Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MAI ĐÌNH LUẬN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY QUẾ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MAI ĐÌNH LUẬN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY QUẾ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ Bùi Đình Hòa

THÁI NGUYÊN- 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “ Phát triển sản xuất cây quế trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, hướng dẫn, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn và các thầy, cô giáo Trường Đại học
Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật
chất giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc
đối với Tiến sỹ Bùi Đình Hòa người đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới chi cục thống kê huyện Định Hóa, Ban quản
lý rừng ATK Định Hóa đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành bài luận văn
này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến Lãnh đạo, cán bộ Ủy ban nhân dân huyện
Định Hóa nơi tôi công tác đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học và
nghiên cứu hoàn thiện bài luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đến Ủy ban nhân dân các xã Tân Dương, Tân
Thịnh, Lam Vỹ, Quy Kỳ và các hộ gia đình trồng quế đã tạo điều kiện cung cấp
các thông tin để tôi hoàn thành bài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Định Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2019
Học viên


i


Mai Đình Luận


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Định Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2019
Học viên

Mai Đình Luận


3

MỤC LỤC

Lời

cảm

ơn


....................................................................................................................i Lời cam
đoan

...............................................................................................................ii

Mục

lục....................................................................................................................... iii Danh
mục bảng ..........................................................................................................vi Trích
yếu luận văn ....................................................................................................vii Mở
đầu ..........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................3
5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................................3
Chương 1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài..........................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về cây quế .........................................................................................4
1.1.2. Các quan điểm về phát triển .............................................................................11
1.1.3. Các quan điểm về phát triển sản xuất ...............................................................13
1.1.4. Quan điểm về phát triển kinh tế........................................................................15
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế
.....................16
1.1.6. Phát triển sản xuất cây quế ...............................................................................17
1.2

sở

thực
.....................................................................................................18

tiễn:

1.2.1. Tình hình cung cấp mặt hàng quế trên thế giới hiện nay..................................18
1.2.2. Nhu cầu về mặt hàng quế trên thế giới hiện nay ..............................................19
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ..................................23
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

2.1.1.
Đặc
điểm
tự
.............................................................................................23

nhiên

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..................................................................................29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .....................................38
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................39
2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................39
2.3.1. Phương pháp tiếp cận........................................................................................39
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin........................................................................40
2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin.............................................................................41
2.3.4. Phương pháp phân tích thông tin ......................................................................41
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...............................................................................41
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh điều kiện, khả năng phát triển sản xuất cây quế
............41
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất cây quế............................................42
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế sản xuất cây quế..............................42
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận .........................................................43
3.1.Thực trạng phát triển cây quế huyện Định Hóa....................................................43
3.1.1. Diện tích, lao động, năng xuất, sản lượng quế..................................................43
3.1.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất quế ...........................................................................52
3.1.3 Hiệu quả xã hội ..................................................................................................59
3.1.4. Hiệu quả môi trường .........................................................................................59
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa
.............60
3.2.1. Yếu tố về khí hậu, thời tiết................................................................................60
3.2.2. Yếu tố về lao động ............................................................................................61
3.2.3. Yếu tố về vốn ....................................................................................................61
3.2.4. Yếu tố về giống .................................................................................................62
3.2.5. Yếu tố về kỹ thuật trồng, chăm sóc ..................................................................62
3.2.5. Yếu tố về thị trường ..........................................................................................63
3.2.6. Yếu tố về chính sách .........................................................................................64

3.3. Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện
Định Hóa .....................................................................................................................66
3.3.1. Thuận lợi ...........................................................................................................66
3.3.2. Khó khăn ...........................................................................................................67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

3.4. Các giải pháp phát triển cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa ..........................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

3.4.1. Giải pháp kỹ thuật.............................................................................................68
3.4.2. Giải pháp về giống ............................................................................................69
3.4.3. Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất của hộ gia đình.....................................70
3.4.4. Giải pháp chính sách.........................................................................................71
3.4.5. Giải pháp về vốn ...............................................................................................73
3.4.6. Giải pháp phát triển thị trường..........................................................................73
Kết luận và khuyến nghị ..........................................................................................75
1. Kết luận ...................................................................................................................75
2. Khuyến nghị............................................................................................................76
2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ....................................................76

