Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
TUẦN1 NGÀY SOẠN:22/08/2009
TIẾT 1 NGÀY DẠY:24/08/2009
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Bằng TN, HS nhận thấy: muốn biết được as thì as đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi
có as từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng.
2/ Kỹ năng:
- Làm TN và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết as và vật sáng.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 hộp kín bên trong có bóng đèn và pin;
2. Cho cả lớp:
+ 1 cái đèn pin.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: GIỚI THIỆU MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNGI– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5’)
1. Giới thiệu mục tiêu của chươngI.
- Yc HS đọc MT của chương I ở trang 3 SGK
- GV chốt lại MT của chương I.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- Gv: ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc
HS ghi tên bài học vào vở.
- HS đọc mục tiêu của chương I ở trang 3 SGK.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: TÌM HIỂU KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯC ÁNH SÁNG (12’)
I/ Nhận biết ánh sáng
* Quan sát và TN.
- Gv yc HS trả lời TH nào mắt ta nhận biết được ánh
sáng?
- Gv yc HS ng/c 2 TH để trả lời câu hỏi C1.
- Gv chốt lại C1.Yc HS hoàn thành KL1.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: ánh sáng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
I/ Nhận biết ánh sáng
- Cá nhân HS đọc 4 TH nêu trong SGK và trả lời.
- Cá nhân HS trả lời C1.
- Hs tham gia hoàn thành KL1 và ghi vào vở.
* Kết luận: ánh sáng.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐK NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT (12’)
II/ Nhìn thấy một vật
1.Thí nghiệm:
II/ Nhìn thấy một vật
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 1
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Yc HS đọc mục 1 SGK tìm hiệu dụng cụ và cách
tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN và cách
tiến hành TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Yc các nhóm tiến hành làm TN theo thứ tự các yc
ở SGK và trả lời C2.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của
HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C2 sau khi làm xong
TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2.
Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv NX, đánh giá kq làm việc của các nhóm.
2. Kết luận:
- Gv yc HS hoàn thành KL2.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: ás từ vật đó
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
1. Thí nghiệm:
- HS nghiên cứu mục 1 SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK và
trả lời C2.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
2. Kết luận:
- Hs tham gia hoàn thành KL2 và ghi vào vở.
* Kết luận: ánh sáng từ vật đó.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.(8’)
III/ Nguồn sáng và vật sáng
- Gv yc HS thảo luận nhóm trả lời C3.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C3.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2.
Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy
màu trắng đều phát ra as gọi là vật sáng.
- Gv yc HS hoàn thành KL3.
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vở: + Phát ra.
+ Hắt lại
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
III/ Nguồn sáng và vật sáng
- Hs hoạt động nhóm trả lời C3.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C3.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
- Hs tham gia hoàn thành KL3 và ghi vào vở.
* Kết luận: Phát ra.
Hắt lại.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ5: VẬN DỤNG (5’)
IV/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C4, C5 (CN).
- Gv gọi 1 Hs trả lời C4. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv
chốt lại.
- Gv gọi 1 Hs trả lời C5. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv
chốt lại.
- Gv HD HS trả lời C5 nếu HS gặp khó khăn: + Mắt
ta nhìn thấy các khói khi nào?
+ Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
IV/ Vận dụng
- Cá nhân HS đọc và trả lời C4, C5.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- 1 Hs trả lời C6. Hs tham khác gia nhận xét, bổ sung.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 2
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (2’)
- Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những
vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại. Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C5 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 1 SBT.
- Đọc trước bài 2 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=============================================
TUẦN 2 NGÀY SOẠN:28/08/2009
TIẾT 2 NGÀY DẠY:31/08/2009
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết làm TN để xđ được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đònh luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng as vào xác đònh đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm as.
2/ Kỹ năng:
- Bước đầu biết tìm ra đònh luật truyền thẳng as bằng thực nghiệm.
- Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về as.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 ống trụ nhựa cong,1 ống trụ nhựa thẳng đường kính 3mm, dài 200mm.
+ 1 đèn pin. + 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
+ 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to + 1 miếng xốp. + 1 bình nước có mặt bên phẳng.
+ 1 miếng nhựa hay thuỷ tinh trong suốt dày khoảng 1 cm có thể thả ngập trong bình nước.
2. Cho cả lớp:
+ 1 nguồn sáng dùng pin.
+ Các chắn sáng có khe và chắn sáng có lỗ tròn.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 3
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ 1 màn chắn phẳng, trắng, có đế.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7’)
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv yc HS1 lên bảng:
+ Khi nào ta nhận biết được as?
+ Khi nào ta nhìn thấy vật?
- GV yc HS khác nx. GV chốt lại, đánh giá và ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS ghi
tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG (15’)
I/ Đường truyền của ánh sáng
- Yc HS nêu dự đoán: Ás từ đèn phát ra đi theo đường
nào đến mắt ta?
- Gv ghi lại 1 vài dự đoán lên bảng.
1.Thí nghiệm kiểm tra:
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục I.TN SGK tìm hiệu dụng cụ và cách
tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dcụ TN cách bố trí TN và cách TH TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và trả
lời C1. Từ đó đối chiếu với dự đoán và rút ra nx.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của HS
(nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C1 sau khi làm xong TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C1. Gv
chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv? Khi k
0
dùng ống thẳng thì as có truyền đi theo
đường thẳng không?
- Gv yc HS các nhóm làm TN kiểm tra như H.2.2 SGK.
- Yc Hs đọc mục I. C2 SGK tìm hiệu dcụ và cách bố trí.
- Gv giới thiệu dcụ TN cách bố trí TN và cách TH TN.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm bố trí TN như H.2.2 SGK, đặc biệt lưu
ý cách kiểm tra ba lỗ A, B, C và bóng đèn có nằm trên
I/ Đường truyền của ánh sáng
- Cá nhân HS tham gia nêu dự đoán.
