Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại agribank chi nhánh tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUY

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUY

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Thùy Linh

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”
là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Các số liệu, bảng khảo sát
và kết quả được đề cập đến trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn
gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả xin tự
chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu và các tài liệu tham khảo khác.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

NGUYỄN HUY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện đề tài này.
Xin được bày tỏ lời cảm ơn tới tập thể giảng viên Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tác giả những
kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Thùy Linh – người
đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và định hướng giúp tác giả để tác giả hoàn thành
công trình nghiên cứu này.
Sau cùng, tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân, các bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích, giúp đỡ về mọi
mặt để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

NGUYỄN HUY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DỊCH VỤ HIỆN ĐẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. i

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 2
1.1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................ 2
1.1.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại..................................................... 6
1.1.3. Sự cần thiết phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............... 12
1.1.4. Nội dung phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại và những tiêu
chí đánh giá ..................................................................................................... 13
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại .............. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại quốc tế trong phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.2.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong phát triển
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................................................. 23

1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Thái Nguyên........................... 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK THÁI NGUYÊN ............... 32
3.1. Tổng quan về Agribank tỉnh Thái Nguyên .............................................. 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 32
3.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................. 34
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 36
3.1.4. Những sản phẩm dịch vụ chính............................................................. 36
3.1.5. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank Thái Nguyên ....... 39
3.2. Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ................... 45
3.2.1. Số lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................. 45
3.2.2. Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .......47

3.2.3. Thu nhập từ các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .............. 49
3.2.4. Tổng thu nhập từ sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ...................... 58
3.3. Đánh giá tình hình phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............62

3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 62
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 69
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 70
3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Agribank Thái Nguyên .................................................................................... 72
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 72
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v

3.5. Thuận lợi và khó khăn đối với Agribank Thái Nguyên trong phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.................................................................... 76
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 76
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 78
3.6. Đánh giá chung về kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế .............. 80
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK THÁI NGUYÊN ............................ 82
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng............ 82
4.1.1. Cơ hội và thách thức trong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ..... 82
4.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .......84

4.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ..................... 88
4.2.1. Giải pháp chung .................................................................................... 88
4.2.2. Giải pháp với từng nhóm sản phẩm dịch vụ ......................................... 91
4.3. Đề xuất, kiến nghị .................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

ATM

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

DV

Dịch vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử (Electronic Data Capture)

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHHĐ

Ngân hàng hiện đại


IPCAS

Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Danh mục các hoạt động của ngân hàng thương mại ....................... 5
Bảng 1.2. Bảng phân loại các ngành dịch vụ đối với ngân hàng ...................... 8
Bảng 1.3. Phân biệt dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại..................... 9
Bảng 1.4. Danh mục các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại ........... 10
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra ............................................................................... 28
Bảng 3.1. Danh sách ngân hàng Top 500 khu vực châu Á – Thái Bình Dương.. 33

Bảng 3.2. Số lượng thẻ ATM phát hành và đang hoạt động (2015 – 2018) ... 48
Bảng 3.3. Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước (2015 – 2018) .................... 50
Bảng 3.4. Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế (2015 – 2018) .......................... 52

Bảng 3.5. Thu từ dịch vụ thẻ tại Agribank Thái Nguyên (2015 – 2018) ........ 55
Bảng 3.6. Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử E – Banking (2015 – 2018) ...... 56
Bảng 3.7. Tình hình thu nhập từ dịch vụ (2015 – 2018) ................................. 58
Bảng 3.8. Nguồn vốn và dư nợ của các NHTM của tỉnh Thái Nguyên.......... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi số lượng máy ATM và EDC/POS (2015 – 2018) ... 48
Biểu đồ 3.2. Tình hình phát triển thẻ ATM (2015 – 2018)............................. 48
Biểu đồ 3.3. Sự phát triển dịch vụ thanh toán trong nước (2015 - 2018) ....... 51
Biểu đồ 3.4. Sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế (2015 - 2018) ............. 53
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ tăng trưởng thu dịch vụ thẻ (2015 – 2018) ................... 55
Biểu đồ 3.6. Sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking (2015 - 2018) 57

