Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Mạng máy tính phục vụ công tác quản lý đào tạo tại học viện cảnh sát nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TRỊNH MINH ĐỨC

MẠNG MÁY TÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Truyền dữ liệu và mạng máy tính
Mã số: 60 48 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS ĐỖ TRUNG TUẤN

Hà Nội – 2009


I

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, TỪ TIẾNG ANH.................................................. V
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................... VIII
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... IX
Chƣơng 1. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ KHO HỌC LIỆU PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO TẠI HVCSND ............................................................................................ 1
1.1. Chức năng quản lý đào tạo .................................................................................. 1


1.1.1. Chức năng quản lý học viên ......................................................................... 2
1.1.2. Chức năng quản lý điểm ............................................................................... 3
1.1.3. Chức năng quản lý thời khoá biểu ................................................................ 3
1.1.4. Chức năng quản lý, tổ chức thi ..................................................................... 3
1.2. Học liệu phục vụ đào tạo..................................................................................... 4
1.2.1. Các loại hình học liệu phục vụ đào tạo ......................................................... 4
1.2.2. Quản lý học liệu và công tác phục vụ ngƣời đọc ........................................... 5
1.3. Tích hợp các tài nguyên đào tạo .......................................................................... 6
1.3.1. Nhu cầu tra cứu thông tin của ngƣời đọc ...................................................... 6
1.3.2. Yêu cầu về kho dữ liệu điện tử ..................................................................... 7
1.3.3. Yêu cầu về phần mềm quản lý đào tạo ......................................................... 8
1.4. Nhu cầu hạ tầng công nghệ thông tin .................................................................. 8
1.4.1. Nhu cầu tin học hoá hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo ................. 9
1.4.2. Nhu cầu hệ thống mạng thông tin nội bộ (LAN), Internet ........................... 11
1.5. Kết luận ............................................................................................................ 11
Chƣơng 2. HẠ TẦNG MẠNG MÁY TÍNH HIỆN CÓ VÀ NHU CẦU THIẾT KẾ
MẠNG MÁY TÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI HVCSND TRONG THỜI
KỲ MỚI ...................................................................................................................... 13
2.1. Mạng máy tính.................................................................................................. 13
2.1.1. Khái niệm mạng máy tính, mạng LAN ....................................................... 13
2.1.2. Phân loại mạng máy tính ............................................................................ 13
2.2. Quản trị mạng ................................................................................................... 15
2.2.1. Nhu cầu chung ........................................................................................... 15
2.2.2. Mô hình hệ thống quản trị mạng ................................................................. 16
2.2.3. Cấu trúc hệ thống quản trị mạng ................................................................. 17
2.2.4. Kiến trúc phần mềm quản trị mạng............................................................. 18
2.2.5. Kĩ sƣ mạng ................................................................................................ 20
2.2.6. Các chức năng của công tác quản trị mạng ................................................. 22
2.3. Thực trạng mạng máy tính phục vụ công tác quản lý đào tạo tại HVCSND ....... 24
2.3.1. Hạ tầng hệ thống mạng LAN đang sử dụng ................................................ 24

2.3.2. Các ứng dụng hiện nay đang dùng trên hệ thống mạng ............................... 26
2.4. Nhu cầu xây dựng hệ thống mạng LAN mới ..................................................... 26
2.5. Kết luận ............................................................................................................ 26
Chƣơng 3. THIẾT KẾ MẠNG MÁY TÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO TẠI HVCSND TRONG TÌNH HÌNH MỚI ........................................................ 28
3.1. Các mô hình mạng máy tính ............................................................................. 28
3.1.1. Mạng dạng hình sao ................................................................................... 28
3.1.2. Mạng đƣờng trục........................................................................................ 29
3.1.3. Mạng dạng vòng ........................................................................................ 29


II
3.1.4. Mạng dạng kết hợp .................................................................................... 30
3.2. Các thiết bị liên kết mạng ................................................................................. 30
3.2.1. Card mạng ................................................................................................. 30
3.2.2. Bộ tập trung ............................................................................................... 31
3.2.3. Cầu ............................................................................................................ 32
3.2.4. Bộ chuyển mạch......................................................................................... 34
3.2.5. Bộ định tuyến ............................................................................................. 35
3.2.6. Bộ lặp tín hiệu ............................................................................................ 37
3.2.7. Gateway..................................................................................................... 38
3.2.8. Cáp mạng và đầu nối .................................................................................. 38
3.3. Thiết kế mạng máy tính phục vụ công tác QLĐT tại HVCSND trong tình hình
mới .......................................................................................................................... 39
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế .................................................................................... 40
3.3.2. Mô hình thiết kế ......................................................................................... 41
3.3.3. Yêu cầu chính khi thiết kế hạ tầng mạng của HVCSND ............................. 43
3.3.4. Lựa chọn nhà sản xuất thiết bị mạng .......................................................... 43
3.3.5. Thiết kế mạng LAN tại HVCSND .............................................................. 47
3.4. Xây dựng phân hệ truy cập Internet trong mạng LAN và truy cập từ xa ............ 57

3.5. Các giải pháp bảo mật hệ thống mạng LAN ...................................................... 63
3.5.1. Cisco Secure Intrusion Detection System ................................................... 64
3.5.2. Cisco Security Agent ................................................................................. 64
3.6. Quản trị hệ thống mạng của HVCSND.............................................................. 66
3.7. Kết luận ............................................................................................................ 67
Chƣơng 4. TỔ CHỨC KHO HỌC LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO ............................................................................................................ 68
4.1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ đào tạo. ............................................ 68
4.1.1. CSDL phục vụ đào tạo ............................................................................... 68
4.1.2. Các CSDL phục vụ quản 1ý đào tạo ........................................................... 69
4.1.3. CSDL phục vụ quản lý NCKH ................................................................... 70
4.1.4. CSDL quản lý học viên .............................................................................. 70
4.1.5. CSDL tuyển sinh ........................................................................................ 71
4.1.6. Cơ sở dữ liệu quản lý các loại văn bằng, chứng chỉ .................................... 72
4.2. Các phần mềm phục vụ công tác đào tạo, quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học
................................................................................................................................ 72
4.2.1. Phần mềm Quản lý đào tạo ......................................................................... 73
4.2.2. Phần mềm phục vụ quản lý thông tin NCKH .............................................. 73
4.2.3. Phần mềm phục vụ tuyển sinh .................................................................... 73
4.2.4. Phần mềm xếp lịch học, lịch thi.................................................................. 74
4.2.5. Các phân hệ phần mềm khác ...................................................................... 76
4.2.6. Website phục vụ hoạt động đào tạo ............................................................ 76
4.3. Tổ chức, yêu cầu của trang web phục vụ đào tạo trên website ........................... 78
4.3.1. Cung cấp các dịch vụ chính phục vụ giảng dạy, học tập ............................. 78
4.3.2. Đảm bảo yêu cầu về bảo mật ứng dụng ...................................................... 80
4.3.3.Yêu cầu về phân hệ chức năng .................................................................... 81
4.3.4. Yêu cầu về phân hệ tích hợp và trao đổi thông tin ...................................... 83
4.3.5. Yêu cầu về phân hệ quản trị hệ thống ......................................................... 84
4.3.6. Yêu cầu về giao diện trang web .................................................................. 84
4.3.7. Xây dựng trang web học tập điện tử ........................................................... 84

