Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đề cương môn học Quan hệ quốc tế (Khung chương trình mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.39 KB, 58 trang )

HOC VIÊN CHINH TRI KHU V
̣
̣
́
̣
ỰC I
 KHOA QUAN HỆ QUỐC TẾ

ĐỀ CƯƠNG
MÔN HỌC QUAN HỆ QUỐC TẾ
(Khung CT mới)

1


NĂM 2018

2


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: QUAN HỆ QUỐC TẾ
1. Thông tin chung
­ Tổng số  tiết quy chuẩn: 40 tiết trực tiếp trên lớp, trong đó phần lý  
thuyết: 35 tiết; phần thảo luận: 05; phần thực tế môn học: 0;
­ Các yêu cầu đối với môn học
* Yêu cầu đối với người học:
+ Trước giờ  lên lớp: Đọc, nghiên cứu tài liệu đã giới thiệu trong đề 
cương môn học.
+ Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến phát biểu, 
làm việc nhóm.


+ Sau giờ  lên lớp: Tự  học, củng cố  kiến thức theo yêu cầu của môn 
học.
* Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương; kế hoạch bài giảng; tài liệu 
học tập cho học viên.
+ Trong giờ  lên lớp:  Triển khai thực hiện đúng đề  cương, kế  hoạch 
bài giảng theo hướng phát triển kỹ  năng của học viên  với phương 
châm lấy người học làm trung tâm; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện 
yêu cầu của giảng viên đã giao.

3


+ Sau giờ lên lớp: Nêu yêu cầu để học viên củng cố nội dung đã học; 
giao nhiệm vụ chuẩn bị nội dung chuyên đề  sau; phản hồi ý kiến trao 
đổi của học viên liên quan đến nội dung chuyên môn.
­ Khoa giảng dạy: Khoa Quan hệ Quốc tế; điện thoại: 0438 540 211;
Email: 
2. Mô tả tóm tắt môn học
­  Môn QHQT là môn học thuộc Chương trình Cao cấp LLCT được 
giảng dạy trong hệ thống Học viện chính trị.
­ Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho người học:
+ Về  tri thức: Tri thức cơ  bản, hệ  thống về  QHQT hiện đại  và nội 
dung đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt  
Nam.
+ Về  kỹ  năng:  Phương pháp tiếp cận, nghiên cứu các vấn đề  chính 
sách đối ngoại và QHQT hiện đại. Rèn luyện kỹ  năng phân tích đánh 
giá đối với các vấn đề  chính trị quốc tế một cách hệ  thống, khoa học. 
Xây dựng tư duy sáng tạo trong nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn;  
giải quyết những vấn đề  thực tiễn đang đặt ra trong triển khai hoạt 

động đối ngoại.
+ Về  thái độ: Tin tưởng vào đường lối đối ngoại của Đảng và chính 
sách của Nhà nước;  vận dụng các kiến thức được trang bị  vào điều 
kiện   thực   tiễn   công   tác   của   bản   thân,  thực   hiện   có   hiệu   quả   chủ 
trương hội nhập quốc tế của đất nước trong tình hình mới.

4


3. Tài liệu học tập
3.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần  
thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam:  Văn kiện Đảng thời kỳ  đổi mới, 2016, 
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Học viện Chính trị  quốc gia Hồ  Chí Minh:  Giáo trình Cao cấp Lý  
luận Chính trị.
3.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị  Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng 
Chủ  biên):  Một số  vấn đề  quan hệ  quốc tế  và đường lối đối ngoại  
của Đảng, Nhà nước Việt Nam, Nxb. Chính trị ­ Hành Chính, Hà Nội, 
2014.
2. Phạm Bình Minh (Chủ  biên):  Cục diện thế  giới  đến 2020, Nxb. 
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
3. Trương Duy Hòa (Chủ biên): Hiện thực hóa cộng đồng ASEAN bối  
cảnh tác động và những vấn đề đặt ra, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2013.
4. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị  Quế  (Chủ  biên): Chính sách đối  
ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. CTHC, Hà Nội, 2013.
5.  Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Điều chỉnh chính sách đối ngoại của  
một số nước lớn trong giai đoạn hiện nay, Nxb CTQG, Hà Nội. 2015.


