PHÒNG GIÁO DỤC VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS THỤY VÂN
* * * * * * * * * * *
GIÁO ÁN
Sinh 7- Kú I
Hä tªn: Lª Kim Lan
Tæ: Sinh -Hãa -§Þa
N¨m häc: 2007 - 2008
*********************
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:
Ngày giảng: TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện
ở số loài và môi trường sống.
• Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và kĩ năng hoạt động nhóm
• Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
• Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng
• Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh các ĐV khác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra: SGK + Vở, dụng cụ học tập của HS.
C. Bài mới:
1. Mở bài:
• GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh 6, vận dụng hiểu biết về ĐV để trả lời câu
hỏi: Sự đa dạng, phong phú của ĐV được thể hiện như thế nào?
2. Phát triển bài:
HĐ1. ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
Mục tiêu: HS hiểu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví
dụ cụ thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H1.1
và H1.2 tr 5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên các loài ĐV được thu thập khi :
+ Kéo một mẻ lưới trên biển?
+ Tát một ao cá?
+ Đơm đó qua đêm ở đầm, hồ?
+ Chặn dòng nước suối nông?
- Kể tên những ĐV tham gia vào “bản giao hưởng”
thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy
ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV?
- GV nhận xét, kết luận và thông báo thêm : Một số
ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có đặc
điểm phù hợp với nhu cầu con người.
- HS đọc thông tin, quan sát hình
Trả lời câu hỏi nêu được:
+ Số lượng loài hiện nay: 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau
- HS thảo luận từ những thông tin
đọc được hay xem trong thực tế.
Nêu được:
- Dù ở ao hồ hay suối đều có nhiều
loài động vật khác nhau sinh sống.
- Ban đêm mùa hè thường có một
số loài ĐV: Cóc , ếch , dế mèn, sâu
bọ...phát ra tiếng kêu.
- Số lượng cá thể trong loài rất nhiều
- 1 HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
• Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về số loài, kích thước cơ thể và đa
dạng về số lượng cá thể trong loài
HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG
Mục tiêu: Nêu được một số loài ĐV và đặc điểm của một số loài ĐV thích nghi cao với
môi trường sống.
- 2-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu quan sát H1.4 hoàn thành bài tập
điền từ...
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện ∇ tr.8:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú ? Tại
sao?
+ Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về
môi trường sống của ĐV?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp. Gọi đại diện
trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài
tập, nêu được:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực, bạch
tuộc, sứa, ốc...
+ Trên cạn: voi, gà, hươu, chó.
+ Trên không: các loài chim
- HS vận dụng kiến thức đã có. Trao
đổi nhóm Nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp,
lớp mỡ dưới da dày Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật
phong phú, phát triển quanh năm
+ Nước ta ĐV cũng phong phú vì nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới.
VD: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, lươn đáy bùn ...
- Đại diện trình bày, lớp bổ sung.
• Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống.
3. Củng cố:
• Các em được biết những gì qua bài học?
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
• Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV đa dạng, phong phú hơn?
4. Kiểm tra- Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu1: Thế giới động vật đa dạng về:
a. Loài
c. Lối sống và môi trường sống
b. Kích thước cơ thể
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 2: Động vật phân bố ở:
a. Môi trường nước c. Môi trường trên không
b. Môi trường cạn d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3 : Nguyên nhân khiến Động vật nhiệt đới phong phú và đa dạng:
a. Nhiệt độ ấm áp c. Môi trường sống đa dạng
b. Thức ăn phong phú d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 4: Chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh vì:
a. Mỡ tích luỹ dày, lông rậm
b. Tập tính chăm sóc trứng và con chu đáo
c. Chúng sống thành bầy, đàn rất đông
d. Cả a, b đều đúng
Câu5: Động vật sống ở môi trường nước:
a. Quạ sám
c. Ngỗng trời
b. Báo gấm
d. Cá sấu
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở
- 3-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
....................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: TIẾT 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu
được đặc điểm chung của động vật và nắm được sơ bộ cách phân chia giới ĐV.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và kĩ năng hoạt động
nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Tranh 2.1 và 2.2
• Bảng phụ , phiếu học tập nội dung bảng 1 và 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Em hãy kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương? Chúng có đa dạng và phong
phú không?
C. Bài mới:
1. Mở bài:
• Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn , song
chúng đều là cơ thể sống Phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?
2. Phát triển bài:
HĐ1:PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1
trong SGK tr.9
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét thông báo kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
+ ĐV khác TV ở điểm nào?