4.4. Tổ chức kho học liệu phục vụ đào tạo trên e-learning web ................................ 85
4.4.1. Bài giảng điện tử ........................................................................................ 86


III
4.4.2. Đề thi, kiểm tra trắc nghiệm ....................................................................... 88
4.4.3. Tài nguyên số phục vụ nghiên cứu, giảng dạy, học tập ............................... 89
4.5. Kết luận ............................................................................................................ 90
KẾT LUẬN................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 94


IV

LỜI CÁM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học Cao học tại trƣờng Đại học
Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Đỗ Trung
Tuấn ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn
này.
Để hoàn thành chƣơng trình học tập cũng nhƣ luận văn này tôi cũng
không quên gửi lời cám ơn sâu sắc, chân thành của mình đến những ngƣời
thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những ngƣời đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi học tập trong suốt những năm qua.
Sự dạy dỗ, động viên, giúp đỡ của các thầy cô, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp luôn là động lực giúp tôi vƣợt lên chính mình trong công việc
cũng nhƣ trong cuộc sống.
Bản thân tôi luôn tự hào đã học tập dƣới mái trƣờng Trƣờng đại học

Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi rất hy vọng rằng sẽ đƣợc tiếp tục
học tập, làm việc với nhà trƣờng trong thời gian tới.
Học viên thực hiện
Trịnh Minh Đức


V

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, TỪ TIẾNG ANH

Từ viết tắt

Từ đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HVCSND

Học viện Cảnh sát Nhân dân

KHTN

Khoa học tự nhiên


KHXH

Khoa học xã hội

QLĐT

Quản lý đào tạo

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Access layer

Lớp truy cập

ActiveX

Kỹ thuật của Microsoft. Cung cấp các
khung mẫu để xây dựng các thành phần
phần mềm có thể giao tiếp với nhau

AICC

Chuẩn bài giảng điện tử

ATM - Aysnchronous Transfer
Mode

Phƣơng thức truyền tin không đồng bộ


Backbone

Mạng xƣơng sống

Backplane

Bảng nối đa năng

Broadcast

Quảng bá

Cache Engine

Bộ nhớ đệm

Camera

Máy ảnh, máy quay video

Campus Manager

Quản lý mạng Campus

Cisco SwitchProbe

Thiết bị đo hiệu suất kết nối

CiscoSecure PIX FireWall 515E


Tƣờng lửa của sisco

CiscoWorks LAN Management
Solution

Giải pháp quản lý LAN của Sisco

CMS - Course Management
System

Hệ thống quản lý khoá học

Core layer

Tầng lõi

Cut-through

Một chế độ làm việc của switch

Daisy-chain

Một kiểu nối thiết bị mạng


VI

Data


Dữ liệu

DHCP - Dynamic Host
Configuration Protocol

Giao thức cấu hình Host động

Distribution layer

Lớp phân tán

DoS - Denial Of Services Attack

Tấn công từ chối dịch vụ

E-learning

Học điện tử

eXe - eLearning XHTML editor

Phần mềm hỗ trợ soạn bài giảng điện tử

Frame Realy

Dịch vụ truyền số liệu mạng diện rộng dựa
trên công nghệ chuyển mạch gói

GBIC-Gigabit Interface Convertor


Một dạng cổng chuyển đổi tín hiệu trong
công nghệ Gigabit

IP - Internet Protocol

Giao thức Internet

IS-IS - Intermedia System to
Intermedia System

Giao thức định tuyến mạng trung gian tới
mạng trung gian

Lab

Phòng học chuyên dụng

LAN - Local Area Network

Mạng cục bộ

Leased Line

Đuờng thuê bao cố định

Libol

Phần mềm thƣ viện điện tử của công ty Tinh
Vân


LMS - Learning Management
System

Hệ quản lý học tập

MAC - Medium Access Control
address

Địa chỉ duy nhất của các thiết bị trong mạng

Mac OS X

Hệ điều hành Mac

MIB

Cơ sở thông tin quản trị mạng

Microfilm

Vi phim

Microsoft

Công ty phần mềm của Mỹ

Moodle

Phần mềm mã nguồn mở xây dựng website
E- learning


MS-DOS

Hệ điều hành của Microsoft

Multimedia

Đa phƣơng tiện

MySQL

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở

NLSP - NetWare Link State
Protocol

Giao thức trạng thái kết nối, hoạt động ở
tầng mạng.

NMA

Ứng dụng quản trị mạng

NME

Thực thể quản trị mạng


VII


OSI - Open Systems
Interconnection

Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống
mở

OSPF - Open Shortest Path First

Giao thức định tuyến mở rộng theo phƣơng
thức ƣu tiên tuyến đƣờng ngắn nhất

PostgreSQL

Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguỗn mở

Questionmark

Phần mềm hỗ trợ soạn bài thi, kiểm tra trắc
nghiệm

RIP - Realtime Internet Protocol

Giao thức báo hiệu IP thời gian thực

RIP - Realtime Internet Protocol

Giao thức báo hiệu IP thời gian thực

RMON - Remote Network
Monitoring


Chuẩn đƣợc dùng để kiểm tra và giám sát
hệ thống mạng

RTSP - Real Time Streaming
Protocol

Giao thức kiểm soát thời gian thực

SCORM

Chuẩn bài giảng điện tử

SNMP - Simple Network
Management Protocol

Giao thức quản trị mạng đơn giản

SSL - Secure Sockets Layer

giao thức cho phép truyền đạt thông tin một
cách an toàn qua mạng

STP - Spanning Tree Protocol

Giao thức ngăn chặn lặp vòng

TCP - Transport Control Protocol

Giao thức điều khiển truyền tải


TFTP - Trivial File Transfer
Protocol

giao thức truyền nhận file

UTP category 5

Một loại cáp mạng

Video over IP

Truyền video qua giao thức Internet

VLAN - Virtual LAN

Mạng LAN ảo

VLE - Virtual Learning
Environment

Môi trƣờng học tập ảo

Voice over IP

Truyền âm thanh qua giao thức Internet

WAN - Wide Area Network

Mạng diện rộng


Windows

Hệ điều hành của Microsoft

Windows NT

Hệ điều hành mạng của Microsoft

WLAN - Wiless LAN

Mạng nội bộ không dây


VIII

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Chức năng chính của công tác quản lý đào tạo ............................................... 2
Hình 2.1. Mô hình kiến trúc của hệ thống quản trị mạng .............................................. 19
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống mạng tại HVCSND .............................................................. 24
Hình 3.1. Cấu trúc mạng hình sao ................................................................................ 28
Hình 3.2. Cấu trúc mạng đƣờng trục ............................................................................ 29
Hình 3.3. Cấu trúc mạng dạng vòng ............................................................................. 30
Hình 3.4. Card mạng ................................................................................................... 31
Hình 3.5. Bộ tập trung ................................................................................................. 31
Hình 3.6. Cầu .............................................................................................................. 32
Hình 3.7. Bộ chuyển mạch .......................................................................................... 34
Hình 3.8. Bộ định tuyến............................................................................................... 35
Hình 3.9. Bộ lặp tín hiệu.............................................................................................. 37
Hình 3.10. Gateway..................................................................................................... 38

