Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN DỊCH VỤ T.H.T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.46 KB, 45 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN
& DỊCH VỤ T.H.T
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Vũ Thị Anh Đào

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Ngọc Mỹ

Lớp

: C17A.KT

Khóa

: 2017-2020

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 , năm 2019


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN
& DỊCH VỤ T.H.T
Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Vũ Thị Anh Đào

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Ngọc Mỹ

Lớp

: C17A.KT

Khóa

: 2017-2020

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 , năm 2019


Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày

tháng


Giảng viên phản biện

năm 2014


LỜI MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường, những doanh nghiệp có quyền kinh doanh và chịu
trách nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
là vấn đề quan tâm hang đầu vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hằng ngày, tại các doanh nghiệp luôn có các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau. Các
khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi, các khoản chi là để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ
diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền chi nhiều hơn lượng tiền thu và ngược lại.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính lưu động cao, nó được
dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện mua sắm và chi tiêu của doanh nghiệp.
Đối với hoạt động bên ngoài, vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản để đánh giá khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn của công ty.
Với tầm quan trọng của vốn bằng tiền, việc sử dụng và theo dõi như thế nào để
phát huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để
đáp ứng kịp thời. Chính vì vậy mà em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền Tại Công Ty
TNHH xây dựng cơ điện & dịch vụ T.H.T” để làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu và đánh giá công tác vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xây dựng cơ điện
& dịch vụ T.H.T. Đề ra các giải pháp giúp công ty trở nên hoàn thiện hơn trong công tác
vốn bằng tiền trong tương lai.
3.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện kế toán vốn bằng tiền
của doanh nghiệp. Sau đó từ thực trạng công tác kế toán của doanh nghiệp đề xuất các



biện pháp, hoàn thiện hơn kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH xây dựng cơ điện &
dịch vụ T.H.T
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH xây dựng cơ điện
& dịch vụ T.H.T
Phạm vi nghiên cứu: công ty TNHH xây dựng cơ điện & dịch vụ T.H.T
Phạm vi không gian: tháng 9 năm 2019.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện đề tài này tôi sử dụng các phương pháp sau đây:
Lý thuyết:
 Nghiên cứu các tài liệu, sách chuyên ngành liên quan đến đề tài.
 Tham khảo một số luận văn, chuyên đề liên quan đến đề tài của các khóa
trước.
Thực tiễn:





Phương pháp thu thập số liệu.
Phương pháp thống kê, so sánh.
Phương pháp phân tích, đối chiếu.
Quan sát theo dõi.

6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Sau phần mở đầu của báo cáo có them nội dung của các chương như sau:
+ Chương 1: Sơ lược về Công ty TNHH xây dựng cơ điện & dịch vụ T.H.T
+ Chương 2: Những lý luận chung về Kế Toán Vốn Bằng Tiền.



+ Chương 3: Thực trạng Kế Toán Vốn Bằng Tiền tại Công ty TNHH xây dựng cơ điện &
dịch vụ T.H.T


LỜI CÁM ƠN
Kính thưa quý Thầy Cô.
Những năm học vừa qua tại trường CĐ Giao Thông Vận Tải, với sự tận tâm, nhiệt
tình và sự dạy dỗ bằng cả tấm lòng của quý thầy cô, đã giúp em trang bị những kiến thức,
nâng cao, bổ sung những hiểu biết về các nghiệp vụ kế toán. Đó là hành trang vô cùng
quý báu, là nền tảng để em trở thành một kế toán có tâm và có tài. Vì vậy em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy Cô trường CĐ Giao Thông Vận Tải đã ân cần, tận
tụy dạy giảng dạy trong những năm học qua.
Với tất cả sự biết ơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy/Cô khoa kế
toán, người thầy đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích xuyên suốt môn học kế
toán tài chính và Thạc sĩ Vũ Thị Anh Đào - người đã hướng dẫn em với sự chỉ bảo nhiệt
tình ân cần, tận tụy nhất để em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Và sau hơn 1 tháng thực tập tại Công Ty TNHH xây dựng cơ điện & dịch vụ T.H.T
đã giúp em hoàn thiện hơn những gì đã được học ở trường. Đây chính là thời gian em
được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động, sáng tạo, khoa học giúp em có thể
kết hợp giữa lý thuyết và thực tế. Để có những kinh nghiệm quý báu đó em bày tỏ lời
cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và các anh chị trong phòng kế toán. Cảm ơn các anh
các chị đã tạo điều kiện và giúp đỡ chỉ bảo em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập tại
Doanh nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô trường CĐ Giao Thông Vận Tải và tập
thể công nhân viên Doanh nghiệp dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Kính
chúc Doanh nghiệp không ngừng phát triển và tiến hơn nữa trong tương lai.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 2019
Sinh viên thực tập


