TrườngTHCS Nguyễn Du
Họ tên:………………………………..
Lớp 8/…… SBD:……..Phg thi:……….
KIỂM TRA HỌC KỲ II (-08-09)
Môn: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 Phút
Điểm:
I. A.TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Đọc đoạn trích dưới đây và đánh x vào ô trả lời đúng (mỗi câu 0,25đ)i:
“Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc,lớn gặp buổi gian nan ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh
ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa ,để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để
vét của kho có hạn .Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!
Ta thường tới bửa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt , nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt
lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da
ngựa, ta cũng vui lòng”…
Câu 1. Đoạn trích trên trích từ tác phẩm nào?: 0.25 đ
Nước Đại Việt ta Hịch tướng sĩ Bàn về phép học Chiếu dời đô
Câu 2. Tác phẩm có phần văn bản trên của tác giả nào sau đây ?: 0,25đ
Trần Quốc Tuấn Nguyễn Trãi Nguyễn Thiếp Lý Công Uẩn
Câu 3.Nội dung trong đoạn văn bản trên nói về những gì ? 0,25đ
Nêu mối ân tình giữa chủ và tướng ,phê phán những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ
Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tinh thần chiến đấu
Phân tích phải trái ,làm rõ đúng sai
Lột tả sự ngang ngược,tội ác của giặc và lòng căm thù của tác giả.
Câu 4 Đoạn văn trên nêu nhiệm vụ cấp bách và khích lệ tinh thần chiến đấu cho các tướng sĩ. 0.25đ
Đúng hay Sai ?
Đúng Sai
Câu 5. Đoạn trích trên có bao nhiêu câu nghi vấn ? 0,25đ
Một Hai Ba Không có câu nào
Câu 6. Câu dưới đây thuộc kiểu câu gì ? 0,25đ
“Nó đâu lấy quyển vở của chị Hai.”
Câu trần thuật. Câu nghi vấn. Câu phủ định . Câu cầu khiến.
A2. Điền tên cho các kiểu câu dưới đây(1đ)
Chị Ba không đi Huế. ……………………………..
Bác trai đã khá rồi chứ? ………………………………..
Thôi cháu nín đi. ……………………………….
Mặt lão đột nhiên co rúm lại …………………………………….
Câu 8. Trong bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp ông phê phán cách học
nào? (0,25đ)………………………………………………………………………………………………..
Câu 9 Nêu đặc điểm hình thức của câu cảm thán:……………………………………………(0,25đ)
Câu 10. Nối các câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp với hành động nói tương ứng (rồi ghi vào phần C
kết quả) 1đ
A. B. C. Kết quả
1. Em không về thăm nội hả ? a. Hành động trình bày 1.
2. Một hôm, người vợ ra đồng gặt lúa. b. Hành động hỏi 2.
3. Tôi sẽ lo việc này. c. Hành động điều khiển 3.
4. Đóng tất cả cánh cửa lại. d. Hành đông hứa hẹn 4.
II. TỰ LUẬN : (6đ)
Câu 1. Đi bộ ngao du cho ta những lợi ích gì ? (1đ)
Câu 2 .Hãy nói “không” với các tệ nạn. (5đ)
.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Kiểm tra Học kỳ II –Năm học : 2008-2009
Môn : NGỮ VĂN 8
Phần TRẮC NGHIỆM ( 4 đ) Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 1.B , Câu : A , Câu 3 : D , Câu 4.B , Câu 5D ,Câu : 6C
Câu 7: Phủ định, nghi vấn,cầu khiến ,cảm thán. (1đ)
Câu 8: Học hình thức,học cầu danh lợi,
Câu 9 : Ôi, than ôi ,hỡi ơi,xiết bao…
Câu 10: 1b, 2a, 3d, 4c (1đ)
Phần TỰ LUẬN ;
Câu 1: Có được sự tự do.mở rộng kiến thức,rèn luyện sức khỏe và tinh thần (1đ)
Câu 2 (5đ) ; Những yêu cầu chính của bài làm;
1.Phương pháp:- Bài viết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận,thuyết minh
-Bài đầy đủ 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài.