1. Thí nghiệm kiểm tra:
- HS nghiên cứu mục 1 SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK
và trả lời C1. Từ đó đối chiếu với dự đoán và rút
ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 4
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
cùng một đường thẳng không?
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo các bước sau:
+ Đặt mắt sao cho nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang
sáng qua 3 lỗ A, B, C.
+ Để lệch 1 trong ba tấm bìa, quan sát dây tóc bóng đèn
và rút ra nhận xét.
Từ đó cho biết as chỉ truyền theo đường nào?
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN
của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung kq của các
nhóm và câu trả lời C2. Gv chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv yc HS hoàn thành KL
- Gv chốt lại KL đúng và yc HS ghi vào vở:
* Kết luận: thẳng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
* Đònh luật truyền thẳng của as
- Gv thông báo: Môi trường k
0
khí, nước, tấm kính, thuỷ
tinh trong được gọi là mt trong suốt. Mọi vò trí trong mt
đó có t/chất như nhau gọi là đồng tính. Các nhà bác học
đã thực hiện các TN và nhận thấy rằng KL trên cũng
đúng cho các mt trong suốt và đồng tính khác. Bởi thế
KL trên có thể phát biểu thành ĐL vật lí, gọi là ĐL
truyền thẳng as.
- Yc HS đọc thông báo ở SGK và phát biểu đònh luật
truyền thẳng as.
- Gv chốt lại. Yc HS ghi vở.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ về và bố trí
TN.
- Hs kiểm tra ba lỗ A, B, C và bóng đèn có thẳng
hàng không?
- Các nhóm tiến hành làm TN theo hướng dẫn của
Gv và rút ra nhận xét. Trả lời C2.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Cá nhân HS tham gia hoàn thành KL và ghi KL
đúng vào vở.
* Kết luận: thẳng.
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
* Đònh luật truyền thẳng của as
- Hs lắng nghe.
- HS đọc thông báo ở SGK, phát biểu đònh luật
truyền thẳng as.
- Hs ghi đònh luật vào vở.
HĐ3: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG (10’)
II/ Tia sáng và chùm sáng
1. Biểu diễn đường truyền của as.
- Gv yc HS trả lời: Người ta quy ước tia sáng ntn?
- Gv yc HS vẽ đường truyền as từ điểm sáng S đến điểm
M.
- Gv làm TN như H.2.4 SGK, yc HS quan sát.
2. Ba loại chùm sáng.
- Gv làm TN như H.2.5 SGK, yc HS quan sát và trả lời
C3.
- Gv gọi1 HS trả lời C3.Yc HS khác nhận xét. Gv chốt
lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
- Gv yc HS cho biết quy ước vẽ chùm sáng ntn?
- Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ. Gv chốt lại.
II/ Tia sáng và chùm sáng
1.Biểu diễn đường truyền của as.
- Hs ng/c SGK trả lời câu hỏi của Gv.
- HS vẽ đường truyền as từ điểm sáng S đến điểm
M.
- Hs quan sát Gv làm TN về hình ảnh đường
truyền của as.
2. Ba loại chùm sáng.
- Hs quan sát Gv làm TN và trả lời C3.
-1 HS trả lời C3.Yc. HS khác nhận xét.
HS tự hoàn thành vào vở.
- HS trả lời câu hỏi của Gv.
- 1 HS lên bảng vẽ.
HĐ5: VẬN DỤNG (6’)
IV/ Vận dụng IV/ Vận dụng
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 5
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
- Gv yc HS trả lời C4, C5 (CN).
- Gọi 1 Hs trả lời C4. Yc cả lớp nx, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv phát dụng cụ cho các nhóm.
- Gv yc các nhóm làm TN và trả lời C 5.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C5.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận câu trả lời C5. Gv
chốt lại và yc HS tự ghi vở.
- Cá nhân HS đọc và trả lời C4, C5.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- Hs hoạt động nhóm trả lời C5.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
- HS tự hoàn thành vào vở.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn
đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại và Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được nội
dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C5 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 2 SBT.
- Đọc trước bài 3 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=============================================
TUẦN 3 NGÀY SOẠN:5/9/2009
TIẾT 3 NGÀY DẠY: 7/9/2009
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA AS
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2/ Kỹ năng:
- Vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được
một số ứng dụng của đònh luật truyền thẳng as.
- Làm được TN và rút ra nhận xét.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 6
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng (nguồn và ảnh nguồn). + 1 nguồn pin (4 pin).
+ 1 bìa nhỏ chắn sáng có đế hoặc bi thép có dây treo. + 2 đoạn dây dẫn.
+ 1 màn hứng ảnh có đế.
2. Cho cả lớp:
+ H.3.3 và H.3.4 phóng to.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (8’)
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv yc HS1 lên bảng:
+ Phát biểu đònh luật truyền thẳng as. Đường truyền
của tia sáng được biểu diễn ntn? Chữa bài tập 1.
- Yc HS khác nx. GV chốt lại, đánh giá và ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc HS
ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: QUAN SÁT, HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI (15’)
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm1
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục I.TN
1
SGK tìm hiệu dụng cụ và
cách tiến hành TN
1
.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN
1
cách bố trí TN
1
và cách
tiến hành TN
1
.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và
trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN của HS
(nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C1 sau khi làm xong
TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C1. Gv
chốt lại C1.
- Gv yc HS hoàn thành nhận xét. Gv chốt lại nhận xét
đúng. Yc HS ghi vào vở: nguồn sáng.
2. Thí nghiệm2
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN
2
và cách
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối
1. Thí nghiệm1
- HS nghiên cứu mục I.TN
1
SGK.
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo các yc ở SGK
và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C1.
- Hs cả lớp tham gia nx, bổ sung cho câu trả lời C1
- HS tham gia hoàn thành nhận xét ở SGK và tự
hoàn thành vào vở.