Trần Thị Ngọc Mỹ


LỜI CAM ĐOAN
“ Kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH xây dựng cơ điện & dịch vụ T.H.T” là
kết quả nghiên cứu của bản than tôi. Đây là báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên nghành kế
toán. Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả

Trần Thị Ngọc Mỹ


MỤC LỤC
Đề mục:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN VÀ DỊCH
VỤ T.H.T.

................................................................................................................... 1

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng cơ điện và dịch
vụ T.H.T

................................................................................................................... 1
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty..............................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................2
1.1.3 Chức năng của doanh nghiệp............................................................2
1.1.4 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh..........................................................3

1.2 Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................3
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................4

1.3 Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................6
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận............................................6
1.3.2 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty…. 8
1.3.2.1 Một số chính sách kế toán áp dụng........................................8
1.3.2.2 Hệ thống tài khoản.................................................................8
1.3.2.3 Chứng từ sử dụng...................................................................8
1.3.3 Hình thức kế toán sử dụng................................................................9
1.3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm (2016-2018)…..11
1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của doanh nghiệp 12
1.4.1 Thuận lợi...........................................................................................12
1.4.2 Khó khăn...........................................................................................12


1.4.3 Phương hướng phát triển...................................................................12
Kết luận chương 1 .............................................................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.........................14
2.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền................................................14
2.1.1 Khái niệm .........................................................................................14
2.1.3 Phân loại............................................................................................14
2.1.4 Một số nguyên tắc chung..................................................................14
2.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ..................................................................................15
2.2.1 Khái niệm..........................................................................................15
2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng................................................15
2.2.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................16
2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................17
2.2.4.1 Kế toán thu tiền mặt...............................................................17
2.2.4.2 Kế toán chi tiền mặt...............................................................19
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.............................................................................26
2.3.1 Khái niệm..........................................................................................26
2.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán sử dụng...................................26

2.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................26
2.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................27
2.3.4.1 Kế toán thu tiền gửi ngân hàng..............................................27


2.3.4.2 Kế toán chi tiền gửi ngân hàng...............................................29
2.4 Kế toán tiền đang chuyển................................................................................32
2.4.1 Khái niệm..........................................................................................32
2.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán ............................................................33
2.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................33
2.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................34
Kết luận chương 2......................................................................................36
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN VÀ DỊCH VỤ T.H.T...............................37
3.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền................................................37
3.1.1 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................37
3.1.2 Một số nguyên tắc chung..................................................................37
3.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.................................................37
3.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ..................................................................................38
3.2.1 Khái niệm..........................................................................................38
3.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng................................................38
3.2.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................41
3.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................41
3.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.............................................................................46
3.3.1 Khái niệm..........................................................................................46
3.3.2 Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán sử dụng...................................46


3.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................48
3.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................48

3.4 Kế toán tiền đang chuyển................................................................................53
3.4.1 Khái niệm..........................................................................................53
3.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ...............................................53
3.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................53
3.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế.............................53
3.5 Nhận xét..........................................................................................................53
3.5.1 Nhận xét chung.................................................................................53
3.5.2 Nhận xét về kế toán vốn bằng tiền....................................................55
3.6 Kiến nghị........................................................................................................56
3.7 Kết luận...........................................................................................................59