Biểu đồ 3.7. Tổng thu từ dịch vụ trong tương quan so sánh với thu từ hoạt động
tín dụng (2015 - 2018) .................................................................... 60
Biểu đồ 3.8. Sự phát triển SPDV NHHĐ (2015 - 2018)................................. 61
Biểu đồ 3.9. So sánh tỷ trọng các nhóm SPDV qua các năm 2017, 2018 ...... 61
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ dư nợ, nguồn vốn các NHTM của tỉnh Thái Nguyên . 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại ...................................... 4
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên ................................ 34

Hình 3.1. Một số sản phẩm thẻ ATM do Agribank cung cấp ......................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã tạo môi trường
cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các tổ chức tài chính trong đó có ngân
hàng. Cùng với sức ép cạnh tranh giữa các ngân hàng, sự vận động của nền
kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ và năng động như hiện nay khiến
cho nhu cầu sử dụng SPDV NHHĐ ngày càng lớn hơn. Thực tiễn đó khiến
cho việc không ngừng cải tiến và phát triển đa dạng hóa các SPDV NHHĐ
là đòi hỏi sống còn đối với các NHTM nói chung và Agribank nói riêng.
Với vị thế là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam, Agribank có
ưu thế nổi bật về tiền gửi, tiền vay và mạng lưới rộng khắp với 938 chi nhánh,
1.297 phòng giao dịch, 62 ngân hàng lưu động, 2.845 ATM, 46 AutoBank và
20.781 máy POS. Năm 2018, Agribank vinh dự lọt vào Top 500 ngân hàng
thương hiệu mạnh nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Điều đó cho thấy,

trong tương quan so sánh với các NHTM khác, Agribank Thái Nguyên có thế
mạnh rất lớn trong phát triển SPDV NHHĐ. Tuy nhiên, sự phát triển SPDV
NHHĐ ở Agribank Thái Nguyên chưa xứng tầm với những thế mạnh hiện có.
Để phát huy thế mạnh sẵn có, tạo đà cho bước phát triển tiếp theo, việc nghiên
cứu về thực trạng và đưa ra những giải pháp góp phần thúc đẩy sự phát triển
của SPDV NHHĐ của Agribank Thái Nguyên là một đòi hỏi có tính cấp thiết,
góp phần đưa Agribank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng lớn mạnh và
hiện đại, không chỉ khẳng định uy tín và thương hiệu ở trong nước mà còn vươn
tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực.
Sự định hướng chiến lược của Agribank trong việc đầu tư, thúc đẩy phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ đã đưa đến sự dịch chuyển rất lớn trong cơ
cấu nguồn thu. Trong Báo cáo thường niên và Báo cáo đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh những năm gần đây, bên cạnh nguồn thu từ cho vay, bảo lãnh,
tiền gửi, nguồn thu của Agribank đang có sự dịch chuyển sang các SPDV NHHĐ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

Điều đó cho thấy, doanh thu và lợi nhuận đến từ các SPDV NHHĐ có xu hướng
tăng lên trong tương lai. Bởi vậy, việc phát triển SPDV NHHĐ trong thời đại hiện
nay là một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao năng lực tài chính cũng như khả năng
cạnh tranh và vị thế của một NHTM.
Thái Nguyên vốn là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc,
nơi có nhiều dân tộc thiểu số sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp nên cuộc
sống còn nhiều khó khăn. Với phương châm đồng hành cùng Tam Nông, việc
phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên không chỉ mang lại lợi ích
cho ngân hàng mà còn góp phần hiện đại hóa nhận thức, giúp khách hàng được

