Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản của kho bạc nhà nước tại bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ HỒNG PHƢỢNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------VŨ HỒNG PHƢỢNG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THỊ THANH VÂN
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. ĐINH THỊ THANH VÂN

PGS.TS NGUYỄN TRÚC LÊ
Hà Nội - 2016


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng
cơ bản của Kho bạc Nhà nƣớc tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ
công trình nào khác.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Vũ Hồng Phƣợng


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô Khoa
Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt

tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Đinh Thị Thanh vân đã hƣớng dẫn
tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và các đồng nghiệp của tôi tại Vụ
Kiểm soát chi – KBNN, các đồng nghiệp làm công tác kiểm soát chi tại Sở
Giao dịch – KBNN, các KBNN tỉnh, thành phố. Và các anh, chị là các cán bộ
tại các Ban Quản lý dự án, các anh chị công tác tại Bộ NN & PTNT đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, các anh chị
bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu vừa qua.
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc tới tất cả mọi ngƣời!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Vũ Hồng Phƣợng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANHH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... ii
DANHH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU & CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐÂU TƢ XDCB ...........................................6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan............................................6
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống
KBNN ...................................................................................................................9

1.2.1. Một số khái niệm về kiểm soát chi, NSNN, vốn đầu tư XDCB, dự
án đầu tư XDCB ...................................................................................... 9

1.2.2. Vị trí, vai trò của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB đối
với việc phát triển kinh tế. ..................................................................... 10
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi, vai trò của KBNN trong hoạt động kiểm
soát chi vốn đầu tư XDCB. ................................................................... 11
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát chi đối với các dự
án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước .. 22
1.2.5 Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn
vốn đầu tư XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống KBNN ................ 24
1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về hoàn thiện hoạt động kiểm
soát chi ngân sách nhà nƣớc và bài học rút ra cho Việt Nam.............................28

1.3.1. Kinh nghiệm của Cộng hòa Pháp ............................................... 28
1.3.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................ 30
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ....................... 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................33
2.1 Quy trình nghiên cứu và thiết kế phiếu phỏng vấn ......................................33


2.1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................... 34
2.1.2 Thiết kế phiếu phỏng vấn ..........................................................................35
2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................................36

2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................... 36
2.2.2 Triển khai thu thập dữ liệu........................................................... 38
2.3 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................38

2.3.1 Xử lý dữ liệu thứ cấp: .................................................................. 39
2.3.2 Xử lý dữ liệu sơ cấp ..................................................................... 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN
THUỘC NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ XDCB CỦA HỆ THỐNG KBNN TẠI BỘ NN

& PTNT .....................................................................................................................40
3.1 Khái quát về hoạt động kiểm soát chi trong hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc ...40

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống Kho bạc Nhà nước... 40
3.1.2 Bộ máy tổ chức và quản lý của hệ thống Kho bạc Nhà nước ...... 40
3.2 Thực trạng hoạt động kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ
XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống KBNN giai đoạn 2012-2015: ......43

3.2.1 Hoạt động kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư XDCB qua hệ thống
KBNN giai đoạn 2012- 2015................................................................. 43
3.2.2. Công tác kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư
XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống Kho bạc Nhà nước .......... 45
3.2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát chi các
dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ
thống KBNN. ......................................................................................... 51
3.3. Đánh giá về hoạt động kiểm soát chi các dự án đầu tƣ XDCB thuộc Bộ NN
& PTNT qua KBNN ...........................................................................................71

3.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................... 71
3.3.2. Những hạn chế trong hoạt động kiểm soát chi các dự án vốn đầu
tư XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống KBNN .......................... 75
3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................. 78


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XDCB CỦA BỘ NN & PTNT QUA
HỆ THỐNG KBNN ..................................................................................................80
4.1. Định hƣớng hoàn thiện ................................................................................80

4.1.1. Những căn cứ để xác định định hướng ....................................... 80

4.1.2. Phương hướng hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đối với các dự
án sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB của Bộ NN & PTNT qua Kho bạc
Nhà nước ............................................................................................... 85
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đối với các dự
án đầu tƣ từ nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Bộ NN &PTNT qua hệ thống Kho
bạc Nhà nƣớc ......................................................................................................86

4.2.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ........................................... 87
4.2.2. Nhóm giải pháp để nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin .... 90
4.2.3. Nhóm giải pháp về công tác thanh tra kiểm tra ......................... 95
4.3. Kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp .................................................98

