VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
Giảng viên chính: Ths Nguyễn Văn Được
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
• Nêu được các nguyên nhân và triệu chứng
chính của bệnh.
• Chẩn đoán được một số bệnh cảnh lâm sàng
loét giác mạc thường gặp.
• Nêu được các nguyên tắc điều trị
• Hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp phòng
bệnh.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
• Đại cương
• Dịnh tễ học
Tình hình mắc bệnh
Các yếu tố thuận lợi và nguy cơ
Nguyên nhân
•
•
•
•
•
Lâm sàng
Các thể LS
Chẩn đoán
Tiến triển và biến chứng
Điều trị
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU GIÁC MẠC
CÁC VÙNG GIÁC MẠC
CÁC LỚP GIÁC MẠC
CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG CỦA
GIÁC MẠC
• CSQH: 40→42D; BKC 7,7→7,8 m.m, n=1,44; độ dày
TT =0,5, CB #1mm
• Không có mạch máu
• Nuôi dưỡng bằng film nước mắt, thuỷ dịch
• Các sợi Collagene nhỏ, ║ với nhau.
• Sọi TK trần.
• Biểu mô kém biệt hoá
• Nhân các tb teo nhỏ
• Đậm độ nước hằng định, nội mô liên tục.
DỊCH TỄ HỌC
• Tình hình mắc bệnh:
Nguyên nhân mù loà thứ 2 sau đục TTT
Tỉ lệ :2,6→ 3%
Độ tuổi lao động, Nam > Nữ
Đặc biệt nhiều ở thế giớ thứ 3
Khí hậu nóng ẩm, VS môi trường thấp, ý thức VS
phòng bệnh kém, mức sống thấp→NT giác mạc
ngày một tăng.
• Nguyên nhân gây bệnh
Nhiễm trùng
VK: lậu, lao, tụ cầu, TKMX…
Nấm : Candida, Aspergillus…
Virus: Herpes, zona, Adenovirus…
KST: ấu trùng sán nhái, giun sán…
Không nhiễm trùng
Liệt dây V, VII
Hở khuyết mi BS, mắc phải ( hôn mê, liệt VII, chấn
thương)
Thiếu Vitamin A
• Các yếu tố thuận lợi/ nguy cơ:
Chấn thương vào giác mạc
Vết xước chợt giác mạc
Dị vật giác mạc nông sâu
Gặp trong SH, nông nghiệp, công nghiệp.
Sự BBT của giác mạc + phụ cận
GM : màng máu, sẹo, mất cảm giác.
Mi : hở khuyết mi, liệt VII, viêm bờ mi, sạn…
Đương lệ: viêm tắc lệ đạo
Mắc một số bệnh TT nặng: SDD, thiếu Vitamin A,
HIV/AIDS, viêm đa khớp…
Các yếu tố khác: điều trị, tra giỏ KS/Corticoid
Đường vào: nội sinh, ngoại sinh, cơ hội
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• Đau rức
• Kích thích: chói, cộm vướng, chảy NM sống
• Nhìn mờ ít/nhiều
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Mi : sưng nề, đỏ, co quắp
• Kết mạc: CTR (+)→(+++)
• Giác mạc bị đục/mờ = ổ loét
Hình dạng ổ loét.
Vị trí, kích thước
Bờ ổ loét, đáy ổ loét. Nhuộm fluoreceine
Cảm giác GM
• Phản ứng MBĐ: tyndal (+)→ mủ TP
Viêm vô trùng
Viêm nhiễm trùng
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO TKMX
Pseudomonas aeruginosa
•
•
•
•
•
•
•
•
Sau CT nông nghiệp
Còn gọi LGM ngày mùa
Diễn tiến rất cấp tính
Tiết được collagene, protease
Ủ bệnh 2-4 ngày
Tỉ lệ mù, bỏ NC cao
Cần tuyên truyền phòng bệnh
Điều trị: Gent, Tobramycin…
VIÊM NỘI MÔ ABCES
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO LẬU CẦU
•
•
•
•
Neisseria gonorrhoeae – Gr (-), ủ bệnh 2-6 ngày
Hoại tử nhanh,mủ loãng/nhiều
Nhiều ổ loét nhỏ rìa kết mạc
Cơ chế mắc
trẻ sơ sinh: tuần đầu do mẹ, từ ngày thứ 8 do y tế
Vị thành niên: dùng chung đồ, bơi
Người có quan hệ tình dục: QHTD, bơi
• CĐ(+): LS+soi tươi
• Điều trị:PNC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC HERPES
• Nơi gây bệnh: TK ngoại biên
• 4 hình thái
Viêm LGM nông( cành cây)
LGM bản đồ
VGM hình đĩa
Viêm nội mô – MBĐ
• Thường xuyên tái phát
• Điều trị kháng Herpes, chống hoại tử,↑ dinh
dưỡng
VIÊM GM ADENOVIRUS
VLGM RÌA – TÂN MẠCH
SẸO GM-THOÁI HÓA HÌNH GIẢI BĂNG
TÂN MẠCH GM THỨ PHÁT SAU
DÙNG KÍNH TIẾP XÚC MỀN
LGM DO NẤM
•
•
•
•
•
•
•
Sau CT nông nghiệp
Ít kích thích, đau rức hơn
Khuẩn lạc rắn/vàng hoặc vàng đục phủ
Những chấm/ổ trắng nhỏ vệ tinh
Mủ TP:xuất hiện/mất đi đột ngột
Cần XN tìm nấm
Điều trị: Natamicin, Nystatin