- Kiểm tra nhận thức của HS
- GV nhận xét, kết luận
- HS quan sát hình vẽ, đọc chú thích
Ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm Tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
- Các nhóm dựa vào kết quả ở
bảng1 thảo luận, trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
• Động vật giống thực vật: Đều có cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản
• Động vật khác thực vật :
+ Cấu tạo tế bào không có thành xenlulôzơ
+ Sống dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ sẵn có)
- 4-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
+ Có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan
- 5-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
HĐ 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của động vật.
Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 tr.10
GV thông báo đáp án đúng các ô:1; 3; 4
- ĐV có đặc điểm gì chung?
- GV nhận xét, kết luận
HS tự nghiên cứu ∇chọn 3 đặc điểm
cơ bản nhất của ĐV vào ô trống.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Đặc điểm chung của ĐV:
• Sống dị dưỡng
• Có khả năng di chuyển
• Có hệ thần kinh và giác quan
HĐ3: SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình sinh 7
- Yêu cầu HS đọc SGK tr.10
Giới ĐV ngày nay sắp xếp bao nhiêu ngành?
Nêu các ngành ĐV sinh học 7 đề cập đến.
- GV nhận xét, kết luận
HS tự đọc và ghi nhớ
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung
*Kết luận:
• Động vật ngày nay được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình sinh học 7
đề cập đến 8 ngành phân chia thành :
+ Động vật không xương sống: 7 ngành
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( 5 lớp)
HĐ4: VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật đối với đời sống con người
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn
thành bảng 2
- Gọi 1 HS lên điền bảng
- HS trả lời câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì đối với đời sống con
người? Cho VD?
- GV nhận xét, kết luận
- Các nhóm thảo luận, trao đổi
Hoàn thành bảng 2 vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả
Lớp bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con người
• Kết luận: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người( SGK ) tuy
nhiên một số loài có hại
3. Củng cố:
• Qua bài học em biết được những vấn đề gì?
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung.
4. Kiểm tra- Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Động vật giống Thực vật ở chỗ nào:
a. Có cấu tạo tế bào
b. Có thành xenlulôzơ
c. Tự chế tạo chất hữu cơ
d. Không có hệ TKvà giác quan
Câu 2: Động vật khác Thực vật
- 6-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
a. Tế bào không có thành xenlulôzơ
b. Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn
c. Có hệ thần kinh và giác quan
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 3: Đặc điểm chung của Động vật :
a. Có khả năng di chuyển c. Dị dưỡng
b. Có hệ thần kinh và giác quan d. Cả a,b,c đều đúng
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục“ Em có biết”
• Chuẩn bị bài sau
+ Ôn cách sử dụng kính hiển vi
+ Mỗi nhóm :
• 1 cốc nước váng xanh ở hồ ao
• 1 cốc nước ngâm rơm rạ ngâm trước 4 ngày
• 1 cốc ngâm rễ bèo Nhật bản trước 4 ngày
---------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3. THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:Nhận biết được nơi sống của ĐVNS cụ thể là trùng roi và trùng giày
cùng cách thu thập và gây nuôi chúng. Quan sát nhận biết trùng roi và trùng giày
trên tiêu bản kính hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
• Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Giáo viên:+Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau
+Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình
• Học sinh: Váng nước ao hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức:7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
1. Mở bài: Theo SGK.
2. Phát triển bài:
HĐ1: QUAN SÁT TRÙNG GIÀY
Mục tiêu: HS quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô( trên tiêu bản ) để
nhận dạng cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 7-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV hướng dẫn cách lấy tiêu bản trùng giày và quan sát
trên kính hiển vi:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ngâm rơm
( chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độ soi
dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh kính nhìn rõ nhất
+ Quan sát H3.1 tr.14 nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra trên kính. Yêu cầu thực hành quan sát nhận
biết hình dạng cấu tạo và cách di chuyển của trùng giày.
- GV cho HS làm bài tập trang15
- Gọi 1 HS trình bày.
- GV thông báo kết quả đúng.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự ghi nhớ các
thao tác của GV.
- Lần lượt các nhóm thực
hành: lấy mẫu, soi trên kính
hiển vi Nhận biết trùng
giày
- Vẽ sơ lược hình dạng
trùng giày
- HS dựa vào kết quả quan
sát để hoàn thành bài tập .
