Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI THỊ HOÀI THƢƠNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI THỊ HOÀI THƢƠNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC THÀNH


Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được
trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả

Bùi Thị Hoài Thƣơng


LỜI CẢM ƠN
**********
Trƣớc hết Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Kinh tếĐHQG Hà Nội đã trang bị cho Tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đức Thành ngƣời hƣớng dẫn khoa
học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn Tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn đến những ngƣời bạn, những đồng
nghiệp và ngƣời thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời./.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHTM ........................................5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.2. Những vấn đề chung về tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại ......10
1.2.1. Khái niệm của Tín dụng tiêu dùng ...........................................................10
1.2.2. Đặc điểm của Tín dụng tiêu dùng ............................................................10
1.2.3. Vai trò của tín dụng tiêu dùng ..................................................................13
1.2.4. Đối tượng và các hình thức tín dụng tiêu dùng ........................................16
1.3. Phát triển tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ..............................23
1.3.1. Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng ..................................................23
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng.................................24
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng tiêu dùng của NHTM ...24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ....................32
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................32
2.2. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................................32
2.3. Phƣơng pháp phân tích SWOT về khả năng cạnh tranh .................................33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNGTẠI
AGRIBANK ..............................................................................................................35
3.1. Tổng quan về Agribank ..................................................................................35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank ........................................35
3.1.2. Mô hình tổ chức ........................................................................................36
3.1.3. Đặc điểm nguồn lực của Agribank ...........................................................37
3.2. Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank ...................................44


3.2.1. Nhóm sản phẩm tín dụng tiêu dùng tại Agribank.....................................44
3.2.2. Những thuận lợi, khó khăn của Agribank trong quá trình phát triển tín
dụng tiêu dùng ....................................................................................................46
3.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Agribank .................................48
3.3. Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân trong phát triển tín dụng tiêu
dùng tại Agribank ..................................................................................................54
3.3.1. Thành công ...............................................................................................55

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................56
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK . 60
4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp.................................................................................60
4.1.1. Môi trường hoạt động ..............................................................................60
4.1.2. Phân tích SWOT về khả năng cạnh tranh ................................................60
4.2. Định hƣớng phát triển tín dụng tiêu dùng của Agribank ................................64
4.2.1. Định hướng chung của Agribank đến năm 2020 .....................................64
4.2.2. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của Agribank .........................65
4.3. Một số giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank ..........................66
4.3.1. Hoàn thiện chiến lược Marketing trong Ngân hàng ................................66
4.3.2. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các
yếu tố có liên quan tới tín dụng tiêu dùng ..........................................................70
4.3.3. Không ngừng phát triển công nghệ Ngân hàng .......................................71
4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................73
4.3.5. Tăng cường năng lực quản lý rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt
động tín dụng tiêu dùng ......................................................................................76
4.4. Một số kiến nghị .............................................................................................77
4.4.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................77
4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................78
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

1

Agribank

2

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


6

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

Vietcombank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

9

VND

Đồng Việt Nam

Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG


STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

Nội dung
Một số chỉ tiêu hoạt động tại Agribank giai đoạn
2010-2014
Bản dƣ nợ phân theo sản phẩm từ năm 2010-2014
Bảng số liệu dƣ nợ tín dụng tiêu dùng phân theo thời
hạn cho vay giai đoạn 2010-2014
Bảng số liệu về dƣ nợ tín dụng phân theo hình thức
bảo đảm vốn vay
Bảng số liệu về tỷ lệ nợ xấu, số lƣợng khách hàng có
nợ xấu tại Agribank từ 2010-2014
Bảng tỷ lệ dƣ nợ cho vay/Tổng nguồn vốn
Bảng số lƣợng khách hàng có dƣ nợ tiêu dùng tại
Agribank từ 2010-2014

ii

Trang
40
49
51

51

52

53


54


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

STT

Hình

Nội dung

1

Đồ thị 1.1

Đồ thị biểu diễn tác động của tiêu dùng đến tổng cầu

15

2

Sơ đồ 3.1

Mô hình tổ chức bộ máy điều hành của Agribank

37

3

Biểu đồ 3.1


Thị phần cho vay, huy động vốn của Agribank năm 2014

41

4

Biểu đồ 3.2

Huy động vốn cuối kỳ của Agribank giai đoạn 2010 - 2014

42

iii

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với việc thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi mới
kinh tế, Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn với tốc độ tăng trƣởng kinh tế
cao. Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nƣớc đang
có những chuyển biến tích cực phù hợp với xu thế phát triển chung. Trong hoàn
cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống ngƣời dân ngày càng tăng cao, nhu
cầu vay tiêu dùng của ngƣời dân cũng ngày một lớn. Những năm trở lại đây, hoạt
động tín dụng tiêu dùng mang một vai trò quan trọng trong dịch vụ Ngân hàng ; tín
dụng tiêu dùng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của các
Ngân hàng. Ngƣời tiêu dùng với mức thu nhập ngày càng ổn định và đƣợc cải thiện,

