao gồm tất cả:
a. các khoản dự trữ ngân hàng.
b. các khoản tiền mặt trong lưu thông và dự trữ của ngân hàng nhà nước.
c. các khoản tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi không kỳ hạn.
d. tiền mặt mà công chúng nắm giữ và dự trữ của các ngân hàng.
Vì: Theo khái niệm: Lượng tiền cơ sở bao gồm tiền mặt mà công chúng nắm giữ và dự trữ của các
ngân hàng.
Lượng tiền ở Mỹ về bản chất được kiểm soát bởi cơ quan nào?
a. Hệ thống dự trữ liên bang.

c. Tổng thống Mỹ.
b. Bộ Tài chính.
d. Hệ thống các Ngân hàng thương mại.
Vì: Hệ thống dữ trữ liên bang của Mỹ (FED) như là cơ quan kiểm soát và thực thi chính sách tiền tệ.
Lý do nào dưới đây KHÔNG phải là lý do khiến phân tích kinh tế học vĩ mô phải dựa trên phân
tích kinh tế học vi mô?
a. Các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô khi ra quyết định phải quan tâm đến việc tối đa hoá lợi
ích.
b. Để hiểu được định thức của tổng đầu tư, chúng ta phải xem xét đến việc một xí nghiệp có định xây
dựng nhà máy mới hay không.
c. Biến tổng thể đo lường sự thay đổi của tổng các giá trị riêng lẻ.
d. Khi chúng ta xem xét nền kinh tế như là một tổng thể, chúng ta phải cân nhắc đến quyết định của
các thành phần kinh tế riêng biệt.
Vì: Kinh tế học vĩ mô dựa trên KTH vi mô, nó dựa chủ yếu vào phân tích sự vận động của các phân tử
(người tiêu dùng, doanh nghiệp) trong nền kinh tế. Mỗi một sự thay đổi của 1 tác nhân trong nền kinh
tế sẽ làm cho nền kinh tế thay đổi.

23


M
Mô hình kinh tế là:
a. mô hình được xây dựng trên cơ sở các giả định.
b. bản mô phỏng một quan hệ kinh tế
c. mô hình thường được làm bằng gỗ hoặc chất dẻo.
d. mô hình được đưa ra để sao chép hiện thực.
Vì: Mô hình kinh tế là một khuôn mẫu được xây dựng dựa trên các giả định, giả thuyết.
Mô hình tổng cung nhấn mạnh tới thị trường hàng hóa và cũng cho rằng thị trường không cân
bằng là:
a. mô hình nhận thức sai lầm của công nhân.

b. mô hình giá cả cứng nhắc.
c. mô hình tiền lương cứng nhắc.
d. mô hình thông tin không hoàn hảo.
Vì: Mô hình tổng cung nhấn mạnh tới thị trường hàng hóa và cũng cho rằng thị trường không cân
bằng là mô hình giá cả cứng nhắc (xem giáo trình).
Mối quan hệ giữa đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips trong ngắn hạn là gì?
a. Với mỗi đường Phillips thì có vài đường tổng cung ngắn hạn.
b. Tương ứng với mỗi đường tổng cung ngắn hạn có đúng một đường Phillips.
c. Với mỗi đường tổng cung ngắn hạn có vài đường Phillips.
d. Giữa đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips không có mối quan hệ nào.
Phản hồi
Vì: Tương ứng với mỗi đường tổng cung ngắn hạn có đúng một đường Phillips (xem giáo trình).
Môn Kinh tế vĩ mô KHÔNG trả lời câu hỏi nào sau đây?
a. Tại sao thu nhập hiện tại lại cao hơn thu nhập năm 1950?
b. Tại sao một số quốc gia lại có tỉ lệ lạm phát cao?
c. Tại sao doanh nghiệp sản xuất càng nhiều càng thua lỗ?
d. Nguyên nhân nào gây ra suy thoái và đình trệ?
Vì: Chỉ có câu “Tại sao doanh nghiệp sản xuất càng nhiều càng thua lỗ?”. thuộc Kinh tế vi mô, các
câu còn lại thuộc Kinh tế vĩ mô.
Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý:
a. tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được mức sản lượng cao hơn.
b. sản lượng trong ngắn hạn không thể lớn hơn sản lượng trong dài hạn.
c. tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. tăng giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.
Vì: Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng, ở mọi mức giá, sản lượng không đổi.
Một kế toán có bằng cấp không đi làm việc mà ở nhà để làm công việc gia đình được xếp vào
dạng nào?
a. Thất nghiệp theo trường phái cổ điển.
b. Không nằm trong lực lượng lao động.
c. Có việc làm.