5


4. Nhiệm vụ của học viên
4.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
­ Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của môn học. 
­ Chuẩn bị thảo luận: Việc thảo luận được tiến hành trên lớp với thời  
gian tương  ứng với 1 buổi học lý thuyết, tuy nhiên để  kết quả  buổi  
thảo luận đạt hiệu quả, học viên phải có sự  chuẩn bị  trước. Căn cứ 
vào các câu hỏi trong đề cương môn học của từng chuyên đề, học viên 
chuẩn bị; Chia nhóm, giao vấn đề  cho từng nhóm; Các nhóm tổ  chức 
chuẩn bị nội dung để thảo luận.
­ Hoàn thành các bài tập, các tình huống được giao: Các bài tập, tình  
huống… được giải quyết ngay trên lớp. Căn cứ  vào các nội dung cụ 
thể trong từng chuyên đề, giảng viên giao bài tập hoặc đưa ra các tình 
huống và tổ chức thảo luận xen kẽ với phần dạy lý thuyết trên lớp.
4.2. Phần thực tế môn học
Trong kế  hoạch chung, môn QHQT không có nội dung thực tế. Tuy 
nhiên căn cứ  vào nhu cầu thực tế  yêu cầu của học viên, có thể  làm 
việc cụ thể với từng lớp về kế hoạch thực tế để  nghiên cứu, học tập 
các mô hình thực tiễn gắn với môn học, phù hợp với điều kiện thực tế 
của Học viện và viết báo cáo kết quả thu nhận được.
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 01

6


1.


Tên chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ HỆ THỐNG QUAN HỆ 
QUỐC TẾ HIỆN NAY

2.

Số tiết lên lớp: 05 tiết

3.

Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
­

Về kiến thức:
+ Những vấn đề lý luận chung về quan hệ quốc tế;
+ Đặc điểm hệ thống quan hệ quốc tế hiện nay; 
+ Vị trí của Việt Nam trong hệ thống quốc tế hiện nay;

­

Về kỹ năng: 
+ Kỹ  năng phân tích, đánh giá, dự  báo các vấn đề  quốc tế  theo quan  
điểm của Đảng, làm tốt công tác tư tưởng trước những diễn biến phức  
tạp của thế giới hiện nay.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để  địa phương thực hiện tốt chủ 
trương đối ngoại của Đảng và nhà nước. 

­

Về thái độ/tư tưởng:

+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực và thế giới  
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề 
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.

4.

7

Chuẩn đầu ra và đánh giá người học


Chuẩn đầu ra (sau khi 
kết thúc bài  
giảng/chuyên đề này,  
học viên có thể đạt  
được)

Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá

Hình thức 
đánh giá

­ Về kiến thức:
+ Nhớ được các khái niệm về  Quan  
hệ  quốc tế, Hệ  thống QHQT;  Chủ  
thể, quyền lực trong quan hệ  quốc  
tế;
+ Mô tả  được các chủ  thể  quan hệ 

quốc tế;

­ Vận dụng trong việc 
phân tích, đánh giá vai 
trò của địa phương/đơn  ­ Vấn đáp 
vị   trong   triển   khai  nhóm;
CSĐN   của   Đảng   và  ­ Tự luận mở
Nhà nước Việt Nam.