2. Thí nghiệm2
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 7
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
tiến hành TN
2
.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành TN như H.3.2 theo yc ở
SGK và trả lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành TN
của HS (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm trả lời C2 sau khi làm xong tn.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung câu trả lời C2. Gv
chốt lại C2.
- Yc HS hoàn thành nx. Gv chốt lại nx đúng. Yc HS ghi
vào vở: từ một phần nguồn sáng.
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại nhận xét.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ và bố trí TN.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK và trả
lời C1. Từ đó rút ra nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia nx, bổ sung cho câu trả lời C2
- HS tham gia hoàn thành nhận xét ở SGK và tự
hoàn thành vào vở: từ một phần nguồn sáng.
- 1, 2 HS nhắc lại nhận xét.
HĐ3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC VÀ NGUYỆT THỰC (12’)
II/ Nhật thực – Nguyệt thực
- Gv yc HS trình bày quỹ đạo c/đ của Mặt Trăng, Mặt
Trời và Trái Đất?
1.Nhật thực
- Gv thông báo như ở SGK.
- Gv treo H.3.3 phóng to lên bảng.
- Gv yc HS trả lời các câu hỏi sau: + Cho biết đứng vò
trí nào sẽ thấy nhật thực?
+ Vò trí nào trên Trái Đất nằm trong vùng bóng mờ?
+ Cho biết nguồn sáng, vật cản, màn chắn.
- Gv yc HS trả lời C3.
- Gv gọi1 HS trả lời C3.Gv hướng dẫn HS cả lớp nhận
xét, bổ sung. Gv chốt lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
2. Nguyệt thực
- Gv thông báo như ở SGK.
- Gv treo H.3.4 phóng to lên bảng.
- Gv yc HS:
+ Hãy chỉ ra trên H.3.4 chỗ nào trên Trái Đất đang là
ban đêm?
+ Hãy chỉ ra trên H.3.4 bóng tối của Trái Đất.
- Gv yc HS trả lời C4.
- Gv gọi1 HS trả lời C4.Gv hướng dẫn HS cả lớp nhận
xét, bổ sung. Gv chốt lại. Yc HS hoàn thành vào vở.
II/ Nhật thực – Nguyệt thực
- Hs ng/c SGK trả lời câu hỏi của Gv.
1.Nhật thực
- Hs đọc SGK vàlắng nghe.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi.
- Cá nhân HS trả lời C3.
-1 HS trả lời C3.Yc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS tự hoàn thành vào vở.
2. Nguyệt thực
- Hs đọc SGK vàlắng nghe.
- Cá nhân HS trả lời theo yc của Gv.
- Cá nhân HS trả lời C4.
-1 HS trả lời C4.Yc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS tự hoàn thành vào vở.
HĐ5: VẬN DỤNG (7’)
IV/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C5, C6 (CN).
- Gv yc các nhóm làm TN C5 và trả lời C 5.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C5.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận câu trả lời C5. Gv chốt
IV/ Vận dụng
- Cá nhân HS đọc và trả lời C5, C6.
- Hs các nhóm làm TN C5 và trả lời C 5.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và trả lời C5.
- Hs cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 8
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
lại và yc HS tự ghi vở.
- Gv gọi 1 Hs trả lời C5. Gv yc cả lớp nhận xét, bổ
sung. Gv chốt lại.
- Yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. Gv chốt lại.
- HS tự hoàn thành vào vở.
- 1 Hs trả lời C5. Hs khác tham gia nx, bổ sung.
- HS tham gia trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (2’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những vấn
đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại và Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C6 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 3 SBT.
- Đọc trước bài 4 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=============================================
TUẦN 4 NGÀY SOẠN:12/9/2009
TIẾT 4 NGÀY DẠY: 14/9/2009
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Tiến hành được TN để nghiên cứu đương đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được đònh luật phản xà ánh sáng.
- Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2/ Kỹ năng:
- Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng và rút ra được quy luật phản xạ ánh sáng.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ; + 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
+ 1 tờ giấy trắng. + 1 thước đo góc;
+ 1 nền có in sẵn bảng chia độ.
2. Cho cả lớp:
3. Phương pháp dạy học:
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 9
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yc HS1 lên bảng:
+ Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều
ntn?
- GV yc HS khác nhận xét. GV chốt lại, đánh giá,
ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc
HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: NHẬN BIẾT GƯƠNG PHẲNG VÀ ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. (20’)
I/ Gương phẳng
1. Quan sát
- Gv cho HS cầm gương soi và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Thấy hiện tượng gì?
+ Hình của một vật quan sát được trong gương được
gọi là gì?
+ Nhận xét mặt gương có đặc điểm gì?
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung để đi
đến KL: Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng
và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng.
- Gv yc HS (CN) trả lời C1. Gv chốt lại VD đúng.
I/ Gương phẳng
1. Quan sát
- Cá nhân HS cầm gương soi và trả lời các câu hỏi
của Gv.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung cho câu trả lời.
- Cá nhân HS trả lời C1. Cả lớp tham gia bổ sung.
HĐ3: NHẬN BIẾT HIỆN TƯNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. TÌM HIỂU QUY LUẬT VỀ SỰ ĐỔI HƯỚNG
CỦA TIA SÁNG KHI GẶP GƯƠNG PHẲNG (5’)
II/ Đònh luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
- Gv nêu mục đích làm TN.
- Gv yc HS đọc mục II TN SGK tìm hiệu dụng cụ và
cách tiến hành TN.
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN và cách
tiến hành TN.
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK,
quan sát và cho biết:
+ Khi chiếu 1 tia sáng lên một gương phẳng thì sau
II/ Đònh luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
- HS nghiên cứu mục II TN SGK.
- Gv: nh sáng đến gương rồi tiếp tục đi ntn?
