Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Sinh học lớp 10 - Bài 15: Tế bào nhân thực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 29 trang )

CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM
 HỌC SINH


 KIỂM TRA BÀI CŨ
 
  Câu1:Mô tả cấu trúc và chức năng của 
nhân trong tế bào nhân thực. Nếu không 
có nhân tế bào có sinh trưởng được 
không? Vì sao?


TÊ BÀO ĐỘNG VẬT             

TẾ BÀO THỰC VẬT

TrongTBNT những bào quan nào tạo năng lượng?


        TI THỂ

LỤC LẠP


BÀI 15:
TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
NỘI DUNG:
V. Ti thể
VI. Lục lạp

1. Đặc điểm


2. Cấu trúc
3. Chức năng


V.TI THỂ

­ Do Flemming phát hiện năm 1882
­ Có nguồn gốc từ VK hiếu khí sống cộng sinh trong 
TBNT
­ Được tạo ra bằng cách nhân đôi từ các ti thể tồn tại trước
đó


TI THỂ
Quan sát   
hình ảnh, 
em hãy 
nêu đặc 
điểm, cấu 
trúc của ti 
thể


V. TI THỂ

1. Đặc điểm
­ Hình dạng: hình cầu, 
hình sợi
­ Kích thước:
    2­5 µm

­ Sự tồn tại: Có mặt ở 
mọi tế bào nhân thực
­ Có chứa ADN, ARN, 
enzim,riboxom riêng nên 
có khả năng tự  tổng hợp 
protein cần thiết cho mình


V. TI THỂ
2. Cấu trúc
­ Màng ngoài: trơn, nhẵn
­ Màng trong: gấp nếp tạo 
thành nhiều mào(crista), 
trên mào chứa các enzim 
hô hấp, chia ti thể thành 2 
xoang
+Xoang ngoài: giới 
hạn 2 lớp màng, 
chứa nhiều ion H+
+Xoang trong: chứa 
chất nền, dạng bán 
lỏng (ADN, ribôxôm)


V. TI THỂ
2. Cấu trúc
   So sánh diện tích bề mặt giữa màng    
ngoài và màng trong ti thể. Màng nào có 
diện tích lớn hơn ? Vì sao?
   Do màng trong gấp nếp tăng diện tích 

bề mặt của màng lên rất nhiều  tăng hệ 
enzim hô hấp  tăng hiệu quả hô hấp


  Tạ
i sao trong t
ế bào gan, t
ế bào c
ơng nhi
 tim chềứu a 
Vì: T
ế bào gan và c
ơ tim ho
ạt độ
nhinên c
ều ti th
ể (>1000cái), t
ế bào mô m
ỡ chểứ ta ít 
ần nhi
ều năng lượ
ng, do đó ti th
ập 
(vài ch
ục cái)?
trung nhi
ều
   Tế bào mô mỡ ít hoạt động cần ít năng 
lượng nên ti thể ít hơn


    Vậy ti thể có chức năng gì?


V TI THỂ  
    3. Chức năng
­ Cung cấp năng lượng cho TB, dưới dạng ATP
 ­ Ngoài ra còn tạo nhiều sản phẩm trung gian tham gia 
vào quá trình trao đổi vật chất

Phân tích đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của ti thể


TDo ch
ại sao ng
ườ
i ta ví ti th

 nh
ư
 1 nhà máy cung 
ứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ 
cchuy
ấp năng l
ượng?
ển hoá ch
ất hữu cơ thành ATP cung cấp 
năng lượng cho tế bào

Ngoài ti thể trong tế bào còn “nhà máy”nào 
cung cấp năng lượng nữa không?



Lục lạp

­Có nguồn gốc từ VK QH hiếu khí nội cộng sinh
­Có khả năng tự nhân đôi để tạo ra nhiều LL mới


VI. Lục Lạp
Mặt trên xanh đậm, mặt dưới nhạt
Quan sát:
ậu cây tr
ng ngoài sáng đ
ậủ
m h
ơn trồng 
  Lá ch
+ Màu s
ắc mặồt trên, m
ặt dưới c
a lá 
  trong t
+ Lá cố
ủia chậu cây trồng ngoài sáng và chậu 
trồng trong tối
  Giải thích sự khác nhau đó 
Do cường độ chiếu sáng và sự phân bố lục 
lạp ở mỗi lớp tế bào của lá