4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................. 98
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính ....................................................... 100
4.3.3 Kiến nghị với BộNN & PTNT .................................................... 101
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nội dung

1

Bộ NN &PTNT


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

CĐT

Chủ đầu tƣ

3

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

4

KHV

Kế hoạch vốn

5

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

6

ODA


Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

7

TABMIS

Hệ thống Quản lý ngân quỹ và Kho bạc

8

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

9

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

10

XDCB

Xây dựng cơ bản

11

TTCN


Thanh tra chuyên nghành

i


DANHH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Nội dung

Trang

Tình hình giải ngân các dự án vốn đầu tƣ XDCB
qua KBNN năm 2012-2015
Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn các chỉ tiêu
định tính

44


47

Tỷ lệ giải ngân các dự án sử dụng nguồn vốn đầu
3

Bảng 3.3 tƣ XDCB thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống

50

KBNN
Tổng hợp số vốn từ chối thanh toán thông qua
4

Bảng 3.4

hoạt động kiểm soát chi

nguồn vốn đầu tƣ

XDCB của Bộ NN & PTNT so với nguồn vốn từ

51

ĐT XDCB của các Bộ ngành quản lý
Tổng hợp kế hoạch vốn của Bộ NN & PTNT so
5

Bảng 3.5 với Kế hoạch vốn nguồn ĐT XDCB thuộc


52

NSNN của các Bộ, ngành do TW quản lý
6

Bảng 3.6

Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tƣ XDCC của Bộ
NN & PTNT phân bổ theo ngành, lĩnh vực

58

Số liệu về số lƣợng cán bộ làm công tác kiểm
7

Bảng 3.7 soát chi tại hệ thống KBNN tính đến thời điểm
31/12/2015.

ii

64


DANHH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu

34

2

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của hệ thống KBNN

42

3

Sơ đồ 3.2

Quy trình kiểm soát chi các dự án sử dụng
nguồn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN

iii

58


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Luật Ngân sách nhà nƣớc số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Luật Ngân
sách số quy định tại Điều 56 là: Căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nƣớc đƣợc
giao và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết
định chi gửi KBNN. KBNN kiểm tra tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết theo
quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Luật này theo phƣơng thức thanh toán trực
tiếp.Bộ trƣởng Bộ Tài chính hƣớng dẫn cụ thể phƣơng thức thanh toán này phù
hợp với điều kiện thực tế. Và Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và các văn bản
dƣới Luật quy định về quản lý dự án đầu tƣ XDCB.Theo đó, căn cứ Luật Ngân
sách và quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng ban hành kèm theo các Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; số12/2000/NĐ-CPngày 05/5/2000 và số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành
Thông tƣ số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 17/6/2011 quy định về
quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ thuộc nguồn
ngân sách nhà nƣớcvà Thông tƣ 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 thay thế
Thông tƣ số 86/2011/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ sử
dụng nguồn ngân sách nhà nƣớc.
Về hoạt động kiểm soát chi tại hệ thống KBNN hiện này bị điều chỉnh bởi
các quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc
hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014 và các văn bản dƣới Luật mới ban hành. Trong quản lý vốn đầu tƣ
của Nhà nƣớc còn nhiều bất cập, số lƣợng dự án phân bổ dàn trải, số vốn đầu
tƣ ít nên thời gian thực hiện dự án phải kéo dài dẫn đến hiệu quả đầu tƣ chƣa
cao.Bộ NN & PTNTlà một trong những Bộ, ngành có nguồn vốn đầu tƣ
1


XDCB lớn, số lƣợng dự án nhiều, trong quá trình kiểm soát chi tại KBNN
phát sinh nhiều vấn đề về hồ sơ, chứng từ liên quan đến cơ chế chính sách
trong hoạt động kiểm soát chi tại KBNN từ các dự án sử dụng nguồn vốn đầu