tiếp cận những SPDV tiện ích, hiện đại, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn
thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh. Qua nghiên cứu thực tiễn, đánh giá
thực trạng, phân tích những nhân tố ảnh hưởng, luận văn sẽ đưa ra những giải pháp
nhằm phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng phát triển
các SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp phát triển,
nâng cao SPDV NHHĐ tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản tạo nền tảng cho những phân tích
liên quan đến phát triển SPDV NHHĐ của NHTM.
- Phân tích thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên
- Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển SPDV NHHĐ tại
Agribank Thái Nguyên
- Đề xuất giải pháp phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các SPDV NHHĐ tại Agribank
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu về sự phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái
Nguyên. Vì thế, về mặt nội dung, tác giả luận văn bám sát nội dung phát triển
SPDV NHHĐ theo chiều rộng và chiều sâu (được thể hiện cụ thể thông qua các
tiêu chí đánh giá sự phát triển như sự gia tăng về số lượng SPDV, sự cải tiến
về chất lượng, sự gia tăng về số lượng khách hàng, sự tăng trưởng của thu nhập
từ SPDV và tỷ trọng thu dịch vụ /tổng thu nhập ròng). Hơn nữa, vì Agribank
đã và đang phát triển đa dạng các SPDV ngân hàng truyền thống và hiện đại.
Do vậy, trong khuôn khổ luận văn, người viết hướng đến nghiên cứu các SPDV
NHHĐ trong đó tập trung vào 4 nhóm SPDV dựa trên nền tảng khoa học công
nghệ tiên tiến chứa đựng hàm lượng công nghệ cao như: dịch vụ thanh toán
trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử.
Phạm vi không gian: tại Agribank tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, do các
SPDV NHHĐ mới chủ yếu được phát triển ở khu vực thành thị (thành phố Thái
Nguyên), vì vậy, khi khảo sát đối tượng khách hàng, tác giả luận văn chủ yếu căn
cứ trên dữ liệu khảo sát khách hàng của Agribank chi nhánh Thành phố.
Phạm vi thời gian: khảo sát giai đoạn từ 2015 - 2018
4. Ý nghĩa của luận văn
Về mặt khoa học: trên cơ sở hệ thống tương đối đầy đủ nền tảng lý luận
về phát triển SPDV NHHĐ, luận văn đã chỉ ra nội dung và các chỉ tiêu nghiên
cứu cụ thể về sự phát triển SPDV NHHĐ và luôn bám sát các nội dung, chỉ tiêu
nghiên cứu khi phân tích thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái
Nguyên. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những giải pháp góp phần phát triển
SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên. Vì thế, luận văn là một bước tổng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4


hợp cơ sở lý luận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái
Nguyên. Nhờ đó, luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo về mặt lý thuyết
và ứng dụng cho các nghiên cứu về kinh tế từ góc nhìn này.
Về mặt thực tiễn, trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển SPDV NHHĐ
ở Agribank Thái Nguyên, người viết đưa ra các giải pháp phù hợp với thực
trạng phát triển, từ đó mang lại lợi ích cho từng đối tượng cụ thể như:
- Đối với người sử dụng SPDV NHHĐ của Agribank Thái Nguyên: việc
phát triển các SPDV NHHĐ mang lại lợi ích, sự tiện dụng và hiệu quả trong
giao dịch cho khách hàng thông qua việc được sử dụng các SPDV ngày càng
phong phú, hiện đại, dễ sử dụng, với chi phí thấp và được hướng dẫn, chăm sóc
trong quá trình sử dụng SPDV NHHĐ ngày càng tốt hơn.
- Đối với Ban lãnh đạo, quản lý của Agribank Thái Nguyên: có thêm
nguồn thông tin tham khảo trong việc đưa ra các giải pháp phát triển SPDV
NHHĐ tại đơn vị, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ ngân hàng:
đề tài là một nguồn thông tin có giá trị tham khảo trong việc đề ra những chiến
lược và giải pháp phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Nội dung của
luận văn được triển khai thành bốn chương:
Chương 1.Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phát triển sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
tại Agribank Thái Nguyên
Chương 4. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Agribank Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DỊCH VỤ HIỆN ĐẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là tổ chức tài chính giữ vị trí, vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế. Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng đối với nền kinh tế
ở những quốc gia, vùng lãnh thổ mà có những định nghĩa khác nhau. Trong nền
kinh tế phát triển năng động như hiện nay, có không ít tổ chức tài chính hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh, môi giới chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm
đã mở rộng phạm vi, hướng tới cung cấp các SPDV ngân hàng và cũng có
không ít ngân hàng không chỉ phát triển các SPDV đặc thù mà còn mở rộng
cung cấp dịch vụ bất động sản, môi giới chứng khoán, hoạt động bảo hiểm…
Điều đó khiến cho việc đưa ra khái niệm NHTM là không dễ dàng.
Edward. W. Redd và Edward K. Gilt đã dẫn ra khái niệm: “Ngân hàng
là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền
gửi được rút ra bởi một thông báo ngắn hạn”. Perter S. Rose cũng định nghĩa:
“Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế”. Rose đặc biệt nhấn mạnh đến sự đa dạng trong các dịch vụ
cũng như chức năng của ngân hàng dẫn đến việc chúng được gọi là các “Bách
hóa tài chính” và người ta bắt đầu thấy xuất hiện các khẩu hiệu quảng cáo như:
Ngân hàng của bạn – một tổ chức tài chính cung cấp đầy đủ dịch vụ (Your Bank
– a full service financial Institution).

