Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập 1 tuần nghỉ dịch Corona lớp 3 (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.41 KB, 11 trang )

Họ và tên:
Lớp: 3

Thứ

ngày

tháng

năm 2020

ĐỀ ÔN LUYỆN TOÁN
I. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho các số 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là:
A. 928
B. 982
C. 899
2. ……. – 300 = 40. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

D. 988

A. 260
3. của 50kg là:

C. 430

D. 240

A. 10kg
B. 45kg
4. Kết quả của phép nhân 42 x 5 là:



C. 250kg

D. 55kg

A. 47
B. 190
5. Số dư của phép chia 47 : 7 là:

C. 240

D. 210

B. 340

A. 5
B. 4
C. 2
D. 1
6. Cho dãy số: 9, 12, 15, …, …., ….. Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 18; 21; 24
C. 17; 19; 21
B. 16; 17; 18
D. 18; 20; 21
7. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là:
A. 68cm
B. 86cm
C. 46cm
B. Phần tự luận:
D. 76cm

Bài 1: Đặt tính rồi tinh
249 + 156

657 – 126

B
10 cm

D

17 cm

A

19 cm
C

76 x 5

65 : 8

…………………………………………………………………………………………
…...……………………………………………………………………………………..
…...……………………………………………………………………………………..
Bài 2: Tính
a. 84 x 7 – 99 =
=

b. 23 x 9 + 15 =
=


Bài 3: Tìm x
a. x x 7 = 147
…………………………………
…………………………………

b. 168 : x = 4
…………………………………
…………………………………


…………………………………

…………………………………

Bài 4: Cô giáo có 39 quyển sách. Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, số quyển
sách còn lại bằng số quyển sách ban đầu. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Họ và tên:
Lớp: 3

Thứ

ngày


tháng

ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT


ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài văn sau:
CÂU CHUYỆN VỀ HAI CHÚ ẾCH

năm 2020


Một đàn ếch đi ngang qua một khu rừng. Không may Ếch Xanh và Ếch Vàng bi
rơi xuống một cái hố. Cả hai cố gắng hết sức để nhảy lên. Thấy cái hố quá sâu, đàn
ếch ở trên nhao nhao nói:
-

Các cậu đừng nhảy nữa, vô ích thôi.

Ếch Xanh nghe lời các bạn, không nhảy nữa. Nó gục xuống rồi chết vì kiệt sức và
tuyệt vọng. Còn Ếch Vàng dồn hết sức lực tiếp tục nhảy lên. Đàn ếch trên bờ ầm ĩ la
lên bảo nó hãy nằm yên chờ chết, Ếch Vàng lại càng nhảy mạnh hơn. Thật kì diệu,
cuối cùng nó đã thoát khỏi cái hố sâu.
Đàn ếch xúm lại:
-

Không nghe chúng tớ nói gì à?
Gì cơ? Các cậu nói to lên!


Lúc này đàn ếch mới biết Ếch Vàng bi điếc, không thể nghe thấy gì.
Ếch Vàng nói:
-

Cảm ơn các cậu. Nhờ có các cậu động viên, mình mới nhảy được lên khỏi cái
hố.

Thì ra, Ếch Vàng nghĩ là cả đàn ếch đã reo hò cổ vũ nó, và chính điều đó đã làm
nên một sức mạnh kì diệu giúp cho Ếch Vàng thoát khỏi cái chết.
(Theo Quà tặng cuộc sống)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Khi hai chú ếch cố sức nhảy lên khỏi cái hố, đàn ếch đã làm gì?
A. Động viên, khích lệ hai bạn nhảy lên.
B. Tìm cách cứu hai bạn lên khỏi hố.
C. Nói với hai bạn đừng nhảy lên nữa.
2. Chuyện gì xảy ra với Ếch Xanh?
A. Nghe lời đàn ếch, gục chết vì tuyệt vọng.
B. Không nghe lời đàn ếch, vẫn tiếp tục nhảy.
C. Được đàn ếch kéo lên khỏi cái hố.
3. Điều gì đã giúp Ếch Vàng nhảy lên khỏi cái hố?
A. Có sức khỏe nên đủ sức nhảy lên.
B. Rất sợ chết nên cố gắng nhảy lên.
C. Tưởng các bạn cổ vũ, động viên nhảy lên.
4. Theo em, Ếch Vàng sẽ rút ra được bài học gì?
A. Không nên tin vào lời nói của người khác.