tƣ XDCB của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Cùng với đó là trình độ, công nghệ tin học hóa chƣa đồng bộ nên hoạt động
kiểm soát chi còn gặp nhiều khó khăn, thời gian xử lý hồ sơ, thanh toán vốn còn
dài, đặc biệt vào thời điểm cuối năm.Việc tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân
còn chậm. Do đó chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý trong hoạt động kiểm soát
chi tại KBNN. Đề tài nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động kiểm soát chi các
dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT qua hệ
thống KBNN, từ đó đƣa ra các giải pháp và đề xuất kiến nghị để thống nhất cách
thức thực hiện hoạt động kiểm soát chi cho phù hợp với các quy định mới nêu trên
trong hệ thống KBNN Việt Nam trong thời gian tới.
Trong hệ thống KBNN đã có đề tài nghiên cứu về hoạt động kiểm soát
chi ngân sách nhà nƣớc, nhƣng đó là các đề tài nghiên cứu ở các KBNN địa
phƣơng, và trong phạm vị địa bàn một tỉnh, thành phố nhất định, một số đề tài
nhƣ: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tập trung, quản lý các khoản thu
NSNN và Kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc trên địa bàn TPHCM của tác giả
Nguyễn Thị Nhơn; đề tài một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tập
trung thu và kiểm soát chi qua KBNN của tác giả Nguyễn Ngọc Nga công tác tại
KBNN Cần Thơ; Đề tài cải tiến chứng từ, sổ sách và quy trình trong công tác
quản lý kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của tác giả Lê Quang Minh
công tác tại KBNN Quảng Trị bảo vệ năm 2001; Các đề tài nghiên cứu từ những
năm 1998 và đầu những năm 2000. Về cơ chế chính sách liên quan đến hoạt
động kiểm soát chi từ đầu những năm 2000 đến nay đã thay đổi rất nhiều, do vậy
những chính sách mà các đề tài trên nghiên cứu đến bây giờ không còn áp dụng
nữa. Do vậy, về cả phạm vi và nội dung nghiên cứu mà đề tài tác giả chọn đều
không bị trùng lắp với các đề tài trƣớc đây đã nghiên cứu.
2


Hơn nữa, tác giả là ngƣời trực tiếp làm việc liên quan đến hoạt động kiểm
soát chi các dự án thuộc nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Bộ NN & PTNT do vậy

việc tổng hợp, tìm hiểu cũng nhƣ phân tích các vấn đề liên quan hoạt động kiểm
soát chi các dự án thuộc nguồn vốn đầu tƣ XDCB mang tính thực tiến cao và cơ
sở lý luận chặt chẽ.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu
tƣ xây dựng cơ bản của Kho bạc Nhà nƣớc tại Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Đóng góp của đề tài
Đề tài “Kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản củaKho bạc Nhà
nƣớc tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” của tác giả nhằm :
Phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua
KBNN thông qua tình hình kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ
XDCB thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Đánh giá kết quả đạt đƣợc và một số hạn chế trong việc kiểm soát chi
các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB nói chung và các dự án của Bộ
NN & PTNT nói riêng qua KBNN.
Đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách
trong hoạt động kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát chi của hệ
thống KBNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động kiểm soát chi
đối với những dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, cụ thể là các
dự án này thuộc Bộ NN & PTNT. Từ đó đƣa ra những giải pháp và kiến nghị.
Để đạt đƣợc các mục đích đó, tác giả cần phải nghiên cứu đƣợc các vấn đề sau:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ XDCB, dự án XDCB,
nguồn vốn đầu tƣ XDCB.
3


Phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB
qua hoạt động kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB

thuộc Bộ NN & PTNT qua hệ thống KBNN Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm
soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB tại hệ thống KBNN Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ đƣợc vấn đề nghiên cứu, cần phải trả lời đƣợc câu hỏi nghiên
cứu sau:
Thực trạng hoạt động kiểm soát chi của KBNN đối với các dự án sử
dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Bộ NN & PTNT nhƣ thế nào? Giải pháp
đặt ra để khắc phục những điểm chƣa đạt đƣợc trong hoạt động kiểm soát chi
các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Bộ NN & PTNT là gì?.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp tiếp cận
Có rất nhiều cách tiếp cận đề tài nghiên cứu nhƣ tiếp cận dƣới góc độ quản
lý nhà nƣớc, góc độ đơn vị sử dụng ngân sách (ở đây là CĐT) hay góc độ là nhà
thầu, đơn vị thi công. Với mỗi các tiếp cận sẽ đƣa ra những phƣơng pháp cũng
nhƣ tiêu chí đánh giá khác nhau. Xuyên suốt luận văn của mình, tác giả tiếp cận
dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc để nghiên cứu và đƣa ra những đánh giá, thực trạng
và giải pháp về kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB nói chung và các dự án sử dụng
nguốn vốn đầu tƣ XDCB thuộc Bộ NN & PTNT nói riêng, trên cơ sở nghiên cứu
tình hình thực tế hoạt động kiểm soát vốn đầu tƣ tại hệ thống KBNN đối với các
dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu: Tổng hợp, phân tích và so
sánh số liệu kế hoạch vốn, số giải ngân, thanh toán các dự án thuộc nguồn vốn
đầu tƣ XDCB nói chung và của Bộ NN & PTNTnói chung đƣợc kiểm soát chi
qua hệ thống KBNN từ năm 2012 đến năm 2015.
4