Trong Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy định: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

ngân hàng”. Luật quy định rõ “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Từ những định nghĩa trên, ngân hàng luôn được khẳng định là tổ chức
tài chính cung ứng các dịch vụ tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán.
Cũng theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, có thể căn cứ
vào tính chất và mục tiêu hoạt động để phân loại ngân hàng bao gồm: NHTM,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Theo đó, “NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong Nghị định
số 49/2000NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ cũng định nghĩa: “NHTM là
ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”.
Như vậy, NHTM thực chất là một loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng (việc kinh doanh, cung ứng một hoặc một số
các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán) và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lĩnh vực
kinh doanh đặc thù của NHTM là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
1.1.1.2. Vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại
Căn cứ trên tính chất, mục tiêu của NHTM, Perter S. Rose (2001) đã đề

cập đến những vai trò của NHTM trong nền kinh tế như:
Vai trò trung gian: chuyển các khoản tiết kiệm chủ yếu từ hộ gia đình
thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần khác
để đầu tư vào nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Vai trò thanh toán: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hóa và dịch vụ bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng
lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng
mất khả năng thanh toán (chẳng hạn phát hành thư tín dụng).
Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khoán.
Vai trò thực hiện chính sách: thực hiện chính sách kinh tế xã hội của
Chính phủ, điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
Với vai trò quan trọng như trên, NHTM có những chức năng cơ bản sau:
Thứ nhất: chức năng trung gian tín dụng. NHTM giữ vai trò là cầu nối
giữa người có dư vốn và người có nhu cầu vốn. NHTM cùng lúc đảm nhận vai
trò kép – vừa là người đi vay, vừa là người cho vay và lợi nhuận NHTM thu
được là phần chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Như vậy, với
vai trò trung gian này, NHTM không chỉ mang lại lợi nhuận cho riêng mình mà
còn góp phần tạo lợi ích cho các bên tham qua vào hoạt động tín dụng này.
Thứ hai: chức năng trung gian thanh toán. NHTM đóng vai trò như thủ
quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân thực hiện chức năng thanh toán thông qua
việc trích tiền từ tài khoản của khách hàng. Ngày nay, NHTM ngày càng đẩy

mạnh việc cung cấp đa dạng các phương tiện thanh toán tiện lợi nên chức năng
trung gian thanh toán càng được đẩy mạnh. Chức năng này mang lại nhiều tiện
ích cho khách hàng: tiết kiệm thời gian, chi phí, thanh toán an toàn, không dùng
tiền mặt. Nhờ vậy, chức năng trung gian thanh toán của NHTM góp phần thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
Thứ ba: chức năng tạo tiền. Lí do tồn tại cũng như mục tiêu của NHTM
là tạo ra lợi nhuận, vì thế, chức năng tạo tiền được xem là chức năng cơ bản,
thể hiện rõ nhất bản chất của NHTM. Chức năng này không thể được thực hiện
nếu NHTM không thực hiện hai chức năng trung gian thanh toán và trung gian
tín dụng. Nói cách khác, chức năng tạo tiền chỉ có thể được thực hiện trên cơ
sở thực thi chức năng trung gian thanh toán và tín dụng.
Từ những chức năng trên, tùy thuộc vào cơ chế, chính sách, quy định pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

luật của từng quốc gia mà chức năng NHTM có thể có sự khác biệt. Perter S. Rose
(2001) đã đề cập đến các chức năng của ngân hàng qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại

Ngân hàng Thương Mại

(Nguồn: Peter S. Rose (2001), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính)