Hình 3.11. Đầu nối RJ45 và cáp mạng ......................................................................... 39
Hình 3.12. Mô hình mạng phân lớp của Sisco .............................................................. 41
Hình 3.13. Sơ đồ hệ thống mạng HVCSND ................................................................. 48
Hình 3.14. Sơ đồ bố trí hệ thống thiết bị mạng HVCSND ............................................ 49
Hình 3.15. Cisco Catalyst 4507R ................................................................................. 52
Hình 3.16. Cisco Catalyst 4006 ................................................................................... 52
Hình 3.17. Cisco Catalyst 2950G-48 và Cisco Catalyst 2950G-24 ............................... 53
Hình 3.18. Hệ thống cáp tập trung ............................................................................... 54
Hình 3.19. Hệ thống cáp phân tán ................................................................................ 55
Hình 3.20. Hình minh hoạ phân hệ Internet và truy cập từ xa ....................................... 58
Hình 3.21. Mô hình kết nối mạng dùng PIX firewall ................................................... 60
Hình 3.22. Mô hình cài đặt CSA .................................................................................. 65
Hình 4.1. Website của HVCSND ................................................................................. 78
Hình 4.2. Phân hệ quản lý truy cập .............................................................................. 81


IX

MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi mà công nghệ thông tin (CNTT) ngày càng phát triển mạnh
mẽ, CNTT đƣợc ứng dụng vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Xu thế
ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và đào tạo đại học là một nhu cầu tất yếu
của tất cả các cơ sở đạo tạo trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Hiện nay tại các
cơ sở đào tạo đại học hầu hết đã đƣa các ứng dụng CNTT vào công tác giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. CNTT đã đem lại hiệu quả to lớn cho công
tác giáo dục đào tạo nói chung trong đó có công tác QLĐT đại học. Tại
HVCSDN - cơ sở giáo dục hàng đầu của lực lƣợng Công an Nhân dân, có nhiệm
vụ đào tạo cán bộ có trình độ từ đại học trở lên cho Ngành Công an – CNTT
cũng đã đƣợc ứng dụng trong công tác QLĐT từ nhiền năm nay. Hiệu quả của
việc ứng dụng CNTT vào công tác QLĐT tại HVCSND là không phải bàn cãi,

tuy nhiên việc ứng dụng CNTT vào công tác QLĐT đại học tại HVCSND còn
chƣa thực sự đạt hiệu quả cao mà nguyên nhân là do chƣa có một hạ tầng mạng
đồng bộ, đủ mạnh và chƣa triển khai đƣợc các ứng dụng phục vụ công tác đào
tạo trên hạ tầng mạng.
Công tác QLĐT đại học gồm nhiều phần, chúng có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Tin học hoá công tác QLĐT đại học giúp cán bộ quản lý thực hiện
công việc hiệu quả, chính xác, nhanh chóng hơn; giúp giảng viên có điều kiện
trao đổi, tham khảo, nghiên cứu tài liệu, bài giảng, phƣơng pháp giảng dạy đƣợc
thuận lợi, hiệu quả hơn; ngoài ra cũng cho phép học viên có thể nghiên cứu, học
tập, đăng ký, kiểm tra kiến thức, xem kết quả các môn học mọi lúc, mọi nơi…
Tin học hoá công tác QLĐT luôn gắn liền với xây dựng hạ tầng mạng LAN và
các hệ thống phần mềm phục vụ công tác QLĐT.
Cùng với xu thế phát triển của đất nƣớc, công tác QLĐT đại học cũng
đang từng bƣớc tiếp cận với trình độ khu vực và thế giới. Hầu hết các cơ sở đào
tạo đại học đã và đang nghiên cứu để chuyển dần từ đào tạo theo niên chế sang
đào tạo theo tín chỉ, HVCSND cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để đáp ứng tốt
những yêu cầu mới đặt ra đòi hỏi công tác QLĐT phải ngày càng đƣợc quan tâm.
Công tác QLĐT ngoài những chức năng vốn có nhƣ quản lý học viên, điểm, thời
khoá biểu, lịch thi, học bổng, học phí... thì việc tích hợp, cung cấp các tài nguyên
học liệu cho giáo viên, học viên cũng là nhiệm vụ rất quan trọng. Việc tin học
hoá và hiện đại công tác QLĐT đại học là một nhu cầu tất yếu trong đó thiết kế,
triển khai, quản lý hệ thống mạng máy tính và đƣa các ứng dụng phục vụ công


X

tác QLĐT hoạt động trên hệ thống mạng là quan trọng nhất. Luận văn tập trung
nghiên cứu, thiết kế, triển khai hệ thống mạng LAN và các phần mềm ứng dụng
phục vụ công tác đào tạo trên đó. Luận văn chia thành 4 chƣơng với mục đích
chính là nghiên cứu, thiết kế một hệ thống mạng máy tính phục vụ công tác

QLĐT đại học tại HVCSND và triển khai các phần mềm trên hệ thống mạng đó.
Chƣơng 1: Chức năng QLĐT và kho học liệu phục vụ đào tạo tại
HVCSND. Nội dung của chƣơng này sẽ nghiên cứu, phân tích về chức năng,
nhiệm vụ của công tác QLĐT; nội dung học liệu phục vụ đào tạo và việc tích hợp
vào các tài nguyên đào tạo nhƣ thế nào từ đó tìm hiểu nhu cầu về hạ tầng CNTT
phục vụ công tác QLĐT tại HVCSND.
Chƣơng 2: Hạ tầng mạng máy tính hiện có và nhu cầu thiết kế mạng máy
tính trong quản lý đào tạo tại HVCSND trong thời kỳ mới. Chƣơng này sẽ phân
tích, đánh giá hạ tầng mạng máy tính hiện có của HVCSND và các ứng dụng
đang hoạt động trên hệ thống mạng đó. Từ đó chỉ ra các điểm còn hạn chế không
đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ công tác QLĐT trong tình hình hiện nay của Học
viện. Từ đó đƣa ra yêu cầu phải xây dựng hệ thống mạng LAN mới đủ điều kiện
đáp ứng nhu cầu đào tạo của Học viện hiện tại và trong tƣơng lai.
Chƣơng 3: Thiết kế mạng máy tính phục vụ công tác QLĐT tại HVCSND
trong tình hình mới. Từ yêu cầu của công tác QLĐT sẽ thiết kế mạng máy tính
đáp ứng nhu cầu về hạ tầng CNTT đảm bảo cho công tác đào tạo của HVCSND
hiện tại và tƣơng lai. Mạng máy tính phải đảm bảo hiện đại, hoạt động ổn định,
an toàn, dễ nâng cấp, sửa chữa và triển khai đƣợc các ứng dụng phục vụ công tác
đào tạo, QLĐT trên hệ thống mạng đó.
Chƣơng 4: Tổ chức kho học liệu phục vụ đào tạo. Nghiên cứu các yêu cầu
trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập để tổ chức một kho học liệu trên
mạng đảm bảo hiệu quả sử dụng cao, thuận lợi cho các đối tƣợng sử dụng: Hệ
thống quản lý thông tin, bài giảng điện tử, soạn đề thi trắc nghiệm, nghiên cứu
giáo trình, tài liệu tham khảo, tra cứu điểm, thời khoá biểu, đăng ký học tín chỉ...