2.2. Đối với hộ sản xuất quế .......................................................................................76
Danh mục tài liệu tham khảo...................................................................................78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình xuất khẩu mặt hàng quế trên thế giới năm 2016........................18
Bảng 1.2. Tình hình nhập khẩu mặt hàng quế trên thế giới năm 2016.......................19
Bảng 1.3. Giá trị nhập khẩu sản phẩm quế trên thế giới.............................................20
Bảng 2.1. Diện tích huyện Định Hóa phân theo đơn vị hành chính và loại đất .........27
Bảng 2.2. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp theo ba loại rừng huyện Định Hóa .....28
Bảng 2.3. Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, thành thị, nông thôn giai đoạn
2016-2018 ...................................................................................................................29
Bảng 2.4. Số hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn năm 2016-2018 ......31
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn năm 20162018
(theo giá cố định) ........................................................................................................31
Bảng 3.1. Diện tích cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn năm 2016-2018
.....................................................................................................................................44
Bảng 3.2. Diện tích trồng mới cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn năm
2016-2018 ...................................................................................................................46
Bảng 3.3. Thông tin về các hộ điều tra .......................................................................47
Bảng 3.4. Diện tích cây quế năm 2018 .......................................................................48
Bảng 3.5. Diện tích cây quế đã cho thu hoạch............................................................49
Bảng 3.6. Nhân khẩu và lao động trong các hộ trồng quế..........................................50
Bảng 3.7. Sản lượng các sản phẩm từ cây quế ...........................................................51

Bảng 3.8. Năng suất các sản phẩm từ cây quế............................................................51
Bảng 3.9. Vốn đầu tư của các hộ sản xuất quế ...........................................................53
Bảng 3.10. Thu nhập từ các sản phẩm của cây quế ....................................................53
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế cho 1 ha trồng quế.........................................................57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Mai Đình Luận
Tên luận văn: Phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Mục tiêu cụ thể:
(1)Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cây quế.
(2)Nghiên cứu thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế đối với sản xuất
cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
(3)Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cây quế trên địa bàn
huyện Định Hóa.
(4) Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cây quế trên địa bàn Định Hóa đến
năm 2025.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế sản xuất cây của các hộ gia đình trồng cây
quế tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng
phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, sử dụng phương pháp xử
lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất cây Quế
của các hộ nông dân tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích phát triển sản xuất cây Quế trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên theo hướng phát triển về quy mô sản xuất
và năng suất, chất lượng sản phẩm. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến
phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn đã đưa ra các giải pháp quan trọng nhằm phát triển sản xuất cây Quế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới: Giải pháp
kỹ thuật; Giải pháp về giống; Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất của hộ gia
đình; Giải pháp chính sách; Giải pháp về vốn; Giải pháp phát triển thị trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Định Hóa là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, chính vì vậy
diện tích đất lâm nghiệp chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của huyện. Việc
phát triển kinh tế đồi rừng là vấn đề cấp thiết đặt ra đối với sự phát triển kinh
tế của huyện Định Hóa. Trong những năm 1990 chiến lược kinh tế đồi rừng của
huyện Định Hóa chủ yếu là phát triển cây trồng lấy gỗ như cây keo, mỡ, bạch
đàn…. Với các dự án 327, PAM… với lợi thế đất rừng việc trồng cây Keo đã
giúp bà con nhân dân huyện Định Hóa xóa đói, giảm nghèo nhưng để làm giàu
từ cây Keo là không khả thi vì chu kỳ sản xuất đối với cây Keo dài, vốn đầu tư
nhiều và không tập trung. Vấn đề đang đặt ra với Cấp ủy, Chính quyền huyện
là tìm ra loại cây có vốn đầu từ tập trung, khả năng khai thác lâu dài, ổn định
và hiệu quả kinh tế cao để nâng cao mức sống của nhân dân.
Trong các loại cây lâm sản thì cây quế được biết đến như một loại cây
đặc sản của vùng nhiệt đới và từ lâu cây quế đã trở thành một trong những mặt
hàng xuất khẩu của Việt Nam. Trong thời phong kiến, cây quế là một mặt hàng
không thể thiếu trong các loại lễ vật mà các vua chúa phong kiến Việt Nam
mang đi tiến cống các vua chúa phương Bắc. Ngày nay, qua hàng chục năm,
nhất là từ khi Việt Nam tiến hành cải cách mở cửa thì cây quế Việt Nam đã trở
nên rất nổi tiếng trên thế giới. Giá cả của nó lại cao hơn hẳn các loại nông sản
khác và đặc biệt khi nhu cầu về quế và sản phẩm quế trên thế giới hiện nay
tăng cao thì quế trở thành một mặt hàng được giá, mặt khác khả năng sản xuất
lại có hạn nên cây quế nhiều khi có giá độc quyền. Đây chính là một lợi thế rất
lớn của Việt Nam.
Trên thế giới chỉ có một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Srilanca,
Seichelles, ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản mới có điều kiện tự nhiên thuận lợi để
sản xuất cây quế. Do đó giá cả mặt hàng quế rất cao và vì vậy mà hiệu quả của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2