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Nơi sống của trùng giày: Váng cống rãnh, bình nuôi cấy nước ngâm rơm
- Hình dạng: Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày
- Di chuyển: vừa tiến, vừa xoay
HĐ2: QUAN SÁT TRÙNG ROI
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng và cách di chuyển
- GV cho HS quan sát H3.2; 3.3 tr.15
- GV yêu cầu HS lấy mẫu và quan sát trùng roi trên kính
hiển vi.
- Gọi đại diện 1 số nhóm tiến hành theo các thao tác đã
hướng dẫn
- GV kiểm tra trên kính.Yêu cầu thực hành quan sát nhận
biết hình dạng cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm bài tập ∇tr.16
- Gọi 1 HS trình bày.
- GV thông báo kết quả đúng.
- HS tự quan sát hình để
nhận biết trùng roi
Lần lượt các nhóm thực
hành: lấy mẫu, soi trên
kính hiển vi Nhận biết
trùng roi
- Các nhóm dựa vào thực
tế quan sát và làm bài tập
SGK tr.16.
- 1 HS trình bày.
• Kết luận: Trùng roi cơ thể hình thoi, màu xanh lá cây nhờ màu sắc của hạt
diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể.
- Di chuyển :+ Đầu có roi xoáy và nước tiến về phía trước
+ Vừa tiến , vừa xoay
3. Củng cố:
• Qua thực hành quan sát em biết được những vấn đề gì về trùng roi và trùng giày?
• GV đánh giá sự chuẩn bị, ý thức, kết quả giờ thực hành .
4. Kiểm tra- Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Trùng giày có hình dạng:
a. Đối xứng c. Có hình khối như chiếc giầy
b. Không đối xứng d. Cả b, c đều đúng
Câu 2: Trùng roi di chuyển
a. Thẳng tiến b. Bơi tự do
c. Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay d. Cả a, b, c đều đúng
- 8-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Câu 3: Trùng roi di chuyển:
a. Đầu đi trước c. Vừa tiến vừa xoay
b. Đuôi đi trước d. Thẳng tiến
Câu 4: Trùng Roi có màu xanh lá cây do:
a. Màu sắc của điểm mắt b. Màu sắc của hạt diệp lục
c. Sự trong suốt của màng tế bào d. Cả b, c đều đúng
5. HDVN :
• Hoàn thành bản thu hoạch vào vở
• Xem trước bài: Trùng roi
--------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng: TIẾT 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của trùng roi
+ Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
+ Thấy được cấu tạo trùng roi xanh và mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn
bào và ĐV đa bào
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Giáo viên:
+ Tranh vẽ cấu tạo , sinh sản của trùng roi.
+ Tranh cấu tạo tập đoàn vôn vốc
• Học sinh:
+ Ôn lại bài thực hành.
+ Kẻ sẵn phiếu học tập
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1 Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4 Tính hướng sáng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu hình dạng, cách di chuyển của trùng roi? Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
C. Bài mới:
1. Mở bài:
- 9-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
• Trùng roi là một nhóm ĐV có đặc điểm vừa của ĐV vừa của TV. Đây là bằng
chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của ĐV và TV
- 10-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
2. Phát triển bài:
HĐ1: TRÙNG ROI XANH
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS :
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H4.1 và 4.2
+ Làm bài tập ∇tr.17 và 18
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên điền
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự đọc thông tin SGK tr.17
và 18 thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến để hoàn thành phiếu
học tập và bài tập ∇tr.17 và 18
-1 HS lên ghi kết quả trên bảng
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Cấu tạo: Cơ thể đơn bào, hình thoi gồm nhân, chất nguyên sinh chứa các
hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp, có điểm mắt và 1 roi dài
- Di chuyển: Roi xoáy vào nước Vừa tiến, vừa xoay mình
- Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị dưỡng
+ Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
+ Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
+ Tính hướng sáng: trùng roi xanh có tính hướng sáng.
+ Trùng roi tiến về phía ánh sáng là nhờ : Roi và điểm mắt
- Trùng roi xanh giống tế bào thực vật: Có diệp lục và có thành xenlulôzơ
HĐ2: TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI.
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và
ĐV đa bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H4.3
- Hoàn thành bài tập mục ∇tr.19
- HS trả lời câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc ?
* GV lưu ý: Trong tập đoàn:1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển, bứt mồi, đến khi sinh sản 1 số tế
bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan
giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
HS tự thu thập kiến thức
trao đổi nhóm để hoàn thành
bài tập.
Yêu cầu lựa chọn:
1. Trùng roi
2. Tế bào
3. Đơn bào
4. Đa bào
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung , sửa nếu sai.