1

Chương 1. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ KHO HỌC
LIỆU PHỤC VỤ ĐÀO TẠO TẠI HVCSND

1.1. Chức năng quản lý đào tạo
Học viện Cảnh sát nhân dân là một cơ sở đào tạo đầu ngành của Bộ Công
an. Học viện Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm đào tạo cán bộ Cảnh sát nhân dân
có trình độ đại học và sau đại học; đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ lãnh đạo, chỉ huy
của lực lƣợng Cảnh sát Nhân dân và của Bộ Công an; là trung tâm nghiên cứu
khoa học của lực lƣợng Công an Nhân dân. Để hoàn thành nhiệm vụ đào tạo của
mình thì công tác quản lý đào tạo tại HVCSND luôn đƣợc quan tâm, thực hiện
chặt chẽ, nghiêm túc, chính xác.
Quản lý đào tạo là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đào tạo nói chung
của bất kỳ một cơ sở giáo dục đào tạo nào. Công tác quản lý đào tạo giữ vai trò
quyết định đến chất lƣợng dạy và học vì nó đảm bảo cho việc dạy và học theo
đúng lộ trình, theo đúng các qui định về đào tạo. Công tác quản lý đào tạo bao
gồm rất nhiều các chức năng trong đó nổi bật là các chức năng sau:
 Quản lý, bảo quản hồ sơ, kết quả học tập, rèn luyện của học viên trong suốt
quá trình học tập tại nhà trƣờng.
 Xây dựng lịch học cho các khóa, các lớp; sắp xếp thời khoá biểu phù hợp với
từng đối tƣợng học viên. Hƣớng dẫn học viên đăng ký ngành học, môn học
cho phù hợp với khả năng, trình độ và phù hợp với năng lực của nhà trƣờng.
 Hƣớng dẫn các khoa, bộ môn ra đề thi, quản lý đề thi, thực hiện qui trình thi,
chấm thi, cho điểm theo mô hình đào tạo và qui định của nhà trƣờng cụ thể
cho từng kỳ thi.
 Xây dựng lịch thi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết học kỳ, năm học, xét điều kiện dự
thi, tốt nghiệp, lƣu ban lên lớp, chế độ chính sách, khen thƣởng, kỷ luật học
viên.
 Bố trí phòng học, họp, hội thảo; hỗ trợ các khoa, bộ môn, trung tâm trong
việc thực tập, tham quan, phân công giảng viên, mời giảng viên thỉnh giảng.


2


 Giải quyết và quản lý việc thực hiện chế độ chính sách đối với học viên:
Miễn, giảm học phí, xét cấp học bổng theo chế độ, học bổng khuyến khích,
trợ cấp ƣu đãi, khuyến khích học tập, xét lƣu ban, lên lớp, khen thƣởng, kỷ
luật học viên.

QLĐT
Quản lý
Học viên

Quản lý
điểm

Quản lý
TKB

Quản lý
tổ chức thi

Quản lý
học bổng, học phí

Hình 1.1. Chức năng chính của công tác quản lý đào tạo

1.1.1. Chức năng quản lý học viên
Công tác QLĐT thực hiện chức năng quản lý học viên trên các mặt liên
quan tới quá trình học tập, rèn luyện của học viên trong thời gian học tập.


Quản lý, bảo quản toàn bộ hồ sơ của học viên trong suốt quá trình học tập.




Cấp thẻ học viên, hƣớng dẫn học viên sử dụng thẻ học viên.



Tổ chức các lớp học phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng; chọn cử các học
viên có đủ năng lực, ý thức trách nhiệm làm lớp trƣởng, lớp phó để quản lý
lớp học.



Xét thi đua, khen thƣởng những học viên có thành tích cao trong học tập và
xét kỷ luật những học viên vi phạm kỷ kuật, nội qui, qui chế thi cử, học tập.



Chọn cử những học viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện đi học tập, nghiên cứu ở
nƣớc ngoài.



Giải quyết và quản lý việc thực hiện chế độ chính sách đối với học viên:
Miễn, giảm học phí, học bổng theo chế độ, học bổng khuyến khích, xét các
ƣu tiên với con em các đối tƣợng chính sách.



Tổ chức hƣớng dẫn, giải đáp thắc mắc, tƣ vấn cho học viên về quy chế học
tập, kiểm tra, thi.




Cập nhật các thông tin vế kết quả học tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa học,
các hình thức khen thƣởng, kỷ luật của học viên trong từng học kỳ, từng năm
học.


3

1.1.2. Chức năng quản lý điểm
Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của công tác QLĐT.
Công tác QLĐT thực hiện nhiệm vụ quản lý điểm của học viên kể từ khi học
viên thi tuyển sinh cho đến khi tốt nghiệp ra trƣờng. Mỗi một học kỳ điểm của
mỗi học viên sẽ đƣợc cập nhật, tổng hợp, phân loại điểm của từng học viên và
xét đề nghị khen thƣởng, kỷ luật đối với các học viên.
 Quản lý điểm tuyển sinh.
 Quản lý điểm từng môn học.
 Quản lý điểm thi tốt nghiệp, điểm khoá luận.
 Xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, điều kiện cử học viên đi học tập nghiên cứu ở
nƣớc ngoài
 Xét kết quả học tập của học viên để đề nghị khen thƣởng và xét lƣu ban, học
lại, thi lại đối với từng học viên.
 Thống kê, tổng hợp báo cáo kết quả học tập của học viên lên Ban Giám đốc.
1.1.3. Chức năng quản lý thời khoá biểu
Hàng năm căn cứ vào số lƣợng học viên, các chƣơng trình học tập của các
khoá học, các hệ học, sự thay đổi nội dung, phƣơng pháp giảng dạy của các môn
học mà sẽ tổ chức xếp lịch học cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Xây dựng lịch học cho các khóa, các lớp; sắp xếp thời khoá biểu phù hợp
với từng đối tƣợng học viên.

- Hƣớng dẫn học viên đăng ký ngành học, môn học cho phù hợp với khả
năng, trình độ và phù hợp với năng lực của nhà trƣờng.
- Xây dựng lịch thi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết học kỳ, năm học.
- Bố trí phòng học, họp, hội thảo; hỗ trợ các khoa, bộ môn, trung tâm
trong việc thực tập, tham quan, phân công giảng viên, mời giảng viên thỉnh
giảng.
- Chỉnh sửa thời khoá biểu khi có yêu cầu thay đổi.
1.1.4. Chức năng quản lý, tổ chức thi
Để đảm bảo đánh giá chất lƣợng học tập đƣợc nghiêm túc và công bằng
công tác QLĐT phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc chức năng quản lý tổ chức ra
đề thi của các Khoa, Bộ môn và việc tổ chức thi cho các lớp, các khoá, hệ học


4

nghiêm túc, đúng qui chế.
- Hƣớng dẫn các khoa, bộ môn ra đề thi, quản lý đề thi, thực hiện qui trình
thi, chấm thi, cho điểm theo mô hình đào tạo và qui định của nhà trƣờng cụ thể
cho từng kỳ thi.
- Tổ chức giám sát nghiêm túc các kỳ thi tuyển sinh, hết môn, tốt nghiệp
để đảm bảo chất lƣợng.
- Vào điểm và quản lý điểm cho từng học viên theo qui định.

1.2. Học liệu phục vụ đào tạo
Muốn đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo thì việc củng cố và tăng
cƣờng học liệu phục vụ đào tạo là yêu cầu bắt buộc đối với một cơ sở giáo dục
đại học. Trong tình hình hiện việc nay ứng dụng CNTT vào cung cấp học liệu
phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập là xu thế chung của thế giới. Việc ứng
dụng CNTT vào cung cấp học liệu sẽ làm đa dạng các loại hình cung cấp học
liệu, nâng cao chất lƣợng công tác quản lý, cung cấp và phục vụ học liệu.