-Văn mạch lạc ,rõ ràng
2. Nội dung ; Trên cơ sở yêu cầu về phương pháp nêu trên ,bài làm của HS có thể theo các định hướng về
nội dung sau :
-Tệ nạn là gì? Các tệ nạn mà học sinh dễ mắc phải,nêu tác hại của những tệ nạn,tại sao nói không với
các tệ nạn?
3, Biểu điểm :
+Điểm 5-: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên
+Điểm 3-4 : Hiểu đề nhưng còn hạn chế so với yêu cầu trên ,mắc 6-7 lỗi cácloại
+Điểm 1-2 : Chưa nắm rõ phương pháp nghị luận ,thuyết minh ,còn sa vào tự sự và biểu cảm-Mắc nhiều
lỗi nhưng bài nhưng bài viết vẫn theo dõi được –có đủ 3 phần
+Điểm 0 : Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
--------------------------------------------
MA TRẬN CỦA ĐỀ KIỂM TRA
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008 - 2009
Mức độ Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Hịch tướng
sĩ
C1-
0,25
C2-
0,25
C3-
0,25
C4-
0,25
4(1,0)
Câu nghi
vấn
C5-
0,25
1
(0,25)
Câu phủ
định
C6-
0,25
1(0,25)
Câu cầu
khiến
C7-
1 Đ
1
(1)
Câu cảm
thán
C9-
0,25
1(0,25)
Bàn về phép
học
C8-
0,25
1
(0,25)
Hành động
nói
C10-
1 Đ
1
(1)
Đi bộ ngao
du
C1-
1 Đ
1
(1)
Văn nghị
luận
C2-
5 Đ
1
(5)
Tổng số
0,5 1 Đ 1 Đ 2,5
Đ
5 Đ 10 Đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 8-HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2008-2009
I.VĂN:
1. Thơ: Học thuộc lòng các bài thơ đã học thuộc phong trào thơ mới, thơ cách mạng của các tác giả sau:
A. Thơ mới : Nhớ rừng ( Thế Lữ) , Ông đồ ( Vũ Đình Liên), Quê hương ( Tế Hanh)
B. Thơ cách mạng: tức cảnh Pác Bó ( Hồ Chí Minh)
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của các bài thơ trên. Học ghi nhớ.
2. Văn xuôi: - Đọc kỹ các đoạn trích của các tác giả, xem kỹ bài giảng thuộc dòng văn học trong nước và
nước ngoài như sau:
- Bài Chiếu dời đo ( Lý Công Uẩn), Hịch tướng sĩ ( Trần Quốc Tuấn), Nước Đại Việt ta ( Nguyễn Trãi), Bàn
luận về phép học ( Nguyễn Thiếp), Thuế máu ( Nguyễn Ái Quốc), Đi bộ ngao du ( Ruxô), Ông Giuốc Đanh
mặc lễ phục ( Môlie)
- Nắm vững nội dung chính các bài trên. Học thuộc ghi nhớ
-Xem kỹ các bài thuộc chương trình địa phương phần Văn.
II. TIẾNG VIỆT:
1. Xem kỹ các kiểu câu nghi vấn, cảm thán , cầu khiến , trần thuật , phủ định.
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của các câu trên.
2.Học kỹ các bài : Hành động nói, Hội thoại,LCTTTTC (Xem bài tập, ghi nhớ)
- Xem lại toàn bộ bài tập ở từng bài ( Từ đầu đến cuối HKII)
- Chương trình địa phương ( Phần TV); Xem kỹ phần ôn tập; Kiểm traTV.
III.TẬP LÀM VĂN:
1. Xem kỹ lý thuyết về văn thuyết minh ( TM về đồ dùng, phương pháp, danh lam thắng cảnh, thể loại
văn học
- Xem phần ôn tập về văn thuyết minh.
2. Ôn tập thể loại nghị luận : Chứng minh, giải thích.
-Tìm hiểu yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận. Xem các bài tập.
3. Học : Văn bản tường minh, văn bản thông báo. Xem phần luyện tập.
- Chú ý phần chương trình địa phương phần tập làm văn.
4. Lập dàn ý các đề có trong SGK ở các thể loại trên.