cùng với trình độ dân trí và mức sống cao hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động tín dụng
tiêu dùng ngày càng phát triển hơn.
Nói đến hoạt động tín dụng tiêu dùng, các lãnh đạo Ngân hàng thƣờng ví nhƣ
nhặt tiền lẻ, không thể mang lại lợi nhuận lớn nhƣng đây là hoạt động khá hiệu quả,
vừa phân tán rủi ro, lợi nhuận lại ổn định. Nghiên cứu của một số tổ chức tài chính
tại Việt Nam đƣa ra kết luận: Tín dụng cho mục đích tiêu dùng đƣợc đánh giá là thị
trƣờng tiềm năng bởi "Việt Nam với gần 90 triệu dân có cơ cấu dân số trẻ nên nhu
cầu sử dụng các sản phẩm tài chính cho mục đích tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn. Với
mức thu nhập ngày càng đƣợc cải thiện của hơn 51% dân số đang ở độ tuổi vàng,
thị trƣờng tài chính cá nhân đang thực sự đầy cơ hội". Điều này dẫn đến sự cạnh
tranh mạnh mẽ trong hoạt động Tín dụng tiêu dùng và đòi hỏi các Tổ chức tín dụng
cần phải tìm ra đƣợc những nhân tố tác động đến sức cạnh tranh của tín dụng tiêu
dùng từ đó đƣa ra chiến lƣợc phù hợp với mục đích phát triển của mình.
Từ năm 2010 đến năm 2014, những biến động của nền kinh tế đã ảnh hƣởng
trực tiếp đến hoạt động của ngành Ngân hàng. Trong vòng khoảng 10 năm (20012010), Việt Nam đã hình thành bong bóng bất động sản quá lớn, quá nguy hiểm,
đặc biệt là trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010. Cùng với bong bóng bất

1


động sản là việc tín dụng tăng trƣởng quá nóng dẫn đến những hệ quả mà đến tận
hôm nay khi cả Chính phủ, Nhà nƣớc cùng các cấp có thẩm quyền và Ngân hàng
Nhà nƣớc (NHNN) đã có những biện pháp nhằm khắc phục khó khăn nhƣng nợ xấu
và rủi ro tín dụng vẫn luôn là vấn đề nóng hổi và nhạy cảm nhất trong vòng 3 năm
lại đây và những năm tiếp theo. Với những khó khăn nêu trên thì việc phát triển một
hệ thống tín dụng an toàn, bền vững là yêu cầu cấp bách nhất trong giai đoạn hiện
nay.
Với mục tiêu kinh doanh hƣớng tới khách hàng và phát triển theo hƣớng Ngân
hàng hiện đại, «Tăng trưởng - An toàn - Hiệu quả - Bền vững», Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã cho ra đời nhiều sản phẩm

dịch vụ (SPDV) tiện ích để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của mọi đối tƣợng khách
hàng. Trong đó, tín dụng tiêu dùng cũng là một trong những gói dịch vụ đƣợc
Agribank đƣa ra dựa trên nhu cầu thiết thực của ngƣời dân và phù hợp với triết lý
kinh doanh «Mang phồn thịnh đến khách hàng». Thời gian qua, Agribank đã ngày
một hoàn thiện quy trình, quy chế cho vay để đem lại dịch vụ thuận lợi nhất cho
khách hàng cũng nhƣ tăng trƣởng tín dụng (trong đó có tín dụng tiêu dùng) an toàn,
chất lƣợng và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện nay, việc tăng
trƣởng tín dụng tiêu dùng vẫn còn tồn tại những khó khăn vƣớng mắc cả về chủ
quan và khách quan. Cụ thể, hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Agribank chƣa tăng
đƣợc tính cạnh tranh do đang đứng trƣớc thực trạng cần phải giải quyết đó là các
khó khăn vƣớng mắc cả về mặt chính sách, cơ chế của Chính phủ, Nhà nƣớc,
NHNN cũng Agribank.
Vì vậy, để phát triển hơn nữa tín dụng tiêu dùng trong thời gian tới cần phải có
những đánh giá một cách khách quan và trung thực việc đầu tƣ vốn cho phân khúc
thị trƣờng này. Từ đó đánh giá hiệu quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những thuận lợi, khó
khăn, vƣớng mắc để đƣa ra môt số giải pháp hữu hiệu, nhất là trong giai đoạn từ
năm 2010 đến năm 2014 khi nền kinh tế gặp nhiều biến động ảnh hƣởng lớn đến
hoạt động của ngành Ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng.