+  Trình   bày   được   được   đặc   điểm 
của quyền lưc quốc gia trong QHQT 
­ Về kỹ năng

­ Vận dụng trong việc 
xây dựng các giải pháp 

+   Phân   tích   được   được   những   đặc  nhằm   triển   khai   thực 
điểm hệ thống QHQT hiện nay;

hiện tốt CSĐN tại địa 

+   Đánh   giá   được   tác   động   của   hệ  phương.
thống   QHQT   đối   với   TG   và   Việt 
Nam;
+ Vận dụng đưa ra những giải pháp 
để   thực   hiện   chính   sách   đối   ngoại 
của địa phương (đơn vị).
­ Về thái độ/tư tưởng
+   Đánh giá, nhận thức đúng về  tình 


8


hình Quan hệ  chính trị  phức tạp trên 
thế giới hiện nay.
+ Củng cố  niềm tin, kiên định thực 
hiện chính sách đối ngoại theo hướng 
tích cực và chủ   động hội  nhập thế 
giới   của   Đảng   và   Nhà   nước   Việt 
Nam;
5.

Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi thiết

Hình thức tổ 
chức dạy học

 I.  Lý Luận chung về Quan hệ quốc tế 

Câu hỏi trước 

1.1. Quan hệ quốc tế và môn học QHQT

giờ lên lớp (câu 

1.1.1. Quan hệ quốc tế
1.1.2. Vai trò của môn học QHQT
­ QHQT vừa là môi trường chi phối, vừa 
là kênh chuyển tải tác động từ  thế  giới 

vào quốc gia và con người;

hỏi gợi mở):
­ Thuyết trình;
­ Trực quan hoá;

­   Theo   đồng   chí 

­ Hỏi – đáp;

quan hệ  quốc tế 
là gì ?

­ QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích 
cơ bản của quốc gia và con người;
­ QHQT là hoạt động chức năng của quốc 
gia và con người.
1.1.3 Sự hình thành và phát triển của môn  
học QHQT
­ Trên thế giới;
­ Ở Việt Nam
9

Câu hỏi đánh 
giá quá trình

­   Hãy   cho   biết 
­   Phát   vấn   (các   câu  những   chủ   thể 
hỏi được chia thành   chính   tham   gia 
2 mảng lớn: (i) giáo   trong   hệ   thống 

viên   chuẩn   bị   từ  quan hệ  quốc tế 
trước căn cứ vào nội   hiện nay?. 
dung chuyên đề; (ii)  


1.2 Đối tượng, phạm vi và phương pháp   giáo viên căn cứ  vào  
nghiên cứu môn QHQT

tình   huống   cụ   thể  

1.2.1 Đối tượng 

trên   lớp   để   ra   câu  

­ Bản chất và nội dung của QHQT; 

hỏi)

­ Sự hình thành và vận động của các mối 
QHQT;
­   Những   tác   động   của   QHQT   đến   đời 
sống con người và quốc gia trên thế giới
1.2.2  Phạm vi
­ Chủ thể QHQT
­ Lĩnh vực quan hệ
­ Vấn đề nghiên cứu
1.2.2

Phương pháp nghiên cứu


­ Phương pháp chung: 
­ Phương pháp riêng: 
1.3 Chủ thể và quyền lực trong QHQT
1.3.1 Chủ thể QHQT
­ Chủ thể quốc gia
­ Chủ thể phi quốc gia
1.3.2 Quyền lực trong QHQT
­ Vai trò của quyền lực
­ Đặc điểm của quyền lực
II. Hệ thống QHQT hiện nay
2.1.  Khái niệm
2.2 Các hệ thống QHQT trong lịch sử 

10

Câu   hỏi   trong  
giờ lên lớp
­   Cho   biết   các 
nhân   tố   tạo   nên 
sức mạnh quyền 
lực   của   một 
quốc gia ?
­ Hệ thống quan 
hệ quốc tế tác 
động như thế 
nào đối với các 
quốc gia trong đó 
có Việt Nam ?.