Chín chức năng mà Rose đã chỉ ra trong sơ đồ trên là sự thể hiện cụ
thể cho ba nhóm chức năng cơ bản của NHTM như:
Nhóm chức năng trung gian tín dụng: được thực hiện bởi các chức năng

tiết kiệm, chức năng tín dụng với mục đích huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong
xã hội sau đó dùng chính nguồn tiền được huy động cho các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn vay và ngân hàng sẽ thu lợi nhuận từ
phần chênh lệch lãi suất giữa đi vay và cho vay.
Nhóm chức năng trung gian thanh toán: được thực hiện thông qua chức
năng thanh toán, chức năng quản lý tiền mặt, chức năng ủy thác… NHTM thực
hiện vai trò trung gian thanh toán giữa người mua và người bán thông qua các
công cụ thanh toán (séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối phiếu…).
Nhóm chức năng tạo tiền: được thể hiện ở cả 9 chức năng cơ bản trên bởi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

từ nguồn tiền ban đầu thông qua việc thực hiện 9 chức năng trên, NHTM sẽ thu
về nguồn tiền lớn hơn từ việc thu phí các dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới,
quản lý tài sản hay sự chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay…
1.1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại
Căn cứ vào Mục 2, Điều 98 của Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Khóa XII thông qua
ngày 16/6/2010, hoạt động của NHTM được quy định cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Danh mục các hoạt động của ngân hàng thương mại
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động

vốn trong nước và nước ngoài.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ, chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
(Nguồn: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12, ngày 16/6/2010)
1.1.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
1.1.2.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng
NHTM là một tổ chức tài chính thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, “dịch vụ ngân hàng là gì” lại là một
vấn đề chưa được đề cập đến một cách tường minh ngay cả trong Luật các Tổ

chức tín dụng hay Luật Ngân hàng Nhà nước. Trong Luật các Tổ chức tín dụng
(Khoản 7, Điều 20) và Luật Ngân hàng Nhà nước (Khoản 3, Điều 9) do Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành không giải thích “dịch vụ ngân hàng”
mà chỉ đề cập đến dịch vụ ngân hàng trong hoạt động ngân hàng: “Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán”. Như vậy nghĩa là, việc ngay cả ở trong Luật cũng chưa có sự phân biệt
tường minh giữa hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.
Nhìn rộng ra thế giới, theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO), dịch vụ
ngân hàng là một bộ phận cấu thành trong dịch vụ tài chính nói chung. Dịch vụ
ngân hàng được đặt trong nội hàm của dịch vụ tài chính. Theo cách hiểu này,
hoạt động dịch vụ ngân hàng bao gồm cả những dịch vụ ngân hàng truyền thống
như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán và dịch vụ chuyển tiền và các dịch vụ
tài chính hiện đại như: mua bán ngoại hối và chứng khoán, bảo lãnh chứng
khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán và bù trừ, cung cấp
và chuyển giao thông tin tài chính, tư vấn và các dịch vụ tài chính bổ trợ khác.
TheoDavid Cox (3, tr62), các hoạt động nghiệp vụ của NHTM đều gọi
là dịch vụ ngân hàng hoặc là cơ sở để mở rộng, phát triển dịch vụ ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

“Dịch vụ ngân hàng là cụm từ dùng để chỉ các nghiệp vụ ngân hàng về vốn,
tiền tệ, thanh toán… mà các NHTM cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng
nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt, cất giữ tài sản, bảo lãnh”.
Như vậy, việc đòi hỏi phải đưa ra một khái niệm nhất quán về dịch vụ
ngân hàng là một điều tương đối khó khăn. Vì thế, trong luận văn này, dịch vụ