ngành sản xuất quế cao hơn rất nhiều so với sản xuất nông nghiệp. Cây quế
Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển nhưng ngành sản xuất quế hiện nay
còn quá nhỏ bé và vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, lao động trong ngành trồng
quế chủ yếu là các hộ đồng bào dân tộc ít người, chưa có đầu tư lớn vì vậy năng
suất và chất lượng chưa cao nên chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu. Ngành xuất khẩu quế của Việt Nam còn quá nhỏ bé
so với tiềm năng và chỉ dừng lại ở xuất khẩu sản phẩm thô nên kim ngạch còn
rất khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu và so với các sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp khác.
Đối với huyện Định Hóa, cây quế đã được trồng thử nghiệm và đạt được
tỷ lệ tinh dầu khá cao. Vì vậy với cây quế đã cởi được nút thắt về phát triển
kinh tế đồi rừng của huyện Định Hóa, có khả năng nâng cao mức sống của
nhân dân trong huyện.
Nhằm đưa ra những đánh giá và đáp ứng các yêu cầu để phát triển sản
xuất cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa phát triển hơn nữa tôi lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa,

tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cây quế.
- Nghiên cứu thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế đối với sản xuất
cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cây quế trên địa bàn huyện
Định Hóa.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cây quế trên địa bàn Định Hóa đến
năm
2025
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển sản xuất cây quế trên địa bàn huyện
Đinh Hóa tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

- Đối tượng khảo sát: Hộ gia đình trồng quế trên địa bàn huyện Định Hóa,
doanh nghiệp tiêu thụ các sản phẩm từ cây quế trên địa bàn huyện Định Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
cây quế, các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất, thực trạng sản xuất và đề xuất các
giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất cây quế của các hộ gia đình trên địa
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu được giới hạn chủ yếu trong vị trí
địa lý và ranh giới huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số liệu điều tra được
thực hiện ở 04 xã phía Bắc của huyện Định Hóa.

- Về thời gian: Các số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 đến
năm 2018. Việc điều tra, khảo sát thực tế được thực hiện năm 2019.
5. Ý nghĩa của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Để khẳng định hiệu quả kinh tế khi phát triển sản xuất cây quế trên địa
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất được một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất cây quế theo
hướng tập trung trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .
Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cho nhân dân huyện Định Hóa.
Là tài liệu giúp cho các hộ gia đình có những chiến lược để chuyển đổi
cây trồng trong phát triển kinh tế đồi rừng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Tổng quan về cây quế
Cây quế tên khoa học là Cinnamomum Cassia. BL thuộc họ long não
Lauraceae. Tên tiếng anh là Cinnamon, tên thông thường là cây quế, ở Việt
Nam, nhân dân ta gọi với tên gọi khác nhau theo từng địa phương như Quế
Thanh, Quế Quỳ, Quế Quảng, Quế Yên Bái, Quế Bì, Mạy quế.
Cây quế là loài cây thân gỗ, sống lâu năm, cây trưởng thành có thể cao
trên