2


Với nhu cầu thực tiễn đi kèm với những tồn tại trong quá trình phát triển tín
dụng thời gian qua, việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp khắc phục những khó khăn
và đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng tiêu dùng tại Agribank một cách phù hợp và khoa
học là vấn đề vô cùng cấp thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài: "Phát triển tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm nội
dung nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp chƣơng trình Thạc sỹ tại Trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội của mình với hy vọng góp một phần nhỏ vào sự
phát triển chung trong hoạt động kinh doanh của Agribank nói chung cũng nhƣ mở

ra một hƣớng đi mới cho tín dụng tiêu dùng nói riêng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về tín dụng Ngân hàng nói chung và tín
dụng tiêu dùng nói riêng, đồng thời phân tích đánh giá thực trạng phát triển tín dụng
tiêu dùng tại Agribank giai đoạn 2010-2014 nhằm rút ra đƣợc những thành công,
tồn tại và bài học kinh nghiệm trong quá trình đầu tƣ vốn cho hoạt động tín dụng
tiêu dùng. Từ đó đề xuất kiến nghị, phƣơng hƣớng và những giải pháp cơ bản để
mở rộng phạm vi, đối tƣợng cho vay và nâng cao chất lƣợng của gói tín dụng này.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Một số lý luận chung về tín dụng Ngân hàng, tín dụng tiêu dùng

-

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank

-

Hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Agribank

-

Kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong lĩnh vực nghiên cứu

-

Những thuận lợi và khó khăn


3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn phân tích tình hình phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank,
nghiên cứu tính hiệu quả, những tồn tại, khó khăn và một số giải pháp nhằm mở
rộng phạm vi, đối tƣợng cho vay và nâng cao chất lƣợng tín dụng tiêu dùng tại
Agribank. Tác giả lựa chọn thời gian phân tích từ năm 2010 đến cuối năm 2014 đây là thời điểm nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động. Với sự tác động mạnh

3


mẽ của nền kinh tế, trong bối cảnh nợ xấu tăng cao, các Ngân hàng bắt đầu chú
trọng đến mảng tín dụng tiêu dùng nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lƣợng
tín dụng. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và trình độ, luận văn chƣa đề cập
đến một số chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển tín dụng tiêu dùng nhƣ :Sự hài lòng
của khách hàng, nợ xấu và thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 4 chƣơng:
-

Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển

tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại
-

Chƣơng 2 : Phƣơng pháp luận và thiết kế luận văn

-

Chƣơng 3 : Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank

-


Chƣơng 4 : Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribank

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thời gian qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt độngtín dụng tiêu dùng
đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam, trong đó phải kể đến:
Tác giả Lê Minh Sơn (2009) “Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Hội
sở Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế
TP Hồ Chí Minh. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở hệ thống hóa
những vấn đề mang tính lý luận về nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng và kinh nghiệm
thực tiễn trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của tác giả, tiến hành thống kê, tổng
hợp số liệu thực tế, từ đó phân tích đánh giá và đƣa ra những đề xuất, kiến nghị. Với
phƣơng pháp nghiên cứu của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về
Tín dụng tiêu dùng đồng thời đƣa ra đƣợc một số nhóm giải pháp nhƣ : Nhóm giải
pháp về quy trình quy định cho vay, trong đó kiến nghị việc đƣa ra các quy trình
quy chế cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế cũng nhƣ xây dựng hệ thống chấm
điểm khách hàng cá nhân đối với sản phẩm tín dụng tiêu dùng trong hệ thống Ngân
hàng Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank); Nhóm giải pháp về công nghệ và sản
phẩm, tác giả kiến nghị Vietcombank nâng cấp và phát triển công nghệ Ngân hàng
kịp thời, phù hợp với sự phát triển chung cũng nhƣ đẩy mạnh phát triển các sản
phẩm phi tín dụng tạo ra những sản phẩm trọn gói, trong đó lấy công nghệ thông tin
làm công cụ đắc lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển; Bên cạnh hai nhóm
giải pháp trên, tác giả còn đề cao nhóm giải pháp phát triển thƣơng hiệu
Vietcombank và đặt yếu tố con ngƣời là vấn đề tiên quyết để đi đến thành công

trong mọi lĩnh vực.
Mặc dù cơ cấu tổ chức của Vietcombank khác với Agribank nhƣng đối tƣợng
khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng lại có những đặc điểm chung. Luận
văn sẽ nghiên cứu những đặc điểm chung đấy để đƣa ra nét riêng biệt cho khách

