Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

GIÁO ÁN DẠY NGHỀ CHỨNG CHỈ NGHỀ PHỔ THÔNG THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 91 trang )

TÀI LIỆU TRUNG HỌC CƠ SỞ
TÀI LIỆU DẠY NGHỀ

CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT
(DÙNG CHO HS THCS THI LẤY CHỨNG CHỈ NGHỀ PHỔ THÔNG)

Năm học 2018 - 2019


THÁNG 09 NĂM 2010
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ
TIN HỌC VĂN PHÒNG KHỐI THCS 70 TIẾT
Tổng
s

t
i
ế
t

Từ tiết thứ đến tiết
thứ

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Phần 1. Hệ điều hành Windows
4

1-4

Bài 1. Nhập môn máy tính



4

5-8

Bài 2. Những kiến thức cơ sở

4

9-12

Bài 3. Làm việc với thư mục và tệp

4

13-16

Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows

4

17-20

Bài 5. Ôn tập và thực hành tổng hợp

2

21,22

Kiểm tra (lí thuyết và thực hành)


Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word
12

23-34

Bài 6. Các thao tác cơ bản

2

35,36

Kiểm tra học kì 1 (Thực hành)

6

37-42

Bài 7. Định dạng văn bản

6

43-48

Bài 8. Định dạng văn bản (tiếp)

4

49-52


Bài 9. Làm việc với bảng trong văn bản

2

53,54

Kiểm tra (Thực hành)

6

55-60

Bài 10. Cách xử lí chi tiết

4

61-64

Bài 11. Cách xử lí chi tiết (Tiếp)

4

65-68

Bài 12. Thực hành ôn tập cuối năm

2

69,70


Kiểm tra cuối năm (Thực hành)

2


PHẦN I. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BÀI 1. NHẬP MÔN MÁY TÍNH
• Biết các khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu lượng thông tin.
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
• Hiểu được các thành phần cơ bản của máy tính.
• Nắm được cấu hình và cách khởi động máy tính.
I. CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC
1. Khái niệm về tin học
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu nhập,
lưu trữ tìm kiếm, biến đổi truyền thông tin nhằm ứng dụng vào các lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội.
2. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
Trong đời sống xã hội sự hiểu biết về thực thể nào đó càng nhiều thì những
suy nghĩ dự đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Những đám mây đen hay
những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu trời sắp mưa, hương vị của chè cho biết
chất lượng của chè... “mây đen”, “chuồn chuồn bay thấp”. “hương vị” là những
thông tin để suy đoán về thực thể mưa và thực thể chè.
Thông tin là thước đo trình độ hiểu biết của con người về các đối tượng cần
khảo sát. Khi thông tin được tổ chức lưu giữ và đưa vào xử lí trong máy tính điện
tử theo một cấu trúc nhất định thì được gọi là dữ liệu.
3. Vai trò của thông tin

3



- Thông tin là căn cứ cho quyết định
- Thông tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại.
- Thông tin có ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
4. Các dạng thông tin
Thể giới quanh ta rất đa dạng nên có nhiều dạng thông tin khác nhau và có một
số cách thể hiện khác nhau. Có thể phân biệt thông tin thành loại số (số nguyên, số
thực...) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh...) ví dụ:
- Dạng văn bản: là dạng quen thuộc nhất và thường gặp nhất trên các phương
tiện mang tin như: Tờ báo, cuốn sách, vỡ ghi, tấm bia....
- Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ băng hình...
- Dạng âm thanh: Tiếng người nói, tiếng sóng vỗ, tiếng đàn, tiếng chim hót,...
là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ... có thể làm vật chứa thông tin
dạng âm thanh.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin
cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
Đối với các dạng máy tính thông dụng như hiện nay, dạng biểu diễn ấy là
dãy bít (hay còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn
các số, chữ cái, các hình ảnh... tức là biểu diễn thông tin nói chung. Hai kí hiệu 0
và 1 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hoặc không có tín hiệu hoặc đóng
và ngắt mạch điện.
Với vai trò là công cụ trợ giúp con người trong hoạt đông thông tin, máy
tính cần phải có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau:...
- Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit

4


- Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen

thuộc với con người: văn bản, âm thanh ....
6. Đơi vị đo thông tin
Người ta chia thông tin thành các đơn vị nhỏ để lưu giữ, đơn vị đo nhỏ nhất
gọi là bit. Một bít quy ước là một trong hai giá trị 0 hoặc 1. Cứ 8 bit thì gọi là 1
byte (kí hiệu là B). Ngoài các đơn vị trên người ta còn có các đơn vị sau:
1KB (kilo byte)= 1024B;
1 Mm(Mage byte)= 1024 kb
1 KB (Giga byte)= 1024 KM
1 TB (Tera byte)= 1024 Gb
1 PB (Petea )=1024 Tb

5


BÀI 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
MỤC TIÊU
• Kiến thức. Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành
Windows.
• Kỹ năng
- Làm chủ các thao tác với chuột;
- Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong
Windows.
I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Hệ điều hành (OS: Operating System) là gì?
- Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động
của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết
bị của hệ thống.
Một số hệ điều hành: MS-DOS, Windows, Unix, OS/2, Linux…
- Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính
thực hiện các chức năng chính như: Ðiều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó

nhận thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình
xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…
Windows XP Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. Cung cấp khả
năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng
các phần tử đồ hoạ như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog)
chứa các lệnh cần thực hiện.
6


2. Sử dụng chuột (Mouse)
Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên
màn hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối
tượng... Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công
việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào.
Các hành động mà chuột thực hiện
Trỏ

đối Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn

tượng

hình trỏ đến đối tượng cần xử lý.

Click trái

Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng,
nhấn nhanh và thả chuột.


Rê/Kéo

Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng

(Drag)

cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột
để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột.

Click phải

Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được
chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải
chuột

Bấm đúp

Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng

(Double

một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn

click)

nhanh chuột trái 2 lần.

II. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
1. Khởi động máy:
Bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài

đặt, có thể phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop
của Windows.

7


Hình 2.1. Màn hình khởi động máy

2. Các yêu tố trên Desktop:
a) Các biểu tượng (Icons)
liên kết đến các chương trình
thường sử dụng.
b) Thanh tác vụ (Taskbar)
chứa:
Nút Start dùng mở menu
Start để khởi động các chương
trình. Nút các chương trình đang chạy dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương
Hình 2.2. Màn hình Windows

trình.

Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ
nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
4. Bảng chọn Start và thanh công việc
Bảng chọn Start: Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng
Windows và xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút Start.

8



Hình 2.3. Bảng chọn Start

Thanh công việc: Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa sổ
cũng như chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Mỗi lần chạy một chương
trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa sổ đó xuất
hiện trên thanh công việc.
5. Cửa sổ, bảng chọn:
Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một cửa
sổ. Đây là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình.
Thanh tiêu đề : Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ;
tên chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ.
Thanh menu (Menu bar):chứa các chức năng của chương trình.
Thanh công cụ (Tools bar): chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng
biểu tượng.
Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn hoặc
thông tin trạng thái đang làm việc.

9


Thanh cuốn dọc và ngang: chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ trong cửa
sổ. Chúng cho phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngoài đường biên của
cửa sổ.

Hình 2.4. Cửa sổ trong Windows

6. Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off
computer xuất hiện, Click nút Turn off.


Hình 2.5. Hộp thoại thoát máy

Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, nên thoát khỏi các
ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay có thể gây ra
những lỗi nghiêm trọng.

10


III. THỰC HÀNH
1. Thực hành sử dụng chuột:
a) Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống xem ngày giờ trong một hộp ToolTip.
b) Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên DeskTop.
c) Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu,
sau đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties:

Hình 2.6. Hộp thoại Taskbar and Start Menu

d) Ðánh dấu chọn Show Quick Launch để hiện thanh Quick Launch - Khởi
động nhanh chương trình, bấm OK.
e) Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để hiển thị các tập tin đã bị xóa.
f) Click nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin .
2. Thực hành khởi động chương trình:
Click nút Start, sau đó click chọn My Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa
mềm, đia cứng, ổ CD và các ổ đĩa mạng ...)
3. Thực hành thao tác với cửa sổ chương trình:
a) Mở cửa sổ My Computer: click nút Start, chọn mục My Computer.
11



b) Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ.
c) Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trở lại kích thước ban đầu của cửa sổ.
d) Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ.
e) Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường.
f) Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì
kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh cuốn
dọc và ngang.
g) Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuốn để xem nội dung nằm ngoài đường
biên của cửa sổ.
h) Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác.
i) Ðóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close.

