Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

giáo án sinh 7 hai cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.14 KB, 136 trang )

Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS chứng minh đợc sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi
trờng sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trờng sống của chúng
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng
loài và phong phú về số lợng cá thể
- GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2
và đọc thông tin, thảo luận:
+ Sự đa dạng và phong phú về loài đ-
ợc thể hiện nh thế nào?
+ Kể tên các loài động vật đợc thu
thập khi kéo một mẻ lới trên biển, tát
một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao
hồ?


+ Kể tên các loài động vật tham gia
vào bản giao hởng trong đêm trên những
cánh đồng?
HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc
thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo thêm: một số động vật
đợc thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ
nhu cầu của con ngời nên có những đặc
tính khác xa so với tổ tiên
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về
môi trờng sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn
thành bài tập điền tên
HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập
điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung và rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3
và thảo luận:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?
+ Động vật ở nớc ta có đa dạng và
phong phú không? Vì sao?
HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết

luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng loài và phong phú về số l ợng các
thể
- Thế giới động vật đa dạng về số loài, số
lợng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng
về kích thớc, lối sống
II. Đa dạng về môi tr ờng sống
- Động vật có mặt khắp nơi do chúng
thích nghi với mọi môi trờng sống vì vậy
có sự đa dạng về môi trờng sống
3. Kiểm tra đánh giá:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật đợc thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy


Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đợc đặcđiểm chung của động vật.
- HS nắm đợc sơ lợc sự phân chia giới động vật

2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật đợc thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm
cơ bản để phân biệt động vật với thực
vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo
luận hoàn thành bảng 1 So sánh động
vật và thực vật
HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV nêu câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?

HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập
trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm
chung của động vật
HS hoàn thành bài tập sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân
chia giới động vật
- GV giảng giải:
+ Do sự phân loại mà giới động vật đ-
ợc chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2
+ Chơng trình SH 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của
động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
trong SGK và thảo luận:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống
con ngời?
HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật

- Giống nhau:
+ Đều đợc cấu tạo từ tế bào
+ Lớn lên, sinh sản
- Khác nhau:
+ Động vật có khả năng di chuyển, sống
dị dỡng, có hệ thần kinh và giác quan
+ Thực vật phần lớn không di chuyển, tự
dỡng và tế bào có thành xenlulô
II. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dỡng
III. Sơ l ợc phân chia giới động vật
- Giới động vật đực chia thành ĐV không
xơng sống và ĐV có xơng sống
+ ĐV không xơng sống gồm 7 ngành từ
ĐVNS đến chân khớp
+ ĐV có xơng sống có 1 ngành gồm cá, l-
ỡng c. bò sát, chim, thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực
phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con ngời trong
lao động và giải trí
- Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới.

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 3 Thực hành
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy đợc 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị nh SGK
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
4. Dặn dò:
- Học bài

- Soạn bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng,
cách di chuyển của trùng giày
- GV hớng dẫn cho HS quan sát và thực
hành các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nớc nhỏ ở
nớc ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản
bớt tốc độ và quan sát dới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trờng để tinh chỉnh
+ Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
HS làm theo nhóm đã phân công
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của
các nhóm
- GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan
sát
- GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ l-
ợc hình dạng trùng giày sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để
nhận biết trùng roi
HS quan sát H3.2, H3.3
- GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản
và quan sát tơng tự nh quan sát trùng
giày
HS lấy mẫu và quan sát dới kính
hiển vi
- GV nêu câu hỏi:

+Trùng roi có hình dạng nh thế nào?
+ Cấu tạo của trùng roi?
HS thảo luận dựa trên thông tin và
hình quan sát đợc sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
I. Quan sát trùng giày
a. Hình dạng
- Cơ thể có hình khối, không đối xứng,
giống chiếc giày
b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ lông bơi
- Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay
c. Cấu tạo
- Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
- Miệng
- Hầu
- Không bào thiêu hóa
- Lỗ thoát
- Không bào co bóp

II. Quan sát trùng roi
a. Hình dạng
- Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù,
đuôi nhọn
b. Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào
- Có roi

- Có điểm mắt màu đỏ
- Có các hạt diệp lục
c. Di chuyển
- Nhờ roi
- Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 4 Trùng roi
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng h-
ớng sáng của trùng roi xanh.
- HS thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập
đoàn trùng roi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?