1.2.1. Các loại hình học liệu phục vụ đào tạo
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo và xu hƣớng phát triển của giáo dục theo
hƣớng hội nhập, đào tạo theo tín chỉ là một chủ trƣơng đã đƣợc Bộ Giáo dục và
Đào tạo khuyến khích các cơ sở đào tạo thực hiện. Để đào tạo theo tín chỉ đạt
chất lƣợng cao thì việc phát triển hệ thống thƣ viện hiện đại và có đầy đủ học liệu
phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý đào tạo là một yêu cầu
cấp bách. Học liệu phục vụ công tác đào tạo chính là trung tâm của hệ thống thƣ
viện. Có thể phân loại nguồn học liệu theo các phƣơng diện khác nhau:
Về loại hình, học liệu gồm:
- Tài liệu dạng truyền thống: Tài liệu in trên giấy nhƣ: sách, báo, tạp chí,
giáo trình, luận văn, luận án…
- Tài liệu dạng hiện đại (tài liệu điện tử): Đĩa CDROM, băng, đĩa từ, trang
web có bài giảng điện tử, CSDL online…
Theo mục đích sử dụng, học liệu gồm:
- Tài liệu bắt buộc: Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu tham khảo chính.
- Tài liệu tham khảo khác.
Theo bản quyền, học liệu gồm:


5

- Học liệu mở
- Học liệu đƣợc sử dụng chỉ khi đƣợc cấp quyền truy cập.
Việc phân loại trên mang tính chất tƣơng đối, bản thân một tài liệu có thể
mang cả các đặc tính trên. Việc phân loại này còn mang ý nghĩa phục vụ cho
công tác tổ chức, quản lý kho học liệu và xây dựng các quy định về phục vụ học
liệu trong thƣ viện đại học.
1.2.2. Quản lý học liệu và công tác phục vụ người đọc
1.2.2.1. Quản lý học liệu
Hiện nay trong các trƣờng đại học ở nƣớc ta, đầu mối quản lý nguồn học

liệu chủ yếu là thƣ viện của trƣờng, mặc dù tên gọi thƣ viện đại học còn khác
nhau, nhƣ Thƣ viện Đại học, trung tâm thông tin thƣ viện, trung tâm học liệu...
Tại HVCSND thì trung tâm thông tin khoa học và tƣ liệu giáo khoa chịu trách
nhiệm làm đầu mối quản lý nguồn học liệu của Học viện. Tại trung tâm này hiện
nay có nguồn tài liệu phong phú và đa dạng với hàng vạn đầu sách với các loại từ
giáo trình các hệ đến các loại sách, tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc. Thƣ
viện HVCSND đã đƣợc hiện đại hóa, bƣớc đầu có khả năng phục vụ đƣợc cả
nguồn tài liệu, học liệu hiện đại, nhƣ tài liệu điện tử, nguồn tài liệu số hóa.
Để quản lý nguồn học liệu phục vụ đào tạo đƣợc khoa học và thuận lợi
cho ngƣời đọc thƣ viện cần xây dựng CSDL môn học, gồm những thông tin thƣ
mục về tài liệu có trong thƣ viện cho giảng viên và học viên sử dụng. Bên cạnh
kí hiệu phân loại theo kỹ thuật thƣ viện thông thƣờng, các thƣ viện cần phải
nghiên cứu xây dựng một bảng kí hiệu thể hiện từng môn học trong trƣờng đại
học để khi biên mục sẽ “phân loại” tài liệu theo “kí hiệu môn học” luôn. Việc
này sẽ rất có ích cho công tác quản lý và phục vụ học liệu cho đào tạo theo tín
chỉ.
Trong kĩ thuật thƣ viện, từ lâu đã có phƣơng pháp quản lý kho tài liệu theo
môn loại của bảng phân loại thƣ viện – thƣ mục, hoặc theo chủ đề của bảng đề
mục chủ đề, đều là quản lý tài liệu theo nội dung. Tuy vậy điều này chƣa hoàn
toàn sát hợp và đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý tài liệu theo các ngành đào tạo, các
môn học trong trƣờng đại học.
Ngoài việc áp dụng CNTT vào quản trị thƣ viện thông thƣờng, cần tăng
cƣờng công nghệ quản lý nguồn học liệu số hóa. Thƣ viện phải trở thành trung
tâm tích hợp nguồn học liệu dạng số của nhà trƣờng. Trong đào tạo theo tín chỉ,
học viên sẽ đƣợc sử dụng rất nhiều dạng bài giảng điện tử do giáo viên biên soạn,


6

không đơn thuần chỉ có dạng dữ liệu toàn văn mà cả dạng dữ liệu là âm thanh và

hình ảnh. Do vậy, thƣ viện phải có 1 phần mềm quản trị đủ mạnh, có các chuẩn
về nghiệp vụ thông tin thƣ viện và về CNTT phù hợp tiêu chuẩn quốc tế. Đồng
thời phải có một hạ tầng CNTT mạnh để đảm bảo cho giảng viên và học viên
truy nhập tại mọi lúc và mọi nơi.
1.2.2.2. Phục vụ học liệu
Thƣ viện phải nắm vững kế hoạch đào tạo của Học viện và cả lịch học của
từng môn học để có kế hoạch đáp ứng học liệu kịp thời. Chủ động trong việc
đảm bảo học liệu cho giảng viên và học viên, chuyển từ hình thức phục vụ thụ
động “phục vụ những gì mình có sẵn” sang hình thức chủ động “phục vụ theo
yêu cầu”.
Đa dạng hóa các hình thức phục vụ; tăng cƣờng giờ phục vụ.
Để nâng cao hiệu quả việc sử dụng tài liệu, học liệu giảng viên và học
viên cần đƣợc đào tạo về kiến thức thông tin một cách bài bản. Đó là những kiến
thức và kỹ năng năng nhận biết nhu cầu thông tin, xác định, đánh giá và sử dụng
thông tin đúng và có hiệu quả, ngoài ra còn phải đào tạo kỹ năng khai thác thông
tin trên Internet và khai thác từ kho học liệu trên mạng LAN.
Khi hệ thống học liệu đƣợc số hoá thì công tác phục vụ học liệu cũng cần
phải đổi mới hình thức phục vụ sao cho phù hợp với nhu cầu và phƣơng thức
khai thác thông tin.
Vấn đề bản quyền trong sử dụng học liệu cần đƣợc chú trọng. Các qui
định về sao chụp tài liệu, sử dụng tài liệu điện tử trực tuyến cần tuân thủ luật sở
hữu trí tuệ. Những vấn đề về bản quyền tài liệu điện tử, nhƣ giáo trình, bài giảng
điện tử cần đƣợc thể chế hóa trong nội qui phục vụ bạn đọc của thƣ viện.