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở SGK, quan
sát hiện tượng và xảy ra đối với tia sáng khi gặp
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 10
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
khi gặp gương, tia sáng đó bò hắt lại theo nhiều
hướng hay theo một hướng xác đònh?
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu
các nhóm gặp khó khăn).
- Yc đại diện các nhóm báo cáo kq sau khi làm xong
TN.
- Gv hd cả lớp cùng thảo luận chung nx. Gv chốt lại
và nx, đánh giá chung kq làm việc của các nhóm.
- Gv thông báo các thuật ngữ mới: tia tới, tia phản
xạ, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Gv yc HS làm TN như H.4.2 SGK, quan sát tia tới
SI và tia phản xạ IR, và cho biết tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng nào?
- Tia IR có nằm trên cùng một mặt phẳng với tia tới
SI không? Đó là mp nào? Mặt phẳng đó liên hệ với
mặt gương thế nào?
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời C2.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung câu trả
lời C2. Gv chốt lại.
- Gv thông báo: Đường pháp tuyến IN của mặt
gương tại điểm tới I.
- Gv yc HS rút ra KL C2.
- Gv gọi 1 HS trả lời C2. Yc cả lớp nhận xét, bổ
sung. Gv chốt lại, yc Hs ghi vào vở: (1) tia tới; (2)
pháp tuyến của gương ở điểm tới.
2. Tìm hiểu mph giữa phương của tia phản xạ và
phương của tia tới.
- Gv thông báo phương của tia phản xạ và phương
của tia tới như SGK.
- Gv yc HS nêu dự đoán về độ lớn của góc i và i’.
- Yc các nhóm TH làm TN, ghi kq vào bảng bên.
- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm trong tiến trình làm
TN. (nếu các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung kết quả
của các nhóm. Gv chốt lại và nhận xét, đánh giá
chung kết qủa làm việc của các nhóm.
- Gv yc HS rút ra KL.
- Gv gọi 1 HS đọc KL. Yc cả lớp nhận xét, bổ sung.
Gv chốt lại, yc Hs ghi vào vở: bằng.
3. Đònh luật phản xạ ánh sáng.
gương.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm
mình.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
- Các nhóm tiến hành làm như TN H.4.2 SGK, quan
sát tia tới SI và tia phản xạ IR trả lởi C2.
- Các nhóm cử đại diện trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung câu trả lời C2.
* Kết luận:
- Cá nhân HS rút ra KL C2.
- 1 Hs trả lời C2. Cả lớp bổ sung. Hs ghi vở KL đúng.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với
phương của tia tới?
- Hs lắng nghe.
a) Dự đoán mqh giữa góc tới và góc phản xạ.
- HS nêu dự đoán về độ lớn của góc i và i’.
b) Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành làm TN, ghi kết quả vào bảng
bên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
* Kết luận:
- Cá nhân HS rút ra KL.
- 1 Hs đọc KL Cả lớp bổ sung. Hs ghi vở KL đúng.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 11
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
- Gv thông báo như mục 3 SGK và yc HS phát biểu
đònh luật và ghi vào vở.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình
vẽ.
- Gv hướng dẫn HS cách vẽ gương và các tia sáng
trên giấy.
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C3.
- Gv theo dõi hướng dẫn HS dưới lớp làm.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
3. Đònh luật phản xạ ánh sáng.
- Cá nhân HS phát biểu đònh luật và ghi vào vở.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình
vẽ.
- Hs theo dõi và hoàn thành C3.
- 1 Hs lên bảng hoàn thành C3. Hs khác tham gia
nhận xét, bổ sung.
HĐ4: VẬN DỤNG (9’)
III/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C4 (CN).
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C4.
- Gv theo dõi hướng dẫn HS dưới lớp làm.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
III/ Vận dụng
- Cá nhân HS trả lời C4.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những
vấn đề gì cần ghi nhớ?
- Gv chốt lại.Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C4 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 4 SBT.
- Đọc trước bài 5 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
=============================================
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 12
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
TUẦN 5 NGÀY SOẠN:
TIẾT 5 NGÀY DẠY:
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
+ Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
+ Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2/ Kỹ năng:
+ Làm TN: Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác đònh vò trí của ảnh để ng/c tíh chất ảnh của
gương phẳng.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ; + 2 viên phấn.
+ 1 tờ giấy trắng. + 1 tấm kính trong có giá đỡ;
+ 2 viên pin. + 1 miếng bìa hình tam giác.
2. Cho cả lớp:
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yc HS1 lên bảng:
+ Phát biểu đònh luật px as. Làm bài 4.1 SBT.
- GV yc HS khác nhận xét. GV chốt lại, đánh giá,
ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc
HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: NG/C TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. (20’)
I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Thí nghiệm:
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm bố trí TN như H.5.2 SGK, quan sát
trong gương và nêu dự đoán:
I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
1. nh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được
trên màn chắn không?
* Thí nghiệm:
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 13
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ nh có hứng được trên màn không?
+ Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
+ So sánh k/c từ vật đến gương và k/c từ vật đó đến
gương? Gv ghi lại dự đoán lên bảng.
1. nh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được
trên màn chắn không?
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc C1 và
đối chiếu với dự đoán.
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu
các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. Gv
chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: không.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- Gv giới thiệu dụng cụ TN cách bố trí TN và cách
tiến hành TN.
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Gv yc các nhóm bố trí TN như H.5.3 SGK tiến
hành làm TN theo yc C2 và đối chiếu với dự đoán.
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu
các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. Gv
chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: bằng.
3. Sánh k/c từ một điểm của vật đến gương và k/c từ
ảnh của điểm đó đến gương.
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở mục
I.3 SGK và hoàn thành C3.
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu
các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung cho
C3. Gv chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: bằng.
- Gv? Vậy t/c của ảnh tạo bởi gương phẳng bao gồm
những t/c gì?
- Gv chốt lại và nhận xét, đánh giá chung kết qủa
làm việc của các nhóm.