2.2.1. Hệ thống Viên
2.2.2. Hệ thống Vécxai – Oasinhton

Câu hỏi sau giờ 

2.2.3 Hệ thống Ianta   

lên lớp (Định 

2.3 Đặc điểm hệ thống QHQT hiện nay

hướng tự học và 

2.3.1 Về các chủ thể

ôn tập)

2.3.2 Cấu trúc quyền lực 

­   Phân   tích   mối 

2.3.3 Nguyên tắc hoạt động

quan hệ  giữa hệ 

2.2.   Tác   động   của   cục   diện   thế   giới  

thống và phần tử 

hiện nay đến Việt Nam


( chủ thế )

2.2.1. Những tác động của cục diện thế  giới  

­   Phân   tích   đặc 

hiện nay đến Việt Nam 

điểm   hệ   thống 

­ Về chính trị

QHQT  

­ Về kinh tế;

nay? ­ Theo đồng 

­ Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại… 

chí,   Việt   Nam 

2.2.2. Phát huy vai trò Việt Nam trong hệ  

cần   làm   gì   để 

thống QHQT hiện nay

Phát   huy   vai   trò 


KẾT LUẬN 

Việt   Nam   trong 

  hiện 

hệ   thống   QHQT 
hiện nay ? 
6. Tai liêu hoc tâp 
̀ ̣
̣
̣
6.1. Tai liêu phai đoc:
̀ ̣
̉
̣
[1] Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận  
Chính trị khung chương trình mới
6.2. Tai liêu nên đoc:
̀ ̣
̣

11


[1].  Lưu Thúy Hồng (Chủ  biên):  Ngoại giao đa phương trong hệ  thống  
quan hệ quốc tế đương đại Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015;
[2]. Hoàng Khắc Nam:” Lý thuyết quan hệ  quốc tế” Nxb Thế  giới. H 
2017;

[3]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần  
thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu với học viên 
­ Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
­ Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp;
­ Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
­ Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
­ Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…

12


Chuyên đề 02
1.

Tên chuyên đề: CỤC DIỆN THẾ GIỚI HIỆN NAY

2.

Số tiết lên lớp: 05 tiết

3.

Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
­

Về kiến thức:
+ Nhân tố tác động đến sự thay đổi của cục diện TG; 
+ Các đặc điểm chính của cục diện thế giới hiện nay;
+ Xu hướng vận động của cục diện thế giới hiện nay. 


­

Về kỹ năng: 
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm 
cơ sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người 
cán bộ lãnh đạo các cấp. 
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị để địa phương thực hiện tốt chủ trương 
ĐN của Đảng. 

­

Về thái độ/tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về  những chuyển biến phức tạp của tình hình khu 
vực và thế giới trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề 
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.

4.

13

Chuẩn đầu ra và đánh giá người học


Chuẩn đầu ra (sau khi 
kết thúc bài  
giảng/chuyên đề này,  
học viên có thể đạt  
được)


Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá

Hình thức 
đánh giá

­ Về kiến thức:
+  Định nghĩa  được các khái  niệm: 
Cục diện thế  giới; Phân biệt được 
“trật tự  thế  giới” và “cục diện thế  
giới”;...
+ Mô tả  được các đặc điểm và xu 
hướng   nổi   bật   của   cục   diện   thế 
giới hiện nay;
+ Trình bày được những tác động từ 
các   đặc   điểm,   xu   hướng   của   Cục  
diện thế  giới hiện nay đến QHQT 
hiện đại;
­ Về kỹ năng

­   Vận   dụng   trong   việc 
phân   tích,   đánh   giá   vai 
trò của địa phương/đơn  ­ Vấn đáp 
vị   trong   triển   khai  nhóm;
CSĐN của Đảng và Nhà  ­ Tự luận mở
nước Việt Nam.
­   Vận   dụng   trong   việc 
xây dựng các giải pháp 
nhằm thực hiện tốt chủ 

trương  tích   cực  và   chủ 
động hội nhập quốc tế 

+  Phân tích  được  vai  trò  của  Việt  tại địa phương.
Nam   trong   cục   diện   thế   giới   hiện 
nay;
+ Đánh giá, dự  báo được xu hướng 
vận   động   của   Cục   diện   thế   giới 
đến năm 2025;
+ Vận dụng xây dựng các giải pháp 

14


thực hiện chính sách đối ngoại của 
Việt Nam và địa phương (đơn vị).
­ Về thái độ/tư tưởng
  Ý   thức   được   sự   tầm   quan   trọng 
trong việc tham  gia của Việt  Nam 
vào các tổ chức KV, QT nhằm nâng 
cao vai trò quốc gia trong cục diện  
thế  giới đa cực, đa trung tâm hiện 
nay. 
5.

Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi thiết

Hình thức tổ 
chức dạy học


1. Nhân tố  tác động và đặc điểm của 

Câu hỏi trước 

cục diện thế giới hiện nay 

giờ lên lớp (câu 

1.1. Nhân tố  tác động đến sự  thay đổi  
cục diện thế giới hiện nay
1.1.1. Một số khái niệm 
­ Cục diện thế giới
­ Trật tự thế giới
1.1.2. Nhân tố  tác động đến sự  thay đổi  
cục diện thế giới hiện nay
­ Sự phát triển của KHKT hiện đại;
­ Sự phát triển của toàn cầu hoá;
­ Sự thay đổi trong sức mạnh của các chủ 

15

Câu hỏi đánh 
giá quá trình

hỏi gợi mở):
­ Thuyết trình;

­   Hãy   cho   biết 


­ Hỏi – Đáp;

tên 1 số  Trật tự 

­ Trực quan hoá;

thế  giới nổi bật. 
trong lịch sử.

­   Phát   vấn   (các   câu  ­   Hãy   cho   biết 
hỏi được chia thành   các   chủ   thể   cơ 
2 mảng lớn: (i) giáo   bản   trong   hệ 
viên   chuẩn   bị   từ  thống quốc tế. 
trước căn cứ vào nội   Câu   hỏi   trong  


thể tham gia vào đời sống quốc tế;

dung chuyên đề; (ii)   giờ lên lớp

­ Vai trò ngày càng quan trọng của các tổ  giáo viên căn cứ  vào   ­   Sự   giống   và 
chức quốc tế, khu vực;

tình   huống   cụ   thể   khác   nhau   giữa 

­ Những vấn đề toàn cầu nổi lên cấp bách trên   lớp   để   ra   câu   “Cục   diện   thế 
1.2.  Đặc   điểm  của  cục  diện  TG  hiện   hỏi)

giới” và “Trật tự 


nay

thế giới”.

­ Do nhiều loại hình chủ thể tạo thành;

­   Sự   phát   triển 

­ Là cục diện đa cực, đa trung tâm;

của   KHKT   hiện 

­   Tương   quan   lực   lượng   bất   cân   xứng 

đại tác động như 

giữa các trung tâm quyền lực;

thế   nào   đến   các 

­ Tình hình chính trị an ninh TG biến động 

quốc gia.

nhanh chóng, bất ổn và khó lường

­ Những tác động 

­ Kinh tế thế giới được cơ cấu lại


hai chiều của 

2. Triển vọng vận động của cục diện 

quá trình TCH 

thế   giới   những   năm   tới   và   tác   động 

đến các nước 

đến Việt Nam 

ĐPT như thế 

2.1. Triển vọng vận động
2.1.1. Nhân tố  mới tác động đến sự  vận  

nào.
Câu hỏi sau giờ 

động của cục diện thế giới hiện nay

lên lớp (Định 

­ Cách mạng công nghệ 4.0

hướng tự học và 

­   Quá   trình   nhận   thức   lại   nội   hàm   của 


ôn tập)

phạm trù “phát triển” và sự  chuyển đổi 

­   Phân   tích   các 

mô hình phát triển;

nhân   tố   ảnh 

­ Sự nổi lên gay gắt của nguy cơ từ  biến 

hưởng   đến   cục 

đổi khí hậu và các vấn đề  toàn cầu cấp 

diện thế giới.