12


BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;
- Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.
2. Kỹ năng
- Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,… tệp và
thư mục;
- Biết sử dụng nút phải chuột.
I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Các chương trình và dữ liệu được lưu thành các tệp tin (Files) trên các thiết
bị như: ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa
mạng...
Trong phần này, sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin
Quản lý đĩa với Windows Explorer : Click phải chuột trên nút Start và

click mục Explorer để mở Windows Explorer.

13


Hình 2.7. Cửa sổ Windows Explorer

Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. Windows dùng các ký tự
(A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ đĩa
lưu trữ khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được gọi
là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để đễ dàng cho việc quản lý các
tập tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo
từng thể loại. Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục
con.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Click
chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải. Click
tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.
Chú ý: Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó còn có các thư
mục con.
14


II. QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
1. Tạo một thư mục
a) Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con.
b)Chọn menu File \ New \ Folder hay chọn Make a new Folder bên khung
trái. Một thư mục mới hiện thị với tên mặc định là New Folder.
c) Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.


Hình 2.8. Tạo thư mục

2. Ðổi tên tập tin hay thư mục: (Rename)
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên.
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên.
c) Chọn menu File\Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this
folder bên khung trái.
d) Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter.

3. Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move)
Hình 2.9. Đổi tên tập tin hay thư mục

15


a) Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển
b) Click vào tên tập tin hay thu mục muốn di chuyển.
c) Chọn menu Edit\Move To Folder… hay chọn Move this file hoặc Move
this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện.
d) Trong hôp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến,
sau đó click nút Move.

Hình 2.10. Di chuyển tập tin hay thư mục

4. Sao chép một tập tin hay thư mục: (Copy)

a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tệp tin hay thư mục con cần sao chép Click
vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép Chọn menu Edit\Copy To Folder …
hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items xuất hiện.


Hình 2.11. Sao chép tập tin hay thư mục

16


Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau dó click nút
Copy.
5. Xóa tập tin hay thư mục:
Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin
hay thư mục đó vào Recycle Bin. Ðây là thư mục của Windows dùng chứa các file
bị xóa. Có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng.
Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển
vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển vào
Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng.
a) Chọn tập tin hay thư mục cần xóa.
b) Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this folder.
c) Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để thực
hiện; hoặc click No nếu không.

Hình 2.12. Xóa tập tin hay thư mục

Chú ý: Có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete. Với
cách xóa này có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên
khung phải và chọn mục Undo Delete. Ðể xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, giữ
phím Shift trong khi chọn mục Delete…
17


III. THỰC HÀNH
1. Khởi động Windows Explorer.

2. Quan sát hai phần cửa sổ, các thanh cuốn dọc, cuốn ngang (nếu có) ở bên phải
mỗi nửa cửa sổ. Tìm các thư mục:
o Local Disk (C:) (ổ đĩa C);
o My Document;
o Recycle Bin.
Thư mục cá nhân
Chương trình Pascal
Trò chơi
Văn bản
Bảng điểm
Đơn từ

3.

Nháy vào dấu (+) hoặc nháy đúp vào biểu tượng các thư mục để mở xem
nội dụng bên trong.

4. Tạo một cấu trúc thư mục như hình bên:
5. Mở một chương trình ứng dụng. Tạo một
tệp văn bản, sau đó ghi lại vào thư mục văn bản.
6. Thực hiện các thao tác: đổi tên, sao chép,
di chuyển, xoá, khôi phục lại tệp văn bản vừa
tạo ra bằng các cách khác nhau.