Kết luận: SGK tr.19
3. Củng cố:
- Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:
a. Có diệp lục c. Điểm mắt
b. Roi d. Cả b, c đều đúng
- 11-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Câu 2: Trùng roi giống tế bào Thực vật:
a. Có diệp lục c. Có roi và điểm mắt
b. Có thành xenlulôzơ d. Cả a, b đều đúng
Câu 3: Tập đoàn Trùng roi là:
a. Cơ thể đa bào
b. Gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau
c. Là nguồn gốc của động vật đa bào
d. Cả a,c đều đúng
Câu 4: Có thể gặp Trùng roi ở:
a. Váng xanh nổi lên ở các ao hồ c. ở các vũng nước đọng
b. Nước ở đồng ruộng d. Nước ở giếng
Câu5: Trùng roi khác Thực vật ở chỗ:
a. Tự dưỡng c. Có diệp lục
b. Có roi và điểm mắt d. Không di chuyển được
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Làm bài tập 3
• Đọc mục em có biết.
• Xem trước bài 5
--------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng: TIẾT 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS thấy được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày. Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của
trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào
• Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp và kĩ năng hoạt động nhóm
• Thái độ:
+ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: tranh vẽ cấu tạo trùng biến hình, trùng giày
- Học sinh:Xem lại bài thực hành về trùng giày
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức:7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Trùng roi xanh gióng và khác thực vật ở điểm nào?
• Hình dạng và cách di chuyển của trùng Roi?
C. Bài mới:
1. Mở bài: Trùng biến hình là đại diện cấu tạo và lối sống đơn giản nhất, trong khi đó
trùng giày là 1 trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp nhất.
2. Phát triển bài:
HĐ1: TRÙNG BIẾN HÌNH
- 12-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình.
- GV yêu cầu HS
+ Nghiên cứu SGK tr.20 và 21
+ quan sát H5.1; 5.2 Trả lời câu hỏi:
+ Trùng biến hình sống ở đâu? Có cấu tạo và di
chuyển như thế nào?
+ Quá trình tiêu hoá và bắt mồi diễn ra như thế nào?
+ Trùng biến hình sinh sản như thế nào?
Lưu ý: Không bào tiêu hoá hình thành khi lấy thức ăn
vào cơ thể
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự nghiên cứu SGK
trang 20 và 21
- Quan sát H5.1; 5.2 ghi nhớ
kiến thức .
- Trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
Lớp bổ sung.
• Kết luận:Trùng biến hình cấu tạo cơ thể đơn bào, đơn giản nhất chỉ gồm 1
khối chất nguyên sinh lỏng và nhân
+ Di chuyển: Nhờ chân giả
+ Dinh dưỡng : Nhờ không bào tiêu hoá (Thức ăn được tiêu hoá trong tế bào
TH nội bào)
+ Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi
trên cơ thể.
+ Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
HĐ2: TRÙNG GIÀY
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình. Phân biệt được sự khác nhau giữa trùng giày và trùng biến hình.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
tr.21 và 22 + quan sát H5.3 trả lời câu hỏi
: Sinh sản hữu tính
+ Trùng giày có cấu tạo, dinh dưỡng và
sinh sản như thế nào?
+ So với trùng biến hình cấu tạo, dinh
dưỡng phức tạp hơn như thế nào?
- Lưu ý:
+ Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân
hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng , hầu
chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu HS quan sát H5.1; 5.3 trả
lời câu hỏi ∇ trang 22
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự nghiên cứu SGK tr.21, 22
- Quan sát H5.3 ghi nhớ kiến thức .
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng giày phức tạp: Có 2 nhân (1 nhân
dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản)
+ Không bào tiêu hoá vận chuyển theo 1
đường nhất định và chất cặn bã thải ra ngoài
ở vị trí nhất định( lỗ thoát)
+ Không bào co bóp : có 2 thay nhau co bóp
đưa chất thừa ra ngoài
+ Tiêu hoá: Có rãnh miệng, lỗ miệng. Thức
ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng không
bào tiêu hoá và di chuyển theo 1 quỹ đạo
nhất định để hấp thu chất dinh dưỡng
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- 13-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- Cấu tạo: Cơ thể đơn bào nhưng đã phân hoá thành nhiều bộ phận: nhân
lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp, miệng, hầu ở vị trí cố định.
- Di chuyển: Nhờ lông bơi
- Dinh dưỡng:
Thức ăn Miệng Hầu Không bào tiêu hoá
+ Chất dinh dưỡng thấm vào chất nguyên sinh.