16


bách;

­ Theo đồng chí, 

2.1.2. Các xu hướng vận động chủ yếu 

Việt   Nam   cần 

­ Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ  và 


làm   gì   để   thích 

phát triển;

ứng   với   sự   vận 

­ Tình hình chính trị ­ an ninh thế giới thay 

động   của   cục 

đổi nhanh và phức tạp;

diện   thế   giới 

­ Cục diện thế giới theo hướng đa cực, đa 

ngày nay?

trrung tâm diễn ra nhanh hơn;

­   Phân   tích   đặc 

­   Kinh   tế   thế   giới   phục   hồi   chậm,   gây 

điểm nổi bật của 

nhiều   khó   khăn   thác   thức   cùng   những 

cục diện thế giới 


biến động khó lường trước…

ngày nay.

2.2.   Tác   động   của   cục   diện   thế   giới  

­ Theo đồng chí, 

hiện nay đến Việt Nam

Việt   Nam   cần 

2.2.1.   Định   vị   Việt   Nam   trong   cục   diện  

làm   gì   để   tham 

thế giới hiện nay

gia   tốt   nhất   vào 

2.2.2. Những tác động của cục diện thế  giới  

quá trình tập hợp 

hiện nay đến Việt Nam 

lực   lượng   của 

­ Về chính trị


cục   diện   TG 

­ Về kinh tế;

mới? 

­ Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại… 
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1.

17

Tài liệu phải đọc


[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp 
lý luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb….
[2] Phạm Bình Minh: Cục diện thế giới đến năm 2020, Nxb Chính 
trị Quốc gia, Hà Nội. 2010
6.2.

Tài liệu nên đọc
 [1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong  
thời kỳ  quá độ  đi lên CNXH (Bổ  sung, phát triển năm 2011 ), Văn 
kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ  XI, Nxb Chính trị  quốc 
gia, Hà Nội.2011.
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ĐẠi biểu toàn 
quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.


7.

Yêu cầu đối với học viên
­

Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm

­

Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp

­

Đọc tài liệu theo hướng dẫn

­

Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp

­

Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
Chuyên đề số 03

1. Tên chuyên đề: SỰ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC LỚN 
HIỆN NAY

18



2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu: Chuyên đề sẽ này cung cấp cho học viên:
­ Về kiến thức:
+ Những nhân tố  chi phối sự  điều chỉnh CSĐN của Mỹ, Trung Quốc,  
Nhật Bản, LB Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
+ Những nội dung chủ yếu trong sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của 
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay; 
­  Về kỹ năng:
+ Phát triển kỹ  năng phân tích, tổng hợp và khái quát về  CSĐN của các 
nước lớn,  tham vọng và khả năng thực hiện CSĐN của các nước này;
+ Trên cơ  sở  đó có thể  dự  báo được sự  vận động của QHQT trước tác 
động của CSĐN của các nước lớn. 
­ Về thái độ tư tưởng:
+  Nhận thức được 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ  giữa các  
nước lớn; 
+ Củng cố niềm tin đối với quá trình đổi mới tư duy, lý luận của Đảng, 
Nhà nước Việt Nam về đối ngoại;
+ Đánh giá đúng về  vai trò của các nước lớn trong QHQT =>   góp phần 
thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
4. Chuẩn đầu ra của bài giảng
19


Chuẩn đầu ra (sau khi 
kết thúc bài  
giảng/chuyên đề này,  
học viên có thể đạt  
được)


Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá

Hình thức 
đánh giá

­ Về kiến thức:
+ Định nghĩa khái niệm nước lớn;
+ Luận giải cơ sở hoạch định chính 
sách  đối   ngoại   của   Mỹ,   Trung 
Quốc, Nhật Bản và Nga.
+ Phân tích mục tiêu, nội dung điều 
chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ, 
Trung   Quốc,   Nhật   Bản   và   Nga   từ 
đầu thế kỷ XXI đến nay;
+ Đánh giá kết quả triển khai chính 
sách  đối   ngoại   của   Mỹ,   Trung 
Quốc, Nhật Bản và Nga trong từng 
thời kỳ, giai đoạn cụ thể;
+ Những tác động đối với Việt Nam 
từ  sự  điều   chỉnh   chính   sách  đối 
ngoại   của   Mỹ,   Trung   Quốc,   Nhật 
Bản, Nga;
­ Về kỹ năng
+ Dự báo xu hướng điều chỉnh sách 
đối   ngoại   của  Mỹ,   Trung   Quốc, 
Nhật   Bản   và   Nga.  trong   thời   gian 