ngân hàng được hiểu theo cách hiểu của WTO. Theo đó, dịch vụ ngân hàng là
toàn bộ các hoạt động (hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…) mà
một ngân hàng có thể tạo ra làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, góp phần trực
tiếp hoặc gián tiếp làm tăng thu nhập cho khách hàng. Như vậy, các hoạt động
nghiệp vụ của ngân hàng được các NHTM cung ứng cho nền kinh tế nhằm thoả
mãn nhu cầu hợp lý của khách hàng đều được gọi là dịch vụ ngân hàng. Cách
hiểu này phù hợp với xu thế phát triển của các NHTM bởi trong một nền kinh
tế phát triển năng động, NHTM được xem như một “siêu thị dịch vụ” – là những
“bách hóa tài chính” với hàng trăm dịch vụ khác nhau. Điều này cũng phù hợp
với thực tế ở Việt Nam bởi khi Tổng cục Thống kê Việt Nam tiến hành phân
chia nhóm ngành kinh tế cũng xếp ngân hàng vào nhóm ngành dịch vụ.
Sản phẩm (Product) thường được hiểu là tất cả những yếu tố hữu hình (sản
phẩm vật thể hữu hình) hay vô hình (SPDV) được đưa ra thị trường để trao đổi, mua
bán nhằm mục đích thu hút sự chú ý, thỏa mãn nhu cầu nào đó của người tiêu dùng.
Theo đó, SPDV ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do
ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn nhất định nào đó của
khách hàng trên thị trường tài chính.
Về khái niệm, “dịch vụ” và “sản phẩm” không đồng nhất nên dịch vụ ngân
hàng và SPDV ngân hàng cũng có sự khác biệt. Tuy nhiên, trong bối cảnh mở rộng
phát triển các lĩnh vực tài chính của NHTM như hiện nay - khi mà NHTM được
xem như là những “bách hóa tài chính” với hàng trăm dịch vụ thì sản phẩm mà các
NHTM đang kinh doanh thực chất là các dịch vụ ngân hàng.
Trong Phụ lục 1, Chương 17 của Hiệp định chung về Thương mại dịch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8


vụ - GATS, Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đưa ra Bảng phân loại các
ngành dịch vụ đối với ngân hàng bao gồm:

Bảng 1.2. Bảng phân loại các ngành dịch vụ đối với ngân hàng
Danh mục các dịch vụ ngân hàng
a. Dịch vụ nhận tiền gửi và các loại quỹ có thể hoàn lại trong công chúng
b. Các hình thức cho vay, bao gồm tín dụng KH, tín dụng cầm cố, quản lý và tài
trợ các giao dịch thương mại
c. Cho thuê tài chính
d. Các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền
e. Bảo lãnh và ủy thác
f. Kinh doanh với danh nghĩa bản thân hoặc KH, trên thị trường hối đoái, thị trường
mua bán thẳng hoặc các thị trường sau:
- Các công cụ của thị trường tiền tệ (séc, hối phiếu, chứng nhận tiền gửi...)
- Ngoại hối
- Các sản phẩm phái sinh bao gồm nhưng không giới hạn mua bán giao sau và
quyền mua bán cổ phiếu
- Các công cụ tỷ giá hối đoái và lãi suất, kể cả các sản phẩm như thỏa thuận tỷ giá
hoán đổi và tỷ giá mua kỳ hạn
- Các chứng khoán có thể chuyển nhượng
- Các công cụ khác có thể giao dịch được và các tài sản tài chính, gồm cả vàng thỏi
g. Tham gia vào các hoạt động chứng khoán khác, bao gồm cả bảo đảm và đặt chỗ
như một đại lý (cả công và tư) và điều khoản dịch vụ liên quan tới hoạt động đó
h. Môi giới tiền tệ
i. Quản lý tài sản, quản lý tiền mặt và chứng từ, tất cả các hình thức quản lý vốn
đầu tư, quản lý quỹ lương hưu, dịch vụ cất giữ tài sản và dịch vụ tín thác
j. Dịch vụ giải quyết và thanh toán các tài sản tài chính, bao gồm cả các chứng thư
tài chính, các chứng từ phát sinh, các chứng từ có thể chuyển đổi khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





9

k. Các dịch vụ tư vấn và tài chính phụ khác về các hoạt động được liệt kê trong
Điều 1B của MTN.TNC/W/50; bao gồm cả phân tích số dư tài khoản, nghiên cứu
đầu tư trực tiếp và gián tiếp, tư vấn về mua lại và về chiến lược cơ cấu lại công ty
l. Cung cấp và chuyển tiếp thông tin tài chính, xử lý các dữ liệu tài chính và các
phần mềm có liên quan do nhà cung cấp làm và các dịch vụ tài chính khác
(Nguồn: Tổ chức Thương mại thế giới (1994), Hiệp định chung về Thương mại

dịch vụ - GATS, ngày 15/4/1994)
1.1.2.2. Dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng hiện đại
Có nhiều tiêu chí phân biệt dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại. Tác
giả Nguyễn Thị Hằng Nga (2012) đã đưa ra các tiêu chí phân loại như sau:
Bảng 1.3. Phân biệt dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại
Tiêu chí Dịch vụ ngân hàng truyền thống Dịch vụ ngân hàng hiện đại
Ra đời cùng với sự hình thành của Là dịch vụ mới ra đời khi khoa
học CNTT bắt đầu phát triển.