Ngoài ra tác giả sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn các cán bộ thực hiện

hoạt động kiểm soát chi tại hệ thống KBNN, các Chủ đầu tƣ trực tiếp giao
dịch, giải ngân tại KBNN tỉnh, thành phố; và các cán bộ làm việc tại Bộ NN
& PTNT.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
kiểm soát chi, quy trình kiểm soát chi và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động kiểm soát chi của hệ thống KBNN đối với các dự án thuộc vốn đầu tƣ
XDCB của Bộ NN & PTNT nói riêng và các dự án sử dụng nguồn vốn ĐT
XDCB nói chung.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các vấn đề
lý luận và thực tiễn có liên quan đến cơ chế chính sách kiểm soát chi nguồn vốn
đầu tƣ XDCB tại KBNN, thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng trong
hoạt động kiểm soát chi các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB của Bộ
Nông nghiệp và PTNT trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015.
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát chi
và nguồn vốn đầu tƣ XDCB
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động kiểm soát chi các dự án vốn
đầu tƣ XDCB thuộc Bộ NN & PTNT tại hệ thống KBNN Việt Nam
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các
dự án sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Bộ NN & PTNT qua hệ thống
KBNN.

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU & CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐÂU TƢ XDCB
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan

Hoạt động kiểm soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB tại hệ thống KBNN
là một trong những hoạt động cơ bản, mũi nhọn của ngành, do vậy trong thời
gian quá có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động kiểm soát chi
nguồn vốn đầu tƣ XDCB trong hệ thống KBNN. Để nghiên đề tài luận văn
của mình, tác giả cũng đã tìm hiểu về các đề tài trƣớc đó đã nghiên cứu có
tính kế thừa, có đề tài mang tính tham khảo, rút kinh nghiệm: Cụ thể nhƣ sau:
Đề án “Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn ứng trƣớc kế hoạch
trong hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ của hệ thống KBNN” năm 2010 của
tác giả Trƣơng Thị Tuấn Linh, đề án sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân
tích và so sánh số liệu ứng trƣớc kế hoạch vốn đầu tƣ từ năm 2000-2009
thông qua báo cáo và tình hình thực tế tại KBNN tỉnh, thành phố. Đề tài phân
tích nhƣng văn bản quy phạm pháp luật trong giai đoạn nghiên cứu quy định
về nguồn vốn ứng trƣớc, về hoạt động kiểm soát thanh toán vốn ứng trƣớc
trong hệ thống KBNN từ đó chỉ ra những thành công và những tồn tại chủ yếu
của hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ứng tƣớc kế hoạch vốn
tại hệ thống KBNN trong giai đoạn 2000-2009. Và đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cƣờng quản lý vốn ứng trƣớc kế hoạch trong công tác kiểm.
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB của KBNN từ thực tiễn KBNN Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn
Văn Đức năm 2012, tác giả vận dụng tổng hợp phƣơng pháp duy vật biện
chứng, phƣơng pháp quy vật lịch sử, phƣơng pháp thống kê kết hợp phƣơng
pháp khái quát hóa, trừu tƣợng hóa, cụ thể hóa, các kiến thức kinh tế ngành
thuộc lĩnh vực đầu tƣ XDCB và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của
6


các ngành có liên quan đến hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ XDCB làm cơ sở