1.3. Tích hợp các tài nguyên đào tạo
1.3.1. Nhu cầu tra cứu thông tin của người đọc
Cùng với yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng đƣợc với nhu cầu
trong tình hình mới thì phƣơng pháp phục vụ ngƣời đọc của thƣ viện ngày càng
phải cải tiến nâng cao chất lƣợng phục vụ. Thƣ viện phải không ngừng đổi mới
cách sắp xếp, bố trí tài liệu phù hợp với nhu cầu, cách phục vụ, cơ sở vật chất,

trang thiết bị phục vụ việc tra cứu thông tin của ngƣời đọc đƣợc nhanh, thuận tiện
nhất. Yêu cầu tra cứu thông tin phục vụ nghiên cứu, học tập của ngƣời đọc rất
phong phú nhƣ: Tìm giáo trình, đề cƣơng bài giảng, sách tham khảo, các tài liệu


7

học tập khác, thông tin về lớp học, về lịch thi...
Vốn tài liệu luôn luôn đóng vai trò rất quan trọng cho bất cứ một loại hình
thƣ viện nào. Cần thƣờng xuyên bổ sung đƣợc những ấn phẩm mới xuất bản,
chọn tài liệu sát thực, phù hợp với nhu cầu thực tế, loại tài liệu đƣợc tìm kiếm
nhiều nhất để bổ sung, tránh lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ.
Trong quá trình bổ sung tài liệu phải điều tra nhu cầu tài liệu từ các cán bộ giảng
dạy, học viên, ngƣời nghiên cứu, điều đó sẽ giúp cho công tác bổ sung tài liệu
chính xác đáp ứng nhu cầu của ngƣời đọc trong tình hình mới. Cùng với việc bổ
sung tài liệu mới cũng cần phải tiến hành thanh lọc tài liệu cũ, lạc hậu.
Cần chú ý đa dạng hóa các dịch vụ thông tin – thƣ viện nhƣ: Dịch vụ hỏi đáp trực tiếp với bạn đọc; dịch vụ tìm tin theo chủ đề; nâng cấp thông tin dƣới
dạng thƣ mục... để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của ngƣời đọc.
1.3.2. Yêu cầu về kho dữ liệu điện tử
Bên cạnh các phƣơng pháp lƣu trữ dữ liệu truyền thống thì Thƣ viện phải
trở thành trung tâm tích hợp nguồn học liệu dạng số của Học viện. Để thực hiện
yêu cầu số hoá tất cả các tài liệu thì hệ thống máy tính và các phƣơng tiện lƣu
trữ, xử lý thông tin phải đáp ứng đủ yêu cầu cả về số lƣợng và chất lƣợng. Cần
phải trang bị đồng bộ nhƣ hệ thống máy tính tra cứu để phục vụ tốt cho việc tra
cứu thông tin của bạn đọc. Dữ liệu sau khi đƣợc số hoá phải đƣợc tổ chức quản
lý, sắp xếp sao cho việc lƣu trữ đƣợc an toàn và tra cứu của ngƣời đọc đƣợc
nhanh, thuận tiện.
Cần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đủ mạnh phục vụ cho công tác quản
lý, đào tạo trong Học viện. Các cơ sở dữ liệu bao gồm: CSDL về học viên (thông
tin, lý lịch của học viên); CSDL kết quả học tập của học viên; CSDL về giáo

trình, các văn bản pháp luật, tài liệu tham khảo… CSDL về thƣ điện tử; CSDL về
các phần mềm phục vụ giảng dạy, học tập…
Xây dựng phòng đa phƣơng tiện với một hệ thống cơ sở dữ liệu về sách,
luận văn, luận án, tạp chí và các dạng dữ liệu trên CD-ROM, Microfilm, dịch vụ
Internet và mạng LAN của Trung tâm Thông tin Thƣ viện để phục vụ đa dạng
ngƣời đọc. Trong đó nguồn tin offline: Gồm các sơ sở dữ liệu trên đĩa từ, băng
từ, CD-ROM. Nguồn tin online bao gồm các cơ sở dữ liệu trực tuyến: Tạp chí
toàn văn về KHTN, KHXH, Luật, nghiệp vụ chuyên ngành, giáo dục, kinh tế,
văn hóa và một số ngành liên quan khác. Phòng đa phƣơng tiện với đặc trƣng là
phục vụ tài liệu dƣới dạng điện tử có nhiều ƣu điểm là tra cứu nhanh, chính xác,


8

khoa học, hiện đại, khai thác nguồn lực thông tin dƣới nhiều hình thức: Truy cập,
nghe, nhìn, đọc...
1.3.3. Yêu cầu về phần mềm quản lý đào tạo
Xây dựng các phần mềm quản lý đào tạo là yêu cầu bắt buộc với bất kỳ
một cơ sở giáo dục đại học nào. Khi các thông tin đào tạo đã đƣợc số hoá thì yêu
cầu về phần mềm quản lý đào tạo ngày càng phải đƣợc cải tiến, nâng cấp giúp
cho công tác quản lý, tra cứu thông tin đƣợc thuận lợi và đƣợc bảo mật an toàn.
Các phần mềm phục vụ QLĐT cho phép cán bộ quản lý thực hiện nhanh chóng,
chính xác chức năng, nhiệm vụ của mình; giúp học viên có thể tra cứu điểm, thời
khoá biểu, đăng ký học tín chỉ… của bản thân một cách chính xác, nhanh chóng,
thuận tiện, dễ sử dụng.
HVCSND là trung tâm đào tạo cán bộ đầu ngành của lực lƣợng Công an,
ngoài những đặc trƣng của một cơ sở đào tạo trình độ từ đại học trở lên thì đây
còn là một trung tâm nghiên cứu, đào tạo có tính đặc thù riêng. Do đó các hệ
thống phần mềm phục vụ công tác QLĐT là rất cần thiết và có vai trò đặc biệt
quan trọng. Hệ thống phần mềm này cần đƣợc xây dựng, thiết kế riêng theo tính

chất đào tạo của Ngành Cảnh sát, đảm bảo tính bí mật, hoạt động ổn định:
Hệ thống phần mềm quản lý đào tạo gồm có: Phần mềm quản lý điểm,
phần mềm xếp lịch (lịch học, lịch thi), phần mềm phục vụ tuyển sinh, phần mềm
quản lý sách, tƣ liệu phục vụ tra cứu, sử dụng tƣ liệu về hành chính (tại thƣ viện
của Học viện), phần mềm quản lý học viên…

1.4. Nhu cầu hạ tầng công nghệ thông tin
Đứng trƣớc yêu cầu thực tế trong công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu của Ngành, xã hội mọi hoạt động trong quá trình đào tạo đều phải
đƣợc đổi mới, cải tiến. Nhu cầu về hạ tầng thông tin cũng ngày càng tăng nhằm
đáp ứng nhu cầu thực tế:
- Nhu cầu ứng dụng CNTT trong trong công tác giảng dạy, nghiên cứu của
giảng viên. Giảng viên cần có hệ thống mạng LAN, Internet để tìm kiếm, khai
thác thông tin phục vụ giảng dạy và nghiên cứu. Do đó nhu cầu hạ tầng CNTT
trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học là rất lớn.
- Nhu cầu giảm thiểu các thủ tục hành chính: Kiểm duyệt, chỉnh sửa đƣợc
tài liệu trên máy tính trƣớc khi in, dễ dàng chia sẻ tài liệu thông qua việc chia sẻ
file trong mạng ngang hàng hoặc thông qua hòm thƣ điện tử...