5


hàng tại Agribank và có phân khúc thị trƣờng dành riêng cho lĩnh vực tín dụng tiêu
dùng đang nghiên cứu. Nhóm giải pháp mà tác giả Lê Minh Sơn đƣa ra mang tính
thiết thực và tính ứng dụng cao do đó trong luận văn của mình tác giả đã tham khảo
và cụ thể hóa hơn để các giải pháp phù hợp với đặc điểm khách hàng cũng nhƣ điều
kiện cụ thể của Agribank.
Tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo (2007).“ Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu
dùng tại NH đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”.
Luận văn Thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Phƣơng pháp luận
nghiên cứu của luận văn dựa trên phƣơng pháp thống kê, phân tích và tổng hợp là
chủ yếu. Trên cơ sở hiểu biết lý thuyết về tín dụng tiêu dùng và kinh nghiệm thực
tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển TP Hồ Chí Minh (Chi nhánh
BIDV TP Hồ Chí Minh) , từ đó đƣa ra những giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng
của Chi nhánh phải phù hợp và mang tính ứng dụng thực tiễn cao trong quá trình
cấp tín dụng cho khách hàng.
Phần cơ sở lý luận, tác giả đã nêu đƣợc những vấn đề cơ bản tín dụng nói
chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng đồng thời nêu đƣợc sự cần thiết mở rộng tín
dụng tiêu dùng tại Việt Nam. Phần giải pháp tác giả nêu cụ thể các giải pháp nhƣng
trƣớc hết là việc xác định rõ quan điểm kinh doanh mang tính chiến lƣợc của Chi
nhánh BIDV TP Hồ Chí Minh là phát triển Ngân hàng bán lẻ để từ đó có các giải
pháp mang tính chiến lƣợc nhƣ: Hệ thống các quy trình, quy chế tín dụng tiêu dùng
trong điều kiện mới; Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả bằng việc
thực hiện phân khúc thị trƣờng, đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phi tín dụng ;

thiết kế chƣơng trình quảng cáo hấp dẫn, phát triển mảng cho vay bất động sản…và
đầu tƣ công nghệ hiện đại. Luận văn tham khảo một số giải pháp mà tác giả đề tài
nêu ra đối với thị trƣờng tín dụng tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên,
đề tài nghiên cứu tại thời điểm năm 2007 nên tính ứng dụng của giải pháp không
cao do thị trƣờng có nhiều biến động.
Tác giả Hồ Quang Huy (2012). « Mở rộng tín dụng tiêu dùng tại NHTM cổ
phần Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Quy Nhơn ». Luận văn Thạc sỹ, Trƣờng

6


Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở phƣơng pháp luận nghiên cứu cơ bản của phép duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận văn vận dụng một số phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phƣơng pháp thống kê,
nghiên cứu tham khảo tƣ liệu của các tác giả liên quan đến đề tài phân tích và suy
luận đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Vietcombank Chi nhánh
Quy Nhơn và tìm ra giải pháp phù hợp.
Trên cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tế tại địa bàn nghiên cứu của
luận văn, tác giả đƣa ra các nhóm giải pháp nhƣ sau: Nhóm giải pháp cải tiến chính
sách, quy trình phục vụ tín dụng tiêu dùng, trong đó đề ra việc xây dựng chính sách
tín dụng linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của thị trƣờng mục tiêu đồng thời xây
dựng cơ chế lãi suất phù hợp, cải tiến mô hình tổ chức và tự động hóa theo dõi hồ
sơ tín dụng tiêu dùng; Nhóm giải pháp mở rộng kênh phân phối đề ra việc mở rộng
màng lƣới hoạt động của Vietcombank để tiếp cận khách hàng; Nhóm giải pháp
hoàn thiện phƣơng pháp quản trị khoản vay tiêu dùng đề ra việc duy trì liên hệ
thƣờng xuyên với khách hàng và thực hiện quản lý khoản vay an toàn, hạn chế rủi
ro trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng; Giải pháp tăng cƣờng truyền thông, quảng bá
sản phẩm. Ngoài các giải pháp chính, tác giả còn nêu ra các giải pháp hỗ trợ nhƣ
nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ cũng nhƣ trách nhiệm của nhân viên đối
với khách hàng.

Quy mô của luận văn gói gọn trong phạm vi Vietcombank Chi nhánh Quy
Nhơn ở thời điểm 2009-2011 nên không mang tính tổng quát nhƣng một số giải
pháp mà tác giả đƣa ra vẫn mang tính thiết thực cao mà tại đề tài này có thể tham
khảo để làm phong phú hơn các giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại
Agribank.
Tác giả Lê Thị Minh Hà (2011). « Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng ». Luận văn Thạc sỹ,
Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Phƣơng pháp luận nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở sử
dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản của phép duy vật biện chứng song song với
việc kết hợp phƣơng pháp duy vật lịch sử, phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phân

