Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

20 KĨ NĂNG CẦN THIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA GIÁO VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.2 KB, 3 trang )

20 KĨ NĂNG CẦN THIẾT VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA GIÁO VIÊN
Từ khi xuất hiện máy vi tính, nền giáo dục của con người đã thay đổi
về chất và bước sang một kỷ nguyên mới về kiểu lớp học “sau bảng
đen”. Tác giả đã tổng kết và đưa ra 20 kỹ năng công nghệ thông tin
mà mỗi giáo viên nhà trường ngày hôm nay cần biết, nắm vững để
làm chủ được các phương tiện mới và ứng dụng trong công việc giảng
dạy của mình. Các công nghệ được đưa ra theo thứ tự thời gian, tính
phổ dụng và độ phức tạp của chúng. Chúng tôi xin tóm lược toàn bộ
20 công nghệ này cho các giáo viên của chúng ta tham khảo. Nội dung
của bài viết này hoàn toàn thiết thực đối với giáo viên của nhà trường
Việt Nam chúng ta.
1. Soạn thảo văn bản (Word Processing Skills)
Kỹ năng soạn thảo một văn bản hoàn chỉnh sử dụng một phần
mềm soạn thảo (ví dụ Word). Tại Việt Nam giờ đây công việc soạn
thảo hầu như không xa lạ với bất cứ ai. Soạn thảo văn bản là một
trong những ứng dụng đầu tiên của máy tính cá nhân và được áp dụng
rộng rãi trong tất cả các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên hiện tại
trong các nhà trường Việt Nam không phải giáo viên nào cũng sử
dụng thành thạo công cụ đơn giản này.
2. Bảng tính điện tử (Spreadsheets Skills)
Kỹ năng làm việc với bảng tính điện tử (ví dụ như bảng tính
Excel). Bảng tính rất thích hợp cho các công việc lập bảng thống kê,
tính toán, in ấn dữ liệu.
3. Truy vấn dữ liệu (Database Skills)
Kỹ năng sử dụng và truy vấn dữ liệu trong các CSDL quan hệ
như Access, Foxpro, MySQL, SQL. Tại Việt Nam có rất ít giáo viên
có hiểu biết trong lĩnh vực CSDL này.
4. Trình diễn điện tử (Electronic Presentation Skills)
Có kỹ năng thiết kế được một trình diễn điện tử bằng
PowerPoint để giảng dạy hoặc trình bày một vấn đề nào đó.


5. Sử dụng Web và Internet (Web Navigation Skills)
Có hiểu biết và biết cách sử dụng, truy cập Internet. Có hiểu biết
về các khái niệm Wevsite, trang Web, liên kết siêu văn bản trên trang,
địa chỉ trang Web. Biết cách dùng các công cụ tìm kiếm thông tin
thông dụng trên Internet như Yahoo, Google.
6. Thiết kế trang Web (Web Site Design Skills)
Biết cách tạo ra các trang Web đơn giản dùng trong công việc cá
nhân như bài giảng, Website cá nhân. Có hiểu biết cơ bản về HTML,
cách tạo liên kết trên trang Web. Cách cập nhật thông tin lên Website
cá nhân.
7. Sử dụng Email (E-Mail Management Skills)
Sử dụng thư điện tử thành thạo trong công việc hàng ngày của
mình.
8. Sử dụng máy quay camera số (Digital Cameras)
Biết cách sử dụng máy quay camera số để quay phim và chuyển
dữ liệu vào máy tính. Biết cách chụp ảnh số và chuyển dữ liệu vào
máy tính.
9. Hiểu biết các ứng dụng mạng máy tính (Computer Network
Knowledge Applicable to your School System)
Có hiểu biết và thực hiện được các kỹ năng làm việc cơ bản
trong hệ thống mạng máy tính, ví dụ đối với mạng LAN là việc chia
sẻ tệp tin, chia sẻ tài nguyên, máy tin, sao chép dữ liệu từ máy này
sang máy khác. Các kỹ thuật đơn giản như cài đặt một hệ thống mạng
LAN đơn giản, cài đặt phần mềm trên mạng LAN, Nhận biết được
máy chủ và máy trạm.
10. Thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong Windows (File
Management & Windows Explorer Skills)
Hiểu biết và thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong hệ điều
hành Windows. Biết cách dùng Windows Explorer để thực hiện các
thao tác hay dùng nhất với thông tin trên đĩa như sao chép, di chuyển,

tạo mới và dịch chuyển thư mục. Tìm kiếm thông tin trên đĩa.
11. Biết cách tìm và sao chép phần mềm từ Internet (Downloading
Software From the Web (Knowledge including eBooks)
Biết cách tìm kiếm thông tin và sao chép phần mềm từ các kho
tư liệu lớn trên Internet.
12. Biết cách cài đặt phần mềm máy tính (Installing Computer
Software onto a Computer System)
Biết cách cài đặt và tháo gỡ phần mềm trong hệ điều hành
Windows. Có hiểu biết nhất định về các hệ thống thư viện dùng chung
của Windows.
13. Có hiểu biết về công nghệ và phần mềm quản lý hệ thống đào
tạo, ví dụ WebCT và Blackboard Teaching (WebCT or
Blackboard Teaching Skills)
Có hiểu biết về khái niệm Elearning các phần mềm ELearning.
WebCT và Blackboard là các phần mềm eLearning nổi tiếng trên thế
giới.
14. Có hiểu biết về công nghệ Videoconferencing và ứng dụng
(Videoconferencing skills)
Hiểu biết về công nghệ và các ứng dụng cụ thể của công nghệ
Videoconferencing.
15. Biết cách sử dụng các thiết bị lưu trữ khác nhau như đĩa cứng,
CDROM, USB, DVD (Computer-Related Storage Devices
(Knowledge: disks, CDs, USB drives, zip disks, DVDs, etc.)
Phân biệt được các loại CDROM khác nhau, các ổ đĩa CDROM.
Biết cách dùng các thiết bị lưu trữ di động như USB, các đĩa cứng
ngoài
16. Biết cách sử dụng máy quét (Scanner Knowledge)
Có hiểu biết và sử dụng được máy quét và phần mềm nhận dạng
thông qua máy quét.
17. Biết sử dụng máy tính cầm tay PDA (Knowledge of PDAs)

Sử dụng được các máy tính cầm tay PDA.
18. Hiểu biết sâu về Web (Deep Web Knowledge)
Hiểu biết sâu sắc hơn về công nghệ Web như khái niệm địa chỉ
IP, giao thức mạng, cổng thông tin, khái niệm Web Portal, các dịch vụ
khác nhau trên nền Web.
19. Hiểu biết về bản quyền và sở hữu trí tuệ phần mềm
(Educational Copyright Knowledge)
Hiểu biết về khái niệm bản quyền phần mềm, giấy phép sở hữu
phần mềm, các loại khóa cứng hay mềm của phần mềm. Có hiểu biết
về qui trình đăng ký bản quyền tác giả và sở hữu trí tuệ của phần mềm
tại Việt Nam. Có ý thức để bảo vệ bản quyền phần mềm của các nhà
sản xuất tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
20. Hiểu biết về bảo mật và an toàn dữ liệu trong máy tính
(Computer Security Knowledge)
Có hiểu biết về khái niệm an toàn và bảo mật dữ liệu thông tin.
Hiểu biết về Bức tường lửa, về hệ thống mã hóa và giao dịch điện tử.
TNS (Nguồn : Sưu tầm từ Internet)

×