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức cả công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trên máy tính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt tại quỹ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
-

TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Giá trị gia tăng
XDCB: Xây dựng cơ bản
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TT: Thông tư

TK: Tài khoản
PT: Phiếu thu
PC: Phiếu chi
BGĐ: Ban giám đốc


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠ ĐIỆN VÀ
DỊCH VỤ T.H.T.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng cơ điện và
dịch vụ T.H.T.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
 Tên đăng ký của công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
CƠ ĐIỆN & DỊCH VỤ T.H.T
 Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: T.H.T MECHANICAL
ELECTRICAL CONSTRUCTION & SERVICE COMPANY LIMITED
 Tên doanh nghiệp viết tắt: T.H.T ME CONSTRUCTION & SERVICE CO.,
LTD
 Đại diện pháp luật: Nguyễn Đăng Thông.
 Về công ty:
- Trụ sở chính: P 207 cao ốc 51, số 51, đường 318 Phạm Hùng, Phường 5,
Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Showroom: Số 4 đường số 218 Cao Lỗ, phường 4, quận 8, Tp.Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại: 0901 37 3399
- Logo:
- Website: thtgroup.vn
- Vốn: 10.000.000.000 (VND)
- Mã số thuế: 0311553247

- Fax: 086298 6049
- Email:
- Thời gian hoạt động: Ngày bắt đầu hoạt động 21/02/2012
 Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
 Công ty TNHH xây dựng cơ điện và dịch vụ t.h.t được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0311553247 được cấp bởi Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh ngày 21 tháng 02 năm 2012.


2

 Công ty T.H.T được thành lập trên nền tảng được đúc kết từ những thành quả
kinh nghiệm của các thành viên sáng lập. Dựa trên tinh thần đáp ứng nhu cầu
của người sử dụng về các thiết bị điện thông minh cung cấp và lắp đặt các hệ
thống cho nhà xưởng, cao ốc văn phòng thương mại và dân dụng cho Quý công
ty. Đảm bảo sự an toàn và tiện dụng nhất có thể đến thị trường tại Việt Nam.
1.1.3 Chức năng của doanh nghiệp
Công ty thực hiện một số công việc liên quan đến xây dựng cơ điện và các hệ thống
kiến trúc thiết bị điện thông minh như là :
- Hệ thống Nhà An ninh & Điều khiển thông minh (Smart Home & Smart
Lock).
- Hệ thống MEP.
- Hệ Thống Điện Năng Lượng Mặt Trời.
+
Hệ thống điện mặt trời độc lập (Off Grid)
+
Hệ thống điện mặt trời nối lưới (On grid solar system)
+

Hệ thống năng lượng mặt trời nối lưới có dự trữ (Hy grid
solar system)
Ngoài các loại hình chính như trên thì công ty còn kinh doanh thêm các loại hình
như sau:
-

Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Sửa chữa thiết bị điện
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

1.1.4 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty là:
- Đối với khách hàng và đối tác:
+ Đối với các đối tác kinh doanh đảm bảo thực hiện đúng tiến độ cũng như
đảm bảo chất lượng cho các công trình sau khi đã hoàn thành các hệ thống.


3

+ Đối với các khách hàng nhỏ lẻ công ty luôn chăm sóc và tư vấn tận tình khi
người sử dụng cần những thiết bị như khóa nhà thông minh, thiết bị cảm
ứng phòng cháy chữa cháy (chất chống cháy lan), hệ thống năng lượng mặt
trời, hệ thống trồng rau sạch,…. Ngay khi sửa chữa nhỏ chỉ cần đến
showroom sẽ được hỗ trợ vì công ty luôn muốn hướng tới những gì tốt nhất
cho khách hang.
+ T.H.T còn có bộ phận chăm sóc khách hàng trực tuyến, như: telephone,
chat,… và đặc biệt là phần mềm trực tuyến để khách hàng có thể thuận tiện
trong việc nắm bắt thông tin cũng như giải đáp ngay thắc mắc của mình về