phƣơng pháp luận cho việc nghiên cứu tổng hợp và phân tích. Đề tài nghiên
cứu công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Thanh Hóa,
phạm vi nghiên cứu bao gồm các vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm
2000 đến năm 2006. Trên cơ sở các lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB qua hệ thống KBNN để phân tích thực trạng công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại Kho bạc Thanh Hóa và hệ thống KBNN nói
chung nhằm làm rõ những mặt tích cực, hạn chế chủ yếu, xác định nguyên
nhân gây ra hạn chế đó. Từ đó tìm ra những giải pháp nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của KBNN từ thực
tiễn KBNN Thanh Hóa.
Tác giả Phạm Thị Lan nghiên cứu đề tài “Quy trình quản lý, kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ, vốn chƣơng trình mục tiêu, vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tƣ” năm 2008, đề tài nghiên cứu những chƣơng trình tin hộc ứng dụng
trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ nhƣ: Chƣơng trình
DTKB/OAR, DTKB/LAN, TT TH&TK cũng đã hoàn thành quy định tạm
thời về Quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ trên mạng máy tính. Tuy
nhiên do những thay đổi liên tục của nghiệp vụ, yêu cầu ngày càng cao trong
việc tra cứu, cung cấp thông tin phục vụ công tác điều hành, và sự biến đổi
nhanh chóng về công nghệ, các chƣơng trình trên đã bộc lộ nhiều khiếm
khuyết cần phải đƣợc khắc phục. Đề tài đƣa ra các giải pháp xây dựng Quy
trình quản lý kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB, vốn Chƣơng trình mục
tiêu, vốn sự nghiệp.
Đề tài “Hoàn thiện mẫu chứng từ trong công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tƣ của hệ thống KBNN” của tác giả Nguyễn Thái Hà năm 2011, đề
tài nghiên cứu tổng quan về chứng từ thanh toán trong hoạt động nghiệm vụ
7


KBNN nói chung và chứng từ thanh toán vốn đầu tƣ XDCB nói riêng. Đặc

biệt là những vấn đề có liên quan đến phƣơng pháp và nội dung ghi chép của
các loại chứng từ trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ hiện tại. Đồng thời,
nghiên cứu phân tích thực trạng về chứng từ thanh toán vốn đầu tƣ của hệ
thống KBNN. Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích thông qua
khảo sát tình hình thực tế tại một số KBNN tỉnh, thành phố. Trên cơ sở nội
dung nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu, đề tài đƣa ra những nhận xét,
đánh giá, nêu nổi bật những tồn tại, vƣớng mắc trong quá trình triển khai thực
tế. Từ đó đƣa ra những phƣơng án đổi mới chứng từ thanh toán vốn đầu tƣ
phù hợp, những kiến nghị cụ thể đồng thời phân tích ƣu nhƣợc điểm của từng
phƣơng án nhằm hoàn thiện bộ mẫu chứng từ trong công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ của hệ thống KBNN.
Đề tài “Hoàn thiện quản lý và kiểm soát thanh toán vốn bồi thƣờng,
giải phóng mặt và tái định định cƣ” của các tác giả Nguyễn Văn Chất năm
2014. Đề tài đã hệ thống hóa cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát thanh toán
vốn bồi thƣờng giải phóng mặt bằng tái định cƣ; phân tích thực trạng quản lý
và kiểm soát thanh toán vốn bồi thƣờng giải phóng mặt bằng tái định cƣ từ
ngân sách nhà nƣớc tại Lạng Sơn giai đoạn 2010-2014.
Nhìn chung các tài liệu trên đã phân tích những khó khăn, vƣớng mắc
trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ở nhiều góc đô, phạm
vi khác nhau. Đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua hệ thống KBNN. Tuy nhiên,
các tài liệu vẫn chƣa đi sâu phân tích hoạt động kiểm soát thanh toán vốn tại
một Bộ, ngành chủ quản nguồn vốn nhất định.Trên cơ sở các nghiên cứu
trƣớc đây, cùng với vị trí cơ cấu nguồn vốn cũng nhƣ số lƣợng dự án của các
dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ XDCB tại Bộ NN & PTNT chiếm tỷ trọng
rất lớn trong toàn bộ nguồn vốn ĐT XDCB tại các Bộ, ngành trung ƣơng đang
8


quản lý, do vậy luận văn này sẽ nghiên cứu, phân tích đánh giá hoạt động

kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua cách tiếp cận thực tế hoạt động kiểm soát
chi các dự án đƣợc giao vốn đầu tƣ XDCB thuộc Bộ NN & PTNT có kiểm
soát thanh toán qua KBNN, để từ đó đƣa ra những điểm chung nhất trong
hoạt động kiểm soát chi của KBNN đối với các dự án sử dụng nguốn vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống
KBNN