7


tích tổng hợp, thống kê, so sánh. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các bảng biểu, số liệu
của Ngân hàng để tính toán và đƣa ra nhận xét về hoạt động tín dụng tiêu dùng đồng
thời đƣa ra giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế tại Chi nhánh.
Với phƣơng pháp nghiên cứu của mình, tác giả Lê Thị Minh Hà đã hệ thống
hóa đƣợc cơ sở lý luận chung của Tín dụng tiêu dùng và nêu rõ đƣợc thực trạng của
hoạt động tín dụng tiêu dùng tại đơn vị đồng thời đƣa ra đƣợc những khó khăn
vƣớng mắc và đề ra đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và mở rộng
phạm vi của tín dụng tiêu dùng trên cơ sở an toàn và hiệu quả. Giải pháp chính mà
tác giả nêu ra là cần phải có chính sách thu hút khách hàng mục tiêu, đa dạng hóa
danh mục sản phẩm, đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng và hoàn thiện hoạt
động chăm sóc khách hàng. Bên cạnh đó là việc hoàn thiện quy trình tín dụng tiêu
dùng, hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín
dụng nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng nói chung và khách hàng trong lĩnh
vực tín dụng tiêu dùng nói riêng.
Tác giả Bùi Khắc Hoài Phƣơng (2011). « Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu
dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương tỉnh Quảng Bình ». Luận văn Thạc sỹ,

Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Phƣơng pháp luận nghiên cứu tác giả sử dụng trong đề
tài là phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu. Với phƣơng
pháp phân tích, tác giả vận dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để
phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Vietcombank Chi
nhánh Quảng Bình. Với phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu, luận văn sử dụng
phƣơng pháp điều tra, tổng hợp, phân tích số liệu điều tra.
Với phƣơng pháp nghiên cứu của mình, bên cạnh việc hệ thống hóa cơ sở lý
luận tác giả cũng đã nêu lên đƣợc những thành quả cũng nhƣ hạn chế mà Chi nhánh
gặp phải trong quá trình cấp tín dụng tiêu dùng từ đó đƣa ra đƣợc một số giải pháp
cụ thể nhƣ sau: Với giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách, quy trình tín dụng
tiêu dùng, tác giả nêu rõ việc cần phải có cơ chế lãi suất phù hợp với từng loại hình
vay vốn mức cho vay cụ thể nâng cao chất lƣợng thẩm định, xét duyệt cho vay;
mở rộng hình thức cho vay. Với giải pháp thắt chặt mối quan hệ với khách hàng

8


truyền thống đi đôi với việc khai thác khách hàng tiềm năng, tác giả đƣa ra giải
pháp mở rộng đối tƣợng khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng tiêu dùng.
Với giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút khách hàng, tác giả đề cập đến việc đẩy
mạnh phát triển các sản phẩm phi tín dụng, thiết kế chƣơng trình quảng cáo hấp dẫn
và đẩy mạnh hƣớng phát triển dƣ nợ ở thị trƣờng bất động sản. Ngoài các giải pháp
trên, tác giả còn nêu ra giải pháp hoàn thiện phƣơng pháp quản trị khoản vay tiêu
dùng cũng nhƣ hoàn thiện chính sách xếp hạng tín dụng cá nhân nhằm giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng. Cùng với các giải pháp chính tác giả nêu
thêm một số giải pháp hỗ trợ nhƣ: nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, hiện đại hóa
cơ sở vật chất, mở rộng màng lƣới hoạt động để tín dụng tiêu dùng đến gần vơi
khách hàng hơn và đạt tăng trƣởng, an toàn, bền vững.
Mặc dù các tài liệu tham khảo không có tài liệu liên quan đến hoạt động tín
dụng tiêu dùng của Agribank hoặc các Chi nhánh trong hệ thống Agribank nhƣng

tác giả cũng đã tham khảo đƣợc nhiều giải pháp hữu hiệu để từ đó áp dụng vào luận
văn của mình nhằm đƣa ra những giải pháp phù hợp nhất đối với hoạt động tín dụng
tiêu dùng tại Agribank.
Bên cạnh việc tham khảo các đề tài đã nghiên cứu trong lĩnh vực tín dụng tiêu
dùng, tác giả còn phải thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu tại
Agribank. Cụ thể:
Tác giả sử dụng số liệu tại báo cáo thƣờng niên của Agrbiank từ năm 2010 đến
hết năm 2014 để phân tích tình hình tăng trƣởng, phát triển của Agribank nói chung.
Các báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề của Ban khách hàng hộ sản xuất
Agribank cung cấp số liệu phát sinh của tín dụng tiêu dùng hàng tháng, quý, năm để
từ đó giúp tác giả có cái nhìn chi tiết, cụ thể về tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tiêu dùng
theo từng giai đoạn cần phân tích.
Đồng thời tác giả còn khai thác số liệu trên hệ thống Ipcas là hệ thống phần
mềm Agribank sử dụng để giao dịch hàng ngày với khách hàng; số liệu đƣợc cập
nhật thƣờng xuyên và mang tính chính xác cao.