15 mét, đường kính thân cây có thể đạt 1,3 m. Quế có lá đơn mọc cách hay gần
đối lá, có ba gân gốc kéo dài đến tận đầu lá và nổi rõ ở mặt dưới của lá, các gân
bên gần như song song, mặt trên lá xanh bóng, mặt dưới lá xanh đậm. Quế lá to
trưởng thành dài từ 18-20 cm, quế lá nhỏ từ 6-8 cm, cuống lá dài khoảng 1 cm.
Quế có tán lá hình trứng, thường xanh quanh năm, thân cây tròn đều, vỏ cây
màu xám và hơi nứt rạn theo chiều dọc. Các bộ phận của cây quế như vỏ, lá,
hoa, gỗ, rễ đều có chứa tinh dầu, trong đó vỏ cây có chứa nhiều tinh dầu nhất.
Tinh dầu quế có màu vàng, thành phần chủ yếu là Aldehyt Cinamic chiếm
khoảng 7090%. Cây quế sinh trưởng đến 8 hoặc 10 tuổi thì ra hoa, hoa quế mọc ở nách lá
đầu cành, hoa ra thành từng chùm, hoa nhỏ bằng nửa hạt gạo, màu trắng hay
phớt vàng. Quế ra hoa vào tháng 4, 5 và quả chín vào tháng 1, 2 năm sau. Quả
quế chưa chín có màu xanh, khi chín chuyển màu tím than, mỗi quả chứa một
hạt hình bầu dục, một kg hạt chứa khoảng 2500-3000 hạt. Quế có bộ rễ phát
triển mạnh, rễ cọc cắm sâu vào lòng đất, rễ bàng đan rộng và đan chéo vào
nhau, vì vậy cây quế có khả năng sống tốt ở những vùng đồi núi dốc. Cây quế
lúc nhỏ ưa bóng râm, khi lớn thì cần nhiều ánh sáng và khi trưởng thành thì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

hoàn toàn chịu sáng. Tinh dầu quế có vị cay, thơm, ngọt nên rất được ưa
chuộng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

Kỹ thuật trồng cây quế tương đối đơn giản, cây quế có thể trồng bằng cây
con rễ trần hoặc có bầu đều có tỷ lệ sống cao. Nhân dân ta đã có kinh nghiệm
cổ truyền vốn có của cha ông để lại. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ cây
quế tương đối ổn định. Mặt khác, sản phẩm vỏ quế thu hoạch không mang tính
thời vụ nghiêm ngặt, thời gian thành thục số lượng và thành thục công nghệ
dài. Vì vậy, nếu có những thay đổi, biến động về thị trường giá cả thì có thể
dừng việc khai thác lại chờ lúc thuận lợi mới tiếp tục khai thác để tiêu thụ. Đây
là một lợi thế đặc trưng của cây quế so với nhiều loại cây đặc sản và cây công
nghiệp khác (Trần Hữu Dào, 2001).
1.1.1.2. Điều kiện sinh trưởng, phát triển của cây quế
Quế là một loại cây có yêu cầu tương đối đặc biệt về điều kiện tự nhiên và
phát triển được ở một số nơi nhất định ở miền nhiệt đới, nắng lắm, mưa nhiều,
độ ẩm cao vv.. Cây quế phát triển thích hợp trên loại đất mùn xốp, thoáng
nước, có độ dốc 10-200, cây ưa mát với nhiệt độ trung bình 20-250 C. Do vậy
trên thế giới chỉ có một số nước mới có điều kiện thuận lợi để cho cây quế phát
triển như Việt Nam, Trung quốc, Indonesia, Ấn Độ, Srilanca, Nhật Bản, Nga.
Song ở những nơi này cây quế cũng chỉ có thể sinh trưởng được ở một số vùng
nhất định, do vậy cây quế từ lâu đã trở thành một loại cây đặc sản của một số
vùng nhiệt đới.
1.1.1.3. Giá trị các sản phẩm từ cây quế
Tất cả các bộ phận của cây quế đều có giá trị sử dụng cho một số ngành
sản xuất. Vỏ quế có thể dùng vào việc chữa bệnh, gia vị thực phẩm, đồ dùng
gia đình, vv. Gỗ quế có thể dùng để chế tạo các đồ dùng như bàn ghế, tủ, đồ
mỹ nghệ, cành lá có thể dùng làm củi đốt. Tuy nhiên vỏ quế lại là bộ phận có
giá trị nhất vì tinh dầu quế được chưng cất chủ yếu từ vỏ cây.
Cây quế ngoài thành phần chủ yếu là Andehyt Cinnamic, còn chứa nhiều
chất khác như ơgenola, saprola, fuaurola vv.. các chất này có công dụng trong

một số lĩnh vực như y học để làm thuốc chữa bệnh, trong công nghiệp chế biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