sản phẩm.
- Đối với nhà nước:
+ Tuân thủ các quy định của nhà nước.
+ Thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh nghĩa vụ nhà nước.
+ Thực hiện đầy đủ các chính sách: lao động tiền lương, thưởng, bảo hiểm,
nâng cao trình độ cán bộ nhân viên công nhân.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ bộ máy quản lý:

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp

GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

KỸ THUẬT

KINH DOANH

KẾ TOÁN


4

KỸ SƯ


GIÁM SÁT

CÔNG NHÂN,
NHÂN SỰ KHÁC

Nguồn: />
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Các phòng ban có vai trò quan trọng trong bộ máy quản lý của công ty. Các phòng
ban có chức năng và nhiệm vụ như sau:
-

Ban giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp nhân cho công ty,
người sử dụng lao động trong công ty có quyền chỉ huy và điều hành tất
cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước các cơ quan nhà nước về tất cả mọi lĩnh vực hoạt
động của công ty .
+ Quyết định và đưa ra các chủ trương, chính sách và chiến lược cho
công ty.
+ Quyết định trả lương và đánh giá năng lực nhân viên để tận dụng

-

nguồn nhân lực đó vào sự phát triển của công ty.
+ Quan tâm và thấu hiểu những khó khăn của nhân viên trong công ty.
+ Động viên, thúc đẩy tiến độ làm việc.
Phòng kinh doanh: giúp giám đốc đưa ra các chiến lược cũng như các
cách kinh doanh hiệu quả đối với thị trường hiện nay, xem xét các mặt
hàng cũng như nên đánh mạnh vào những thiết bị gì vào thị trường cạnh

-


tranh của đối thủ. Phát triển thị trường giao lưu với đối tác.
Phòng nhân sự: là bộ phận thay BGĐ điều hành quản lý, làm việc với
các cơ quan, thừa lệnh BGĐ giải quyết công tác hành chính, nhân sự của


5

công ty, tham mưu cho BGĐ về công tác tổ chức bộ máy lao động và
-

nhân sự của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính, có trách nhiệm
quản lý vốn, tài sản của công ty. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế
theo định kỳ hàng năm. Chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình tài chính

-

của công ty.
Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện phân tích và đề xuất tính khả thi của các
dự án, tham gia các hoạt động quản lý kinh doanh của các dự án do công
ty đầu tư. Tổ chức thực hiện, giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai
các dự án, các chương trình, hoạt động kinh doanh theo kế hoạch công
ty đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước
hiện hành. Xem xét các yêu cầu của khách hàng về thiết lập hồ sơ dự
thầu, xem xét các điều kiện ký kết hợp đồng và thực hiện việc lập hồ sơ
dự thầu theo yêu cầu của khách hàng.
+ Giúp Giám đốc quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư

-


trang máy móc thiết bị.
Ngoài những bộ phận được nêu trên còn có một số bộ phận như:
Kỹ sư: là người sẽ lên ý tưỡng vẽ các kệ thống cũng như thiết kế sao

-

cho phù hợp với nhu cầu của đối tác.
Giám sát: là người sẽ quan sát tiến độ của công trình thi công cũng như

-

theo dõi tiến độ của các công trình dự án đã ký hợp đồng.
Công nhân, nhân sự khác: bao gồm những công nhân thi công và sản
xuất lắp ráp các thiết bị cũng như kiểm tra và quản lí nhân công đốc thúc

tiến độ làm việc của công nhân.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp
Kế toán trưởng