18


19



BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đường tắt
2. Kỹ năng
- Biết khởi động và kết thúc các chương trình
- Biết tạo đường tắt
- Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở
gần đây, tìm tệp và thư mục.
I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Khởi động
Có nhiều cách để khởi động một chương trình ứng dụng trong Windows.
Sau đây là hai trong các cách đó.
Cách 1. Khởi động bằng cách dùng bảng chọn Start.
Click nút Start, sau dó click tên chương trình muốn mở.
Ðể mở một chương trình mà không nhìn thấy trong menu Start, hãy trỏ
mục All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, có thể click
chọn để thực hiện.
Cách 2. Khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương
trình.
Định vị tệp chương trình cần khởi động bằng Windows Explorer hoặc My
Computer.
Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động.
20


Hình 2.14. Khởi động chương trình cách 2

2. Kết thúc
Để kết thúc chương trình, thực hiện một trong các cách sau:

• Chọn menu File\Exit (hoặc File\Close).
• Click vào nút Close (x) tại góc trên, bên phải màm hình.
• Click phải chuột tại tên chương trình trên thanh công việc và chọn Close.
• Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
Khi đó cửa sổ được đóng lại và chương trình kết thúc.
II. TẠO ĐƯỜNG TẮT (TRUY CẬP NHANH)
Đường tắt (Shortcut) là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính
hay trên mạng. Ðối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính
khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được
sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi
lưu trữ chúng.
1. Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut.
2. Click phải chuột vào tập tin .
21


3. Chọn Create Shortcut : nếu tạo Shortcut ngay trong thu mục đang mở.
4. Chọn Send to\Desktop (create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền
Desktop.

Hình 2.15. Tạo đường tắt (Shortcut)

Chú ý: Các tập tin chương trình thường có phần mở rộng là .EXE. Những
chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương
trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files.
III. TÌM KIẾM TẬP TIN HAY THƯ MỤC (Search)

Hình 2.16. Tìm kiếm tập tin hay thư mục

1. Click nút Search trên thanh công cụ.

22


2. Click mục All files and folders .
3. Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay một
phần của tên file trong hộp All or part of file name.
4. Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ đại
diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.
5. Có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng xuống
trong mục Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
6. Click nút Search.
Chú ý: Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều tập tin
được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin cần
thiết.
IV. MỞ MỘT TÀI LIỆU MỚI MỞ GẦN ĐÂY
Trong bảng chọn My Documents lưu danh sách tên các tài liệu mới mở gần
đây nhất. Danh sách này cho ta khả năng mở chúng một cách nhanh chóng mà
không phải nhớ vị trí lưu của tệp. Khi nháy nút Start, mở bảng chọn con My
Documents và nháy vào một tên tệp, Windows sẽ khởi động chương trình ứng
dụng tạo tệp đó và mở tệp.
Số các tệp được lưu trong bảng chọn con My Documents là có giới hạn, tên
các tệp mới hơn sẽ được thay thế tên các tệp cũ.
V. THỰC HÀNH
1. Dùng bảng chọn Start để khởi động Microsoft Pain và Windows Explorer:
- Quan sát biểu tượng của các chương trình vừa khởi động xuất hiện trên thanh
công việc. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ của hai chương trình.
- Kết thúc Microsoft Pain.

23



2. Tạo đường tắt tới tệp.
- Tạo đường tắt tới tệp và đặt trên màn hình nền.
- Nháy đúp vào biểu tượng đường tắt vừa tạo được. Quan sát điều gì xảy ra?
3. Mở một tài liệu mới mở gần đây.
4. Tìm tập tin và thư mục.

24


BÀI 5. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn lại các khái niệm cơ bản về hệ điều hành.
2. Kỹ năng
Thành thạo một số thao tác cơ bản để làm việc trong hệ điều hành
Windows.
1. Nội dung thực hành
 Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nêu ý nghĩa ngầm định của thao tác: nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy
chuột phải.
b) Đặc điểm về giao diện của hệ điều hành Windows là gì?
c) Chức năng chính của thanh công việc là gì?
d) Có những cách nào để chuyển đổi giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều
cửa sổ được mở cùng lúc?
e) Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng nào? Em biết những
công cụ nào để thực hiện các thao tác trên tệp và thư mục?
f) Hãy nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng mà em biết.
 Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng trên thanh công
cụ của Windows.

Nút lệnh

Ý nghĩa

Nút lệnh

25

Ý nghĩa


×