B. Không bao giờ đánh mất hi vọng.
C. Cần phải luyện tập dể có sức khỏe.
5. Em muốn nhắn nhủ đàn ếch điều gì? Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống

để có lời nhắn nhủ đó:
Các bạn cần phải biết ……………………………………………………………
người khác khi họ gặp khó khăn, nguy hiểm.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Dòng nào gồm các từ ngữ chỉ sự vật?
A. đi, rơi, cố gắng, nhảy.
B. ếch, khu rừng, cái hố, bờ.
C. sâu, mạnh, to, kì diệu.
2. Câu văn nào có hình ảnh so sánh?
A. Ếch Vàng dồn hết sức lực tiếp tục nhảy.
B. Ếch Vàng có vẻ như không nghe thấy.
C. Ếch Xanh rũ xuống như tàu lá.
3. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh:
Dòng sông uốn lượn như
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
….......
4. Nối từ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải:
1. Độc lập

a. Không sợ khó khăn, nguy hiểm, dám chiu trách
nhiệm.
2. Tự giác
b. Tự mình thực hiện nhiệm vụ, không cần dựa dẫm,
phụ thuộc vào người khác.
3. Dũng cảm

c. Tự mình thực hiện những việc cần làm, không cần
cs ai nhắc nhở, kiểm soát.
5. Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh nói về vẻ đẹp của
khu rừng?
Cảnh rừng đẹp như ………………………
A. một bức tranh.
B. một bông hoa.
C. một nàng tiên.


Họ và tên:
Lớp: 3

Thứ

ngày

tháng

năm 2020

ĐỀ ÔN LUYỆN TOÁN
I. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Giá tri của biểu thức: 148 – 4 x 6 + 5 là:
A. 869
B. 129
2. Giá tri của chữ số 9 trong số 9180 là:

C. 124


D. 275


A. 9000
B. 900
C. 90
3. Giá tri của biểu thức: 960 : (6 + 4) x 2 là:

D. 9

A. 48
B. 328
C. 192
D. 129
4. Một hình vuông có cạnh là 100cm. Chu vi hình vuông đó là:
A. 40cm
B. 400
C. 4m
D. 4dm
5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 3dm, chiều rộng là 25cm. Chu vi hình chữ nhật
là:
A. 55cm

B. 110cm

C. 100cm

D. 56cm

B. Phần tự luận:

Bài 1: Đặt tính rồi tinh
1574 + 2746

2784 - 1897

2103 - 1476

2745 + 3678

…………………………………………………………………………………………
…...……………………………………………………………………………………..
…...……………………………………………………………………………………..
552 : 8

265 : 5

783 : 9

217 : 7

…………………………………………………………………………………………
…...……………………………………………………………………………………..
…...……………………………………………………………………………………..

Bài 2: Tìm x
a. x : 4 = 75 + 21
…………………………………
…………………………………
…………………………………


b. 369 : x = 54 - 45
…………………………………
…………………………………
…………………………………

c. x x 9 = 102 x 3
…………………………………
…………………………………
…………………………………

d. x x 8 = 420 + 244
…………………………………
…………………………………
…………………………………


Bài 3: Một cửa hàng có 1825 kg gạo tẻ, số cân nặng gạo tẻ bằng số cân nặng của bao
gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô - gam gạo?
Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Họ và tên:
Lớp: 3A3

Thứ

ngày


tháng

ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT


ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài văn sau:
HOA TẶNG ME

Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa đẻ mua hoa gửi tặng mẹ qua dich
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki – lô – mét. Vừa bước ra
khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì
sao cô khóc. Cô bé nức nở:
-

Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà
giá một bông hồng những 2 đô la.