- Các nhóm bố trí TN như H.5.2 SGK, quan sát trong
gương và nêu dự đoán.
1. nh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được
trên màn chắn không?
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc C1 và đối
chiếu với dự đoán.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm
mình.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: Không.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc C2 và đối
chiếu với dự đoán.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm
mình.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: bằng.
3. Sánh k/c từ một điểm của vật đến gương và k/c từ
ảnh của điểm đó đến gương.
- Các nhóm tiến hành làm TN theo yc ở mục I.3
SGK và hoàn thành C3.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: bằng.
- Hs trả lời và ghi nhớ.
HĐ3: GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG (8’)
II/ Đònh luật phản xạ ánh sáng
- Gv yc HS làm theo yc của C4.
II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
- Cá nhân HS thực hiện C4.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 14
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C4.
- Gv theo dõi, hướng dẫn HS ở dưới lớp làm nếu gặp
khó khăn.
- Gv hướng dẫn HS cả lớp cùng nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn trên bảng. Gv chốt lại.
- Gv yc HS tham gia hoàn thành KL. Gv chốt lại KL
đúng, yc HS ghi vở KL: đường kéo dài.
- Gv thông báo: ảnh của một vật là tập hợp ảnh của
tất cả các điểm trên vật.
- 1 HS lên bảng hoàn thành C4.
- Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.
- Hs tự hoàn thành vào vở nếu sai hoặc thiếu.
- HS tham gia hoàn thành KL và ghi vở KL đúng.
* Kết luận: đường kéo dài.
HĐ4: VẬN DỤNG (7’)
III/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C5, C6 (CN).
- Gv gọi 1 HS lên bảng hoàn thành C5.
- Gv theo dõi hướng dẫn HS dưới lớp làm.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
III/ Vận dụng
- Cá nhân HS trả lời C5, C6.
- 1 Hs lên bảng hoàn thành C5.
- Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những
vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại. Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv nhận xét, đánh giá giờ học.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Trả lời lại các C1 đến C6 SGK.
- Làm các bài tập trong bài 5 SBT.
- Đọc trước bài 6 SGK và chuẩn bò mẫu báo cáo TH ở mục III – SGK trang 19 trên tờ giấy đôi.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=============================================
TUẦN 6 NGÀY SOẠN:
TIẾT 6 NGÀY DẠY:
BÀI 6: TH: VẼ VÀ QUAN SÁT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
+ Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
+ Xác đònh được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
+ Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vò trí.
2/ Kỹ năng:
+ Biết ng/c tài liệu.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 15
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.
3/ Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 Gương phẳng có giá đỡ. + 1 thước đo độ.
+ 1 thước thẳng. + 1 cái bút chì.
2. Cho cả lớp:
+ H.3 - trang 19 SGK phóng to.
3. Cá nhân HS:
+ Chuẩn bò trước ở nhàmẫu báo cáo TH ở mục III trên giấy A
4
.
4. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, phương pháp thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ Ở NHÀ - TỔ CHỨC LỚP – NÊU NỘI CỦA BÀI TH (7’)
1. Kiểm tra việc chuẩn bò ở nhà.
- Gv yc lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bò báo
cáo TH ở nhà của các thành viên trong lớp.
- Gv kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo của một số HS
và nhận xét sự chuẩn bò ở nhà của HS.
2. Tổ chức lớp.
- Gv chia nhóm, phân công, giao nhiệm vụ cho các
nhóm trưởng.
- Gv phát dụng cụ cho các nhóm.
3. Nêu nội của bài TH.
- Gv yc Hs nêu nội dung của bài TH. Gv chốt lại ND.
- Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bò báo cáo TH
ở nhà của các thành viên trong lớp.
- Hs ngồi theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành
viên: + Người nhận, người trả, bầu thư kí ghi kết
quả.
- Hs nêu được nội dung của bài TH.
HĐ2: XÁC ĐỊNH ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG (8’)
1. Xác đònh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Gv yc HS HĐ nhóm thực hiện theo yc ở C1 SGK.
- Gv theo dõi, hướng dẫn nếu Hs gặp khó khăn. Gv
nhắc nhở những HS chưa tích cực.
- Gv yc từng HS trong nhóm phải thay nhau làm.
- Gv yc cá nhân HS tự hoàn thành C1 ở mẫu báo cáo.
1. Xác đònh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- HS hoạt động nhóm thực hiện theo yc ở C1 SGK.
- Từng HS trong nhóm thay nhau thực hiện C1.
- Từng HS tự hoàn thành C1 vào mẫu báo cáo sau
khi thống nhất trong nhóm.
HĐ3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG PHẲNG (VÙNG QUAN SÁT) (26’)
2. Xác đònh vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Gv yc HS hoạt động nhóm bố trí TN như H.6.2 SGK
và thực hiện theo yc C2,C3 SGK.
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện C2:
+ Vò trí người nhồi và vò trí gương cố đònh.
+ Mắt có thể nhìn sang bên phải, Hs khác đánh dấu.
+ Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu.
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện C3:
+ Để gương ra xa.
2. Xác đònh vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- HS hoạt động nhóm trí TN như H.6.2 SGK và thực
hiện theo yc ở C2,C3 SGK.
- HS làm TN sau khi được Gv hướng dẫn.
- Từng HS trong nhóm thay nhau thực hiện C2, C3.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 16
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ Đánh dấu vùng quan sát (như cách xđ trên).
+ So sánh với vùng quan sát được.
- Gv theo dõi, nhắc nhở những HS chưa tích cực và yc
từng HS trong nhóm phải thay nhau làm.
- Gv yc cá nhân HS tự hoàn thành C2 ở mẫu báo cáo.
- Gv hướng dẫn HS hoàn thành C4:
+ Xác đònh ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
- Từng HS tự hoàn thành C2 ở mẫu báo cáo sau khi
thống nhất trong nhóm.