2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi
xanh
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển
của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
+ Trùng roi xanh có cấu tạo nh thế
nào?
+ Nêu cách di chuyển của trùng roi
xanh?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 2: Tìm hiểu dinh dỡng của trùng
roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
thảo luận:
+ Trùng roi xanh dinh dỡng nh thế
nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
+ VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của
trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong

SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
+ Trình bày các bớc sinh sản của trùng
roi xanh?
+ Hình thức sinh sản của trùng roi
xanh là gì?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
+ VĐ 4: Tìm hiểu tính hớng sáng của
trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
làm bài tập mục , thảo luận:
+ Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng
nhờ các đặc điểm nào?
HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng
roi
I. Trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo
- Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi
nhọn, đầu tù
- Có roi
- Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục,
điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ

b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong
nớc giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa
xoay


2. Dinh d ỡng
- Tự dỡng và dị dỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nớc
thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần
điều chỉnh áp suất thẩm thấu
3. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi cơ thể theo chiều dọc
- Các bớc:
+ Nhân phân chia
+ Chất nguyên sinh phân đôi và các
bào quan phân đôi
+ Cơ thể phân đôi theo chiều dọc
4. Tính h ớng sáng
- Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận
biết ánh sáng và roi để di chuyển
II. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bớc đầu có
sự phân hóa chức năng
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
4. Dặn dò:

- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 5 Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày.
- HS thấy đợc sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu
hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:

- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh
sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết đợc điều gì?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng
biến hình và trùng giày
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo
luận hoàn thành phiếu học tập:
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và giảng giải thêm:
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình
thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa
đơn giản
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là
hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất
ít khi sinh sản hữu tính
- GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS
thảo luận:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu
hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giày
khác trùng biến hình nh thế nào?

+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và
trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Nội dung ghi nh phiếu học tập



Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí
sinh.
- HS thấy đợc tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trờng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh
sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết đợc điều gì?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh
dỡng và vòng đời phát triển của trùng
kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4
và thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23
SGK
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và
bệnh sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong

SGK
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó
lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
- GV nêu câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt
rét ở Việt Nam hiện nay nh thế nào?
+ Cách phòng chống bệnh kiết lị và
bệnh sốt rét?
+ Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt
rét?
HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau
đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Nội dung ghi nh phiếu học tập



II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
1. Bệnh kiết lị:
- Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhợc
cơ thể
- Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ
sinh ăn uống và vệ sinh môi trờng
2. Bệnh sốt rét:
- Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu,
suy nhợc cơ thể

- Cách phòng chống: vệ sinh môi tr-
ờng(diệt bọ gậy, lăng quăng...)

Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 7 Đặc điểm chung Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra đợc vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trờng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?

4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 8 Thủy tức
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm
chung của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo
hoàn thành phiếu học tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực
tiễn của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và
đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng 2
SGK
HS đọc thông tin, quan sát và thảo

luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thớc hiển vi
- Chỉ là một tế bào nhng đảm nhiệm mọi
chức năng của cơ thể sống
- Phần lớn: dị dỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi
hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi


II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho ĐV khác
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Gây bệnh ở ngời và động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dỡng và cách sinh sản của thủy tức đại
diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học

- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo ngoài của thủy
tức?
+ Thủy tức di chuyển nh thế nào? Mô
tả bằng lời 2 cách di chuyển?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK,quan sát H8.3 và thảo luận:
+ Xác định và ghi tên của từng loại tế
bào vào ô trống của bảng?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ

sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động
dinh dỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức
bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức đa mồi vào miệng bằng
cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy
tức tiêu hóa đợc mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động
sinh sản của thủy tức
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức có những hình thức sinh
sản nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả
năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy
tức còn tế bào cha chuyên hóa
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- Cấu tạo ngoài:

+ Hình trụ dài phần dới là đế bám, phần
trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu


II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần
kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hóa
+ ở giữa là tầng keo mỏng
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở
giữa
III. Dinh d ỡng
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá
trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa
nhờ dịch từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí qua màng cơ thể
- Thải bã qua lỗ miệng
IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản;
+ Sinh sản vô tính: mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: sự kết hợp tinh
trùng và trứng
+ Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên cơ
thể mới
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?