6

Thủ quỹ

Kế toán
ngân hàng


Kế toán
tổng hợp

Kế toán
hàng hóa

1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước mọi vấn đề liên quan đến công tác kế toán tại
Doanh nghiệp. Điều hành nhân viên thực hiện các nhiệm vụ được giao, phổ biến
hướng dẫn thi hành các quy định của nhà nước và cấp trên chỉ đạo xuống.
Xem xét và ký duyệt các chứng từ tín dụng, các tài liệu liên quan đến thanh toán,
các báo cáo kế toán.
Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán, tổ chức các hệ thống
tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình hình tài chính của
Doanh nghiệp, lập báo cáo tình hình kinh doanh định kỳ cho giám đốc.
Kế toán trưởng còn có vai trò như một kế toán quản trị, như một nhà tư vấn kinh
tế cho giám đốc về các kế hoạch đầu tư, lập dự toán ngân sách, các định mức chi
phí.
- Kế toán hàng hóa.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch về quá trình
mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời
chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập xuất kho, bán hàng
và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa
kịp thời phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Theo dõi,
kiểm tra, cập nhật hàng hóa tồn kho, phản ánh chính xác giá vốn của hàng hóa. Thực
hiện kiểm kê, đánh giá chất lượng hàng, đối chiếu số liệu với thủ kho. Lập các báo
cáo nhập, xuất, tồn hàng hóa.
- Kế toán tổng hợp.



7

Theo dõi công nợ chi tiết với từng khách hàng, từng hợp đồng của Doanh nghiệp.
Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả đối với khách hàng. Báo cáo công nợ kịp thời
cho kế toán trưởng. Nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hẹn. Cuối niên độ, gửi thư xác
nhận nhằm đảm bảo sự trùng khớp số liệu giữa hai bên và có biện pháp xử lý kịp
thời đối với những trường hợp sai lệch.
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và các khoản trích khấu hao TSCĐ,
công cụ, dụng cụ hàng tháng, theo dõi bảng kê nhập xuất tồn.
Làm thủ tục liên quan đến khai báo thuế, tính toán thuế đầu ra, đầu vào hàng
tháng, thực hiện các thủ tục xin miễn thuế, hoàn thuế, chuyển lỗ…

- Kế toán ngân hàng.
Theo dõi giám sát và phản ánh các giao dịch của Doanh nghiệp tại các ngân hàng,
tiến hành kiểm tra đối chiếu giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng với chứng từ
gốc kèm theo như: ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản đã được Tổng giám đốc và kế
toán trưởng ký duyệt.
-Thủ quỹ.
Bảo quản tiền mặt tại Doanh nghiệp, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp
lệ. Lập sổ quỹ ghi chép cập nhật hàng ngày phiếu thu, phiếu chi, báo cáo tình hình
tồn quỹ, chịu trách nhiệm về việc nộp và rút tiền từ tài khoản tại các ngân hàng.
1.3.2 Chế độ kế toán và một số chinh sách kế toán áp dụng tại công ty
1.3.2.1 Một số chính sách kế toán áp dụng
-

Công ty áp dụng chế độ kế toán dựa theo thông tư 200/2014/TT-BTC do

-


Bộ tài chính ban hành.
Kỳ lập báo cáo tài chính theo năm.


8

-

Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng

-

năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
Áp dụng phương pháp khấu trừ đối với thuế GTGT
Trích khấu hao TSCĐ tính theo phương pháp đường thẳng.

1.3.2.2 Hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo thông tư 200/2014/TTBTC do Bộ tài chính ban hành.
1.3.2.3 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng trong công ty:
- Chứng từ tiền lương:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng thanh toán tiền thưởng.
-

-


Chứng từ tiền tệ:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
+ Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ, có
+ Sổ phụ ngân hàng
Chứng từ TSCĐ:
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Chứng từ hàng hóa:
+ Bảng kê hàng hóa
+ Phiếu nhập, xuất kho

1.3.3 Hình thức kế toán sử dụng.
-

Hình thức kế toán sử dụng tại công ty là kế toán máy, hình thức sổ kế toán
áp dụng được thiết kế theo hình thức nhật ký chung.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái
+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ kế toán chi tiết.