20


­   Vận   dụng   trong   việc 
phân   tích,   đánh   giá   vai  ­ Vấn đáp 
trò của địa phương/đơn  nhóm;
vị   trong   triển   khai   chủ  ­ Tự luận mở
trương   phát   triển   quan 
hệ với các nước lớn của 
Đảng và Nhà nước Việt 
Nam.
­   Vận   dụng   trong   việc 
xây dựng các giải pháp 
nhằm   thực   hiện   tốt 
quan hệ  với các đối tác 
nước lớn hiệu quả.


tới;
+  Đề  xuất/khuyến   nghị  chính   sách 
đối với đơn vị, địa phương công tác 
nhằm tăng cường quan hệ  đối với 
các nước lớn nói chung,  Mỹ, Trung 
Quốc, Nhật Bản và Nga nói riêng”.
­ Về thái độ/tư tưởng
+  Đấu tranh và phản biện các quan 
điểm   sai   trái   thù  địch   lợi   dụng   sự 
điều   chỉnh   chiến   lược  đối   ngoại 
của các nước lớn chống phá  Đảng, 
Nhà nước Việt Nam;
+   Tham   gia,  đóng   góp   ý   kiến   vào 
hoạt  động  đối   ngoại   của  địa 
phương,  đơn   vị  đối   với   các   nước 

Mỹ, Trung Quốc, Nhật và Nga nói 
riêng, các nước lớn nói chung.

5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi tiết

Hình thức tổ chức 

Câu hỏi đánh 

dạy học

giá quá trình

1. Nhân tố  tác động đến sự  điều chỉnh  ­ Thuyết trình

Câu hỏi trước  

chiến lược đối ngoại các nước lớn 

­ Thuyết trình

giờ lên lớp:

1.1. Nhân tố quốc tế

­ Vấn đáp

21


­   Quan   hệ 


­ Hình thành trật tự thế giới mới;
­ Khoa học ­ công nghệ;

­   Thảo   luận   nhóm:  Quốc tế là gì ?
“Những   nhân   tố   tác 
động   đến   việc   điều 

­ Cục diện thế 
giới là gì ?

­ Toàn cầu hóa;

chỉnh  CSĐN  của  Mỹ, 

­ Lợi ích quốc gia dân tộc được đề cao;

Trung Quốc, Liên bang 

­ Xuất hiện các thác thức an ninh mới;

Nga và Nhật Bản” (từ  Câu   hỏi   trong 
2 đến 4 nhóm).
giờ lên lớp:

­  Hoà bình, hợp tác, phát triển là xu thế 
chủ đạo trong QHQT...
1.2. Những yếu tố bên trong


­   Tự  học:  Đọc   sách: 
“Vành  đai   và   con 
đường”.

­   Nước   lớn   là 
nước   như  thế 
nào?

1.2.1. Mỹ

­   Cơ  sở  hoạch 

­ Kinh tế; 

định

­ Quân sự;
­ Khoa học công nghệ;
­ Văn hóa ­ xã hội;...
2.2.2. Trung Quốc

 

chính 

CSĐN của Mỹ, 
Trung   Quốc, 
Nhật Bản, Liên 
bang Nga.

­   Theo   đồng 
chí,   “quyền 

­ Kinh tế; 
­ Quân sự;
­ Khoa học công nghệ;
­ Văn hóa ­ xã hội;...

lực”   của   Mỹ, 
Trung   Quốc, 
Liên   Bang   Nga 
và   Nhật   Bản 
được   thể   hiện 
ở những yếu tố 

22


2.2.3. Nhật Bản

nào ?