4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 9 Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống,
tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết đợc cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích đợc cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
2. Dạy học bài mới:

3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng
của ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn
thành bảng 1 SGK
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích
nghi với lối sống di chuyển tự do nh thế
nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quì
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK,quan sát H9.2 và thảo luận:
+ Hải quì có cấu tạo nh thế nào?
+ Hải quì sống tự do hay sống bám?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS

* Hoạt động 3: Tìm hiểu san hô
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn
thành bảng 2 SGK
+ San hô khác hải quì ở điểm nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Sứa
- Cơ thể hình dù
- Miệng ở dới
- Đối xứng tỏa tròn
- Có tế bào gai tự vệ
- Tầng keo dày


II. Hải quì
- Cấu tạo: gồm miệng, tua miệng, thân, đế
bám
- Có lối sống bám
III. San hô
- Có cấu tạo giống hải quì nhng khác ở
chỗ:
+ Sống tập đoàn, có khoang cơ thể thông
với nhau
+ Có lớp vỏ khung đá vôi
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009

Tiết 10 Đặc điểm chung Vai trò của
ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- HS chỉ ra đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy

Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 11 Sán lá gan
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm
chung của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc
thông tin, thảo hoàn thành phiếu học tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
thảo luận:
+ Ruột khoang có vai trò gì trong tự
nhiên và trong đời sống con ngời?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
HS đọc thông tin và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào

- Có tế bào gai tự vệ và tấn công


II. Vai trò
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với động vật
biển
- Đối với đời sống con ngời:
+ Làm vật trang trí
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con
ngời
+ Tạo đá ngầm ảnh hởng đến giao thông
đờng biển
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Ph ơng pháp dạy học

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
- Nêu vòng đời của sán lá gan?
4. Dặn dò:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và
sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán
lá gan, thảo luận hoàn thành phiếu học
tập
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của
sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK,quan sát H11.2 và thảo luận:
+ Hoàn thành bài tập mục ?
+ Vòng đời của sán lá gan ảnh hởng
nh thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra
tình huống sau:

- Trứng sán không gặp nớc?
- ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc
thích hợp?
- ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn
mất?
- Kén sán bám vào rau bèo nhng trâu
bò không ăn phải?
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của
sán lá gan?
+ Sán lá gan thích nghi với sự phát tán
nòi giống nh thế nào?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải
làm nh thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
- GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS đề ra
các biện pháp phòng chống cụ thể
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Nơi sống, cấu tạo và dinh d ỡng, di chuyển
của sán lá gan
- Sống kí sinh ở gan mật
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm
- Giác bám phát triển
- Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh nhiều, cha
có hậu môn


II. Vòng đời của sán lá gan

Sán trởng thành trứng

kén sán ấu trùng
lông
ấu trùng ấu trùng
có đuôi trong ốc



- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn:14/../ 2009
Ngày dạy:14/../ 2009
Tiết 12 Một số giun dẹp khác
và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc một số đại diện của ngành giun dẹp đặc bệt là nhóm giun dẹp sống kí sinh
gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra.
- HS nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trờng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H12.1 H12.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

III. Ph ơng pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nh thế nào?
- Trình bày vòng đời của sán lá gan?
2. Dạy học bài mới:
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục Em có biết
- Soạn bài mới
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun
dẹp khác
- GV yêu cầu HS quan sát H12.1
H12.3 và đọc các chú thích, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập: Một
số giun dẹp khác
HS quan sát H12.1 H12.3 và đọc
các chú thích, thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập: Một số giun dẹp
khác sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận
các câu hỏi:

+ Các loài giun dẹp thờng kí sinh ở bộ
phận nào trong cơ thể ngời và động vật?
+ Để đề phòng bệnh giun dẹp kí sinh,
cần phải ăn uống, giữ vệ sinh nh thế nào
cho ngời và gia súc?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
chung của giun dẹp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận hoàn thành bảng
Một số đặc điểm của đại diện Giun
dẹp
HS đọc thông tin, thảo luận hoàn
thành bảng phụ sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Một số giun dẹp khác
- Nội dung nh phiếu học tập
- Đa số các loại giun dẹp sống kí sinh và
gây bệnh
- Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi tr-
ờng và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh
giun kí sinh
II. Đặc điểm chung
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân
biệt đầu đuôi, lng bụng, ruột phân nhánh
nhiều, cha có ruột sau và hậu môn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×