+ Chất thải được đưa đến không bào co bóp Lỗ thoát
- Sinh sản: +Vô tính: phân đôi theo chiều ngang
+ Hữu tính: Tiếp hợp
3. Củng cố:
- Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Cách di chuyển của Trùng biến hình:
a. Bằng roi c. Bằng chân giả
b. Bằng lông bơi d. Bằng cách vừa tiến, vừa xoay
Câu 2: Nhân của Trùng giày:
a. 1 nhân c. 1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ
b. 2 nhân d. Nhiều nhân
Câu 3: Cách sinh sản của Trùng giày:
a. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc c. Sinh sản tiếp hợp
b. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang d. Cả b,c đều đúng
Câu 4: Cách bắt mồi của Trùng biến hình:
a. Dùng chân giả bao lấy mồi c. Dùng roi bơi
b. Dùng lông bơi dồn về lỗ miệng d. Tự nuốt mồi
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “ Em có biết”
.......................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: TIẾT 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS hiểu được trong các loài ĐVNS, có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm,
trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét. HS nhận biết được nơi kí sinh, cách gây
hại Biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng phân tích tổng hợp
• Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Giáo viên:Tranh phóng to H6.1 -> 6.4
• HS: Tìm hiểu nguyên nhân, tác hại gây bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
- 14-
Nhờ EnZim
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
B. Kiểm tra:
• Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ?
Em hãy dùng kiến thức đã học để giải thích?
C. Bài mới:
1. Mở bài: Trên thực tế có rất nhiều bệnh do trùng gây lên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người. Ví dụ như trùng kiết lị và trùng sốt rét
2. Phát triển bài:
HĐ1: TRÙNG KIẾT LỊ
Mục tiêu: Nhận biết được nơi sống kí sinh, cách gây bệnh biện pháp phòng chống.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK
tr.23 và quan sát H6.1; 6.2. Trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo của trùng kiết lị?
+ Trùng kiết lị kí sinh ở đâu? Cách gây hại?
+ Nêu biện pháp phòng chống bệnh kiết lị?
- GV yêu cầu HS thực hiện ∇tr.23
- Gọi 1 HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự nghiên thông tin SGK tr.23 và
quan sát H6.1; 6.2.Ghi nhớ kiến thức
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày
Lớp bổ sung Đáp án:
+ Có chân giả và hình thành bào xác
+ Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
• Kết luận: Trùng kiết lị
- Nơi sống: Kí sinh ở thành ruột
- Cấu tạo: Trùng kiết lị có cấu tạo giống trùng biến hình. Nhưng khác ở chỗ
chân giả rất ngắn, không có không bào
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào. Ăn hồng cầu
- Phát triển: Trong môi trường vào ruột người bám vào thành ruột.
(Kết bào xác) (Chui ra khỏi bào xác)
- Tác hại: Gây đau bụng, đi ngoài phân lẫn máu và nhày
- Biện pháp phòng chống: Ăn uống vệ sinh sạch sẽ.
HĐ2: TRÙNG SỐT RÉT
Mục tiêu: Nhận biết dược nơi kí sinh, cấu tạo, cách gây bệnh và tác hại của trùng sốt rét.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.24
và 25 + Quan sát H6.3; 6.4. Trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo của trùng Sốt rét?
+ Trùng Sốt rét kí sinh ở đâu? Cách gây hại?
+ Nêu biện pháp phòng chống bệnh Sốt rét?
GV cho HS làm bài tập ∇tr.23
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác
hại như thế nào?
- Gọi 1 HS trình bày
- GV nhận xét , kết luận.
HS tự nghiên cứu thông tin SGK
tr.24 và 25
- Quan sát H6.3; 6.4, tìm hiểu về
trùng Sốt rét.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
*Lưu ý : trùng sốt rét không kết bào
xác mà sống ở động vật trung gian
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Nơi sống: Kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của
muỗi Anôphen
- Cấu tạo: Rất nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào.
- 15-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
- Phát triển: Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu người chui và
hồng cầu và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- Vòng đời: SGK tr.24.
- Tác hại: gây thiếu máu, suy nhược cơ thể nhanh
HĐ3: SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
- GV yêu cầu HS thực hiện ∇ tr.24 điền ô trống
vào bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
+ Muốn phòng chống bệnh kiết lị ta phải làm
gì?
+ Liên hệ bệnh sốt rét ở nước ta ?