9

- Nhu cầu tiết kiệm chi phí quản lý tài liệu, giấy tờ (công văn, văn bản…):
Có thể tìm tài liệu một cách nhanh chóng bằng việc tổ chức, sắp xếp các file tài
liệu theo quy định và bằng công cụ tìm kiếm của hệ điều hành...
- Nhu cầu của lãnh đạo về việc đƣợc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp
thời, chính xác: Dù ở bất kỳ đâu, thời gian nào,lãnh đạo có thể tra cứu, kiểm tra
các thông tin về công tác quản lý và đào tạo của đơn vị mình thông qua việc truy
cập thông tin trên các website, truy cập vào cơ sở dữ liệu (tuỳ theo quyền), trao
đổi thông tin trên hòm thƣ điện tử, giám sát thông tin qua hệ thống camera giám

sát từ xa...
- Nhu cầu của học viên trong việc tra cứu các thông tin phục vụ cho các
môn học: Tra cứu thời khoá biểu, lịch thi, kết quả thi, tìm kiếm giáo trình, tài liệu
học tập, khen thƣởng, kỷ luật học viên...
- Nhu cầu của phụ huynh học viên trong việc xem xét tình hình hoạt động
của Học Viện và tình hình, kết quả học tập, rèn luyện của con em mình...
- Để nâng cao công tác giáo dục đào tạo Học viện luôn cần tăng cƣờng
đầu tƣ các phòng học chuyên dùng, các phòng Lab hiện đại đạt tiêu chuẩn chung.
Xây dựng một số giảng đƣờng mẫu có trang bị đầy đủ các thiết bị CNTT phục vụ
giảng dạy và học tập. Ví dụ: Giảng đƣờng có hai hoặc ba máy chiếu, có máy tính
kết nối LAN, Internet…
Những nhu cầu về hạ tầng CNTT trên là thực sự cấp bách đặc biệt trong
bối cảnh hiện nay, khi mà công tác đào tạo của Học viện ngày càng mở rộng, sự
hợp tác đào tạo với các cơ sở giáo dục đào tạo đại học trong và ngoài nƣớc đang
đƣợc thực hiện. Học viện đang phấn đấu trở thành trƣờng trọng điểm của Ngành
Công an và của Nhà nƣớc, từng bƣớc chuyển từ hình thức đào tạo từ niên chế
sang tín chỉ theo xu thế chung của xã hội. Các nhu cầu về cơ sở hạ tầng thông tin
sẽ đƣợc trình bày trong các phần sau.
1.4.1. Nhu cầu tin học hoá hệ thống thông tin phục vụ công tác đào tạo
1.4.1.1. Hệ thống thông tin đào tạo
Xây dựng web site phục vụ công tác đào tạo bao gồm thông tin về các
chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng do Học viện cung cấp; thông tin về các môn
học, về đội ngũ giảng viên tham gia các chƣơng trình đào tạo, về giáo trình điện
tử, bài giảng điện tử, tài liệu, những quy định, điều kiện của từng loại môn học,
từng chƣơng trình đào tạo... Tất cả những thông tin liên quan đến hoạt động đào
tạo. Thông tin sẽ do các Khoa, các Bộ môn chuyên ngành đảm trách việc cập


10


nhật, theo các quy định, tiêu chí.
Hệ thống này có giá trị cung cấp cho đội ngũ giảng viên những thông tin
cần thiết về các chƣơng trình, nội dung môn học, những thay đổi, điều chỉnh nội
dung giáo trình, thu thập ý kiến trao đổi về các môn học…
Ngoài ra, hệ thống thông tin này còn có tác dụng cung cấp những thông
tin cần thiết, mang tính hỗ trợ cho các đơn vị bên ngoài Học viện (các trƣờng địa
phƣơng, các cơ quan có nhu cầu liên kết đào tạo).
Khi hệ thống mạng hoàn thiện, hệ thống này còn là nơi giao tiếp giữa
giảng viên với ngƣời học thông qua các trang Web đƣợc xây dựng phục vụ cho
các môn học: Bài tập, hƣớng dẫn, kết quả giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
của học viên, nội dung phụ đạo của giáo viên...
1.4.1.2. Hệ thống thông tin quản lý đào tạo
Hệ thống bao gồm các hệ thống CSDL quản lý các hoạt động đào tạo
(chƣơng trình, nội dung, khoá, lớp, đối tƣợng đào tạo, văn bằng chứng chỉ…),
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả về đào tạo và phục vụ đào tạo chuyên
ngành. Hệ thống thông tin này chủ yếu phục vụ công tác quản lý đào tạo (đại
học, sau đại học, bồi dƣỡng nâng cao); do các đơn vị quản lý đào tạo đảm trách
cập nhật thông tin. Từ hệ thống này sẽ có những nội dung cung cấp cho các
Khoa, Bộ môn; ví dụ nhƣ về lịch học, tiến độ thực hiện các chƣơng trình, các lớp
học; nhắc lịch; trao đổi thông tin khi có những điều chỉnh cần thiết giữa các
Khoa, bộ môn với các đơn vị quản lý đào tạo…
1.4.1.3. Hệ thống thông tin phục vụ nghiên cứu khoa học
Hệ thống nhằm phục vụ cung cấp, chia sẻ thông tin về khoa học, thông tin
về kinh nghiệm nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc, thông tin về các hoạt
động, thành tựu, kinh nghiệm và nhận thức đấu tranh phòng ngừa tội phạm tại
các cơ quan của Bộ công an, của công an các tỉnh thành phố; phục vụ nhu cầu
tìm hiểu về các chƣơng trình đào tạo, nhu cầu trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về
đấu tranh phòng chông tội phạm của thế giới và Việt Nam; trao đổi và chia sẻ
kinh nghiệm giữa đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học của Học viện và các đơn
vị, các địa phƣơng có nhu cầu quan tâm; đáp ứng nhu cầu dịch vụ tƣ vấn về đào

tạo, thiết kế và tổ chức các chƣơng trình đào tạo.
1.4.1.4. Hệ thống thông tin thư viện – tư liệu
Đây là hệ thống thông tin phục vụ nhu cầu quản lý, khai thác, tra cứu
thông tin, tƣ liệu của thƣ viện Học viện với quy mô:


11

- Khai thác thông tin về hệ thống sách, tài liệu phục vụ giảng dạy và học
tập do Học viện phát hành (cho từng loại chƣơng trình đào tạo, từng ngành, lĩnh
vực đào tạo). Hệ thống hỗ trợ cho học viên tham khảo, sử dụng tƣ liệu trong học
tập thông qua mạng và công nghệ multimedia.
- Tổ chức cung cấp thông tin về hệ thống sách và tài liệu đang có tại các
thƣ viện khác (thƣ viện Quốc gia, thƣ viện các Trung tâm nghiên cứu, Trung tâm
thông tin, thƣ viện các trƣờng đại học lớn...), hệ thống sách liên quan đến nghề
nghiệp của một số thƣ viện trên thế giới. Để thực hiện đƣợc chức năng này, thƣ
viện của Học viện cần có mối quan hệ trao đổi thông tin với các thƣ viện trên
Intemet.
- Không ngừng hiện đại hoá thƣ viện, xây dựng thƣ viện số ngày càng lớn
mạnh có sự liên kết với các thƣ viện số lớn khác ở trong và ngoài nƣớc.
1.4.2. Nhu cầu hệ thống mạng thông tin nội bộ (LAN), Internet
Xuất phát từ nhu cầu rất lớn về hạ tầng thông tin, do đó hệ thống thông tin
phục vụ công tác quản lý và đào tạo phải đƣợc quan tâm, đầu tƣ đúng mức. Phải
xây dựng hạ tầng CNTT đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu trong tình hình mới:
 Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT trong Học viện: Mua sắm
trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác QLĐT.
 Triển khai hệ thống mạng LAN đến các giảng đƣờng, các phòng làm việc. Hệ
thống mạng LAN phải đảm bảo hoạt động tốt trong mọi điều kiện, có khả
năng đáp ứng đƣợc nhu cầu khai thác thông tin chuyên ngành, các tài liệu
nghiệp vụ ngày càng tăng của cán bộ, giảng viên và học viên trong

HVCSND.
 Nhu cầu về tìm kiếm và khai thác thông tin trên Internet ngày càng lớn đòi
hỏi khi thiết kế mạng LAN cần phải xây dựng phân hệ truy cập Internet đáp
ứng đƣợc nhu cầu của hàng nghìn cán bộ, giảng viên và học viên của Học
viện.