- Cá nhân HS hoàn thành C4 theo sự hướng dẫn của
Gv.
- Từng HS hoàn thành C4 ở mẫu báo cáo TH.
IV/ TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HS (3’)
- Gv thu báo cáo TH.
- Gv nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ làm việc
giữa các nhóm và rút kinh nghiệm về (thao tác, thái
độ học tập, ý thức kỉ luật).
- Gv yc HS các nhóm thu dọn dcụ TN bỏ vào hộp.
- Hs nộp báo cáo TH.
- Hs lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- HS các nhóm thu dọn dụng cụ TN bỏ vào hộp.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Xem lại bài 6 SGK.
- Đọc trước bài 7 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
LỚP TS DƯỚI TB % TRÊN TB %
7A 29 1 28
7B 35 2 33
7C 39 12 27
TUẦN 7 NGÀY SOẠN:
TIẾT 7 NGÀY DẠY:
BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
+ Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
+ Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.
+ Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2/ Kỹ năng:
+ Làm TN vác đònh được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 17
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ 1 gương cầu lồi có đế; + 1 cây nến.
+ 1 gương phẳng có đế. + 1 bao diêm;
2. Cho cả lớp:
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA 10 PHÚT – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (12’)
1.Kiểm tra 10 phút: (đề ở cuối bài soạn)
- Gv phát đề, yc Hs làm bài.
- Gv thu bài.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc
HS ghi tên bài học vào vở.
- Hs làm bài kiểm tra 10 phút.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI. (14’)
I/ nh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
* Quan sát:
- Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv phát dụng cụ TN như H.7.1 SGK cho các nhóm
- Gv yc các nhóm tiến hành TN như H.7.1 SGK và
nêu dự đoán theo C1.
- Gv ghi lại một số dự đoán lên bảng.
* Thí nghiệm kiểm tra:
- Gv yc các nhóm trưởng lên nhận thêm dụng cụ.
- Gv hướng dẫn các nhóm bố trí TN và tiến hành TN
như H.7.2 SGK theo yc ở SGK.
- Gv yc các nhóm:
+ So sánh ảnh 2 cây nến tạo bởi 2 gương.
+ nh có hứng được trên màn không?
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kq vàđối chiếu
với dự đoán C1.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: 1. ảo
2. nhỏ
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
I/ nh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
* Quan sát:
- Hs hoạt động nhóm tiến hành TN như H.7.1 SGK
và nêu dự đoán theo C1.
- Các nhóm cử đại diện nêu dự đoán.
* Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận thêm dụng cụ.
- Các nhóm bố trí TN và tiến hành TN như H.7.2
theo sự hướng dẫn của Gv.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq và đối chiếu với
dự đoán C1.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: 1. ảo
2. nhỏ
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI (8’)
II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
1. Thí nghiệm
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN như H.7.3 theo
II/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
1. Thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành làm TN như H.7.3 theo yc ở
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 18
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
yc ở SGK và trả lời C2.
- Gv theo dõi giúp đỡ các tiến hành TN của HS (nếu
các nhóm gặp khó khăn).
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kq, trả lời C2.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. Gv
chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: rộng
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
SGK và trả lời C2.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq, trả lời C2.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: rộng
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ4: VẬN DỤNG (7’)
III/ Vận dụng
- Gv yc HS trả lời C3, C4 (CN).
- Gv gọi 1 HS trả lời C3.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv gọi 1 HS trả lời C4.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
III/ Vận dụng
- Cá nhân HS trả lời C3, C4.
- 1 Hs trả lời C3. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung
câu trả lời.
- 1 Hs trả lời C4. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung
câu trả lời.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những
vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại. Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv nhận xét, đánh giá giờ học.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Trả lời lại các C1 đến C4 SGK + Làm các bài tập trong bài 7 SBT + Đọc trước bài 8 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yc HS1 lên bảng:
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
+ Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo?
- GV yc HS khác nhận xét. GV chốt lại, đánh giá, ghi điểm.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
ĐỀ KIỂM TRA 10 PHÚT. MÔN VẬT LÍ 7.
ĐỀ BÀI:
- Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
p dụng: Cho một tia tới SI tạo với mặt gương một góc 30
0
. Hãy vẽ tia phản xạ tương ứng và xác đònh góc
tới và góc phản xạ.
S N R
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 19
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
30
0
I
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
+ Nêu tên được 3 tính chất, mỗi tính chất được 6 điểm.
- p dụng:
+ Vẽ được tia phản xạ đúng 2 điểm.
+ Xác đònh được góc phản xạ và góc tới 2 điểm.
i’ = i = 90
0
– 30
0
= 60
0
.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
LỚP TS DƯỚI TB % TRÊN TB %
7A 29 12 17
7B 35 6 29
7C 39 14 25
TUẦN 8 NGÀY SOẠN:
TIẾT 8 NGÀY DẠY:
BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
+ Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
+ Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
+ Nêu được t/d của gương cầu lõm trong cuộc sống và kó thuật.
2/ Kỹ năng:
+ Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
+ Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cho mỗi nhóm HS:
+ 1 gương cầu lõm có đế; + 1 cây nến, viên pin.+ 1 đèn pin.
+ 1 gương phẳng có đế. + 1 màn chắn.
+ 1 nguồn điện. + 1 nguồn sáng có chắn sáng tạo tia.
2. Cho cả lớp:
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, trực quan, p
2
thực nghiệm, làm việc theo nhóm, …
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 20
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ– TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yc HS1 lên bảng:
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Làm
bài tập 7.1; 7.2 SBT.
- GV yc HS khác nhận xét. GV chốt lại, đánh giá,
ghi điểm.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Gv Yc HS đọc phần mở bài ở SGK.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ vào bài mới như phần mở bài SGK. Yc
HS ghi tên bài học vào vở.
- 1 HS lên bảng trả lời theo yc của GV.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phần mở bài ở SGK.