LỤC LẠP

Quan sát hình 
ảnh và thảo 
luận  nhóm mô 
tả đặc điểm và 
cấu trúc lục 
lạp


VI. LỤC LẠP
1. Đặc điểm
­ Hình dạng: bầu dục
­ Kích thước: 4 – 10 µm
­ Sự tồn tại: Chỉ có 
mặt ở tế bào nhân 
thực quang hợp
­ Có ADN và riboxom 
riêng nên có khả năng tự 
tổng hợp protein cho mình


VI. LỤC LẠP
2. Cấu trúc
­ Bên ngoài: Màng kép 
bao bọc
­ Bên trong: 
• Chất nền(Stroma): 
 khối cơ chất không màu 
chứa nhiều enzim xúc 

tác cho phản ứng pha 
tối, ADN, Riboxom, 
protein..


VI. LỤC LẠP
2. Cấu trúc

● Hạt (Grana)
* Là hệ thống các túi dẹp 
(tilacôit) xếp chồng lên nhau
* Các grana nối với nhau 
bằng phiến màng (lamella)
*Trên màng tilacoit có hệ 
sắc tố và enzim xúc tác cho 
phản ứng pha sáng


VI. LỤC LẠP
2. Cấu trúc

 Đặc điểm không màu của chất nền có tác dụng gì?
­ Để cho ánh sáng xuyên qua hệ sắc tố
­ Đ
Vì sao các tilacôit không n
ạt được số lượng nhiềuằm rải rác mà lại xếp chồng 
­ Đ
lên nhau ?
ể nhận được toàn bộ ánh sáng chiếu xuống —> 
quang hợp xảy ra mạnh



VI. LỤC LẠP

­ Vì th
Tại sao l
ực v
ụậ
c lt có kh
ạp chỉả có 
 năng t
ở tếổ
 bào th
ng hợựp ch
c vậ
ất mà không có 
t hữu cơ nhờ  ở 
năng l
tế bào đ
ượộng ASMT mà ch
ng vật ?
ỉ có lục lạp mới có thể hấp 
thụ được nguồn năng lượng này

Vậy lục lạp có chức năng gì?


VI. LỤC LẠP 
 3. Chức năng
­ Nơi thực hiện quá trình quang hợp, chuyển 

đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá 
học trong chất hữu cơ
­ Ngoài ra còn là nơi tổng hợp protêin, lipit, 
photpholipit …


VI. LỤC LẠP
Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh c
a lá có liên 
Vì:+Lá cây có ch
ứa lục lạp, trong lục lạủ
p có ch
ứa 
quan đến quang hợp không?
clorophil
+Do AS đi vào một vật hay một chất nào đó thì được 
hấp thụ hoặc phản xạ trở lại. Khi chiếu vào lá thì 
clorophil phản xạ lại AS màu xanh lục mà nó không 
hấp thụ nên khi nhìn vào lá ta thấy có màu xanh lục
+Màu xanh lục của lá không liên quan đến quang 
hợp

Phân tích đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của lục lạp
Trong sản xuất cần có biên pháp kĩ thuật gì để cây quang 
hợp tốt? 


Củng cố
So sánh đặc điểm cấu trúc và chức năng của 
ti thể và lục lạp

●Giống nhau
  +Đều là bào quan có cấu trúc màng kép
  +Đều có chứa enzim ATP syntaza tổng hợp 
ATP
  +Đều tham gia vào quá trình chuyển hoá năng 
lượng tế bào
•Khác nhau


Đặc 
điểm

Bào 
quan

Hình dạng
Kích thước
Cấu 
trúc

Ti thể
­ Hình cầu, hình sợi
2 – 5 µ m

­ Màng ngoài trơn, màng trong 
gấp nếp tạo thành các 
mào(crista) nơi định vị các 
enzim tổng hơp ATP
­ Không có tilacôit


Chức 
năng

­ Thực hiện quá trình hô hấp, 
chuyển hoá năng lượng trong 
các hợp chất hữu cơ thành ATP 
cung cấp năng lượng cho mọi 
hoạt động sống của tế bào 

Lục lạp
­ Hình bầu dục
4 – 10 µ m

­ Cả 2 màng đều trơn , nhẵn
­ Chứa nhiều tilacôit xếp chồng 
lên nhau gọi là grana. Trên màng 
tilacôit có chứa enzim tổng hợp 
ATP
­ Thực hiện quá trình quang 
hợp, chuyển hoá năng lượng 
ánh sáng thành năng lượng hoá 
năng trong các hợp chất hữu 



×