1.2.1. Một số khái niệm về kiểm soát chi, NSNN, vốn đầu tư XDCB, dự án
đầu tư XDCB
Vốn đầu tƣ:
Vốn đầu tƣ nói chung là vốn bằng tiền, tài sản, tài nguyên, công sức mà
nhà đầu tƣ bỏ ra nhằm mục đích đem lại hiệu quả cao hơn trong tƣơng lai về
tiền, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, cải tạo môi trƣờng, tạo công ăn việc làm.
Theo Luật Đầu tƣ thì đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ
theo quy định của Luật Đầu tƣ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Vốn đầu tƣ của một dự án là toàn bộ lƣợng vốn bằng tiền và vốn bằng tài
sản, tài nguyên… bỏ ra từ lúc bắt đầu để hình thành dự án đến lúc kết thúc dự
án. Vốn đầu tƣ dự án bao gồm vốn dài hạn để hình thành tài sản cố định và vốn
lƣu động để vận hành và duy trì hoạt động của dự án đến khi dự án kết thúc.
Vốn đầu tƣ XDCB
Vốn đầu tƣ XDCB là vốn đầu tƣ để tạo ra công trình xây dựng, tạo ra
cơ sở vật chất ban đầu làm tiền đề sản xuất ra của cải vật chất, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhƣ: nhà xƣởng, hạ tầng
giao thông, thủy lợi, điện, cấp thoát nƣớc...…
Dự án đầu tƣ XDCB
9



Dự án đầu tƣ XDCB hiểu một cách đơn giản là phƣơng án hay kế
hoạch để xây dựng các công trình xây dựng. Một cách cụ thể hơn là tập hợp
những phƣơng án, kế hoạch, giải pháp (từ lập dự án, thiết kế, thi công,
phƣơng án nguồn vốn….) theo trình tự và các quy định hiện hành đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt để xây dựng công trình xây dựng.
Công trình xây dựng: Theo Luật Xây dựng thì Công trình xây dựng là
sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao gồm
phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt
nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình
xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
năng lƣợng và các công trình khác.
Nguồn vốn đầu tƣ XDCB
Nguồn vốn đầu tƣ XDCB là cách phân loại vốn đầu tƣ XDCB theo
quan hệ sở hữu (của ai), và nguồn gốc hình thành.
Có nhiều nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ các thành phần kinh tế, các tổ chức
chính phủ, phi chính phủ, các tổ chức trong và ngoài nƣớc.
1.2.2. Vị trí, vai trò của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB đối với
việc phát triển kinh tế.
Chi đầu tƣ XDCB là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để thực hiện
các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng
trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trò chủ đạo và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng vốn đầu tƣ của toàn xã hội, chủ yếu tập trung đầu tƣ cho
các công trình hạ tầng, an ninh, quốc phòng.... các công trình phúc lợi công
cộng, các công trình không trực tiếp kinh doanh. Bao gồm vốn từ Ngân sách
các cấp, vốn tín dụng ODA, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển.
10



Nguồn vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác
chủ yếu là đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận nhƣ đầu
tƣ nhà xƣởng, trang thiết bị máy móc, khoa học công nghệ ....
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc bao gồm vốn từ ngân sách nhà nƣớc
các cấp. Vốn ngân sách Trung ƣơng bao gồm: vốn XDCB tập trung đƣợc bố
trí hàng năm trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành trung
ƣơng, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn Công trái, vốn 216, vốn theo các
chƣơng trình, mục tiêu quốc gia….và vốn ứng trƣớc dự toán ngân sách hàng
năm của các bộ ngành trung ƣơng… Vốn Ngân sách địa phƣơng bao gồm vốn
XDCB tập trung, vốn để lại theo nghị quyết Quốc hội, vốn trung ƣơng hỗ trợ
có mục tiêu cho Ngân sách địa phƣơng, vốn xổ số kiến thiết vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tƣ và xây dựng….
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi, vai trò của KBNN trong hoạt động kiểm soát
chi vốn đầu tư XDCB.
- Nội dung quản lý
KBNN là cơ quan đƣợc giao nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN thông qua hoạt
động kiểm soát chi để tham mƣu với Bộ Tài chính và các cơ quan tổng hợp trong
việc phát hiện những bất cập của cơ chế chính sách, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
cơ chế chính sách cho phù hợp với thực tế; soạn thảo và ban hành các văn bản
hƣớng dẫn toàn hệ thống thực hiện. Đây cũng là nội dung quản lý mà KBNN đã
và đang thực hiện trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi.
Đối với hoạt động kiểm soát chi nguồn vốn đầu tƣ XDCB nói chung và
kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB các dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT nói
riêng còn một số khó khăn, vƣớng mắc do cơ chế thay đổi liên tục, chồng chéo
giữa các quy định; trình độ, năng lực hay việc luân chuyển của các cán bộ kiểm
soát chi tại KBNN địa phƣơng; tin học hóa còn hạn chế và chƣa đáp ứng đƣợc
kiểm soát chi điện tử; việc thông báo kế hoạch vốn đối với các dự án trung ƣơng
11