- HS ghi tên bài học vào vở
HĐ2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM. (14’)
I/ nh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Gv giới thiệu gương cầu lõm.
* Thí nghiệm:
- Gv yc Hs đọc TN.
- Gv phát dụng cụ TN cho các nhóm.
- Gv yc các nhóm tiến hành TN H.8.1 SGK theo yc
như trong SGK và nêu dự đoán theo C1.
- Gv ghi lại một số dự đoán lên bảng.
* Thí nghiệm kiểm tra:
- Gv yc các nhóm bố trí TN như chỉ dẫn ở C2 để
kiểm tra nhận xét trên.
- Gv yc các nhóm:
+ So sánh ảnh 2 cây nến tạo bởi 2 gương.
+ nh có hứng được trên màn không?
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kq sau khi đối
chiếu với dự đoán C1.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: 1. ảo
2. lớn
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
I/ nh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
* Thí nghiệm:
- Hs hoạt động nhóm tiến hành TN H.8.1 SGK theo
yc như trong SGK và nêu dự đoán theo C1.
- Các nhóm cử đại diện nêu dự đoán.
* Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng lên nhận thêm dụng cụ.
- Các nhóm bố trí TN và TH TN như chỉ dẫn ở C2.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq sau khi đối chiếu
với dự đoán C1.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: 1. ảo
2. lớn
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ3: NGHIÊN CỨU SỰ PHẢN XẠ CỦA ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM (16’)
II/ Sự phản xạ của ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.
* Thí nghiệm
- Gv yc các nhóm tiến hành làm TN như H.8.2 theo
yc ở SGK và trả lời C3.
- Gv theo dõi và hướng dẫn Hs điều chỉnh đèn chiếu
II/ Sự phản xạ của ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song song.
* Thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành làm TN như H.8.2 theo yc ở
SGK và trả lời C3.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 21
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
để tạo ra một chùm hai tia sáng //.
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kq, trả lời C3.
- Gv hd cả lớp cùng nx, bổ sung. Gv chốt lại và yc
và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: hội tụ
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
- Gv yc cá nhân Hs trả lời C4. Yc Hs khác nhận xét,
bổ sung. Gv chốt lại.
2. Đối với chùm tia tới phân kì.
* Thí nghiệm
- Yc các nhóm tiến hành làm TN như H.8.4 theo yc
ở SGK và trả lời C5.
- Gv theo dõi và hd Hs điều chỉnh đèn chiếu để tạo
ra một chùm sáng phân kì.
- Gv yc đại diện các nhóm báo cáo kq, trả lời C3.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. Gv
chốt lại và yc và hoàn thành KL.
- Gv chốt lại KL đúng, yc HS ghi vở: song song
- Gv yc 1, 2 HS nhắc lại KL.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq, trả lời C3.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: hội tụ
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
- 1 Hs trả lời C3. Hs khác tham gia nhận xét, bổ sung
câu trả lời.
2. Đối với chùm tia tới phân kì.
* Thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành làm TN như H.8.2 theo yc ở
SGK và trả lời C5.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq, trả lời C5.
- Hs cả lớp tham gia thảo luận chung kết quả.
- Hs tham gia hoàn thành KL. Hs ghi vở KL đúng.
* KL: song song
- 1, 2 HS nhắc lại KL.
HĐ4: VẬN DỤNG (7’)
III/ Vận dụng
- Gv yc Hs tìm hiểu đèn pin và cho biết:
+ Gương phản xạ của đèn pin có hình dạng tn?
+ Khi xoay pha đèn thì bóng đèn có thể di chuyển
tn?
- Gv yc Hs làm TN theo chỉ dẫn của C6, C7 và áp
dụng t/c của gương cầu vừa xét ở trên để giải thích.
- Gv gọi lần lượt 1 HS trả lời C6 và1 HS trả lời C7.
- Gv yc cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại.
- Gv yc HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
III/ Vận dụng
- Hs tìm hiểu đèn pin và trả lời câu hỏi theo của Gv.
- Hs làm TN theo chỉ dẫn của C6, C7 và giải thích.
- 1 Hs trả lời C6. Hs cả lớp nx, bổ sung câu trả lời.
- 1 Hs trả lời C7. Hs cả lớp nx, bổ sung câu trả lời.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (3’)
* Qua bài học hôm nay chúng ta rút ra được những
vấn đề gì cần ghi nhớ?
- GV chốt lại. Yc Hs đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv nhận xét, đánh giá giờ học.
- Cá nhân Hs trả lời câu hỏi của GV và rút ra được
nội dung cần ghi nhớ của bài học như ở SGK.
- Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK và ghi nhớ.
- 1, 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Học phần ghi nhớ SGK + Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Trả lời lại các C1 đến C7 SGK + Làm các bài tập trong bài 8 SBT + Đọc trước bài 9 SGK.
- Chuẩn bò bài tổng kết chương I.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 22
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
TUẦN 9 NGÀY SOẠN:
TIẾT 9 NGÀY DẠY:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Cũng cố lại những kiến thức cơ bản có liên qua đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ
ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tao bởi gương phẳng , gương câu lồi gương cầu lõm cách vẽ ảnh của
một vật cho bởi gương. Xác đònh vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi.
2/ Kỹ năng:
- Vẽ tia phản xạ trên gương phẳng, vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong
gương phẳng.
- Rèn được kó năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3/ Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng đơn giản trong đời sống, tự đánh giá
được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
- Nghiêm túc, khẩn trương, hợp tác, cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II/ CHUẨN BỊ
1. Cá nhân HS:
+ Đọc lại các bài từ bài 1 đến bài 8 SGK. Ghi nhớ phần tóm tắt nội dung chính của các bài này.
+ Xem lại các bài tập từ bài 1 đến bài 8 SBT.
2. Cho cả lớp:
+ Yêu cầu hs chuẩn bò trước ở nhà cho các câu hỏi tong bài “tự kiểm tra”.