Người đàn ông mỉm cười nói:

năm 2020


-

Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.

Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng
mẹ qua dich vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn,

rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé
chỉ ngôi mộ và nói:
-

Đây là nhà của mẹ cháu.

Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dich vụ gửi hoa
và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó
hoa.
(Theo Quà tặng cuộc sống)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ.
B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dich vụ bưu điện.
C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.
2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé bi lạc mẹ.
B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng.
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.
3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ.
B. Chở cô bé đi tìm mẹ.
C. Giúp cô tìm đường về nhà.
4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua
dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa?
A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ.
B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa.
C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho người mẹ đã mất.
5. Em có suy nghĩ gì về những việc làm của cô bé trong câu chuyện?

…………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………….




LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ người, sự vật trong câu văn “Một người đàn
ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện”?
A. người, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dich vụ, bưu điện.
B. người, đàn ông, dừng, cửa hàng, hoa, mẹ, dich vụ, bưu điện.
C. người, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dich vụ, bưu điện.
2. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu theo mẫu “Ai là gì?”
a)

bé
trong
câu
…………………………………………………………...
b)
Người
đàn
ông
trong
…………………………………………………

chuyện
câu


chuyện

c)
Bông
hồng
đó
……………………………………………………………………..

là
là
là

3. Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn cho
đúng chính tả.
Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ thấy thế, người đàn ông rất xúc
động anh nhớ tới mẹ của mình không chút chần chừ, anh mua một bó hoa thật đẹp,
lái xe một mạch về nhà để gặp mẹ.
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở từng câu dưới đây:
a) Cô bé ấy là một người con hiếu thảo
…………………………………………………………………………………………
b) Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng để mua hoa tặng mẹ.
…………………………………………………………………………………………

Họ và tên:
Lớp: 3A3

Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2020
ĐỀ ÔN LUYỆN TOÁN

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá tri của biểu thức: 30 : 5 + 47 x 6 là:
A. 288
B. 318
C. 292
b) 3 số tiếp theo trong dãy số: 7; 21; 35; …; ….; ….. là:

D. 411


A. 48; 62; 76
C. 36; 37; 38
B. 49; 63; 77
D. 40; 45; 50
c) Cho 5 điểm A, B, C, D và E. Khi nối 5 điểm đó với nhau ta được số đoạn thẳng là:
A. 1 đoạn thẳng
C. 10 đoạn thẳng
B. 5 đoạn thẳng
D. 7 đoạn thẳng
d) Đoạn thẳng AB dài 20cm và bằng đoạn thẳng CD. Độ dài của đoạn thẳng CD là:
A. 120 cm
B. 4 cm
C. 100 cm
e) Số nào giảm đi 3 lần rồi tăng lên gấp 8 lần sẽ được 96?

D. 25cm

A. 36

D. 9


B. 30

C. 15

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
5hm 6m = ………. m
3m 12cm = ……… cm
8dam 5dm = ………. dm
5hm 2dam 10m = …………. m
3hm 4m = …………… m

125cm = …………. m………… cm
548m = ………. dam………. m
175mm = ……….. dm…….. mm
405cm = ……… m ………. cm
208dam = ……. hm ……….. m

Bài 3: Số cây cam trong vườn là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số giống
nhau. Số cây cam gấp 7 lần cây sầu riêng. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây sầu
riêng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Mỗi hộp bút chì có 12 cái. Một cửa hàng có 7 hộp nguyên và 1 hộp chỉ còn 5
cái. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu cái bút chì?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………….

Bài 5: Có 38 hộp phấn. Người ta xếp vào các thùng, mỗi thùng có 7 hộp. Hỏi cần ít
nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số hộp phấn nói trên?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Số gà mái nhà Mai là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.
Gấp 5 lần số gà mái ta được số gà trống. Hỏi nhà Mai có bao nhiêu con gà trống?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….



×