còn đang áp dụng cả 2 hình thức là thông báo giấy và trên hệ thống Quản lý ngân
quỹ và Kho bạc (TABMIS); hay công tác thanh tra, kiểm tra còn chƣa sâu…
- Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách Trung ương:
KBNN kiểm soát chi cho các dự án sử dụng vốn XDCB tập trung
nguồn ngân sách trung ƣơng từ năm 2012 đến năm 2015 theo Thông tƣ số
86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính. Căn cứ vào nội dung quy
định của Thông tƣ 86/2011/TT-BTC, KBNN ban hành Quy trình số 282/QĐKBNN ngày 20/4/2012 về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp
có tình chất đầu trong nƣớc qua hệ thống KBNN.
Theo phạm vi ở trên, đề tài này tập trung nghiên cứu việc kiểm soát chi
cho các dự án thuộc Bộ NN & PTNT sử dụng vốn XDCB tập trung nguồn
NSNN qua hệ thống KBNN. Hệ thống KBNN thực hiện kiểm soát chi vốn
đầu tƣ XDCB cho các dự án bao gồm: (i) Kiểm soát hồ sơ tài liệu ban đầu;
(ii) kiểm soát hồ sơ, tài liệu từng lần tạm ứng, thanh toán.
Nội dung kiểm soát chi bao gồm: Kiểm soát cam kết chi; Kiểm tra kế
hoạch vốn có thông báo, nhập trên Tabmis chƣa? Kiểm tra sự đầy đủ, tính
hợp lý của hồ sơ, tài liệu ban đầu và từng lần tạm ứng, thanh toán; kiểm tra
đối chiếu việc chấp hành quy định về tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán
khối lƣợng hoàn thành so với hợp đồng, hoặc dự toán đƣợc duyệt (đối với
trƣờng hợp thanh toán không có hợp đồng);
 Đối với kiểm soát cam kết chi:
Kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nƣớc là việc KBNN căn cứ vào
các quy định tại các văn bản hƣớng dẫn cam kết chi để thực hiện. Các văn bản
bao gồm Thông tƣ số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nƣớc quan
KBNN; công văn số 507/KBNN-THPC ngày 22/03/2013 của KBNN Hƣớng
dẫn thực hiện Thông tƣ số 113/2008/TT-BTC về quản lý, kiểm soát cam kết
12


chi ngân sách nhà nƣớc qua KBNN; công văn số 1498/KBNN-KSC ngày

25/7/2013, số 1841/KBNN-KSC ngày 4/09/2013 của KBNN trả lời vƣớng
mắc trong quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nƣớc.
Theo Thông tƣ số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nƣớc quan
KBNN thì cam kết chi thƣờng xuyên, đầu tƣ là việc các đơn vị sử dụng ngân
sách cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thƣờng xuyên, kế hoạch vốn đầu
tƣ đƣợc giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán đƣợc giao
trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã đƣợc ký giữa đơn vị với nhà thầu,
cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi thƣờng xuyên bằng số kinh phí dự
kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán
đƣợc giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã đƣợc ký giữa đơn vị với
nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tƣ bằng số kinh phí dự kiến
bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm
đƣợc duyệt và giá trị hợp đồng còn đƣợc phép cam kết chi để thanh toán cho
hợp đồng đã đƣợc ký giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu.
Phạm vi thực hiện cam kết chi: là tất cả các khoản chi của ngân sách
nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao dự toán (gồm cả dự
toán ứng trƣớc), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định
và có giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thƣờng
xuyên hoặc từ 500 triệu đồng trở lên trong chi đầu tƣ xây dựng cơ bản phải
đƣợc quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nƣớc.
Thời hạn gửi và chấp thuận cam kết chi:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá,
dịch vụ có giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng trở lên (đối với chi thƣờng
xuyên), từ 500 triệu đồng trở lên (đối với chi đầu tƣ ), đơn vị dự toán hoặc
chủ đầu tƣ phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà
13


nƣớc nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi.

Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đƣợc đề nghị của đơn vị
dự toán hoặc chủ đầu tƣ, Kho bạc Nhà nƣớc phải thông báo ý kiến chấp thuận
hoặc từ chối cam kết chi cho đơn vị đƣợc biết.
Đối tượng áp dụng bao gồm: các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nƣớc (đơn vị dự toán); cơ quan tài chính và các đơn vị Kho bạc Nhà
nƣớc.
Nếu một khoản cam kết chi bao gồm nhiều nguồn vốn (đối với các
khoản cam kết chi của các dự án ODA có cả nguồn vốn trong nƣớc, ngoài
nƣớc, nguồn vốn chƣơng trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ), thì khoản
cam kết chi sẽ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng nguồn vốn.
Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán phải đầy đủ các chỉ tiêu thông
tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể là: Dấu, chữ ký của
đơn vị dự toán trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với
Kho bạc Nhà nƣớc; trƣờng hợp đơn vị gửi cam kết chi đến Kho bạc Nhà nƣớc
qua chƣơng trình giao diện thì phải đảm bảo các nguyên tắc trao đổi dữ liệu
điện tử.
Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ tuân thủ quy trình, thủ tục về
mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định hiện hành;
Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ ( toàn bộ hoặc một phần) phải
đảm bảo có trong dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền đề nghị
cam kết chi không vƣợt quá dự toán còn đƣợc sử dụng.
Trƣờng hợp dự toán và phƣơng án phân bổ dự toán ngân sách nhà
nƣớc chƣa đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định hoặc phải điều
chỉnh dự toán ngân sách nhà nƣớc theo quy định, thì Kho bạc Nhà nƣớc thực
hiện kiểm soát cam kết chi cho đơn vị trên cơ sở dự toán tạm cấp hoặc dự
toán điều chỉnh của đơn vị.
14


Điều kiện cam kết chi:

Một khoản chi chỉ đƣợc thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ
hơn hoặc bằng số tiền chƣa đƣợc thanh toán của số tiền đã ghi nhận cam kết
chi. Trƣờng hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền chƣa đƣợc thanh
toán của khoản cam kết chi, thì đơn vị phải đề nghị Kho bạc Nhà nƣớc nơi
giao dịch điều chỉnh số tiền cam kết chi mới phù hợp với số tiền đề nghị
thanh toán trƣớc khi làm thủ tục thanh toán.
Trong quá trình kiểm soát, nếu KBNN phát hiện các khoản cam kết chi
sai chế độ quy định nhƣ không có dự toán, vƣợt kế hoạch vốn năm hoặc các
khoản dự toán để cam kết chi không đƣợc chuyển nguồn sang năm sau hoặc
đơn vị dự toán, chủ đầu tƣ không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết
chi sẽ đƣợc huỷ bỏ.
 Nội dung kiểm soát chi đối với các dự án thuộc nguồn vốn đầu tư
XDCB nguồn ngân sách TW
Đối với kế hoạch vốn: Sau khi đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ phân bổ chi
tiết số vốn của từng dự án, Bộ Tài chính thực hiện thẩm tra tính đầy đủ điệu kiện
thực hiệnv à triển khai dự án sau đó gửi KBNN TW (Vụ Kiểm soát chi) tiếp
chuyển kế hoạch vốn về KBNN nơi dự án mở tài khoản. Đồng thời, Vụ Kế
hoạch – Bộ NN & PTNT căn cứ vào bảng phân bổ của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ,
nhập kế hoạch vốn cho các dự án vào hệ thống Tabmis theo đúng tên dự án, số
tiền và KBNN nơi dự án mở tài khoản. Trƣớc khi thực hiện cam kết chi hoặc
thanh toán cho các dự án, cán bộ kiểm soát chi kiểm tra, đối chiếu kế hoạch vốn
của các dự án từ thông báo giấy với hệ thống Tabmis cũng nhƣ quyết định đầu tƣ
và các văn bản khác của các cơ quan có thẩm quyền về các nội dung sau: Tên dự
án, số tiền của kế hoạch vốn đƣợc giao trong năm, KBNN nơi dự án mở tài
khoản.

15



×