9


1.2. Những vấn đề chung về tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm của Tín dụng tiêu dùng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Tín
dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM, nhằm tài trợ cho các doanh
nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
nhu cầu vốn ngày càng tăng, hoạt động tín dụng của các NHTM lại ngày một cần
thiết hơn.
Tín dụng là một quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để
sau một thời gian thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu với những
điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền

tệ giữa một bên là Ngân hàng với một bên là tất cả các tổ chức cá nhân trong xã hội,
trong đó Ngân hàng giao quyền sử dụng tiền cho họ với những điều kiện thoả thuận
nhất định (thời gian, lãi suất, khối lƣợng, điều kiện đảm bảo).
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN định nghĩa nhƣ sau về hoạt động cho vay: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó Tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.2.2. Đặc điểm của Tín dụng tiêu dùng
Từ việc phân loại đối tƣợng nhƣ trên ta thấy đƣợc một số đặc điểm của tín
dụng tiêu dùng nhƣ sau:
-

Thứ nhất, quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn.

So với việc cho vay sản xuất kinh doanh , các khách hàng tìm đến Ngân hàng với
mục đích vay tiêu dùng thƣờng có nhu cầu vốn không lớn lắm. Điều này một phần
do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các khách
hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trƣớc đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm
đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân. Hơn nữa,
Ngân hàng cũng không bao giờ cho vay đủ 100% nhu cầu vốn. Tuy quy mô khoản

10


vay này là nhỏ nhƣng tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại rất lớn, do số lƣợng
khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn vì đối tƣợng của vay tiêu dùng
là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
-


Thứ hai, các khoản tín dụng tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc”. Khách

hàng cá nhân thƣờng ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thƣờng chỉ quan tâm đến khoản
tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, Không nhƣ
các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị
trƣờng, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản
vay tiêu dùng trả góp. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất đƣợc ấn định
ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay
trung và dài hạn, lãi suất cho vay thƣờng đƣợc điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên
cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng ngân hàng
-

Thứ ba là, các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao. Rủi ro trong

cho vay đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất
phát từ 2 nguyên nhân sau :
+ Rủi ro về đạo đức:Vì đối tƣợng của các hoạt động tín dụng tiêu dùng là các
cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài nhƣ thiên tai,
mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu tố chủ quan từ chính ngƣời
tiêu dùng. Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ
thuộc vào thu nhập của ngƣời đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân
có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ
hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của ngƣời đi vay, công
việc làm ăn không tốt hoặc là tâm lý tiêu dùng , ngƣời tiêu dùng muốn vay tiêu
dùng nhƣng không muốn trả … ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực tài chính của
khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố
khách quan nhƣ hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng
mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả của khách
hàng.Có thể nói, chất lƣợng tín dụng của tín dụng tiêu dùng phụ thuộc nhiều vào

trình độ học vấn, tƣ cách đạo đức của khách hàng.

11


+ Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và
khách hàng thƣờng có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất
đƣợc điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Tuy nhiên,
các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động
tăng lên Ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất.Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối
với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay cá nhân.
-

Thứ tư là, tín dụng tiêu dùng có chi phí khá lớn. Đặc điểm các khoản vay

tiêu dùng thƣờng có quy mô khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng khoản vay lại rất lớn, thời
gian vay thƣờng không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn nhiều thời gian
và chi phí. Bên cạnh đó Ngân hàng còn phải chịu một số chi phí nhƣ chi phí quản lý
khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng… Hơn nữa, việc cập
nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải
thực hiện rất nhiều bƣớc trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Đây chính là yếu tố tạo nên việc lãi suất
tín dụng tiêu dùng thƣờng cao hơn sovới các khoản vay thƣơng mại khác..
-

Thứ năm là, Tín dụng tiêu dùng là một trong những khoản tín dụng có khả

năng sinh lời cao nhất do Ngân hàng thực hiện. Lãi suất của các khoản tín dụng tiêu
dùng phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất phát
từ các khoản tín dụng tiêu dùng có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho

vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng tiêu dùng cao, số lƣợng
lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập
của NHTM.. Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động tín dụng tiêu dùng mang
lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhƣng các Ngân hàng trên thế
giới hiện nay đều hƣớng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này. Coi nó
nhƣ một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ Ngân hàng.
-

Thứ sáu là, Tín dụng tiêu dùng thường có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Thật

vậy, số lƣợng các khoản tín dụng tiêu dùng phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu tiêu
dùng của dân cƣ và cầu có khả năng thanh toán của họ, do đó nó có tính nhạy cảm
theo chu kỳ. Tín dụng tiêu dùng sẽ tăng lên trong thời kỳ kinh tế phát triển - khi mà