Lịch sử

ngân hàng

ra đời

Ví dụ: Nhận tiền gửi, cho vay, cung Ví dụ: dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân
cấp các tài khoản giao dịch
Chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động


Tỷ trọng ngân hàng, là những dịch vụ mang lại
thu nhập chính cho ngân hàng.
Nhân
viên
Công
nghệ
Kênh
giao dịch
Mức độ
rủi ro

Cần nhiều nhân viên giao dịch
Áp dụng hệ thống công nghệ cũ

hàng điện tử
Chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu là
các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động
tín dụng, bổ sung thêm thu nhập,
thu hút thêm khách hàng.
Chủ yếu là máy móc thiết bị nên
cần ít nhân viên hơn.
Áp dụng những hệ thống công
nghệ hiện đại tiên tiến

Hầu hết khách hàng muốn sử dụng Rút ngắn thời gian giao dịch,
dịch vụ ngân hàng phải đến giao dịch khách hàng không cần đến ngân
trực tiếp tại ngân hàng.

hàng.


Dịch vụ này mang lại nhiều rủi ro cao Những dịch vụ này đa dạng,
do ngân hàng phụ thuộc nhiều vào phân tán rủi ro tăng cường khả
khách hàng, nhất là sau khi cho vay.

năng cạnh tranh cho ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

(Nguồn: Nguyễn Thị Hằng Nga (2012), Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng hiện đại tại Agribank chi nhánh Biên Hòa, Đề tài Nghiên cứu khoa học,
Trường Đại học Lạc Hồng)
Để hướng tới phục vụ nhu cầu dịch vụ ngày càng gia tăng của khách hàng,
các NHTM đã phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ. Theo đó, SPDV ngân hàng
được chia thành hai loại hình: truyền thống và hiện đại. SPDV truyền thống là các
sản phẩm cơ bản, có quá trình hình thành và phát triển gắn liền với sự ra đời của
NHTM, được các NHTM thực hiện trong nhiều năm và đã trở nên quen thuộc với
khách hàng; SPDV hiện đại là các sản phẩm phát triển trên nền tảng ứng dụng
CNTT hiện đại, bao gồm cả sản phẩm mới và sản phẩm truyền thống được nâng
cấp, phát triển dựa trên nền tảng ứng dụng CNTT.
Như vậy, sự phân biệt giữa SPDV truyền thống và hiện đại chủ yếu dựa
trên tiêu chí hàm lượng công nghệ. Sự ra đời của SPDV NHHĐ không hoàn
toàn là sự thay thế sản phẩm truyền thống mà có thể là sự kế thừa, nâng cấp,
phát triển để mang lại nhiều tiện ích mới. Trên nền tảng CNTT hiện đại, các
SPDV NHHĐ khiến cho giao dịch trực tiếp giữa ít hơn và thay vào đó là các

giao dịch tại nhà (Home Banking), giao dịch qua Internet (Internet Banking),
giao dịch qua điện thoại (Phone Banking, Mobile Banking).
1.1.2.3. Những sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại chủ yếu
Peter S. Rose (2001) đã liệt kê các SPDV theo hai nhóm như sau:
Bảng 1.4. Danh mục các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại
Dịch vụ ngân hàng truyền thống
Thực hiện trao đổi ngoại tệ
Chiết khấu thương phiếu và cho vay
thương mại

Dịch vụ ngân hàng hiện đại
Cho vay tiêu dùng
Tư vấn tài chính

Nhận tiền gửi

Quản lý tiền mặt

Bảo quản vật có giá

Dịch vụ thuê mua thiết bị

Tài trợ các hoạt động của chính phủ

Cho vay tài trợ dự án

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×