hàng tiêu dùng. Ngày nay, người ta thường tách lấy andehyt từ cây quế rồi
chuyển hóa thành những chất thơm có giá trị khác. Trong công nghiệp thực
phẩm quế được dùng làm gia vị để chế biến bánh kẹo, chất định hương, trong
công nghiệp hàng tiêu dùng, quế được dùng làm nguyên liệu chế biến xà
phòng, nước hoa, dầu chải, phấn sáp vv.. Nhiều nơi trên thế giới, người ta đã
biết dùng quế làm gia vị thực phẩm cách đây hàng trăm năm, ngày nay, quế, hồ
tiêu, sa nhân, đinh hương, gừng ... đã trở thành một tập đoàn gia vị có giá trị
phù hợp với khẩu vị của nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt hơn nữa, khi y học
hiện đại phát triển, người ta lại phát hiện ra nhiều công dụng chữa bệnh của cây
quế.
Theo Đông y, cây quế có vị cay, tính đại nhiệt, vị đắng, thơm và ngọt, có
tác dụng bổ mật, thông huyết mạch, dùng để chữa chứng chân tay co quắp, đau
bụng do khí lạnh, chữa phong hàn, viêm khớp, hư tâm tỳ, mạch chạy nhỏ, bệnh
dịch tả cấp tính ... Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết dùng vỏ của cây quế mài vào
nước đun sôi để nguội rồi uống sẽ chữa được các bệnh về tiêu hoá, hô hấp, kích
thích sự tuần hoàn của máu, lưu thông huyết mạch, làm cho cơ thể ấm lên….
Quế có tính năng chống lại giá lạnh, có tính sát trùng nên nó được nhân dân ta
coi là một trong bốn loại thuốc quí bao gồm: Sâm, Nhung, Quế, Phụ. Trong đời
sống hàng ngày, quế được dùng để khử bớt mùi tanh của cá, làm cho món ăn
thơm ngon, hấp dẫn hơn, kích thích được tiêu hoá. Ngoài ra quế còn được dùng
để sản xuất bánh kẹo, rượu như bánh quế, kẹo quế, rượu quế… Quế còn được
sử dụng làm hương vị, bột quế được trộn với các vật liệu khác sau đó đem làm

hương khi đốt lên có mùi thơm dễ chịu, được sử dụng trong các đền chùa, đình
miếu ở các nước Châu Á nơi có phong tục thờ cúng tổ tiên và theo đạo Khổng,
đạo Hồi. Gần đây, nhiều địa phương còn sử dụng gỗ quế, vỏ quế để làm ra các
sản phẩm thủ công mỹ nghệ như bộ khay, ấm, chén, đĩa bằng gỗ quế; vỏ quế
được dùng để sản xuất các tấm lót giày, làm dép đi trong nhà. Hiện nay các sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

phẩm này đang rất được ưa chuộng. Riêng mặt hàng dép đi trong nhà có tẩm
bột quế đã được xuất khẩu đi một số nước như Hàn Quốc, Nhật Bản…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

Nhiều nơi trên thế giới gọi cây quế là cây “chữa bách bệnh”. Từ hàng
ngàn năm qua, cây quế đã được nhân dân ta dùng làm thuốc chữa bệnh, và Quế
Chi trở thành một vị thuốc không thể thiếu được trong các hiệu thuốc đông y,
trong các toa thuốc. Chính vì quế có nhiều tính năng công dụng như vậy nên từ
lâu nó đã trở thành một loại hàng hoá được buôn bán ở khắp nơi trên thế giới.
Một trong những tính chất đặc trưng của cây quế là làm tăng khả năng
chống lạnh của cơ thể người và động vật nên quế rất được ưa chuộng ở xứ lạnh.