12


ngƣời dân có mức thu nhập tƣơng đối cao và ổn định, tình hình kinh tế xã hội đầy
lạc quan. Và ngƣợc lại, trong thời kỳ nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân
và hộ gia đình sẽ cảm thấy không mấy tin tƣởng vào tƣơng lai, nhất là khi họ thấy
thu nhập của họ giảm xuống và xu hƣớng thất nghiệp ngày càng tăng thì việc vay
mƣợn Ngân hàng sẽ đƣợc hạn chế, đặc biệt là việc vay mƣợn dành cho chi tiêu.
1.2.3. Vai trò của tín dụng tiêu dùng
1.2.3.1. Đối với khách hàng
Tín dụng tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
ngƣời tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của tín dụng tiêu dùng cũng chính là ngƣời
tiêu dùng, họ có thể sắm những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu
và cải thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chƣa cho phép.
Trên thực tế, có những nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa quan
trọng trong cuộc sống đối với ngƣời tiêu dùng. Những nhu cầu này ngƣời tiêu dùng

sẽ cố gắng thỏa mãn trong một thời gian thích hợp nào đó. Tuy nhiên, việc tích lũy
của cải phải trải qua một quá trình lâu dài do đó mà ngƣời tiêu dùng phải kết hợp
khéo léo giữa việc thỏa mãn nhu cầu và khả năng thanh toán.
Nắm bắt đƣợc xu hƣớng của ngƣời tiêu dùng là muốn vừa thỏa mãn nhu cầu
vừa có thời gian tích lũy, các NHTM đã đƣa ra sản phẩm tín dụng tiêu dùng nhằm
đem lại cho khách hàng những lợi ích tốt nhất. Có thể khẳng định rằng ngƣời tiêu
dùng là những ngƣời đƣợc hƣởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ những tiện ích mà
tín dụng tiêu dùng mang lại.
Đối với Ngân hàng
Bên cạnh việc đem lại lợi ích to lớn cho khách hàng, tín dụng tiêu dùng cũng
mang ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM. Cụ thể:
- Tín dụng tiêu dùng tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy
nâng cao thu nhập, phân tán rủi ro.
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của hệ thống Ngân hàng, ngày nay, các
NHTM phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Không chỉ các
TCTDcạnh tranh với nhau mà các tổ chức, các tập đoàn kinh tế cũng muốn cung
cấp các dịch vụ mà Ngân hàng đã và đang cung cấp. Do đó, để tồn tại và phát triển

13


bền vững, các Ngân hàng phải không ngừng đổi mới, tìm tòi và đƣa ra những dịch
vụ mới ngày càng có nhiều tiện ích cho khách hàng, từ đó nâng cao thu nhập cho
Ngân hàng. Thực tế đã chứng minh, một số NHTM lớn trên thế giới đã thu về
những khoản lợi kếch xù từ việc cung cấp các khoản tín dụng tiêu dùng. Ngoài ra,
nếu xét từng khoản tín dụng thì tín dụng tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro, tuy nhiên, do
đặc điểm món vay nhỏ lẻ nên xét về toàn cục thì rủi ro do tín dụng tiêu dùng mang lại
không còn là vấn đề lớn. Trên thực tế, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lợi nhuận
cao do mức lãi suất tính trên các khoản vay tiêu dùng cao. Vì vậy, các NHTM hoàn
toàn có thể kỳ vọng vào việc tăng lợi nhuận từ các khoản vay tiêu dùng.

- Tín dụng tiêu dùng giúp mở rộng mối quan hệ khách hàng từ đó làm tăng
khả năng huy động các khoản tiền gửi cho Ngân hàng.
Thị trƣờng tín dụng tiêu dùng là một lĩnh vực mới đƣợc phát hiện, chỉ đến sau
chiến tranh Thế giới thứ 2, hoạt động tín dụng tiêu dùng mới đƣợc phát triển và lớn
mạnh. Hoạt động này giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng từ đó giúp
Ngân hàng có những thuận lợi trong việc huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn từ
dân cƣ. Hơn nữa, tính lan truyền trong dân rất cao nên các Ngân hàng có thể thông
qua các khoản tín dụng tiêu dùng quảng bá về hình ảnh của mình từ đó thu hút
khách hàng sử dụng dịch vụ khác của Ngân hàng.
Các khoản tín dụng tiêu dùng thƣờng nhỏ lẻ nhƣng nhu cầu về nó lại rất lớn nên
nếu khai thác đƣợc thị trƣờng này thì các NHTM có thể sử dụng đƣợc một số lƣợng
vốn lớn đồng thời kết hợp với việc bán chéo sản phẩm sẽ giúp NH tăng nguồn thu. Hơn
nữa, dân cƣ luôn là khách hàng tiềm năng lớn và bền vững của Ngân hàng nên các
Ngân hàng muốn phát triển thì nên dựa vào đối tƣợng khách hàng này.
Trong khi cấp các khoản tín dụng tiêu dùng, các Ngân hàng cũng góp phần
vào việc đẩy mạnh tiêu dùng từ đó tạo điều kiện cho phát triển sản xuất và các Ngân
hàng có thêm các khoản vay mới phục vụ cho sản xuất. Sản xut phát triển lại cung
cấp ra thị trƣờng những sản phẩm mới và làm nảy nở nhu cầu tiêu dùng. Quá trình
này lặp đi lặp lại không ngừng làm cho thị trƣờng tiêu dùng ngày càng phát triển.
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế xã hội
Tiêu dùng (C: Consumption) giữ một vai trò quan trọng, tác động đến tổng
cầu Y. Xét tổng cầu cả nƣớc: Y=C+I+G+NX