d. Thất nghiệp tự nhiên.
Vì: Những người làm công việc gia đình không năm trong lực lượng lao động, người này có khả năng
làm việc nhưng không có nhu cầu tìm kiếm việc làm.
24


Một nhân tố quan trọng trong cuộc cách mạng của tiền hàng hóa sang tiền giấy là nhân tố nào?
a. Mong muốn sử dụng vàng làm đồ trang sức.
c. Mong muốn tăng chi phí giao dịch.
b. Vàng không được chấp nhận.
d. Mong muốn giảm chi phí giao dịch.
Vì: Một nhân tố quan trọng trong cuộc cách mạng của tiền hàng hoá sang tiền giấy mong muốn giảm
chi phí giao dịch, thuận tiện cho thay toán ở các khu vực khác nhau.
Một số doanh nghiệp không điều chỉnh ngay lập tức giá cả mà họ quy định để đáp ứng lại những
thay đổi theo nhu cầu do tất cả các lý do sau ngoại trừ lý do nào?
a. Việc thay đổi giá trở nên tốn kém.
b. Một số công đoàn yêu cầu giá cả ổn định.
c. Một số giá được thiết lập bởi các hợp đồng dài hạn giữa doanh nghiệp và khách hàng.
d. Họ không muốn ảnh hưởng tới các khách quen.
Vì: Một số doanh nghiệp không điều chỉnh ngay lập tức giá cả mà họ quy định để đáp ứng lại những
thay đổi theo nhu cầu do tất cả các lý do: việc thay đổi giá trở nên tốn kém, họ không muốn ảnh hưởng
tới các khách quen, một số giá được thiết lập bởi các hợp đồng dài hạn giữa doanh nghiệp và khách
hàng; ngoại trừ một số công đoàn yêu cầu giá cả ổn định.
Một sự gia tăng thuế tự định sẽ dẫn đến:
a. đường IS dịch chuyển sang phải.
c. không đường IS không thay đổi vị trí.
b. đường IS dịch chuyển sang trái.
d. sự trượt dọc trên đường LM.
Vì: Khi một trong các yếu (C, I, G, NX) tự định tăng (giảm) hoặc thuế tự định giảm (tăng) thì tổng cầu
sẽ tăng (giảm), đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải (trái), còn các yếu tố như độ co dãn của

đầu tư với lãi suất hoặc số nhân chi tiêu thay đổi thì sẽ làm cho đường IS thay đổi độ dốc.
Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu kinh tế vĩ mô mà các nước mong muốn đạt đến?
a. Tạo ra nhiều công ăn việc làm và đảm bảo công bằng xã hội.
b. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
c. Tăng mặt bằng giá cả để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất.
d. Kiềm soát lạm phát.
Vì: Các phương án: “Kiểm soát lạm phát”, “Công ăn việc làm và công bằng xã hội”, “Tăng trưởng
kinh tế” đều là những mục tiêu hàng đầu của các quốc gia mong muốn đạt đến trong quá trình phát
triển kinh tế.Còn mục tiêu tăng mặt bằng giá cả để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất không
phải là mục tiêu của quốc gia.
Mục tiêu ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát sẽ KHÔNG thực hiện được bằng việc điều chỉnh
nào?
a. Chính sách thu nhập.
c. Chính sách tài khoá.
b. Tăng nhanh tổng cầu và giảm nhanh tổng cung.
d. Chính sách tiền tệ.
Vì: Các phương án: “Chính sách tài khóa”, “Chính sách tiền tệ”, “ Chính sách thu nhập” đều là
những chính sách được sử dụng để ổn định giá cả, ổn định nền kinh tế. Phương án: “Tăng nhanh tổng
cầu và giảm nhanh tổng cung” chưa rõ ràng, làm giá cả tăng lên, có thể còn gây ra lạm phát cao hơn.
Mức sản lượng tự nhiên là GDP thực tế khi?
a. Nền kinh tế đạt mức tổng cầu tự nhiên.
b. Nền kinh tế đạt mức đầu tư tự nhiên.

c. Nền kinh tế đạt mức thất nghiệp tự nhiên.
d. Không có thất nghiệp.

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu được gọi là thất nghiệp:
a. cơ cấu.
b. tự nhiên.
c. chu kỳ.

d. tạm thời.
Vì: Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu được gọi là thất nghiệp tự nhiên, nó tồn tại
dai dẳng ở hầu hết các nước, trong mọi thời kỳ.
25


×