­ Kinh tế; 

­   Chiều   hướng 

­ Quân sự;
­ Khoa học công nghệ;

CSĐN   của   Mỹ 

dưới thời Tổng 
thống D.Trump.

­ Văn hóa ­ xã hội;...
2.2.4. Liên bang Nga

Câu   hỏi   sau  

­ Kinh tế; 

giờ lên lớp:

­ Quân sự;

­   Từ   việc 

­ Khoa học công nghệ;

nghiên   cứu   sự 
điều

 

chỉnh 

­ Văn hóa ­ xã hội;...

CSĐN của Mỹ, 

2. Nội dung điều chỉnh chính sách đối 


Trung   Quốc, 

ngoại của các nước lớn  

LB   Nga   và 
Nhật

 

Bản, 

2.1. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ

đồng   chí   hãy 

2.1.1.   Mục   tiêu,   nội   dung   cơ   bản   trong  

chỉ  ra bản chất 

CSĐN của Mỹ

CSĐN   của   các 

­ Mục tiêu
­ Nội dung cơ bản
2.1.2. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ hiện nay
­   Điều   chỉnh   CSĐN   của   chính   quyền 
23


nước này.
­   Phân   tích   tác 
động  đối   với 
Việt Nam từ sự 
điều

 

chỉnh 


B.Obama (2009 ­ 2017);
­  Điều   chỉnh   CSĐN   của   chính   quyền 
Donald Trump (2017 đến nay)

chính   sách  đối 
ngoại   của   Mỹ, 
Trung   Quốc, 
Liên   bang   Nga, 

2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc

Nhật Bản.

2.2.1. Mục tiêu, nội dung cơ  bản CSĐN  
của Trung Quốc 

­  Đề  xuất   giải 

­ Mục tiêu

­ Nội dung cơ bản của CSĐN

pháp,   chính 
sách nhằm tăng 
cường quan hệ 

2.2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc  
hiện nay

Việt   Nam   với 

­   Điều   chỉnh   CSĐN   tại  Đại   hội   XVIII 
(2012)

trong   thời   gian 

­  Điều   chỉnh   CSĐN   tại  Đại   hội   XIX 
(2017)
2.3. Điều chỉnh của Nhật Bản
2.3.1. Mục tiêu, nội dung CSĐN của Nhật  
B ản
­ Mục tiêu
­ Nội dung
2.3.2.   Điều   chỉnh   CSĐN   của   Nhật   Bản  
dưới thời Shinzo Abe
­ Điều chỉnh Hiến pháp;
­ Thự hiện CSĐN cứng rắn hơn với Trung 
Quốc, Nga và Hàn Quốc;

24


các   nước   lớn 
tới.


­ Đẩy mạnh các mối QH chiến lược của 
Nhật tại ĐNA;
­ Tham gia giải quyết những vấn đề  “nổi 
cộm” của thế giới
2.4. Điều chỉnh của Nga
2.4.1. Mục tiêu, nội dung CSĐN của Nga
­ Mục tiêu
­ Nội dung
2.4.2. Điều chỉnh CSĐN của Nga từ  năm  
2012 đến nay
­   Tích   cực   thực   hiện   chính   sách   hướng 
Đông, coi đây là tâm điểm của chiến lược  
“tái cân bằng";
­   Chủ   động điều   chỉnh   các   QHKT   theo 
hướng  tăng  cường  sang  CA  –  TBD  (Ấn 
Độ, Hàn Quốc, ĐNA...);
­   Vận   dụng chính   sách   ngoại   giao  đa  
dạng, thực dụng nhằm mở rộng quan hệ;
­   Điều   chỉnh   nghệ   thuật   quân   sự   theo 
hướng phối hợp “phòng ngự ­ tấn công”;
­ Tăng cường quan hệ  với  Trung Quốc, 
coi đây là vấn đề có tính chiến lược.
3. Việt Nam trước sự điều chỉnh CSĐN 
của các cường quốc
3.1. Định vị Việt Nam


25


×