1.5. Kết luận
Chƣơng này đã tìm hiểu và giới thiệu về chức năng QLĐT nói chung và
chức năng QLĐT tại HVCSND nói riêng. Phần tiếp theo của chƣơng còn tìm
hiểu về học liệu phục vụ đào tạo và nhu cầu, khả năng cung cấp học liệu trên hệ
thống mạng LAN, tích hợp các tài nguyên đào tạo phục vụ công tác giảng dạy,
học tập và nghiên cứu tại HVCSND: Nhu cầu về tìm kiếm, tra cứu, khai thác


12

thông tin, nhu cầu về kho dữ liệu điện tử, nhu cầu về phần mềm quản lý đào
tạo… Ngoài ra chƣơng 1 còn tìm hiểu về nhu cầu hạ tầng CNTT phục vụ công
tác quản lý đào tạo tại HVCSND: Nhu cầu tin học hoá hệ thống thông tin, nhu
cầu xây dựng mạng nội bộ phục vụ công tác quản lý đào tạo và các hoạt động
khác trong Học viện.


13

Chương 2. HẠ TẦNG MẠNG MÁY TÍNH HIỆN CÓ VÀ NHU CẦU
THIẾT KẾ MẠNG MÁY TÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI
HVCSND TRONG THỜI KỲ MỚI
2.1. Mạng máy tính
2.1.1. Khái niệm mạng máy tính, mạng LAN

Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính đƣợc kết nối với nhau theo
một cách nào đó và có thể trao đổi thông tin cho nhau.
Mạng cục bộ (LAN) là tập hợp các máy tính và các thiết bị xử lý dữ liệu
khác đƣợc kết nối với nhau trong một môi trƣờng truyền thông tốc độ cao (10,
100, 1000 Mbps và gần đây là 10 Gbps) và có phạm vi địa lý nhỏ (tòa nhà, cơ
quan...) từ vài mét cho đến vài km, thƣờng đƣợc sử dụng trong phạm vi một tổ
chức, cơ quan...
Mạng LAN thƣờng bao gồm một hoặc một số máy chủ, còn gọi là máy
phục vụ và một số máy tính khác gọi là trạm làm việc hoặc còn gọi là nút mạng một hoặc một số máy tính cùng nối vào một thiết bị nút.
Mạng LAN trở nên thông dụng vì nó cho phép ngƣời sử dụng dùng chung
các tài nguyên nhƣ máy in, ổ đĩa, các phần mềm ứng dụng và các tài nguyên hệ
thống khác (chia sẻ tài nguyên). Sau khi các máy tính kết nối mạng LAN thì hiệu
quả sử dụng hệ thống tăng lên rõ rệt. Để tận dụng đƣợc những ƣu điểm của mạng
LAN, ngƣời ta thƣờng kết nối các LAN riêng biệt vào một mạng chính yếu diện
rộng (WAN).
2.1.2. Phân loại mạng máy tính
Dựa theo các tiêu chí khác nhau ngƣời ta có phân loại mạng máy tính theo
những cách khác nhau. Cụ thể dƣới đây là ba cách phân loại phổ biến.
1. Phân loại mạng theo phạm vi địa lý.
2. Phân loại mạng dựa theo kỹ thuật chuyển mạch.
3. Phân loại mạng dựa trên kiến trúc mạng.
2.1.2.1. Phân loại mạng theo phạm vi địa lý
Trong thời đại ngày nay, sự phát triển liên tục về công nghệ và kĩ thuật
làm cho cuộc sống con ngƣời ngày càng đƣợc thỏa mãn hơn, nhu cầu giao lƣu,
trao đổi của con ngƣời ngày càng đƣợc mở rộng, do vậy nhu cầu về mạng máy
tính là tất yếu. Đi cùng với sự phát triển của phần cứng và phần mềm, mạng máy


14


tính đã phát triển ngày càng cao cả về mặt quy mô và chất lƣợng. Từ những
mạng nhỏ LAN, tới những mạng lớn hơn nhƣ WAN, MAN hay rộng lớn nhất là
mạng Internet - mạng của các mạng. Chính Internet đã thay đổi rất nhiều phong
cách sống của loài ngƣời, thay đổi từ giao tiếp, tƣ duy… khiến thế giới trở nên
“phẳng” hơn.
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định, một quốc
gia hay toàn thế giới. Dựa vào phạm vi phân bổ của mạng, ngƣời ta có thể phân
ra các loại mạng nhƣ sau:
LAN (Local Area Network) là mạng có bán kính trong phạm vi hẹp, kết
nối đƣợc thực hiện thông qua các môi trƣờng truyền thông tốc độ cao.
MAN (Metropolitan Area Network), còn gọi là "mạng đô thị", là mạng có
cỡ lớn hơn LAN, phạm vi vài km (trong một thành phố). Kết nối đƣợc thực hiện
thông qua các môi trƣờng truyền thông tốc độ cao.
WAN (Wide Area Network), còn gọi là "mạng diện rộng", dùng trong
vùng địa lý lớn thƣờng là một quốc gia hay cả lục địa, phạm vi vài trăm cho đến
vài ngàn km.
GAN (Global Area Network), còn gọi là “mạng toàn cầu” và cách gọi phổ
biến là Internet, là một tập hợp các mạng đƣợc kết nối với nhau trong phạm vi
toàn cầu. Thông thƣờng kết nối này đƣợc thực hiện thông qua mạng viễn thông
và vệ tinh.
2.1.2.2. Phân loại mạng dựa trên kỹ thuật chuyển mạch
Dựa vào kỹ thuật chuyển mạch, mạng máy tính đƣợc phân chia thành ba
loại:
Mạng chuyển mạch kênh (Circuit - switched networks): Khi có hai thực
thể cần trao đổi thông tin với nhau thì giữa chúng sẽ đƣợc thiết lập một “kênh”
cố định và đƣợc duy trì cho đến khi một trong hai bên ngắt kết nối. Các dữ liệu
chỉ đƣợc truyền theo con đƣờng cố định này. Mạng điện thoại là một ví dụ về
mạng chuyển mạch kênh.
Mạng chuyển mạch thông báo (Message - switched networks): Thông báo
là một đơn vị thông tin của ngƣời sử dụng có khuôn dạng đƣợc qui định trƣớc.

Mỗi thông báo có chứa vùng thông tin điều khiển trong đó có phần địa chỉ đích
của thông báo. Trong mạng chuyển mạch thông báo, giữa hai thực thể truyền
thông tồn tại nhiều đƣờng truyền khác nhau. Căn cứ vào địa chỉ đích, các thông


×