14


Trong đó:
Y: là giá trị đƣợc tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng
đƣợc sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất
định (thƣờng là 1 năm).

C ( Consumption): Là chi cho tiêu dùng của tất cả cá nhân, hộ gia đình trong
nền kinh tế.
I (Investment): Là đầu tƣ của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh còn
gọi là tiêu dùng của các nhà đầu tƣ nhằm mục đích sản xuất- kinh doanh, góp phần
phát triển kinh tế-xã hội, xây cầu, hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo làm ăn…
G (Government): Đây là chi tiêu của chính quyền vào cá chính sách hỗ trợ
kinh tế- phát triển, nhƣ: Mở đƣờng, xây cầu, hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo làm ăn…
NX=N-X: Giá trị xuất khẩu ròng bằng khoản thu từ xuất khẩu sau khi trừ đi
chi phí nhập khẩu.
Tổng cầu

Y1
A1

Yo

Ao

0

C1

Co

Hàng hóa, dịch vụ

Đồ thị 1.1: Đồ thị biểu diễn tác động của tiêu dùng đến tổng cầu
Ta thấy 4 yếu tố trên tác động lẫn nhau, cấu thành nên đƣờng tổng cầu. Khi
tiêu dùng C tăng sẽ từ C1 lên C2 làm đƣờng cầu Yo dịch chuyển lên trên Y1, điểm
cân bằng dịch chuyển từ Ao lên A1, làm sản lƣợng hàng hóa, tiêu dùng tăng lên.


15


Tiêu dùng của xã hội tăng kích thích nền sản xuất kinh doanh tăng lên (I- đầu tƣ của
các nhà kinh doanh tăng lên). Tuy nhiên, sản xuất tăng mức cho phép để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tránh sản xuất dƣ thừa gây khủng hoảng thừa sản
phẩm, ảnh hƣởng đến nền kinh tế-xã hội của Quốc gia.
Cho vay tiêu dùng có tác dụng to lớn trong việc kích cầu, tạo điều kiện thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế. Trên thực tế, nhu cầu là vô hạn trong khi nhu cầu có khả
năng thanh toán mới đáng quan tâm. Tín dụng tiêu dùng giúp ngƣời tiêu dùng đƣợc
hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền và quan trọng hơn, nó rất cần thiết cho
các nhu cầu cấp bách nhƣ nhu cầu chi tiêu cho gia đình, y tế và học hành. Nhƣ vậy,
tín dụng tiêu dùng là đòn bẩy để kích cầu tiêu dùng. Để thỏa mãn nhu cầu đó, các
nhà sản xuất sẽ gia tăng sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng, tạo
ra nhiều công ăn việc làm. Đồng thời tạo ra sự cạnh tranh giữa các hãng sản xuất,
các nhà kinh doanh về sản phẩm, mẫu mã, chủng loại…và các nhà sản xuất sẽ tìm
cách để đáp ứng mọi thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Cùng với việc thúc đẩy sản xuất
là việc tạo cho ngƣời tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn và chính điều đó đã làm nên
sự năng động cho nền kinh tế.
1.2.4. Đối tượng và các hình thức tín dụng tiêu dùng
Đối tƣợng
Tín dụng tiêu dùng có đối tƣợng khách hàng khá phong phú là nhiều tầng lớp trong
xã hội, do đó, để có cái nhìn chi tiết, ta có thể phân loại theo các tiêu chí nhƣ sau:
- Phân theo thu nhập
+ Những ngƣời thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của nhóm ngƣời này thƣờng
hạn chế do nguồn thu nhập không đủ để thoả mãn nhu cầu đa dạng của họ. Tuy
nhiên họ cũng có nhu cầu chi tiêu không khác mấy so với nhóm có thu nhập cao
hơn. Do đó nếu có phƣơng pháp phù hợp thì cũng có thể hình thành các khoản vay
hợp lý tới nhóm đối tƣợng này.

+ Những cá nhân có thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng có xu hƣớng tăng
trƣởng ngày càng mạnh bởi khoản tích luỹ của nhóm này tuy ít song thu nhập trong
tƣơng lai của họ ổn định có thể chi trả cho những nhu cầu hiện tại.

16


×