+ Biện pháp phòng tránh?
- GV nhận xét , kết luận.
- HS tự hoàn thiện bảng Trả lời:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống
+ Trước CM tháng Tám: Bệnh sốt rét
rất trầm trọng.
+ Hiện nayđang dần được thanh toán
* Phòng bệnh: Vệ sinh môi trườn, cá
nhân, diệt muỗi , ngủ phải có màn
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung.
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung.
• Vẽ sơ đồ vòng đời trùng sốt rét.
4. Kiểm tra- Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Trùng kiết lị khác Trùng biến hình ở chỗ:
a. Chỉ ăn hồng cầu c. Có chân giả ngắn
b. Có chân giả dài d. Cả a, c đều đúng
Câu 2: Trùng kiết lị giống Trùng biến hình ở chỗ:
a. Có chân giả c. Sống tự do ngoài thiên nhiên
b. Có hình thành bào xác d. Cả a, b đều đúng
Câu 3: Cách sinh sản của Trùng sốt rét:
a. Vô tính phân đôi c. Kết bào xác
b. Tiếp hợp d. Vô tính cho nhiều cá thể mới
Câu 4: Con đường truyền dịch bệnh của Trùng sốt rét:
a. Qua ăn uống c. Qua muỗi Anôphen đốt
b. Qua hô hấp d. Cả 3 con đường trên
Câu 5: Nơi ký sinh của Trùng kiết lị:
a. Thành ruột c. Trong hồng cầu
d. Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen b. Trong máu người
Câu 6: Trùng sốt rét giống Trùng kiết lị:
a. Chỉ ăn hồng cầu c. Truyền dịch bệnh qua ăn uống
b. Sống ký sinh ở thành ruột d. Gây ra bệnh sốt
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Ôn tập các ĐVNS đã học
• Đọc mục “ Em có biết”
- 16-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
...............................................................
- 17-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS . Chỉ ra được vai trò tích cực
của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
• Giáo viên: Tranh vẽ các ĐVNS. Sưu tầm tư liệu về trùng gây bệnh ở người và
động vật
• Học sinh: kẻ bảng 1, 2 vào vở. Ôn các ĐVNS đã học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra: Kể tên các ĐVNS đã học và môi trường sống của nó?
C. Bài mới:
1. Mở bài: ĐVNS có khoảng 40 nghìn loài , phân bố ở khắp mọi nơi. Cơ thể chỉ là một tế
bào song chúng ảnh hưởng rất lớn trong tự nhiên và đời sống con người.
2. Phát triển bài:
HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS
- Yêu cầu HS quan sát 1 số trùng đã học.
- Hoàn thành bảng 1 tr. 26.
- Cho 1 HS lên chữa bài nhận xét
- GV kết luận
- Dựa vào bảng 1 HS trả lời câu hỏi ∇
mục I.
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ ĐVNS có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- Gọi 1 vài HS nhắc lại
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan
sát hình vẽ, trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến Hoàn thành nội dung bảng 1.
- HS lên ghi kết quả
- Lớp bổ sung.
- HS làm bài tập ∇ mục Inêu được:
+ Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự
tìm thức ăn
+ Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
• Kết luận về ĐVNS:
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức
năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản:+ Vô tính theo kiểu phân đôi
+ Hữu tính: Tiếp hợp
- Di chuyển: Chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm.
- 18-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
HĐ2. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ĐVNS:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK tr.26 và 27, quan sát H7.1 và 7.2,
hoàn thành bảng 2
- GV kẻ bảng 2 gọi HS lên chữa
- Cho HS nhận xét
+ ĐVNS có vai trò gì trong thực tiễn ?
+ Cho ví dụ đại diện?
- GV kết luận
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK tr.26 và
27, quan sát H7.1và 7.2 ghi nhớ.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn
thành bảng 2 nêu được:
+ Lợi ích từng mặt đối với tự nhiên và đời
sống con người
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và con
người
+ Nêu được ĐV đại diện
- HS lên ghi kết quả, lớp bổ sung.