9

Sơ đồ ghi chép:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ, sổ sách tại Doanh nghiệp

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI
TIẾT

NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT


10

- Trình tự ghi sổ:
+ Trình tự ghi chép thực tế trên phần mềm kế toán.
+ Hàng ngày, tại Mục “ Cửa sổ hỏi đáp – Bạn vào niên độ kế toán năm
nào”, chọn niên độ kế toán để nhập liệu hoặc truy xuất.
+ Căn cứ chứng từ gốc, vào mục “Số liệu – Nhập sửa chứng từ nhật ký
chung trong bảng” để nhập dữ liệu phát sinh.
+ Hàng tháng, tại Mục “Tổng hợp – In bảng cân đối tài khoản” và Mục
“Tổng hợp – In bảng cân đối chi tiết tài khoản” để tiến hành đối chiếu

số liệu phát sinh.
+ Cuối quý và cuối năm. Tại mục “Tổng hợp – Kết chuyển các tài khoản
nhóm 5 đến 9” để chạy báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo kế toán của Doanh nghiệp đang sử dụng là:
+ Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính:
* Bảng cân đối kế toán.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
* Báo cáo thuyết minh.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm (2016-2018)
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận

Năm 2016
103,650,955,090
93,880,765,550
10,770,189,540

Năm 2017
103,319,561,080
92,095,883,703
11,223,677,377

Năm 2018
104,779,289,586
93,789,885,968
10,980,403,618



11

Nhận xét:
- Doanh thu năm 2016 không vượt bật có thể nói là như nhau, nhưng chi phí
năm 2017 có phần giảm hơn cụ thể là -1,784,881,847 đồng tương ứng -1.9%.
Lợi nhuận tăng không đáng kể 453,487,837 đồng cụ thể 4.2%.
- Doanh thu năm 2018 tăng nhưng không tang mạnh so với năm 2017, cụ thể là
tang 1,459,728,586 đồng tương ứng với 1.41%.
- Mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận của công ty năm 2018 giảm từ
11,223,677,377 đồng xuống 10,980,403,618 đồng là giảm -243,273,759 đồng
tương ứng với 2.17% do chi phí năm 2018 tăng 1,694,002,265 đồng.
- Nhìn tổng thể thì doanh thu của công ty năm 2018 có tăng so với những năm
còn lại nhưng tốc độ tăng còn thấp. Chi phí còn cao nên công ty cần có các
biện pháp giảm chi phí tăng doanh thu để lợi nhuận tăng cao.
1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của doanh nghiệp
1.4.1 Thuận lợi:
- Hiện tại công ty đã thành lập được 7 năm nên với đội ngũ cán bộ, nhân viên
nhiệt tình trong công tác và có kinh nghiệm dày dặn lâu năm tại công ty.
- Công ty có 1 trụ sở chính và 1 showroom tại TP.Hồ Chí Minh nằm ở vị trí
trung tâm thành phố lớn đó là một thuận lợi để phát triển các dự án cũng như
các thiết bị hệ thống điện thông minh.
- Có đội ngũ cán bộ biết nắm bắt công nghệ và đưa ra ý tưởng trong việc phát
triển công ty.
- Đoàn kết và tin tưởng vào định hướng phát triển công ty, vì cán bộ nhân viên
công ty cùng chung sức xây dựng và phát triển công ty.
1.4.2 Khó khăn:
- Công ty chịu nhiều khó khăn do tình hình kinh tế hiện nay không ổn định làm
ảnh hưởng nhiều đến thị trường.

- Đang cạnh tranh với những đối thủ mạnh trong nghành.
1.4.3 Phương hướng phát triển
- Trên tinh thần luôn mang đến những sản phẩm cũng như dịch vụ tốt nhất cho
người sử dụng thì T.H.T từng bước cải tiến và tuân thủ các tiêu chí hoạt động
và phát triển.


×