Quế không chỉ được dùng làm gia vị cho con người mà nó còn được sử dụng để
làm thức ăn cho gia súc. Ở một số nước có ngành chăn nuôi phát triển, người ta
còn dùng các loại quế kém phẩm chất hay các sản phẩm phụ của quế pha trộn
với các loại thức ăn khác để sản xuất thức ăn tổng hợp nhằm kích thích tiêu hoá
và phòng bệnh cho gia súc đặc biệt là vào mùa đông.
- Các sản phẩm chính của cây quế
Tuy cây quế là một loại thực vật sống lâu năm nhưng sản phẩm chính của
cây quế không phải là gỗ như những loại cây khác mà lại là vỏ quế. Từ trước
tới nay khi nói tới quế thì người ta thường nghĩ ngay tới vỏ quế. Tuy nhiên sản
xuất quế không chỉ lấy mỗi vỏ mà cành và lá của nó cũng có thể dùng để ép lấy
tinh dầu. Từ lâu nay chúng ta chỉ chủ yếu xuất khẩu vỏ quế thô mà chưa chú ý
xuất khẩu tinh dầu quế mặc dù đây là một loại sản phẩm có giá trị xuất khẩu
cao. Xuất khẩu tinh dầu chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch
xuất khẩu các mặt hàng quế bởi vì công nghệ chưng cất tinh dầu quế của ta
vẫn còn rất lạc hậu. Ngoài hai sản phẩm chính trên, gỗ quế cũng được dùng
nhiều trong ngành công nghiệp và thủ công nghiệp khác.
a, Vỏ quế
Đối với ngành sản xuất quế thì khai thác vỏ là chủ yếu. Như đã nói ở phần
trên, vỏ quế tập trung rất nhiều Andehyt cinamic. Do vậy đánh giá năng suất
hay chất lượng của sản phẩm quế người ta dựa vào vỏ cây. Cũng giống như

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

các ngành sản xuất lâm nghiệp khác, sản xuất quế có đặc điểm diễn ra trong
thời


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

gian dài. Thông thường sản xuất quế diễn ra trong khoảng thời gian từ 10- 15
năm. Các điều kiện tự nhiên như đất đai, khí hậu, độ ẩm, ánh sáng, lượng
mưa… sẽ quyết định tới năng suất và chất lượng quế. Tuy nhiên nếu được
chăm sóc tốt chất lượng của quế cũng sẽ được cải thiện. Trung bình một cây
quế có tuổi từ
10- 15 năm thường có đường kính từ 20- 30 cm sẽ cho 20-40 kg vỏ tươi. Từ vỏ
tươi này có thể làm gia vị thực phẩm, làm nguyên liệu chế biến hàng tiêu dùng
hay đem xuất khẩu dưới dạng vỏ nguyên liệu. Cây quế nếu trồng dùng vào mục
đích làm gia vị thực phẩm hay nguyên liệu cho ngành công nghiệp hàng tiêu
dùng thì chỉ cần trồng trong thời gian 10 năm là có thể thu hoạch được. Còn
nếu trồng để làm dược liệu thì thời gian thường lâu hơn, có thể 20-30 năm với
thời gian lâu như vậy giá trị dược liệu của cây quế mới phát huy hết công
dụng. Ở Yên Bái, người ta trồng quế với mật độ khoảng 2500- 3000 cây trên
một héc ta, sau 10 năm thì thu hoạch cho năng suất 20- 25 tấn vỏ quế. Tuy
nhiên ngày nay do nhu cầu về cây quế rất cao nên thời gian sản xuất của cây
quế rút ngắn xuống chỉ còn khoảng 10 năm.
b, Gỗ và tinh dầu quế
Đối với ngành sản xuất quế, ngoài khai thác vỏ quế là chủ yếu thì người ta
còn thu hoạch được gỗ, còn các phần còn lại như lá, cành, rễ quế thì có thể
dùng để chưng cất tinh dầu. Cây quế nếu được trồng với mật độ thích hợp và
được chăm sóc tốt thì có thể cho thu hoạch sản lượng vỏ rất cao, một lượng gỗ
tương đối lớn có chất lượng tốt. Mỗi cây quế sau khi thu hoạch vỏ thì còn lại

hàng chục kg lá, cành và rễ. Phần này đem đi chưng cất lấy tinh dầu. Tinh dầu
quế tuy chiếm một tỷ trọng nhỏ nhưng giá trị và công dụng của nó không phải
là nhỏ. Tinh dầu quế sau khi được chưng cất sẽ dùng làm nguyên liệu đầu vào
cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp dược và mỹ
phẩm. Mỗi một hec ta quế sau khi thu hoạch, lột vỏ đi sẽ còn lại từ 8- 10 m3
gỗ, cho từ 5-8 ste củi. Gỗ quế có nhiều giá trị sử dụng như các loại cây khác,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×