• Lợi ích :
- Trong tự nhiên:
+ Làm thức ăn cho động vật nhỏ ở nước: trùng roi , trùng giày
+ Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng roi, trùng giày…
- Đối với người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ: trùng lỗ
+ Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ
• Tác hại:
+ Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử
+ Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét
3. Củng cố:
- Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
a. Kích thước hiển vi c. Phần lớn dị dưỡng
b. Cấu tạo một tế bào d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 2: Vai trò của động vật nguyên sinh:
a. Làm thức ăn cho nhiều động vật ở nước c. Có ý nghĩa về địa chất
b. Gây bệnh cho người và động vật d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3: Các hình thức di chuyển của động vật nguyên sinh :
a. Roi c. Lông bơi
b. Chân giả d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 4: Các hình thức sinh sản của động vật nguyên sinh:
a. Phân đôi
b. Tiếp hợp
c. Phân đôi, phân nhiều cá thể mới
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 5: Đặc điểm của động vật nguyên sinh sống ký sinh:
a. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc kém phát triển
b. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh
c. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh
d. Cả a, b, c đều đúng
5. HDVN: Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
.................................................
- 19-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
TIẾT 8: THUỶ TỨC
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:
+ HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và, sinh sản của thuỷ tức.
+ Phân biệt được cấu tạo, chức năng của 1 số tế bào của thành cơ thể thuỷ tức, giải
thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
• Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức. Kĩ năng phân tích tổng hợp và
kĩ năng hoạt động nhóm.
• Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
• Giáo viên:Tranh vẽ thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong.
• Mô hình thủy tức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Nêu đặc điểm của ngành động vật nguyên sinh?
• Ngành động vật nguyên sinh có vai trò thực tiễn gì?
C. Bài mới:
1. Mở bài: Như SGK
2. Phát triển bài:
HĐ1: HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Mục tiêu: Qua quan sát HS nêu được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.29
và quan sát H8.1 ; 8.2 .Trả lời câu hỏi:
+ Nêu hình dạng ngoài của thuỷ tức?
+ Thuỷ tức di chuyển như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự đọc cứu thông tin SGK tr.29
và quan sát H8.1 ; 8.2 ghi nhớ kiến
thức
-Trao đổi nhóm thống nhất đáp án
- Đại diện trình bày.Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Cơ thể thuỷ tức hình trụ dài, có đối xứng toả tròn
+ Phần dưới là đế bám
+ Phần trên có lỗ miệng , xung quanh có tua miệng
+ Di chuyển:Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu
HĐ2: CẤU TẠO TRONG
Mục tiêu: Phân biệt được cấu tạo , chức năng của 1 số tế bào thành cơ thể của thuỷ tức
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ
tức, đọc thông tin và bảng SGK tr.30
Hoàn thành ô trống ở bảng
- GV kẻ bảng cấu tạo, chức năng
- Gọi 1 HS lên điền ô trống
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng:
- HS tự quan sát tranh và hình ở bảng
tr.30
Đọc thông tin về chức năng từng loại tế
bào ghi nhớ kiến thức, thảo luận
nhóm thống nhất trả lời: tên gọi của tế
bào.
- 20-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
+ Tế bào gai
+Tế bào sao ( TB thần kinh)
+Tế bào sinh sản
+Tế bào mô cơ tiêu hoá
+Tế bào mô bì cơ
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
Yêu cầu:
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu
tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên cho phù hợp
- Đại diện lên ghi kết quả.
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Thành cơ thể gồm 2 lớp: Lớp ngoài và lớp trong giữa là tầng keo mỏng
- Lớp ngoài có tế bào: Mô bì cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sảnchức
năng che chở bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản
- Lớp trong chủ yếu là tế bào mô cơ-tiêu hoá Chức năng tiêu hoá thức ăn
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá( ruột túi)
HĐ3: DINH DƯỠNG
Mục tiêu:Thấy được quá trình bắt mồi và tiêu hoá của thuỷ tức
- Yêu cầu HS quan sát H8.1 và thực hiện
∇tr.31.Trả lời câu hỏi:
+Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức
tiêu hoá được mồi?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
+ Cách dinh dưỡng của thuỷ tức?
- GV nhận xét , kết luận
- HS tự quan sát tranh, chú ý tua miệng và
tế bào gai
- Đọc thông tin SGK tr.31
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .
*Yêu cầu nêu được:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mô bì có tiêu hoá mồi
+ Lỗ miệng thải bã
- Đại diện trình bày. Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng.
- Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang ruột
- Chất thải qua đường miệng ra ngoài
HĐ4: SINH SẢN
Mục tiêu: Nêu được các hình thức sinh sản của thuỷ tức
- Yêu cầu HS quan sát H8.1 và nghiên cứu
thông tin mục II và IV tìm hiểu quá trình
sinh sản của thuỷ tức .
+Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- Gọi 1 vài HS miêu tả trên tranh.
- GV nhận xét, kết luận
- HS tự quan sát tranh tìm kiến thức.
Yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ
+ Tuyến trứng và tinh trên cơ thể mẹ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
Các hình thức sinh sản :
• Sinh sản vô tính: mọc chồi
• Sinh sản hữu tính: Hình thành tế bào sinh dục đực và cái
• Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới.
3. Củng cố: Gọi một học sinh đọc kết luận chung
- 21-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
4. Kiểm tra - Đánh giá:
- 22-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
Bài tập TNKQ
Câu 1: Cách di chuyển của thuỷ tức
a. Sâu đo c. Vừa tiến vừa xoay
b. Lộn đầu d. Cả a,b đều đúng
Câu 2: Các hình thức sinh sản của thuỷ tức:
a. Mọc chồi c. Tái sinh
b. Hữu tính d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3: Thành cơ thể thuỷ tức có cấu tạo
a. Một lớp tế bào c. 2 Lớp tế bào và tầng keo
b. 2 lớp tế bào d. 3 lớp tế bào
Câu 4: Cơ thể của thuỷ tức
a. Có đối xứng c. Đối xứng toả tròn
b. Không có đối xứng d. Đối xứng 2 bên
Câu 5: Thuỷ tức thải bã bằng con đường nào:
a. Qua lỗ miệng c. Qua không bào co bóp
b. Qua thành cơ thể d. Cả a,b đều đúng
5. HDVN:
• Học bài theo câu hỏi SGK
• Đọc mục “ Em có biết”
.......................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo
cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
• Kỹ năng:Rèn kĩ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm
• Thái độ:Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
• Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quì
• Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 7D: 7E:
B. Kiểm tra:
• Câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.32
C. Bài mới:
1. Mở bài: Theo SGK
2. Phát triển bài:
HĐ1: SỨA
Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu H9.1 và
thông tin SGK tr.33.
- Yêu cầu làm bài tập bảng 1.
- Gọi 1 HS trình bày trên bảng
- HS quan sát hình, đọc và ghi nhớ thông
tin về sứa
- Hoàn thành bài tập bảng 1
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- 23-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
- GV nhận xét kết quả .
- Dựa vào bảng trên nêu đặc điểm của sứa
thích nghi với lối sống di chuyển tự do ở
biển?
- Lớp bổ sung.
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp bổ sung.
• Kết luận:
- Hình dạng: Cơ thể hình dù
- Cấu tạo cơ thể giống thuỷ tức gồm 2 lớp tế bào nhưng tầng keo dày hơn,
miệng ở dưới, có khoang tiêu hoá hẹp.
- Di chuyển: Bơi bằng cách co bóp dù.
- Là ĐV ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng.
HĐ2: HẢI QUÌ VÀ SAN HÔ
Mục tiêu: Thấy được sự giống nhau và khác nhau của hải quì và san hô
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2; 9.3 và
nghiên cứu thông tin SGK tr.34.
+ Nêu cấu tạo, lối sống của san hô, hải quì?
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
san hô và hải quì?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS tự quan sát H9.2 ; 9.3
- Nghiên cứu thông tin.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung.
• Kết luận: Hải quì, san hô
- Giống nhau: Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám ở biển, đều có tế
bào gai tự vệ và là động vật ăn thịt
- Khác nhau:
+ Hải quì sống tập trung 1 số cá thể
+ San hô: Sống tập đoàn nhiều cá thể liên kết, có khoang ruột thông với
nhau, hình thành khung xương đá vôi.
3. Củng cố:
• Gọi một học sinh đọc kết luận chung
4. Kiểm tra - Đánh giá:
Bài tập TNKQ
Câu 1: Cách di chuyển của sứa
a. Sâu đo c. Lộn đầu
b. Bơi lội tự do d. Co bóp dù
Câu 2: Thuỷ tức giống sứa:
a. Đối xứng toả tròn c. Cả a,b đều đúng
b.Có tế bào tự vệ d. Bơi lội tự do
Câu 3: Cách tự vệ của sứa nhờ:
a. Tế bào gai c. Cả a,b đều đúng
b. Di chuyển d. Bộ xương đá vôi
Câu 4: Hình dạng của hải quỳ
a. Hình trụ c. Hình cành cây
b. Hình dù d. Hình khối
Câu 5: San hô khác hải quỳ ở chỗ:
a. Sống đơn độc c. Sống bám
- 24-
Giáo án Sinh 7 - Kỳ I - Lê Kim Lan Năm học 2007- 2008
b. Sống tập đoàn d. Sống cộng sinh
- 25-