+ Tranh vẽ lớn ô chữ ở hình 9.3 sgk.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận cặp, nhóm, chung cả lớp, p
2
tự tìm tòi, đàm thoại, …
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
HĐ1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ Ở NHÀ (4’)
- Gv yc lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bò bài ở
nhà của các thành viên trong lớp mà tiết trước Gv
đã giao.
- Gv trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà của một
số HS và đánh giá nhận xét chung.
- Lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bò bài ở nhà của
các thành viên trong lớp.
HĐ2: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN (10’)
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 23
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
I/ Tự kiểm tra:
- Gv yc HS cho biết qua 9 câu của phần I-Tự kiểm
tra có câu nào cần phải chữa?
- Gv gọi mỗi Hs trả lời 1 câu. Yc HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Gv chốt lại sau mỗi câu trả lời và ghi tóm tắt lên
bảng. Yc Hs sửa chữa vào vở nếu sai or thiếu.
I/ Tự kiểm tra:
- Hs xem lại phần I-Tự kiểm tra đã chuẩn bò trong vở,
xem có câu nào cần đưa ra thảo luận trên lớp.
- Cá nhân Hs trả lời theo yc của Gv. Cả lớp tham gia
thảo luận chung cho câu trả lời. Hs tự chữa vào vở nếu
sai.
- Hs ghi phần tóm tắt của Gv vào vở.
HĐ3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG MỘT SỐ KIẾN THỨC (18’)
B. Vận dụng
- Gv yc Hs trả lời C1, gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình.
- Gv hướng dẫn Hs nếu Hs gặp khó khăn:
a) + Lấy S’
1
đối xứng với S
1
qua gương sao cho
S
1
S’
1
⊥
mặt phẳng của gương tại I và S
1
I = S’
1
I.
+ Lấy S’
2
đối xứng với S
2
qua gương sao cho S
1
S’
1
⊥
mặt phẳng của gương tại I và S
2
I = S’
2
I.
b) + Vẽ 2 chùm tia tới xuất phát từ S
1
và S
2
đến mép
gương và2 chùm tia phxạ tương ứng trên G.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung bài
làm của 2 bạn trên bảng. Gv chốt lại, yc Hs tự chữa
vào vở nếu sai.
- Gv cho HS thảo luận nhóm trả lời C2, C3.
- Gv gợi ý: + Khi nào ta nhìn thấy một vật?
+ Kẻ tia sáng và đánh mũi tên chỉ chiều truyền ás.
- Gv yc đại diện các nhóm trả lời.
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng thảo luận chung cho
câu trả lời. Gv chốt lại câu trả lời đúng, yc Hs tự
chữa vào vở.
- Gv đánh giá, ghi điểm biểu dương các nhóm có
kết quả đúng.
B. Vận dụng
- Cá nhân Hs hoàn thành C1 và trả lời C1.
- Hai Hs lên bảng vẽ hình.
- Hs ở dưới lớp làm theo các bước như hướng dẫn của
Gv.
- Hs tham giathảo luận chung câu trả lời. Hs tự chữa
vào vở nếu sai.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C2, C3.
- Cử đại diện các nhóm trả lời.
- Hs cả lớp cùng thảo luận chung cho câu trả lời.
- Hs tự chữa vào vở nếu sai.
HĐ 4: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Ô CHỮ (10’)
III/ Trò chơi ô chữ
- Gv: Tổ chức cho Hs chơi trò chơi ô chữ:
Thể lệ trò chơi:
+ Chia lớp ra làm 2 đội.
+ Theo thứ tự mỗi đội được quyền chọn trước 2
hàng ngang bất kì và cử đại diện lên điền đúng vào
hàng ngang đó.
+ Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền
vào ô trống. Nếu quá thời gian không được tính
điểm. Nếu cả 2 đội đều không điền đúng từ hàng
ngang đó bỏ trống.
+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đội nào tìm
được từ hàng dọc trước tiên được 2 điểm.
III/ Trò chơi ô chữ
- Hs chia lớp ra làm hai nhóm. Cử nhóm trưởng điều
hành.
- 1 Hs lên bảng dẫn chương trình theo thể lệ trò chơi mà
Gv đã đưa ra.
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 24
Trường THCS Lê Hồng Phong
Giáo án: Vật lí 7
+ Đội nào có số điểm cao hơn, đội đó thắng.
- Yc 1 Hs lên bảng dẫn chương trình.
- Gv tổng kết trò chơi, xếp loại các đội.
- Hs cả lớp cùng với Gv nhận xét, tổng kết trò chơi.
IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC (2’)
- Gv lưu ý HS:
+ Ghi nhớ nội dung phần I-Tự kiểm tra.
- Gv nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (1’)
- Xem lại phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 SGK.
- Xem lại các bài tập từ bài 1 đến bài 8 SBT.
- n tập thật tốt để chuẩn bò cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới ( chú ý theo dõi lòch kiểm tra).
- Xem trước bài 10 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 10 NGÀY SOẠN:
TIẾT 10 NGÀY DẠY:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: ……………………… Môn: Vật Lí. Thời gian: 45 Phút. ĐỀ1
LỚP: 7
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm).
PHẦN A: (5đ’). Hãy chọn chữ cái trước ý mà em cho là đúng nhất. (Ví dụ: Câu 1: A; …)
Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Ngọn nến đang cháy. B. Khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta.
C. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Vật sáng là:
A. những vật được chiếu sáng. B. những vật phát ra ánh sáng.
C. những nguồn sáng và những vật hắt lại D. những vật mắt nhìn thấy.
ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 3: Trong những vật sau, vật nào không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy. B. Con đom đóm.
D. Bếp lửa. D. Mặt trăng.
Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau. B. Theo đường thẳng.
C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong.
Câu 5: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Bam đêm khi Mặt Trời bò nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến
Người soạn: Phạm Quốc Việt Trang 25